Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần tư vấn trực tuyến việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.14 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM

Họ tên sinh viên

:

Dương Hồng Tuấn

Lớp

:

Kế tốn 12K1B

MSSV

:

LT011315

Giảng viên hướng dẫn

:


PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

Hà Nội, T12/2013


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................vi
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT
NAM.................................................................................................................1
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP Tư vấn trực tuyến
Việt Nam...........................................................................................................1
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty..........................................................1
1.1.2. Thị trường của Công ty..........................................................................1
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty......................................................4
1.1.4. Phương thức thanh tốn của Cơng ty...................................................6
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Tư vấn trực
tuyến Việt Nam................................................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM.......................................9
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam........9
2.1.1. Phương pháp xác định giá bán hàng hóa.............................................9
2.1.1.1. Đối với giá bán bn............................................................................9
2.1.1.2. Đối với giá bán lẻ...............................................................................10

2.1.2. Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................................10
2.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng........................16
2.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng....................20
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty CP Tư vấn trực
tuyến Việt Nam..............................................................................................24

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

i

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam
.........................................................................................................................24
2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán của Cơng ty......................24
2.3.1.1. Tính giá hàng hóa nhập kho...............................................................24
2.3.1.2. Tính giá hàng hóa xuất kho................................................................25
2.3.2. Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................................25
2.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.............................30
2.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán.........................33
2.4. Kế tốn chi phí BH tại Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam.....36
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................................36
2.4.2. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí bán hàng..............................36
2.4.2.1. Đối với chi phí tiền lương cho bộ phận bán hàng..............................36
2.4.2.2. Đối với khấu hao TSCĐ.....................................................................37

2.4.2.3. Đối với chi phí cơng cụ dụng cụ và đồ dùng văn phịng....................42
2.4.2.4. Đối với chi phí dịch vụ mua ngồi.....................................................43
2.4.2.5. Đối với chi phí bằng tiền khác...........................................................43
2.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng..........................46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM..................49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và phương hướng
hồn thiện tại Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam...........................49
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................51
3.1.3. Phương hướng hồn thiện kế tốn bán hàng.....................................52
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty CP Tư vấn
trực tuyến Việt Nam......................................................................................53
Trong cơng tác thanh tốn với người mua...................................................53

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

ii

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp.........................................................55
KẾT LUẬN....................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................58
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................59

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................60

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

iii

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích ký hiệu viết tắt

CP

Cổ phần

CNV

Công nhân viên

GTGT

Giá trị gia tăng




Quyết định

BTC

Bộ Tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

QLKD

Quản lý kinh doanh

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

iv

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Cơng ty...................................................2
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0036801..........................................................12
Biểu 2.2: Phiếu thu số 25, quyển 8...............................................................13
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0036803..........................................................14
Biểu 2.4: Giấy báo có số 10104800 của ngân hàng.....................................15
Biểu 2.5: Sổ chi tiết doanh thu bán hang.....................................................17
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng.........................................18
Biểu 2.7: Bảng kê doanh thu tiêu thụ hàng hóa..........................................19

Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung...........................................................................22
Biểu 2.9: Sổ cái TK511..................................................................................23
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số 11...................................................................28
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho số 13...................................................................29
Biểu 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...........................................................31
Biểu 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.......................................32
Biểu 2.14: Sổ nhật ký chung.........................................................................34
Biểu 2.15: Sổ cái TK632................................................................................35
Biểu 2.16: Bảng thanh toán tiền lương........................................................38
Biểu 2.17: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH...........................................39
Biểu 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ......................................41
Biểu 2.19: Phiếu xuất vật tư số 20................................................................42
Biểu 2.20: Phiếu chi số 119...........................................................................43
Biểu 2.21: Phiếu chi số 120...........................................................................44
Biểu 2.22: Sổ chi tiết chi phí bán hàng........................................................45
Biểu 2.23: Sổ nhật ký chung.........................................................................47
Biểu 2.24: Sổ cái TK642................................................................................48

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

v

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt của
các doanh nghiệp, các công ty, các cá nhân,…chuyên kinh doanh các mặt
hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy, thị trường tiêu thụ là vấn
đề sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân các doanh
nghiệp phải tìm được nguồn mua hàng hóa và tiêu thụ hàng hố của họ để tồn
tại và phát triển. Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn trực tiếp với mục
tiêu lợi nhuận. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh
doanh chính là hoạt động bán hàng. Muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải nhận thức rõ tầm quan trọng của cơng tác bán hàng bởi nó
quyết định trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Công tác bán hàng muốn đạt hiệu quả cao thì cần phải có một bộ máy đi theo
hỗ trợ đắc lực, đó chính là bộ máy kế tốn trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Bộ phận này cung cấp thơng
tin về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp,
cho phép doanh nghiệp biết rõ từng tài khoản mục chi phí mà doanh nghiệp
đã bỏ ra trong quá trình mua, bán, dự trữ hàng hố và kết quả thu được từ q
trình bán hàng đồng thời tìm ra nguyên nhân làm tăng, giảm các khoản chi
phí, doanh thu và lợi nhuận để từ đó tìm ra các biện pháp làm tăng thu nhập.
Vì vậy, tổ chức tốt quá trình bán hàng trong các doanh nghiệp thương
mại là nhiệm vụ sống còn, quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp nhất là
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay của nền kinh tế thị trường.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua quá trình thực tập tại Cơng ty CP Tư
vấn trực tuyến Việt Nam, được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên
PGS.TS Phạm Thị Bích Chi cùng các Anh, Chị trong phịng Kế tốn của

SVTH: Dương Hồng Tuấn

vi


Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

Cơng ty, em đã hồn thành chun đề thực tập chun ngành của mình với đề
tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt
Nam”.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành ngoài lời mở đầu, kết luận thì gồm 3
chương chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty CP Tư vấn
trực tuyến Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty CP
Tư vấn trực tuyến Việt Nam

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

vii

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP Tư vấn trực tuyến
Việt Nam
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam đã và đang không ngừng phát
triển, là một trong những cơng ty có uy tín lớn trong lĩnh vực kinh doanh tin
học - điện tử và giải pháp ứng dụng CNTT (phần cứng và phần mềm). Công
ty luôn vươn tới sự hồn thiện chính mình về chất lượng sản phẩm lẫn dịch vụ
sau bán hàng. Công ty luôn mong muốn thoả mãn sự hài lòng của tất cả các
khách hàng bằng cách phục vụ khách hàng những sản phẩm có cơng nghệ
mới nhất và chất lượng cao nhất.
Với đặc điểm của doanh nghiệp thương mại, đó là khơng sản xuất ra
hàng hóa, hàng hóa bán ra của doanh nghiệp cũng là do doanh nghiệp đi mua
ngoài về nhập kho sau khi bộ phận kĩ thuật kiểm tra và thẩm định. Tất cả
những sản phẩm của Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam được nhập về
từ các hãng nổi tiếng trên thế giới như Acer, Toshiba, HP, Dell, Lenovo,
Samsung, Asus,...Vì vậy, tất cả các sản phẩm của Công ty CP Tư vấn trực
tuyến Việt Nam đều là những sản phẩm có chất lượng. Sau đây là danh mục
hàng bán hiện tại của Công ty (Bảng 1.1):
1.1.2. Thị trường của Công ty
Với danh mục sản phẩm phong phú và đa dạng, Công ty CP Tư vấn trực
tuyến Việt Nam đã đáp ứng phần lớn nhu cầu tiêu dùng của thị trường ở thành
phố Hà Nội. Trong đó, thị trường chính của Cơng ty là thành phố Hà Nội

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

1


Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

chiếm khoảng 90% sản lượng tiêu thụ và được coi là thị trường thuận lợi
truyền thống nhất của Công ty.
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Cơng ty

STT

TÊN SẢN PHẨM

ĐVT

THƠNG SỐ
KỸ THUẬT

I

Nhóm hàng máy vi tính

1

Máy vi tính xách tay

Chiếc


Intel AMD

- Acer

Chiếc

Intel AMD

- Toshiba

Chiếc

Intel AMD

- HP

Chiếc

Intel AMD

- Dell

Chiếc

Intel AMD

- Lenovo

Chiếc


Intel AMD

- Samsung

Chiếc

Intel AMD

- Asus

Chiếc

Intel AMD

2

Máy vi tính thiết kế

Chiếc

Intel AMD

3

Máy vi tính để bàn

Chiếc

Intel AMD


II

Nhóm hàng điện thoại

1

Nokia

Chiếc

Intel Core

2

HTC

Chiếc

Intel Core

3

Sony

Chiếc

Intel Core

4


Lenovo

Chiếc

Intel Core

5

Samsung

Chiếc

Intel Core

6

LG

Chiếc

Intel Core

7

Apple

Chiếc

Intel Core


SVTH: Dương Hoàng Tuấn

2

GHI CHÚ

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

8

Philips

Chiếc

Intel Core

9

Blackberry

Chiếc

Intel Core

10


Điện thoại tổng đài

Chiếc

Panasonic

III

Nhóm hàng máy in

1

Canon

Chiếc

Canon

2

HP

Chiếc

HP

IV

Nhóm hàng máy fax

Panasonic

1

Panasonic

2

Canon

Chiếc

Canon

3

HP

Chiếc

HP

4

Samsung

Chiếc

Samsung


5

Toshiba

Chiếc

Toshiba











(Nguồn: Phịng kinh doanh)
Hình thức phân phối chủ yếu là bán buôn cho các đại lý và các Công ty
có nhu cầu lấy hàng về bán bn. Bên cạnh đó, Cơng ty cũng bán lẻ trực tiếp
tại kho cho các Cơng ty, doanh nghiệp và người dân có nhu cầu mua hàng về
để phục vụ cho mục đích cá nhân. Đây là một thị trường có nhu cầu rất lớn và
rất ổn định, một số khách hàng lớn và tiêu biểu của Công ty CP Tư vấn trực
tuyến Việt Nam:
- Công ty TNHH Thương mại Hàng Đức (Giáp Bát, Hồng Mai, Hà Nội);
- Cơng ty CP Thương mại Thành Đạt (Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội);
- Cơng ty TNHH Mặt trời mọc (Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội);
- Công ty CP Sông Đà (Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội);


SVTH: Dương Hoàng Tuấn

3

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

- Cơng ty CP Thương mại Bạch Đằng (Nguyễn Khối, Hai Bà Trưng, Hà
Nội).
Ngồi ra, cịn rất nhiều khách hàng khác mua khơng thường xun
nhưng có số lượng lớn nữa như:
- Công ty CP Thời trang Fiona Việt Nam;
- Công ty CP Thời trang công nghiệp Savvy;
- Công ty CP Điện tử viễn thông Slimmer;
- Công ty TNHH Thương mại Công nghiệp Mittex;
- Công ty CP Thương mại điện tử DHE;
- Công ty TNHH Điện tử và Thương mại Bảo An.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam hiện đang hoạt động trên lĩnh
vực tư vấn và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa phục vụ hoạt động cơng nghệ
thơng tin, điện tử trong nền kinh tế quốc dân, một thị trường giàu tiềm năng
và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Để không ngừng lớn mạnh và tạo
dựng được thương hiệu, bên cạnh những cơ hội và thách thức của thị trường,
yêu cầu Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam phải đưa ra các chính sách
quản lý hàng hóa hiệu quả, chất lượng sản phẩm được đảm bảo như cam kết,
có nhiều phương thức bán hàng và chính sách giá cả phù hợp với từng đối

tượng khách hàng. Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam có thị trường tiêu
thụ tương đối rộng, phân bố ở nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước như Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh,…
Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì bắt
buộc phải khơng ngừng năng động, sáng tạo để bán được số lượng hàng hoá
nhiều nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất. Dựa vào đặc điểm riêng của doanh
nghiệp mình và đặc tính của sản phẩm, Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt
Nam có các phương thức bán hàng như sau: hàng hóa, sản phẩm của Cơng ty

SVTH: Dương Hồng Tuấn

4

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam được bán ra theo phương thức bán buôn và bán
lẻ trực tiếp qua kho.
Phương thức bán buôn:
Phương thức bán hàng này giúp cho sản lượng hàng hố tiêu thụ nhanh
vì bán với số lượng lớn, vốn được quay vòng nhanh, tránh tồn đọng hàng hoá
tại kho, và đặc biệt phương thức bán hàng này giúp cho công ty mở rộng quan
hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng và qua đó cũng mở rộng quy mô
kinh doanh, thị trường tiêu thụ cũng như uy tín của cơng ty.
Phương thức bán lẻ:
Phương thức bán hàng này được sử dụng để bán lẻ phụ tùng cho khách

hàng cá nhân và khách hàng có nhu cầu số lượng hàng ít.
Nhưng hiện nay phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty CP Tư vấn
trực tuyến Việt Nam vẫn là bán buôn qua kho. Khách hàng chủ yếu vẫn là các tổ
chức, doanh nghiệp lớn, doanh thu của phương thức này chiếm phần lớn khoảng
70% trong tổng doanh thu bán hàng, còn bộ phận khách lẻ chiếm phần nhỏ
khoảng 30%.
Ngồi ra, Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam cũng đã và đang áp
dụng một số phương thức bán hàng khác như: giới thiệu sản phẩm qua mạng,
bán lẻ cho khách hàng tại trụ sở chính,…Song tỷ trọng của các phương thức
này cịn rất ít.
Phương thức bán hàng qua hình thức giới thiệu sản phẩm:
Với phương thức bán hàng này, công ty mở các showroom (cửa hàng
giới thiệu sản phẩm) để khách hàng trực tiếp xem xét mẫu mã cũng như chất
lượng sản phẩm. Chỉ khi nào khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì số hàng đó mới được xác nhận là đã tiêu thụ và tiến hành ghi nhận
doanh thu. Để thu hút khách hàng, các showroom đã sử dụng linh hoạt giá
bán dựa trên trị giá vốn hàng mua vào sao cho bù đắp được chi phí và có lãi.

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

5

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

Bên cạnh đó, Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam cịn đa dạng hố

các hình thức quảng cáo như tiếp thị phát tờ rơi ở khu dân cư, tòa nhà, bến xe
và các trung tâm thương mại, đăng tin rao vặt trên mạng, đặt banner quảng
cáo ở các trang web,… đề nhằm tăng cường và mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm vì thị trường là vấn đề sống cịn đảm bảo cho sự phát triển của
Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam và là một trong những tiền đề tạo
nên thành công của Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam như hiện nay.
1.1.4. Phương thức thanh tốn của Cơng ty
Đối tượng khách hàng chính của cơng ty chủ yếu là khách quen và
khách hàng do phòng Kinh doanh khai thác trên thị trường.
- Đối với khách hàng quen thì cơng ty có thể cho phép thanh toán chậm
(thường là từ 5 đến 10 ngày kể từ ngày giao hàng).
- Đối với khách hàng do phịng kinh doanh khai thác trên thị trường thì cơng
ty cũng áp dụng phương thức thanh tốn chậm. Với hình thức này có đặc
trưng cơ bản khác với khách hàng quen là từ khi giao hàng tới khi thanh tốn
tiền có một khoảng thời gian nhất định do hai bên đã thỏa thuận trong hợp
đồng kinh tế.
- Đối với khách hàng mua lẻ khơng thường xun thì Cơng ty CP Tư vấn trực
tuyến Việt Nam tiến hành thanh toán ngay bằng tiền mặt hay bằng chuyển
khoản.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Tư vấn trực
tuyến Việt Nam
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì
vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu
thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phịng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Công ty CP Tư
vấn trực tuyến Việt Nam đòi hỏi phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

6


Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
Cơng ty có bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với tình hình
quản lý của Cơng ty. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Tư
vấn trực tuyến Việt Nam được thực hiện như sau:
- Ban giám đốc là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng
kinh tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng
kí kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá,
quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn
thanh tốn. Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn
thanh tốn.
- Phịng Kinh doanh tổng hợp trực tiếp phụ trách công tác tiếp thị, giao hàng,
vận chuyển hàng, công tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động bán hàng, các dự án
lớn của Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam theo từng loại hàng hóa;
phối hợp với phịng Kế tốn để theo dõi hàng hóa xuất bán.
- Phịng Kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm trước
khi giao cho khách hàng tránh tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm khơng
đạt u cầu đến khách hàng.
- Phịng Kế tốn có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế toán ghi chép số lượng,
giá mua hàng hoá và chi phí thu mua, các loại thuế;
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn

cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
+ Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

7

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
+ Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
+ Xác định kết quả kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;
+ Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với khách hàng và nhà cung cấp;
phản ánh chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa để thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước.

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

8


Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam
2.1.1. Phương pháp xác định giá bán hàng hóa
Căn cứ vào tình hình hàng hóa của nhà cung cấp, chiến lược kinh
doanh của từng kỳ và phương thức bán hàng, Phịng Kinh doanh của Cơng ty
sẽ xây dựng những mức giá khác nhau cho từng phương thức bán hàng. Như
sau:
2.1.1.1. Đối với giá bán buôn
Được xác định theo công thức sau:

Giá
bán

Chi phí vận chuyển,
=

GVHB + chi phí qua kho (nếu +

% Lợi nhuận theo
kế hoạch của cơng
ty


có)
Trong đó:

+ Giá vốn hàng bán (GVHB) được phần mềm máy tính tính theo phương
pháp Nhập trước - Xuất trước;
+ Chi phí vận chuyển, chi phí qua kho (nếu có): Là chi phí vận chuyển hàng
hóa từ kho của Cơng ty đến kho của người mua. Trong trường hợp đặc biệt,
do chưa thể vận chuyển hàng đến kho người mua, công ty phải lưu kho hàng
hóa để bảo quản. Do đó, giá bán bao gồm cả chi phí lưu kho.
+ % Lợi nhuận theo kế hoạch của công ty: Khoản này bao gồm phần lợi
nhuận bù đắp cho chi phí bán hàng, chi phí QLDN và phần lợi nhuận kế
hoạch của công ty. Phần lợi nhuận kế hoạch này được cơng ty tính tốn theo
giá cả hiện tại của thị trường, và tùy theo chiến lược kinh doanh từng thời kỳ

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

9

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

của công ty.
2.1.1.2. Đối với giá bán lẻ
Giá bán lẻ hàng hóa chủ yếu do phịng Kinh doanh xác định và thỏa
thuận với khách hàng trong đơn đặt hàng dựa trên giá vốn thực tế của hàng

bán và tình hình giá cả hàng hóa đó trên thị trường.
2.1.2. Chứng từ và thủ tục kế toán
 Chứng từ kế toán:
Hệ thống chứng từ bao gồm:
+ Hoá đơn GTGT (Biểu 2.1 và Biểu 2.3);
+ Phiếu thu (Biểu 2.2);
+ Giấy báo có của Ngân hàng (Biểu 2.4).
 Thủ tục kế toán:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách
hàng, kế tốn bán hàng lập hóa đơn GTGT ghi đầy đủ 3 chỉ tiêu:
- Giá bán chưa thuế GTGT;
- Thuế suất thuế GTGT;
- Tổng tiền thanh tốn.
Hóa đơn GTGT được lập bằng tay, viết một lần và in sang các liên có nội
dung giống nhau. Khơng được lập cách quyển, cách số thứ tự hóa đơn, ghi đầy
đủ các chỉ tiêu in sẵn trên hóa đơn, những dịng khơng dùng đến phải gạch chéo
từ trái sang phải.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên theo quy định của Bộ Tài chính:
- Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn;
- Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng;
- Liên 3: Màu xanh, giao cho phịng Kế tốn để ghi sổ, bảo quản và lưu trữ.
Sau khi hóa đơn được lập xong, hóa đơn được chuyển cho Giám đốc
hoặc Kế tốn trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán (nếu

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

10

Lớp: 12K1B



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

được sự ủy quyền của Giám đốc) và đóng dấu treo vào góc trên bên trái hóa
đơn, sau đó tiến hành giao cho khách hàng.
Lúc đó khách hàng mang liên 2 hoá đơn GTGT tới kho hàng hoá để
nhận hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất, ghi số lượng thực xuất vào
cột thực xuất, vào thẻ kho, ký xác nhận. Liên 2 giao lại cho khách hàng.
Ngày 01 tháng 05 năm 2013 của Công ty CP Tư vấn trực tuyến Việt
Nam có bán cho Cơng ty TNHH Thương mại Hàng Đức 15 máy in HP với
đơn giá chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/chiếc. Thuế suất, thuế GTGT là
10%. Tổng giá bán của đơn hàng bao gồm 10% thuế GTGT là 19.800.000đ
(Hóa đơn GTGT số 0036801). Cơng ty TNHH Thương mại Hàng Đức đã
thanh toán bằng tiền mặt. Kế tốn Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam đã
lập phiếu thu số 25 (Biểu 2.2) .
Ngày 03 tháng 05 năm 2013, Công ty CP Thương mại và Phát triển
Hường Mai có gửi mail sang Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam đặt
hàng 35 chiếc máy in HP với hình thức thanh tốn: 60% trả ngay sau khi nhận
được hàng và 40% sẽ được hoàn trả trong vịng 10 ngày sau khi hàng hóa đã
về kho và bên mua nhận được hóa đơn GTGT của lơ hàng.
Sau khi xem xét lượng hàng hóa tồn kho tại Cơng ty CP Tư vấn trực
tuyến Việt Nam, kế toán tiến hành làm thủ tục để xuất bán lô hàng trên. Với
đơn giá chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/chiếc. Thuế suất, thuế GTGT là
10%. Tổng giá bán của đơn hàng bao gồm 10% thuế GTGT là 46.200.000đ
(Hóa đơn GTGT số 0036803). Theo như đơn đặt hàng ngày 03 tháng 5 năm
2013 của Công ty CP Thương mại và Phát triển Hường Mai đã chuyển 60%
giá trị thanh toán vào tài khoản của công ty, công ty đã nhận được giấy báo có
của Ngân hàng gửi tới.

Sau đây là hóa đơn GTGT (Biểu 2.1 và Biểu 2.3), phiếu thu (Biểu 2.2)
và giấy báo có của ngân hàng (Biểu 2.4).

SVTH: Dương Hồng Tuấn

11

Lớp: 12K1B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0036801
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 01 tháng 5 năm 2013

Mẫu số: 01GTGT3/001
Kí hiệu: VN/12P
Số: 0036801

Đơn vị bán hàng: Cơng ty CP Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Mã số thuế: 0105253223
Địa chỉ: Số 9/46/521 Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản: 110 01 01 003059 5 mở tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam - CN Nam Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 22389188

Họ và tên người mua hàng: Trương Xuân Thắng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Hàng Đức
Địa chỉ: Ngõ 145 Giáp Bát, đường Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản: 03501012946113 mở tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Hình thức thanh tốn: TM

Mã số thuế: 0102145364

STT Tên hàng hoá, dịch vụ
A
1

B
Máy in HP

ĐVT

SL

Đơn giá

Thành tiền

C

1

2

3=1x2


Chiếc

15

1.200.000

Cộng tiền hàng:

18.000.000
18.000.000

Thuế suất GTGT: 10%;

Tiền thuế GTGT:

1.800.000

Tổng cộng tiền thanh tốn

19.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

(ký,đóng dấu, họ tên)

Biểu 2.2: Phiếu thu số 25, quyển 8

SVTH: Dương Hoàng Tuấn

12

Lớp: 12K1B



×