Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn trực tuyến việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.74 KB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT
NAM

Họ tên sinh viên

:

Bùi Thị Lan

Lớp

:

Kế toán tổng hợp

MSSV

:

TC460115

Giảng viên hướng dẫn

:



TS. Phạm Thị Thủy

Hà Nội – 2016


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................vii
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYỂN VIỆT NAM.............................1
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư Vấn trực tuyến
Việt Nam..................................................................................................................1
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty...................................................................1
1.1.2. Thị trường của Công ty..................................................................................3
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty..............................................................4
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư Vấn trực
tuyến Việt Nam........................................................................................................5
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 7
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYỂN VIỆT NAM ....7
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Tư Vấn trực tuyến Việt Nam........7
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................7

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu............................................................................14
2.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng..............................17
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần Tư Vấn trực
tuyến Việt Nam......................................................................................................21
2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại....................................................................21
2.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán...........................................................................26
2.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại...........................................................................26

SVTH: Bùi Thị Lan

i


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

2.3. Kế toán khoản phải thu khách hàng của Công ty Cổ phần Tư Vấn trực
tuyến Việt Nam......................................................................................................32
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Tư Vấn trực tuyến Việt Nam
................................................................................................................................. 38
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................................38
2.4.2. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết giá vốn hàng bán......................................44
2.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán..................................44
2.5. Kế tốn chi phí bán hàng tại Công ty Cổ phần Tư Vấn trực tuyến Việt
Nam........................................................................................................................ 47
2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.........................................................................47
2.5.2. Quy trình ghi sổ kế tốn ch tiết chi phí bán hàng........................................55
2.5.3. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng...................................56
2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Tư Vấn trực

tuyến Việt Nam......................................................................................................59
2.6.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.........................................................................59
2.6.2. Quy trình ghi sổ kế tốn ch tiết chi phí bán hàng........................................64
2.6.3. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp...............65
2.7. Kế tốn doanh thu và chi phí tài chính.........................................................68
2.7.1. Kế tốn doanh thu tài chính.........................................................................68
2.7.2. Kế tốn chi phí tài chính..............................................................................72
2.8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...........................................................74
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 76
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN TRỰC TUYỂN VIỆT NAM........................................................................76
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và phương hướng hồn
thiện tại Cơng ty Cổ phần Tư Vấn trực tuyến Việt Nam....................................76
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................77
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................78

SVTH: Bùi Thị Lan

ii


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Tư Vấn
trực tuyến Việt Nam..............................................................................................80
3.2.1. Đối với hệ thống tài khoản sử dụng.............................................................80
3.2.2. Trong cơng tác thanh tốn với người mua..................................................81

3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp..................................................................82
3.3.1. Về phía Nhà nước:.......................................................................................82
3.3.2. Về phía Cơng ty:...........................................................................................83
KẾT LUẬN............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................85
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..............................................................86
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................87

SVTH: Bùi Thị Lan

iii


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích ký hiệu viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CNV

Công nhân viên

CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn




Quyết định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Bùi Thị Lan

iv


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Công ty................................................................ 2
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế........................................................................................ 9
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT........................................................................................ 12
Biểu 2.3: Giấy báo Có............................................................................................. 13
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT......................................Error: Reference source not found
Biểu 2.5: Phiếu thu................................................ Error: Reference source not found
Biểu 2.6: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng................................................................. 15
Biểu 2.7: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng.................................................. 16
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung...................................................................................... 18
Biểu 2.9: Sổ cái....................................................................................................... 20

Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT...................................................................................... 22
Biểu 2.11: Sổ chi tiết chiết khấu thương mại........................................................... 23
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp chiết khấu thương mại................................................... 24
Biểu 2.13: Sổ cái TK 5211...................................................................................... 25
Biểu 2.14: Phiếu nhập hàng bán trả lại.................................................................... 28
Biểu 2.15: Sổ chi tiết doanh thu hàng bán bị trả lại................................................. 29
Biểu 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán bị trả lại............................................... 30
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản...................................................................................... 31
Biểu 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng........................Error: Reference source not found
Biểu 2.19: Giấy báo Có.........................................Error: Reference source not found
Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK 131.................................................................................. 34
Biểu 2.21: Sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu..................................................... 35
Biểu 2.22: Sổ nhật ký chung.................................................................................... 36
Biểu 2.23: Sổ cái..................................................................................................... 37
Biểu 2.24: Hóa đơn giá trị gia tăng.......................................................................... 40
Biểu 2.25: Phiếu nhập kho....................................................................................... 41
Biểu 2.26: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán................................................................... 42

SVTH: Bùi Thị Lan

v


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

Biểu 2.27: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán................................................ 43
Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung.................................................................................... 45
Biểu 2.29: Sổ cái..................................................................................................... 46

Biểu 2.30: Bảng thanh toán tiền lương.................................................................... 48
Biểu 2.31: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH....................................................... 49
Biểu 2.32: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ................................................... 51
Biểu 2.33: Phiếu xuất vật tư.................................................................................... 52
Biểu 2.34: Hóa đơn dịch vụ viễn thơng................................................................... 53
Biểu 2.35: Phiếu chi................................................................................................ 54
Biểu 2.36: Phiếu chi................................................................................................ 55
Biểu 2.37: Sổ chi tiết chi phí bán hàng.................................................................... 56
Bểu 2.38: Sổ nhật ký chung..................................................................................... 58
Biểu 2.39: Sổ cái..................................................................................................... 59
Biểu 2.40: Bảng thanh toán tiền lương.................................................................... 61
Biểu 2.41: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH....................................................... 62
Biểu 2.42: Hóa đơn GTGT....................................................................................... 63
Biểu 2.43: Phiếu chi................................................................................................ 64
Biểu 2.44: Phiếu chi................................................................................................ 65
Biểu 2.45: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp................................................ 66
Bểu 2.46: Sổ nhật ký chung..................................................................................... 68
Biểu 2.47: Sổ cái..................................................................................................... 69
Biểu số 2.49: Phiếu thu tiền gửi ngân hàng............................................................. 71
Biểu 2.50: Sổ chi tiết tài khoản................................................................................ 72
Biểu 2.51: Sổ cái TK 515........................................................................................ 73
Biểu 2.52: Sổ chi tiết tài khoản................................................................................ 76
Biểu 2.53: Sổ cái..................................................................................................... 77
Biểu 2.54: Báo cáo kết quả kinh doanh................................................................... 78
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................................................... 5
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.......................... 33

SVTH: Bùi Thị Lan

vi



Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với các doanh nghiệp, cơ chế thị trường tạo ra nhiều thời cơ, nhiều
cơ hội nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức mới. Chấp nhận cơ chế thị trường
là chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt trong sự thay đổi không ngừng của thị
trường. Doanh nghiệp ln tìm cách cải tiến quy trình cơng nghệ kinh doanh
để làm sao giảm chi phí tới mức thấp nhất hoặc tìm kiếm lợi nhuận tối đa.
Hơn bao giờ hết, bán hàng là vấn đề thường xuyên được đặt ra đối với
các Doanh nghiệp thương mại. Để có thể tồn tại được trong cơ chế cạnh tranh
phức tạp hiện nay các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng.
Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của cơng tác bán hàng địi hỏi các Doanh
nghiệp thương mại khơng ngừng củng cố, nâng cao, hồn thiện kế toán bán
hàng để theo kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến
thức đã học ở nhà trường và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ
phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam em đã lựa chọn chuyên đề: “Hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư
vấn trực tuyến Việt Nam”
Chuyên đề này tập trung đánh giá tình hình chung về quản lý và kế
tốn, phân tích quy trình kế tốn bán hàng của Cơng ty và nêu ra một số giải
pháp giải quyết một số vấn đề còn tồn tại. Chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết
luận gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàngvà xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam

SVTH: Bùi Thị Lan

vii


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quản kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Vì thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều
nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
sự đóng góp của các thầy cơ giáo cùng các anh chị trong Cơng ty để chun
đề của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm của Cô giáo TS.
Phạm Thị Thủy cùng các anh chị cán bộ kế tốn trong Cơng ty Cổ phần Tư
vấn trực tuyến Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Bùi Thị Lan

viii


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn trực
tuyến Việt Nam
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam đã và đang không ngừng
phát triển, theo ngành nghề kinh doanh của Công ty, các mặt hàng và dịch vụ
mà Công ty kinh doanh, cung cấp chủ yếu là các mặt hàng về công nghệ
thông tin, điện tử như máy tính, các linh kiện điện tử kèm theo máy tính, thiết
bị văn phòng như máy in, máy quét. Bên cạnh đó Cơng ty cịn phát triển mảng
cung cấp dịch vụ lập trình web, thiết lập hệ thống mạng nội bộ trong Cơng ty.
Cơng ty ln vươn tới sự hồn thiện chính mình về chất lượng sản phẩm lẫn
dịch vụ sau bán hàng. Công ty luôn mong muốn thoả mãn sự hài lòng của tất
cả các khách hàng bằng cách phục vụ khách hàng những sản phẩm có cơng
nghệ mới nhất và chất lượng cao nhất.
Sau đây là danh mục hàng bán hiện tại của Công ty Cổ phần Tư vấn
trực tuyến Việt Nam:

SVTH: Bùi Thị Lan

1


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Công ty

Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Địa chỉ: Số 9, Ngách 46, Ngõ 521 Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội

DANH MỤC HÀNG BÁN
STT

Mặt hàng, dịch vụ



I

Máy tính và linh kiện máy tính

010

1

Máy chủ

011

2

Máy tính để bàn (Desktop)

012

3


Máy tính xách tay (Laptop)

013

4

Chuột máy tính

014

5

Bàn phím

015

6

Ổ cứng

016

7

USB

017

II


Máy in, máy quyét

020

1

Máy in

021

2

Máy quét (Scanner)

022

III

Thiết bị mạng

030

1

Thiết bị kết nối mạng cục bộ (Swicth, Hub, Card mạng…)

031

2


Thiết bị mạng ngoại vi (Router, Remote Access Server…)

032

IV

Dịch vụ

040

1

Tư vấn, nghiên cứu áp dụng các giải pháp mạng máy tính

041

(LAN, Wan) trên các mơi trường khác nhau (Netware,
Windows,…)
2

Tư vấn, thiết kế, xây dựng và phát triền hệ thống thơng tin,

042

các chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu theo mơ
hình khách/chủ (Client/Server), dựa trên các sản phẩm mới
nhất của các nhà sản xuất hàng đầu trên thế giới

SVTH: Bùi Thị Lan


2


Chuyên đề thực tập

3

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

Cung cấp các giải pháp xây dựng mạng thông tin nội bộ

043

(Intranet), mạng thông tin tàn cầu (Internet), các giải pháp
thương mại điện tử Email-commerce và các dịch vụ gia tăng
giá trị trên mạng internet như: thư tín điện tử, Worl Wide
Web, Volp, catalog điện tử,…
4

Tư vấn và thiết kế website

044

5

Đào tạo nghề: dạy tin học về lập trình, hệ thống mạng

045







(Nguồn: Phịng kinh doanh)

1.1.2. Thị trường của Công ty
Sau gần tám năm hoạt động, với tiêu chí lấy chữ tín làm hàng đầu,
Cơng ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam đã khẳng định được chỗ đứng
của mình trên thị trường cũng như xây dựng được niềm tin đối với các bạn
hàng. Cũng từ đó thị trường của Cơng ty ngày càng được củng cố vững chắc
và mở rộng. Ban đầu mới thành lập, thị trường hoạt động của Công ty chủ yếu
ở Hà Nội, đến nay đã rộng khắp cả nước, được bạn hàng tìm đến. Cơng ty đã
xây dựng được danh mục khách hàng rộng khắp, không chỉ ở Hà Nội mà còn
trên khắp hơn 10 tỉnh thành trong cả nước. Khách hàng của Công ty là đông
đảo người tiêu dùng, các Doanh nghiệp, cơ quan ban ngành. Công ty đã, cung
ứng thiết bị, lắp đặt hệ thống mạng, thiết kế, xây dựng phần mềm tin học cho
một số khách hàng tiêu biểu như:
+ Chi nhánh Tổng Công ty Hàng Khơng Việt Nam tại phía Bắc
+ Cơng ty Bảo Hiểm Frudential
+ Cơng ty điện tốn và truyền dữ liệu (VDC)
+ Văn phòng Cục thuế tỉnh Hà Nam, UBND Tỉnh Thái Bình, Văn
phịng tỉnh ủy tỉnh Hải Dương…

SVTH: Bùi Thị Lan

3


Chuyên đề thực tập


GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam hiện đang hoạt động trên
lĩnh vực tư vấn và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa phục vụ hoạt động công
nghệ thông tin, điện tử trong nền kinh tế quốc dân, một thị trường giàu tiềm
năng và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ.
Để không ngừng lớn mạnh và tạo dựng được thương hiệu, bên cạnh
những cơ hội và thách thức của thị trường, yêu cầu Công ty Cổ phần Tư vấn
trực tuyến Việt Nam phải đưa ra các chính sách quản lý hàng hóa hiệu quả,
chất lượng sản phẩm được đảm bảo như cam kết, có nhiều phương thức bán
hàng và chính sách giá cả phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì bắt
buộc phải khơng ngừng năng động, sáng tạo để bán được số lượng hàng hoá
nhiều nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất. Dựa vào đặc điểm riêng của doanh
nghiệp mình và đặc tính của sản phẩm, Cơng ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến
Việt Nam có các phương thức bán hàng như sau: phương thức bán buôn và bán
lẻ trực tiếp qua kho. Cụ thể:
 Phương thức bán buôn
Trong hình thức bán bn, Cơng ty bán bn theo phương thức: bán
hàng trực tiếp. Phương thức này Công ty chủ yếu thực hiện cho các hợp đồng
lớn, giá cả cũng sẽ có ưu đãi hơn cho khách hàng. Thơng thường sau khi ký
kết hợp đồng, Công ty sẽ giao hàng đến tận nơi cho khách hàng, và việc thanh
toán được thực hiện sau năm đến bảy ngày sau khi giao hàng. Riêng đối với
những hợp đồng giá trị lớn hơn một trăm triệu đồng, Công ty sẽ yêu cầu bên
mua tạm ứng trước tiền hàng từ ba mươi đến bốn mươi phần trăm tổng giá trị
hợp đồng sau khi ký kết rồi mới giao hàng và yêu cầu thanh toán nốt số còn
lại.
 Phương thức bán lẻ


SVTH: Bùi Thị Lan

4


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

Khách hàng mua hàng tại Cơng ty và thanh tốn ngay cho nên sản
phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực tiếp.
Thông thường đối tượng khách hàng của hình thức này là các khách
hàng cá nhân có nhu cầu mua sắm thiết bị máy tính và các linh kiện kèm theo
máy tính.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn
trực tuyến Việt Nam
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì
vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu
thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Công ty Cổ phần
Tư vấn trực tuyến Việt Nam đòi hỏi phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối
hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
Cơng ty có bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với tình hình
quản lý của Công ty. Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam được thực hiện như sau:
hoạt động của cơng ty.

Giám đốc


Phịng Kinh

Phịng Kế

doanh

tốn

Phịng Kỹ thuật

Phịng Tổ chức
Hành chính

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Chức năng các phòng ban như sau:

SVTH: Bùi Thị Lan

5


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

- Giám đốc: Phụ trách quản lý, giám sát chung mọi hoạt động của
Công ty và chịu trách nhiệm trước Công ty về kết quả hoạt động kinh doanh
và chấp hành pháp luật hiện hành. Có những đơn hàng rất lớn Giám đốc là
người trực tiếp thương thảo với khách hàng.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu tổng hợp về việc xây dựng cơ chế,

chính xác. Thực hiện hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty. Nhân
viên kinh doanh là người trực tiếp nhận đơn hàng từ phía khách hàng, thảo
hợp đồng, thỏa thuận về giá cả và trình lên Giám đốc phê duyệt.
- Phòng phát triển thị trường: Tham mưu, nghiên cứu, xây dựng và
thực hiện chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty.
- Phịng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về dịch vụ kỹ thuật, bảo hành,
cung cấp các dịch vụ về kỹ thuật, lập trình, thiết kế. Hàng hóa Cơng ty cung
cấp chủ yếu là máy tính và các phần mềm, đặc thù của loại hàng hóa, sản
phầm này là độ bền và sự cố phát sinh do yếu tố khách quan hay chủ quan của
người sử dụng. Do đó khâu bảo hành rất quan trọng góp phần củng cố vững
chắc niềm tin của khách hàng vào sự quan tâm thực sự của công ty dành cho
khách hàng.
- Phịng kế tốn: Có chức năng quản lý tài sản, cung cấp và phân tích
tình hình tài chính Cơng ty, báo cáo cho giám đốc giúp cho việc chỉ đạo các
hoạt động kinh doanh. Phát hành hóa đơn và thực hiện quản lý công nợ phải
thu của khách hàng, đơn đốc phịng kinh doanh trong việc thu nợ.
- Phịng tổ chức hành chính: Tham mưu, giúp cho giám đốc trong lĩnh
vực tổ chức tiền lương, nhân sự và hoạch định phát triển nguồn nhân lực.

SVTH: Bùi Thị Lan

6


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢN

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN
VIỆT NAM
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

- Thiết lập hệ thống các chứng từ kế toán: Hệ thống các chứng từ sẽ
được thiết lập chung thống nhất trong tồn Cơng ty, các chứng từ liên quan
tới bán hàng và xác định kết quả bao gồm Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT
(Mẫu số 01GTKT3/001), Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số
03PXK-3LL), Phiếu thu (Mẫu số 01-TT).
- Thiết lập hệ thống các tài khoản sử dụng.
- Nhập thông tin về các khách hàng thường xuyên của Công ty (mã
khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, Fax, mã số thuế...)
- Nhập thông tin về sản phẩm hàng hoá xuất bán (mã hàng, tên hàng,
kho bãi...)
Căn cứ vào nhu cầu mua hàng hoặc hợp đồng bán hàng đã ký với khách,
nhân viên bán hàng của Phịng Kinh doanh sẽ nhập thơng tin về đơn hàng vào
máy tính bằng cách: Vào mục “nhập dữ liệu” trên máy tính, chọn mục “Hố
đơn GTGT”, nhập các thơng tin về hố đơn, sau đó viết hố đơn GTGT (3
liên). Liên 1 (màu tím) lưu tại Phịng Kinh doanh, liên 2 (màu đỏ) giao cho
khách hàng đi nhận hàng, liên 3 (màu xanh) chuyển cho Phịng Kế tốn.
Trong trường hợp khách hàng trả tiền ngay, Phòng Kinh doanh sẽ viết
thêm phiếu thu tiền mặt và thu tiền của khách. Phiếu thu được lập thành ba
liên (phải có chữ ký của thủ quỹ), liên trắng lưu tại nơi lập phiếu là Phòng
Kinh doanh, liên hồng giao cho khách, liên vàng chuyển cho Phịng Kế tốn,

SVTH: Bùi Thị Lan

7



Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

tiền thu của khách chuyển cho thủ quỹ nhập quỹ tiền mặt và ghi sổ quỹ. Phản
ánh doanh thu bán hàng của Công ty.
Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, sau khi
nhận được giấy báo có của ngân hàng, Phịng kế toán sẽ lập phiếu thu và lưu
trong phần chứng từ ngân hàng nó cũng phản ánh doanh thu bán hàng.
Hiện nay, hàng ngày Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
diễn ra rất nhiều nghiệp vụ bán hàng nhưng trong phạm vi chuyên đề thực tập
tốt nghiệp, em xin trình bày có hệ thống hai nghiệp vụ bán hàng sau đây. Số
liệu được lấy trong tháng 07 năm 2016.
Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam chuyên kinh doanh các
mặt hàng điện tử, đầu tháng 07 năm 2016, số lượng Máy in HP Laser Jer
1010 tồn kho là 25 chiếc, trị giá tồn đầu kỳ 855.000 đ/chiếc.
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Công ty Cổ phần Tư
vấn trực tuyến Việt Nam xuất bán cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hải Linh 04 chiếc máy tính Sony Vio với đơn giá bán chưa có thuế GTGT
là 31.020.000 đồng/chiếc. Thuế suất, thuế GTGT là 10%. Tổng giá bán của
đơn hàng bao gồm 10% thuế GTGT là 124.080.000 (Hóa đơn GTGT số
0061215). Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Linh chuyển khoản
thanh toán. Trị giá xuất kho là 24.816.000 đồng/chiếc.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02 tháng 07 năm 2016, Công ty Cổ phần Tư vấn
trực tuyến Việt Nam bán cho Anh Thắng – Khách lẻ 1 bộ máy tính để bàn HP
với đơn giá chưa có thuế GTGT là 8.650.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế
GTGT 10%. Tổng tiền hàng là 9.515.000 đồng. (Hóa đơn GTGT số 061219).
Kế toán đã lập phiếu thu số PT07.01

Sau đây là mẫu hóa đơn GTGT, phiếu thu, GBC của Cơng ty:

SVTH: Bùi Thị Lan

8


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------***-------HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: 01/VN-PLM)
- Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
36/2005/QH 11
- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005QH 11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Trên cơ sở chức năng và nhu cầu của các bên .
Hôm nay, ngày 01 tháng 07 năm 2016, tại Hà nội chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên mua) : Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Linh
Địa chỉ

: Số 77, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại

: 04 823 6192


Tài khoản

: 100112600124514 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Fax: 04 744 2254

Nam – CN Hà Nội
Mã số thuế

: 0102547894

Đại diện là ông

: Nguyễn Văn Hải

Bên B ( Bên bán)

: Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam

Địa chỉ

: Số 9, Ngách 46, Ngõ 521 Đường Trương Định, Phường

Chức vụ: Giám Đốc

Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 84-4-3564 1864

Số Fax: 84-4-3564 1864


Số TK 102010000807548; 102010000110326 tại Ngân hàng TMCP Cơng thương
Việt Nam – CN Hồng Mai
Mã số thuế

: 0105253223

Đại diện là Bà

: Trần Thị Huyền Sâm

Chức vụ: Giám Đốc

Thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều1: Hàng hóa:

SVTH: Bùi Thị Lan

9


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

1.1. Tên hàng hóa: Máy tính Sony Vaio
1.2. Tiêu chuẩn, xuất xứ: Nhật Bản, có tem xuất xứ, nguyên đai nguyên kiện.
1.3. Quy cách, số lượng, đơn giá, trị giá:
STT Tên hàng, quy cách


ĐVT

1

Chiếc 04

Máy tính Sony Vaio

SL

Tổng cộng

Đơn

giá

chưa VAT

VAT 10%`

31.020.000 124.080.000

-

Thành tiền
136.488.000
136.488.000

(Bằng chữ): Một trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn./.
Điều 2: Giao hàng

2.1. Thời gian giao hàng: Giao ngay sau khi ký HĐKT và đặt cọc tiền
2.2. Phương thức giao hàng: hàng giao khi nguyên đai nguyên kiện
2.3. Địa điểm giao hàng: Hàng được giao tại kho bên mua (Kho Cơng ty)
Điều 3: Thanh tốn:
3.1. Bên A đặt cọc trước 46.530.000đ cho bên B ngay sau khi ký hợp đồng, thanh
toán 50% trị giá hợp đồng ngay sau khi nhận được hàng và phần còn lại thanh toán
hết chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.
3.2. Bên A thanh toán bằng chuyển khoản.
3.3. Nếu quá hạn trên mà bên A chưa thanh toán hết thì bên A phải chịu mức lãi
suất phạt quá hạn là 1.5%/ tháng (nhưng không quá 15 ngày). Kế từ ngày quá hạn
thứ 16, bên A vẫn chưa thanh tóan hết thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm thanh tốn bằng
0.1% của số tiền chậm thanh toán.
Điều 4: Trách nhiệm hai bên:
4.1 Trách nhiệm của bên B: cung cấp hàng hóa cho bên A phải đúng chủng loại,
quy cách, chất lượng đúng như Điều 1, Điều 2 của hợp đồng này.
4.2 Trách nhiệm của bên A: Nhận hàng và thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo như
Điều 1, Điều 2 của hợp đồng này. Sau 10 ngày, kể từ ngày bên A nhận hàng, mọi
khiếu nại về hàng hóa của bên A là vô hiệu.
Điều 5: Trường hợp bất khả kháng:

SVTH: Bùi Thị Lan

10


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS.Phạm Thị Thủy

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu gặp phải sự kiện bất khả kháng theo Luật

định vượt khỏi sự kiểm soát của mỗi bên, thì bên gặp phải trường hợp bất khả
kháng phải thơng báo cho bên kia bằng văn bản trong vịng 24 giờ kể từ khi xảy ra
sự kiện để tìm biện pháp khắc phục. Trường hợp bên gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã tìm mọi biện pháp khắc phục mà khơng thể khắc phục dược thì khơng
phải chịu trách nhiệm. Hợp đồng sẽ được tiếp tục thực hiện sau khi chấm dứt sự
kiện bất khả kháng nếu một trong hai bên khơng có ý kiến gì khác hoặc hợp đồng sẽ
chấm dứt nếu hai bên có thỏa thuận.
Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng:
6.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký vào hợp đồng và tự động được
thanh lý (hết hiệu lực) kể từ khi bên mua hồn thành nghĩa vụ thanh tốn tại Điều 3
của hợp đồng này.
6.2 Trong quá trình thực hiện nếu có yếu tố phát sinh, thay đổi ảnh hưởng trực tiếp
đến việc thực hiện hợp đồng thì các bên pphải thơng báo cho nhau bằng văn bản
trong vịng 24 giờ kể từ khi có sự kiện. Mọi sự sửa đổi, bổ sung cho hợp đồng này
chỉ có giá trị khi hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
6.3 Trường hợp phát sinh vướng mắc, hai bên cùng thương lượng, hòa giải trên tinh
thần hợp tác và cùng có lợi. Nếu khơng tự giải quyết được, thì tranh chấp đó đưa ra
Tòa án Kinh tế Hà Nội để giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

SVTH: Bùi Thị Lan

ĐẠI DIỆN BÊN B

11




×