Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần licogi 12 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.06 KB, 71 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12.9.................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần Licogi 12.9...........................3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Licogi 12.9....6
1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại cơng ty.......................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12.9.........14
2.1. Kể tốn chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần Licogi 12.9....................14
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................19
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................32
2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi cơng............................................................41
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung..........................................................49
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang...........................................................................................................54
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại cơng ty..............................57
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY................................................60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần Licogi 12.9........................................60
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................60
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................61

SVTH: Nguyễn Kim Anh


Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

3.2. Giải pháp hồn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty.............................................................................................................63
3.2.1. về kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...............................................63
3.2.2 Về kế tốn chi phí nguyên vật liệu.....................................................64
KẾT LUẬN....................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................68

SVTH: Nguyễn Kim Anh

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý tại công ty cổ phần Licogi 12.9................................9
Biểu số: 01: HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG......................................16
Biểu số 02: PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ................................................22
Biểu số 03: Hoá đơn giá trị gia tăng................................................................23
Biểu số 04: PHIẾU NHẬP KHO....................................................................24

Biểu số 05: PHIẾU XUẤT KHO....................................................................26
Biểu số 06: THẺ KHO....................................................................................28
Biểu số 07: SỔ NHẬT KÝ CHUNG..............................................................29
Biểu số 08: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN........................................................30
Biểu số 09: SỔ CÁI TÀI KHOẢN..................................................................31
Biểu số 10: BẢNG CHẤM CÔNG.................................................................35
Biểu số 11: PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM CÔNG VIỆC HỒN THÀNH ..36
Biểu số 12: BẢNG THANH TỐN LƯƠNG................................................37
Biểu số 13: SỔ NHẬT KÝ CHUNG..............................................................39
Biểu số 14: SỔ CÁI.........................................................................................40
Biểu sổ 15: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ LƯƠNG CƠNG NHÂN LÁI MÁY . 42
Biểu số 16: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG...................43
Biểu số 17: PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP DẦU......................................................44
Biểu số 18: PHIẾU XUẤT KHO....................................................................45
Biểu số 19: SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH..................................46
Biểu số 20: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN........................................................47
Biểu số 21: SỔ CÁI TÀI KHOẢN..................................................................48
Biểu số 22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN........................................................51
Biếu số 23: BẢNG TÍNH VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ...52
Biểu số 24: SỔ CÁI TÀI KHOẢN.................................................................53
Biểu số 25: SỔ CÁI TÀI KHOẢN.................................................................55
Biểu số 26: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH............................................................58
Biểu số 27: SỔ CÁI TÀI KHOẢN.................................................................59

SVTH: Nguyễn Kim Anh

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
Tồn cầu hố và hội nhập đang là một xu thế khách quan và diễn ra
nhanh chóng. Sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập WTO đánh dấu thời kỳ
thuận lợi mà cũng nhiều thách thức của các doanh nghiệp Việt Nam. Để tồn
tại và phát triển trong nền kinh tế hội nhập này, các doanh nghiệp buộc phải
nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá dịch vụ cũng như Nhà nước phải
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế để cơ chế thị trường vẫn nằm
trong vịng kiểm sốt của Nhà nước. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế lại
phụ thuộc vào cơ chế chính sách của Nhà nước, năng lực và hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
phải dựa trên cơ sở là hành lang pháp luật ổn định, chặt chẽ, linh hoạt và các
chính sách quản lý có hiệu quả của nhà quản trị doanh nghiệp.
Ngành công nghiệp xây lắp là một ngành quan trọng của nền kinh tế
quốc dân, chiếm một vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.
Tuy nhiên trên thực tế, ngành vẫn còn chưa phát triển hết năng lực vốn có. Để
phát huy vai trị quan trọng cũng như năng lực của mình, các doanh nghiệp
xây lắp cần phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, luôn nắm bắt kịp thời và
đầy đủ mọi thơng tin chi tiết về chi phí, giá thành, chất lượng sản phẩm để có
những quyết định kinh tế đúng đắn. Công ty Cổ phần LICOGI 12.9 thuộc
Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, là một doanh nghiệp xây lắp
điển hình với sản phẩm chủ yếu là đường bộ, cầu, cống, san lấp mặt bằng, xử
lý nền móng, khoan cọc nhồi…Trong nhiều năm hoạt động, cũng như nhiều
doanh nghiệp xây lắp khác, bài toán chi phí, giá thành ln đặt ra cho Cơng ty
nhiều thách thức. Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại cơng ty em xin chọn đề
tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần LICOGI 12.9” để tìm hiểu thực tế cơng tác kế
tốn phần hành này tại Công ty.

SVTH: Nguyễn Kim Anh

1

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Qua q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần LICOGI 12.9, được sự giúp
đỡ của các anh chị phòng Tài chính Kế tốn Cơng ty và sự chỉ bảo của Cô
giáo hướng dẫn TS: Nguyễn Thị Thu Liên, em đã hiểu được tầm quan trọng
của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp của các doanh nghiệp xây lắp nói chung, của Cơng ty nói riêng. Khơng
những vậy, em cịn được biết chế độ kế toán áp dụng trong thực tế tại Công ty
như thế nào. Qua đây, em xin nêu nên một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.
Để làm rõ những nội dung trên, Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em
bao gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Cơng ty cổ phần LICOGI 12.9
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần LICOGI 12.9
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần LICOGI 12.9
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn TS: Nguyễn
Thị Thu Liên và các cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ phần LICOGI
12.9 đã giúp em hoàn thành bài viết này.

Do còn nhiều hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong được sự góp ý của cơ giáo hướng dẫn và các anh chị trong Cơng
ty để em có điều kiện bổ sung, hoàn thiện chuyên đề một cách tốt nhất và hơn
thế nữa em nâng cao kiến thức tế của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Kim Anh

2

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12.9
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập và đặc biệt có khả
năng tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc
đứng đầu là ngành tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn bộ xã hội, tạo cơ sở
hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân và tăng cường cả về tiềm lực kinh tế lẫn
quốc phịng. Q trình sản xuất sản phẩm xây lắp và sản phẩm xây lắp có
những đặc điểm khác biệt so với các ngành khác. Những đặc điểm đặc thù chi
phối đến việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây lắp, dẫn đến những khác biệt nhất định.
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty cổ phần Licogi 12.9
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng cơ bản nên sản phẩm xây lắp có
những tính chất khác biệt so với các sản phẩm hàng hố thơng thường.

Sản phẩm của ngành xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có
quy mơ lớn, kết cấu phức tạp. Đặc điểm này đòi hỏi doanh nghiệp tổ chức
quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự tốn thiết kế và
thi cơng. Dự tốn này phải được những cá nhân cơ quan có thẩm quyền xét
duyệt và sẽ là cơ sở cho những khoản chi khi đang tiến hành xây lắp. Trong
quá trình xây lắp, doanh nghiệp ln ln phải theo dõi, so sánh chi phí sản
xuất thực tế và dự toán phần việc tương ứng.
Sản phẩm xây lắp được cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện khác
phục vụ cho thi cơng cơng trình như vật tư, máy móc thiết bị, nhân cơng ...
đều phải di chuyển theo địa điểm thi công. Đồng thời cơng tác xây lắp phải
tiến hành ngồi trời nên chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết khí hậu, dễ gây
tình trạng mất mát, hao hụt, lãng phí vật tư tài sản, làm tăng thiệt hại trong
tổng chi phí sản xuất. Điều này thường gây khó khăn về cơng tác quản lý

SVTH: Nguyễn Kim Anh

3

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

doanh nghiệp, nhất là đối với các cơng trình nằm xa trụ sở doanh nghiệp, xa
trung tâm, khu dân cư, và vì thế nó làm tăng chi phí sản xuất chung.
Sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, nghĩa là khơng bao giờ có hai sản
phẩm xây lắp hồn tồn giống hệt nhau. Đặc điểm này gây khó khăn cho quản
lý giá thành, thực hiện so sánh mức hạ giá thành sản phẩm của kỳ trước và kỳ

này, của các doanh nghiệp cùng ngành.
Ngoài ra thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp thường kéo dài. Tuỳ theo quy
mô của sản phẩm, khả năng thanh toán và yêu cầu tiến độ thi công của chủ
đầu tư, thời gian thi công có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm. Để có thể
so sánh giá thành kế hoạch, giá thành định mức một cách kịp thời địi hỏi kế
tốn phải biết bóc tách dự tốn cơng trình thành những phần riêng biệt tương
ứng kịp thời hạch tốn chi phí sản xuất.
Sản phẩm xây lắp hồn thành khơng nhập kho mà được tiêu thụ ngay theo
giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước theo hợp đồng được
ký kết giữa bên A và bên B. Vì vậy tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp
thể hiện không rõ.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp thường kéo dài từ vài chục đến vài
trăm năm nên bên bán sản phẩm xây lắp phải có thời gian bảo hành sản phẩm
của mình từ 10 đến 15 năm có những cơng trình do tính đặc thù mà cơng ty có
thể phải bảo hành 25 năm. Do đó doanh nghiệp phải thực hiện công tác quản
lý chặt chẽ tới từng hạng mục cơng trình hay cơng trình
Sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp được xác định bằng phương pháp
kiểm kê hàng tháng. Việc tính giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp
phụ thuộc vào phương thức thanh tốn khối lượng xây lắp hồn thành giữa
bên nhận thầu và chủ đầu tư.

SVTH: Nguyễn Kim Anh

4

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Để phục vụ cho việc tính giá thành, định kỳ (tháng, quý, năm), doanh
nghiệp tiến hành kiểm kê khối lượng cơng việc đã hồn thành hay dở dang và
dùng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang thích hợp.
Tùy thuộc vào từng cơng trình, hạng mục cơng trình và phương thức
nghiệm thu thanh tốn giữa cơng ty và chủ đầu tư thì áp dụng phương thức
tính sản phẩm dở dang cũng khác nhau cụ thể như sau:
- Trường hợp bàn giao thanh tốn khi cơng trình hồn thành tồn bộ thì
tổng cộng chi phí sản xuất từ khi khởi cơng đến thời điểm xác định chính là
chi phí sản xuất dở dang thực tế.
- Trường hợp nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ
thuật hợp lý (xác định được giá dự tốn) thì sản phẩm dở dang là các khối
lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được
tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục cơng trình
đó cho các giai đoạn, tổ hợp cơng việc đã hồn thành và giai đoạn cịn dở
dang theo giá trị dự tốn của chúng:
Chi phí sản xuất
Giá trị của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối ký

+

kinh doanh dở dang
đầu ký
=

Chi phí thực tế

phát sinh trong kỳ
Giá trị của khối

Giá trị của khối
+

lượng xây lắp hoàn
thành theo dự toán

Giá trị khối
lượng xây lắp
* dở dang cuối

lượng xây lắp dở

kỳ theo dự

dang cuối kỳ theo

toán

dự toán

Như vậy, cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành trong các
doanh nghiệp xây lắp chịu ảnh hưởng rõ nét của cách tính chất đặc thù của
hoạt động xây lắp cũng như của sản phẩm xây lắp. Điều này địi hỏi cơng tác
SVTH: Nguyễn Kim Anh

5


Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

kế toán vừa phải đáp ứng được yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế
toán của một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm
đặc thù của loại hình doanh nghiệp xây lắp, từ đó để có thể cung cấp số liệu
kịp thời, chính xác, phục vụ cho công tác quản lý sản xuất kinh doanh một
cách có hiệu quả.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Licogi 12.9
*. Quy trình cơng nghệ:
Mỗi ngành sản xuất có quy trình cơng nghệ riêng và mang nét đặc trưng
của ngành đó. Ngành xây lắp có đặc trưng nổi bật là :
Sản phẩm là đơn chiếc và đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, địa bàn kinh doanh
rộng khắc cả nước
Tỷ lệ khối lượng công việc nặng nhọc chiếm chủ yếu
Quá trình thi cơng tiến hành ngồi trời nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của
yếu tố tự nhiên: mưa, gió, bão..,
Chu kỳ sản xuất dài, vốn đầu tư lớn
Quy trình sản xuất địi hỏi phải có trình độ kỹ thuật cao, thiết bị thi cơng
tiên tiến, phải tn thủ quy trình công nghệ sản xuất nhất định tuỳ thuộc và
từng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư
Các yếu tố của sản xuất xây dựng như; vật liệu, máy móc thi cơng thường
phải vận chuyển lưu động từ cơng trình này sang cơng trình khác
Quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty xây cổ phần Licogi 12.9 là quy
trình công nghệ sản xuất kiểu phức tạp, liên tục, tổ chức sản xuất từng cơng
trình. Đây là căn cứ quan trọng để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

và đối tượng tính giá thành sản phẩm
Nguyên vật liệu chính xuất dùng để xây dựng là: xi măng, sắt thép, sỏi, cát
vàng…
SVTH: Nguyễn Kim Anh

6

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY
Bộ phận sản xuất nhận cụng
việc và thực hiện công việc

Tham gia đấu thầu và
nhận thầu các cơng trình,
các hạng mục cơng trình

Bộ phận quản lý kỹ
thuật nghiệm thu khối
lượng và chất lượng
cơng trình

Các tổ đội sản xuất chức thực
hiện cơng việc được giao


Lập biên bản nghiệm
thu và thanh tốn theo
tiến động cơng trình
Thực hiện quyết
tóan, bàn giao
cơng trình với
chủ đầu tư

Bảo
hành
cơng trình .

Khi cơng ty ký được hợp đồng với chủ đầu tư thì tại cơng ty phịng kinh tế
kỹ thuật chỉ đạo các tổ, đội sản xuất thực thuộc công ty tiến hành triển khai
hợp đồng.
Tại Đội sản xuất được gia nhiệm vụ thực thiện thi công bắt tay vào súc tiến
triển khai hợp đồng với công việc trước mắt là chuyển bị nguyên vật liệu,
máy móc và nhân lực để tiến hành thi công theo đúng bản vẽ thiết kế mà chủ
đầu tư đưa ra.
Cơng việc hồn thành hạng mục và thì nghiệm thu hoạng mục đó và cuối
cùng là nghiệm thu tổng thể cơng trình, bàn giao, quyết toán và thanh lý hợp
đồng

SVTH: Nguyễn Kim Anh

7

Lớp: KTTH K23



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Sau khi thanh lý hợp đồng cơng ty cịn phải có trách nhiệm bảo hàng cơng
trình theo thời gian ký trên hợp đồng.
* Cơ cấu tổ chức thi công tại cơng trình.

Kiểm tra ngun
vật liệu chính,
phụ

Bàn giao cơng
trình

SVTH: Nguyễn Kim Anh

Kiểm tra nguồn nhân
lực và máy móc thi
cơng

Nghiệm thu từng
hạng mục và tồn
bộ cơng trình

8

Tiến hàng thi
cơng theo bản
vẽ thiết kế


Hồn thiện từng
hạng mục cơng
trình

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại cơng ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

PHĨ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH TÀI CHÍNH

Phịng
tổ chức
hàng
chính

Phịng

kinh tế
kỹ
thuật

PHĨ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH THI CƠNG

Phịng
quản
lý dự
án

Phịng
tài
chính
kế tốn

Phịng
cơ giới
vật tư

CÁC ĐỘI SẢN XUẤT TRỰC THUỘC
Xưởng
sản xuất
cấu kiện

BTCT

Đội
thi

công
khoan
cọc nhồi

Đội xây
dựng DD
& CN

Đội thi
công
đúc cọc

Đội thi
cơng cầu
đường

K
ế túan
Xưởng
sửa chữa

gia
cơng cơ

khí

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý tại công ty cổ phần Licogi 12.9

SVTH: Nguyễn Kim Anh


9

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận trong vệc xây dựng,
phê duyệt kế hoạch dự toán , định mức và cung cấp thơng tin chi phí, kiểm
sốt chi phí
*. Đại hội đồng cổ đơng.
Gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất
của công ty, như vậy đại hội đồng cổ đông thông qua định hướng của công ty,
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm sốt,có quyền quyết định sửa đổi điều lệ của công ty. Thông qua kế
hoạch kinh doanh, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, xem xét và xử lý
các vi phạm của Hội đồng quản trị gây thiệt hại cho công ty, tổ chức công ty.
*. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh
cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
*. Ban Kiểm Sốt.
Ban kiểm sốt có nhiệm vụ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực
và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ
chức cơng tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính.Thẩm định báo cáo
tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các định kỳ của cơng ty, báo cáo
đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại
cuộc họp thường niên.

Ban kiểm soát thực hiện giám sát hộ đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng
giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty và phải chịu trách nhiệm
trước Đại hộ đồng cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

SVTH: Nguyễn Kim Anh

10

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

* .Giám đốc công ty.
Giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật của Công ty, thực hiện
quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều lệ cơng ty và quy định của
pháp luật.
*. Phó giám đốc phụ trách thi công
Do Giám đốc Công ty đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có chức năng
giúp Giám đốc công ty điều hành các công việc về thi công như chỉ đạo, kiểm
tra, đôn đốc các đội thi công để đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng,
tiến độ và an tồn lao động.
*. Phó giám đốc phụ trách tài chính:
Là người giúp việc cho giám đốc cơng ty trong lĩnh vực tài chính, do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm trên cơ sở đề xuất của Giám đốc công
ty. Được giao nhiệm vụ giúp Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý đầu tư,
tài chính, kế tốn...
*. Phịng Tổ chức hành chính

Phịng tổ chức hành chính có chức năng giúp Giám đốc công ty trong lĩnh
vực tổ chức bộ máy quản lý và điều hành Công ty, quản lý lao động tiền
lương, nâng lương, nâng bậc, quản lý công tác khen thưởng, kỷ luật, cơng tác
hành chính trong tồn cơng ty, giải quyết các chế độ chính sách đối với người
lao động theo đúng pháp luật Việt Nam ban hành
*. Phòng kinh tế - kỹ thuật
Phịng kinh tế – kỹ thuật có chức năng quản lý, tham mưu và giúp việc cho
Giám đốc Công ty về các lĩnh vực Kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật, thi công. Xây
dựng kế hoạch sản xuất, tổng hợp báo cáo việc thực hiện kế hoạc theo tháng,
quý , năm của các đội sản xuất trong công ty.

SVTH: Nguyễn Kim Anh

11

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Đề xuất các quyết định giao khoán nội bộ. Xây dựng đơn giá giao khoán và
tham mưu cho Giám đốc cơng ty trong việc giao khốn nội bộ các cơng trình.
*. Phịng cơ giới - vật tư
Phịng cơ giới vật tư có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Cơng ty
trong lĩnh vực quản lý xe máy, thiết bị, vật tư cơ giới; quản lý việc nhập xuất,
lưu kho vật tư vật liệu cụ thể như nên kế hoạch đầu tư mua sắm, quản lý, sử
dụng máy thi công một cách an toán và hiệu quả, xây dựng định mức tiêu hao
vật tư, phụ tùng của máy thi công, triển khai thực hiện việc nhập, xuất vật liệu

theo kế hoạch được duyệt. Tổ chức triển khai kho bãi chung chuyển hoặc dự
trữ vật liệu,.......
*.Phịng Tài chính kế tốn.
Phịng tài chính kế tốn có chức năng tham mưu, tư vấn cho Giám đốc cơng
ty trong lĩnh vực quản lý tài chính, kế tốn của Cơng ty theo đúng pháp luật
như lập và quản lý kế hoạch tài chính theo kế hoạch sản xuất kinh doanh theo
từng tháng, quý, năm. Phản ánh chính xác kịp thời kết quả sản xuât kinh
doanh hàng quý để giúp ban giám đốc nắm được tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty, chỉ ra những điểm mạnh và điểm cịn yếu kém trong cơng
tác quản lý để từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty
*. Đội trưởng đội thi công, chỉ huy công trường, quản đốc xưởng
Đội trưởng đội thi công, Chỉ huy công trường, quản đốc xưởng là người
trực tiếp điều hành tất cả các hoạt động phục vụ công tác thi công tại các đơn
vị sản xuất, thi công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về các nhiệm
vụ được giao.
Mối quan hệ giữa các phịng ban trong cơng ty
Trong mơi trường làm việc mang tính cạnh tranh và áp lực như hiện nay
con người không chỉ cần kỹ năng hoạt động độc lập mà cũng phải cần kỹ
SVTH: Nguyễn Kim Anh

12

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

năng làm việc theo nhóm. Sự hợp tác trong tổ chức chính là điều kiện cần và

đủ để phát triển kỹ năng làm việc tốt trong công ty.
Đối với các dự án đầu tư của cơng ty, phịng kế hoạch sẽ là nơi thu thập các
tài liệu, tổng hợp, xử lý các số liệu, tài liệu tính tốn thiết kế của các phòng
ban và các đơn vị trực thuộc để tiến hành lập dự án. Phối hợp với các phòng
ban trong công ty tiến hành thu hồi vốn các dự án.
Đối với các gói thầu thi cơng xây dựng thì cần có sự phối hợp giữa các
phịng ban trong cơng ty, phịng kinh tế kỹ thuật là phịng chủ trì cơng tác lập
hồ sơ đề xuất, dự thầu khi có quyết định trúng thầu thì tổng hợp số liệu của
các phịng ban như phịng tài chính kế tốn về nguồn vốn, phịng tổ chức hành
chính về nguồn lao động để kịp thời lên kế hoạch thực hiện tiến độ thi cơng
sao cho đúng với dự tốn thiết kế đã được duyệt.
Kết thúc dự án hoặc cơng trình phịng tài chính kế toán sẽ tổng hợp số liệu
xác định doanh thu của công ty báo cáo lên Giám đốc.
Hàng tháng, quý, năm các phòng ban tổ chức họp và tổng hợp các thông tin
trong sản xuất kinh doanh nêu rõ những khuyết điểm còn tồn tại, xác định rõ
kế hoạch sản xuất kinh doanh cùng nhau thảo luận nêu ý kiến giúp giám đốc
quản lý điều hành tốt hơn.

SVTH: Nguyễn Kim Anh

13

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12.9

2.1. Kể tốn chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần Licogi 12.9.
Do tính chất sản xuất phức tạp, quy trình cơng nghệ liên tục, loại hình sản
xuất đơn chiếc, sản xuất theo đơn đặt hàng nên Công ty xác định đối tượng
tập hợp chi phí là từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Theo đó Cơng ty áp
dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí cho từng đối tượng, những chi
phí khơng thể tập hợp trực tiếp được thì tập hợp chung cho các đối tượng, rồi
tiến hành phân bổ cho từng đối tượng.
Đồng thời do áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp ban hành theo
quyết định số 15/2000/QĐ-BTC, nên Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Theo đó các tài khoản được sử dụng
để hạch tốn chi phí sản xuất bao gồm: TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, TK 622- chi phí nhân cơng trực tiếp, TK 623- chi phí sử dụng máy thi
cơng, TK 627- chi phí sản xuất chung, TK 629 – Chi phí thầu phụ, TK 154chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Cơng ty có mở thêm một tài khoản nằm ngoài Hệ thống tài khoản kế tốn
Việt Nam ban hành mới nhất đó là TK 629: “Chi phí thầu phụ”
Kết cấu tài khoản này tương tự tài khoản chi phí
Bên Nợ: Tập hợp tồn bộ chi phí liên quan đến thầu phụ ( thầu phụ là nhà
thầu cơng ty đứng ra th ngồi cùng cơng ty thực hiện một số hạng mục mà
công ty không làm được)
Bên Có: Kết chuyển chi phí vào tài khoản tính giá thành
Tài khoản 629 cuối kỳ khơng có số dư.

SVTH: Nguyễn Kim Anh

14

Lớp: KTTH K23



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Tài khoản này khơng phải cơng trình hay hoạng mục cơng trình nào cũng
sử dụng nó chỉ được sử dụng tại các cơng trình mà cơng ty phải thêu ngồi.
Một cơng trình từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành bàn giao đều được
mở riêng từng tờ kê chi tiết chi phí để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh cho
cơng trình, hạng mục cơng trình đó. Các tờ kê chi tiết theo dõi các cơng trình,
hạng mục cơng trình về các khoản chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung.
Hàng năm, Công ty cổ phần LICOGI 12.9 thực hiện thi cơng rất nhiều
cơng trình như. Nhà máy xi măng Cần Thơ, Cầu - đường quốc lộ 1A, Khoan
cọc nhồi nhà cao tầng CT2B – CT5 khu đô thị mới Mỹ Đình 2 , Khoan cọc
nhồi nhà Quốc Hội – Ba Đình, Nhà máy chế tạo Cơng nghiệp nặng Hanvivo Hải Phòng, nhà máy chế biến thức ăn gia súc CARGILL, ......và rất nhiều các
cơng trình lớn trên cả nước. Trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp, em xin
được trình bày việc hạch tốn chi phí và tính giá thành của cơng trình Nhà
máy may Đức Hạnh – tỉnh Hà Nam giai đoạn 1 để minh hoạ cho việc hạch
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty.

SVTH: Nguyễn Kim Anh

15

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Biểu số: 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: 26_11/2011/MĐH – LICOGI 12.9
CƠNG TRÌNH: NHÀ MÁY MAY ĐỨC HẠNH
GĨI THẦU : HẠ TẦNG KỸ THUẬT + CỔNG, TƯỜNG RÀO + NHÀ
BẢO VỆ
ĐỊA ĐIỂM XD: XÃ TRUNG LƯƠNG, HUYỆN BÌNH LỤC, TỈNH HÀ
NAM
GIỮA: CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC HẠNH
VÀ: NHÀ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 12.9
Phần I: Căn cứ.
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI,
kỳ họp thứ 4;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội
nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ Hồ sơ chào giá của Công ty CP LICOGI 12.9 gửi Công ty cổ phần
May Đức Hạnh về việc chào giá gói thầu: Hạ tầng kỹ thuật + cổng, tường rào
+ Nhà bảo vệ.
Phần II: Các điều kiện và điều khoản của hợp đồng

SVTH: Nguyễn Kim Anh


16

Lớp: KTTH K23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Hôm nay, ngày 20 tháng 11 năm 2012 tại Hà Nội, chúng tôi gồm các bên
dưới đây:
1. Chủ đầu tư (viết tắt là CĐT),
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần May Đức Hạnh
- Đại diện là : Ông Nguyễn Việt Tiến

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Xã Trung Lương, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- Mã số thuế : 0700.504.027
- Điện thoại : (04) 2 248 4488

Fax: (04) 3 773 8338

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0700.504.027 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Hà Nam cấp ngày 30/6/2010.
2. Nhà thầu
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần LICOGI 12.9
- Đại diện là : Ông Bùi Đại Minh
- Địa chỉ


Chức vụ: Giám đốc

: 127 Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại : 043. 5 659 334

Fax: 043. 5 655 507

- MST : 0102568948
- Số tài khoản: 21110000233742 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
- Giấy phép kinh doanh số: 0103021269 đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày
16/01/2008.
Chúng tôi cùng thoả thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau đây:

SVTH: Nguyễn Kim Anh

17

Lớp: KTTH K23



×