Báo cáo thc tp nghip Vụ
Lời mở đầu
Trong xu th đón đầu và hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp thuéc tất cả
các thành phần kinh tế trong nước đang có rất nhiều cơ hội để phát triển, mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Để quản lý một cách có hiệu
quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải sử dụng
các công cụ quản lý khác nhau và một trong những cơng cụ quản lý khơng thể thiếu
được đó là kế toán. Bộ máy kế toán, nhất là kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành, với chức năng thơng tin mọi mặt về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
nói chung, và chi phí sản xuất nói riêng sẽ là một cơng cụ đắc lực cho bộ máy quản
lý trong việc đề ra các quyết định nhằm đạt được mục tiêu hạ giá thành sản phẩm,
tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả của sản xuất kinh doanh. Chính yếu tố
hạ thấp giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp tạo được lợi thế trong cạnh
tranh, đứng vững và phát triển trong thị trường.
Chính vì nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nên trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Tân
Hưng, Em đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn chí
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Tân Hưng”.
Nội dung chuyên đề thực tập của em ngoài Lời mở đầu và Kết luận gồm 3
phần chính:
Phần 1: Giới thiệu chung về tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Tân Hưng;
Phần II:
Thực trạng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Tân Hưng;
Phần III: Nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị hồn thiện cơng tác hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Tân Hưng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ cịn hạn chế, thời gian thực tập
chưa nhiều và kinh nghiệm thực tế còn ít nên Báo cáo thực tập nghiệp vụ của em
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cơ và
các bạn để Chun đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm sự hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và cỏc
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
1
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
anh chị trong Cơng ty TNHH Tân Hưng đã nhiệt tình giúp đỡ để em hồn thành báo
cáo thực tập nghiệp vụ này.
Sinh viên
Bïi ThÞ Thuý
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
2
Lớp
Báo cáo thc tp nghip Vụ
Phần I: Giới thiệu chung về tổ chức kế toán của công ty
tnhh tân hng
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
B mỏy k tốn của cơng ty có chức năng thực hiện việc ghi chép, hệ thống
hoá, xử lý, tổng hợp và cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thơng tin về toàn bộ
các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cho nhu cầu của quản lý. Công
ty và phịng kế tốn cần nắm vững các quy định của chế độ kế toán hiện hành, vận
dụng linh hoạt vào việc xây dựng tổ chức bộ máy, phân công lao động kế toán hợp
lý, xác định khoa học và hợp lý khối lượng công tác trên hệ thống chứng từ, tài
khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động để thực hiện tốt
nhiệm vụ của mình. Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty hiện nay như sau:
Để phục vụ cho viêc hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo
dõi tình hình hoạt động của cơng ty, thực hiện tình hình nghĩa vụ với Nhà nước
Cơng ty tổ chức phịng kế tốn riêng theo hình thức tập trung với 5 người phụ trách.
Phịng kế tốn được đặt dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc cơng ty, có trách nhiệm
tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ cơng tác kế tốn, thống kê trong phạm vi tồn
doanh nghiệp, tổ chức các thông tin kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các bộ
phận trong công ty, thực hiện đầy đủ sự ghi chép ban đầu và chế độ hạch tốn, chế
độ quản lý kinh tế tài chính. Do cơng ty thực hiện cơng tác kế tốn tập trung, khơng
có đơn vị trực thuộc vì vậy để đảm bảo và chỉ đạo tập trung, thống nhất trực tiếp
của kế tốn trưởng, phù hợp với quy mơ sản xuất, đặc điểm và tổ chức quản lý sản
xuất, bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức như sau (S 1.1):
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
3
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Tân Hưng
Kế tốn trưởng
Kế tốn thanh
toán, tiền lương,
BHXH
Kế toán vật tư,
TSCĐ, đầu tư
XDCB
Thủ quỹ, kế tốn tiêu
thụ, theo dõi tạm ứng
Kế tốn chi phí,
giá thành
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Đứng đầu là kế tốn trưởng: chịu trách nhiệm về tài chính của tồn cơng ty.
Kế tốn trưởng tổ chức và điều hành cơng tác kế tốn, đơn đốc giám sát, kiểm tra
và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty, có nghĩa vụ lập báo cáo tài chính khi hết kỳ kế toán, chịu
trách nhiệm cung cấp cho Giám đốc các tài liệu kế tốn của cơng ty.
- Kế toán thanh toán, tiền lương, BHXH: quản lý vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng), theo dõi tình hình cơng nợ của doanh nghiệp, kiêm kế tốn tổng
hợp tiền lương, BHXH cho tồn cơng ty.
- Kế tốn vật tư, TSCĐ, đầu tư XDCB: theo dõi tình hình xuất, nhập nguyên
vật liệu, tính giá thành vật tư và thực hiện định mức tiêu hao vật liệu quản lý, theo
dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ của cơng ty, hàng tháng tính tốn và phân bổ khấu
hao cho các đối tượng phù hợp, lập dự tốn về chi phí sửa chữa TSCĐ, các kế
hoạch đầu tư XDCB
- Kế tốn chi phí giá thành: Tập hợp chi phí SảN XUấTKD phát sinh trong kỳ,
tính giá thành, giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm
- Thủ quỹ, kế toán tiêu thụ, theo dõi tạm ứng: hạch tốn và theo dõi tình hình
tiêu thụ sản phẩm của cơng ty, quản lý thu chi tin mt, tm ng.
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
4
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
Bộ máy kế tốn của cơng ty được trang bị 5 máy vi tính sử dụng trên chương trình
hỗ trợ EXCEL. Việc sử dụng máy vi tính đã góp phần đẩy nhanh tốc độ xử lý thông
tin, đáp ứng kịp thời cho yêu cầu quản lý, nâng cao năng suất lao động kế toán, tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác đối chiếu số liệu cũng như việc cập nhật in ấn, lưu
trữ các tài liu k toỏn cú liờn quan hn.
1.2. Đặc điểm tổ chøc bé sỉ kÕ to¸n
Để hồn thành tốt nhiệm vụ xử lý thơng tin chính xác và đảm bảo chức năng
của mình, Phịng Kế tốn của Cơng ty đã áp dụng hình thức kế tốn máy. Hiện nay,
Cơng ty đang sử dụng phần mền kế toán fast accounting. Đối với cơng tác hạch tốn
kế tốn của Cơng ty quan trọng nhất là khâu thu thập, xử lý, phân loại chứng từ và
định khoản kế toán. Đây là khâu đầu tiên của quy trình hạch tốn trên máy vi tính
và là khâu quan trọng nhất vì kế tốn chỉ cần khai báo dữ liệu ban đầu, phần mền sẽ
tự động tính toán và đưa ra các sổ sách và báo cáo có liên quan.
Khi sử dụng phần mền fast thì trinhg tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty có sự
thay đổi rõ rệt so với khi thực hiện kế toán thủ công. Cụ thể, phần lớn các công việc
ghi chép, lưu trữ, bảo quản và xử lý dữ liệu được thực hiện trên máy vi tính như Sơ
đồ 2-2.
Cuối mỗi kỳ kế tốn thì Cơng ty tiến hành in tồn bộ sổ sách theo yêu cầu về
quản lý và lưu trữ dữ liệu theo đúng yêu cầu của nhà nước.
+ Sổ chi tiết bao gồm:
- Sổ chi tiết tiền mặt.
- Sổ chi tiết thành phẩm.
- Sổ chi tiết chi phí quản lý.
- Sổ chi tiết thuế nhập khẩu.
- Sổ chi tiết thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.
- Sổ chi tiết giá vồn hàng bán
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
5
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
- Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào, đầu ra.
- Sổ chi tiết chi phí bán hàng.
- Sổ TSCĐ
+ Sổ tổng hợp bao gồm:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản.
Sơ đồ 1.2: Trình tự xử lý số liệu trên máy vi tính
Chứng từ kế toán
Nhập chứng từ
Các phân hệ nghiệp
vụ
Tệp nhật ký
Tệp sổ cái
Chuyển sổ cái
Sổ sách kế toán và
Báo cáo kế tốn
Cơng ty TNHH Tân Hưng áp dụng chương trình kế tốn trên máy tính nên bộ phận
nhân viên của Phịng Kế tốn đều làm việc trên máy tính. Cơng ty sử dụng phần
mềm kế toán Fast Accounting đáp ứng được nhu cầu phức tạp về quản lý nguyên
vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, giá vốn và theo dõi cơng nợ đúng thời hạn
thanh tốn, tự động thực hiện các bút toán phân bổ kết chuyển cuối kỳ lên bỏo cỏo
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
6
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
tài chính theo quy định và theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính trong Cơng
ty. Để đảm bảo bộ máy tài chính kế tốn hoạt động có hiệu quả, thích ứng với loại
hình doanh nghiệp của mình, Cơng ty đã lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác tài
chính kế tốn tập trung. Theo hình thức tổ chức này, chứng từ về tài chính kế tốn
được gửi về phịng tài chính kế toán kiểm tra, ghi sổ kế toán và thực hiện các nhiệm
vụ phân tích tài chính.
*Hình thức kế tốn áp dụng:
Trong cơng tác kế tốn Cơng ty TNHH Tân Hưng áp dung hình thức sổ Nhật
ký chung. Hình thức sổ này có kết cấu đơn giản, rất thuận lợi cho việc xử lý cơng
tác kế tốn bằng máy vi tính. Theo hình thức này, hàng ngày kế tốn căn cứ vào các
chứng từ phát sinh để ghi vào sổ nhật ký chung, vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, từ sổ
thẻ vào bảng tổng hợp chi tiết, sau đó từ nhật ký chung kế toán chuyển số liệu vào
sổ cái, từ sổ cái so sánh với bảng tổng hợp xem có sai sót gì khơng, sau đó vào bảng
cân đối tài khoản và lên báo cáo kế tốn.
Hình thức sổ sách của Cơng ty.
Sơ đồ 1-3: Hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Nhật ký chuyên dùng
Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cỏo k toỏn
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
7
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
Ghi chú:
: Hàng ngày ghi
: Kiểm tra, đối chiếu
: Ghi cuối tháng
Các loại báo cáo kế tốn sử dụng tại Cơng ty bao gồm các loại báo cáo bắt
buộc theo quy định trong Quyết định về việc ban hành chuẩn mực kế toán
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 như:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DNN
- Bảng cân đối phát sinh tài khoản Mẫu số F01- DNN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.Mẫu số B02 - DNN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DNN
Các báo cáo này được lập theo đúng mẫu của Bộ Tài chính ban hành vào
cuối kì kế tốn và theo u cầu quản lý của Cơng ty. Ngồi các báo cáo trên, Cơng
ty hàng tháng cịn phải lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT để nộp cho cơ
quan thuế, các báo cáo quản trị để tham mưu cho Giám đốc Cơng ty về tình hình sử
dụng vốn, tài sản....
1.3. C¸c chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng
1.3.1. c điểm vận dụng chính sách kế tốn chung
Cơng ty TNHH Tân Hưng có hình thức sở hữu vốn do hai thành viên
sáng lập và góp vốn. Căn cứ vào Quyết định của Bộ tài chính số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ. V× vậy, Cơng ty TNHH Tân Hưng áp dụng hệ thống tài khoản dành cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, có sự vận dụng linh
hoạt, phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơng ty, trước hết là việc áp dụng kế tốn
máy vo hch toỏn k toỏn.
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
8
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
- Niên độ kế tốn áp dụng trong Công ty: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc
vào ngày 31/12/N.
- Cơng ty hạch tốn theo tháng, hàng tháng kế tốn tiền hàng hóa lập sổ báo
cáo tổng hợp cần thiết.
- Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ.
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá thực tế bình quân của
ngân hàng Việt Nam tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Phương pháp tính thuế GTGT tại Cơng ty là phương pháp khấu trừ.
*Phương pháp kế tốn hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Phương pháp giá gốc
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho tồn kho: Được xác định theo
phương pháp nh ập trước xuất trước.
* Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
* Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Tài sản cố định được đánh giá theo giá
thực tế.
- Phương pháp tính khấu hao: áp dụng phương pháp tuyến tính.
1.3.2. Chứng từ kế tốn
Cơng ty TNHH Tân Hưng là một Cơng ty có quy mơ nhỏ, Cơng ty hạch toán
kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006. Do
đó, hệ thống chứng từ được áp dụng trong việc hạch tốn của Cơng ty cũng bao
gồm hầu hết các biểu mẫu chứng từ quy định trong Quyết định 48.
SVTH: Bïi ThÞ Thuý
TCK13- kÕ to¸n
9
Líp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên Công ty TNHH
Tân Hưng cũng sử dụng nhiều loại chứng từ như:
Chứng từ về lao động tiền lương gồm: Bảng chấm công; bảng thanh tốn
lương, thưởng; bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội…
Chứng từ về hàng tồn kho bao gồm: Phiếu xác nhận khối lượng, sản phẩm
hoàn thành; Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất
kho,…
Chứng từ về tiền tệ sử dụng bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
thanh toán, tạm ứng, giấy hoàn ứng, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt…
Chứng từ về tài sản cố định bao gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định,
biên bản thanh lý tài sản cố đinh, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định…
Ngồi ra cịn gồm hố đơn GTGT, hố đơn bán hàng thơng thường, tờ khai
hải quan gốc nhập khẩu, tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu, biên lai phiếu nhập
khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, các hợp đồng kinh tế, hợp
đồng ngoại
1.3.3. Tài khoản kế tốn
Cơng ty TNHH Tân Hưng là một doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh
nghiệp Việt Nam và chịu sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật khác
như luật kế toán, chuẩn mực và chế độ kế toán các doanh nghiệp Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính.
Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các tài khoản được theo dõi
chi tiết đến tài khoản cấp hai. Tuy nhiên, do đặc điểm của Công ty TNHH Tân
Hưng là chuyên sản xuất các thiết bị điện nên các tài khoản nguyên vật liệu, thành
phẩm và sản phẩm dở dang đựoc theo dõi chi tiết tới từng loại thành phẩm, phụ
tùng, chi tiết….
* Hệ thống Ti khon k toỏn.
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
10
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
Để hạch tốn các nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu Cơng ty sử dụng
các tài khoản có trong hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các
doanh nghiệp (ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính - đã sửa đổi bổ sung ).Vận dụng vào đặc điểm hoạt động
kinh doanh Công ty lựa chọn chi tiết đến tài khoản cấp 3, cấp 4 tùy theo mục đích
và nhu cầu sử dụng ( do Cơng ty tự quy ước).
- Tài khoản 111 - tiền mặt:
1111 - tiền VNĐ
1112 - tiền mặt ngoại tệ
- Tài khoản 112 – tiền gửi ngân hàng.
1121 – tiền gửi VNĐ
1122 – Tiền gửi ngoại tệ
- Tài khoản 144 – Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Tài khoản 151: Hàng mua đi đường
- Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trong đó: TK154 – Dây cáp
TK 154 - Tụ điện
TK 154 - Tủ bù cos tự động
TK 154 – PT chống sét
TK 154 - Cầu trì
TK 154 - Cầu dao,....
- TK 155 cũng được chi tiết cụ thể tới từng mặt hàng như TK 154
- Tài khoản 311 – Vay ngắn hạn
- Tài khoản 331 – Phải trả người bán (chi tiết theo đối tượng )
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
11
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
- Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 3388 – phải trả khác
- Tài khoản 413 – Chênh lệch ty giá
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Trong đó: TK632 – Dây cáp
TK632 - Tụ điện
TK632 - Tủ bù cos tự động
TK632 – PT chống sét
TK632 - Cầu trì
TK632 - Cầu dao,....
- Tài khoản 642 Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng
Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản ghi đơn 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
- Tài khoản ghi đơn 007 - Nguyờn t cỏc loi
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
12
Lớp
Báo cáo thc tp nghip Vụ
Phần II: Thực trạng kế toán SXC và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Tân Hng
2.1. Kế toán chi tiết chi phí sn xut
2.1.1
Phân loại chi phí sn xut, đối tợng tâp hợp chi
phí sn xut
2.1.1.1.
Phân loại chi phí sn xut
Cụng ty TNHH Tân Hưng là doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh các
thiết bị điện. Chính vì vậy để thuận tiện cho việc hạch tốn cũng như quản lý chi
phí, Cơng ty tiến hành phân loại chi phí theo khoản mục ứng với từng sản phẩm sản
xuất trong công ty. Những khoản mục chi phí đó bao gồm:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Sản phẩm sản xuất chủ yêú của công ty là các thiết bị điện với sản phẩm có cấu
tạo phức tạp, do nhiều bộ phận chi tiết hợp thành nên vật liệu để sản xuất mặt hàng
này rất đa dạng và phong phú, bao gồm hàng nghìn loại vật liệu khác nhau như: Sứ
cầu dao, cầu chì từ 10-35KV, Thân ống cầu chì BK, Đầu đồng BK, sắt thép các
loại, ống thép áp lực, Dây chì SI 10KV- 35KV, Tôn tấm 1-2ly .....và rất nhiều
nguyên vật liệu khác.
Căn cứ vào vai trò, tác dụng của từng loại nguyên vật liệu trong sản xuất, vật
liệu của Công ty được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể của
sản phẩm bao gồm
+ Các loại thép: Thép L (30-40, 30 -60...), thép lá, ống thép..…
+ Các loại sứ phục vụ cho sản xuất cầu dao, cầu chì,
+ Aptomat, tụ điện, biến dòng điện, cho lắp ráp tủ phân phối điện
+ Dây nhôm trần cho sản xuất cáp điện....
- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại nguyên vật liệu được sử dụng kết hợp
với nguyên vật liệu chính để chế tạo sản phẩm bao gồm: bu lơng, ốc vít, đồng dây,
đồng thanh cái, dây điện, dung mơi .....
SVTH: Bïi ThÞ Th
TCK13- kÕ to¸n
13
Líp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
Do đó yếu tố ngun vật liệu là yếu tố chính để sản xuất sản phẩm. Nguyên
vật liệu phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm thường chiếm từ 75% - 80% giá thành
sản xuất sản phẩm. Các nguyên vật liệu chủ yếu được mua ở các công ty như: Công
ty Thiết bị đo điện, Cơng ty cổ phần thép HN, CN Cơng ty khí cụ điện 1, Cơng ty
Cổ phần Sứ kỹ thuật Hồng Liên Sơn, Cơng ty Thiết bị điện Lộc Xn....Và cũng
có một số loại nguyên vật liệu nhập khẩu như: chống sét van hạ thế, dây chì, thân
ống chì...
- Chi phí nhân công trực tiếp:
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của Công nhân, đồng thời tiền lương
phải trả là một trong các yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm của cơng ty. Tồn
cơng ty có 24 cơng nhân kỹ thuật tham gia sản xuất trực tiếp. Hàng tháng Công ty
tiến hành chi trả lương cho công nhân sản xuất phẩm theo thời gian.
Các khoản tiền lương này bao gồm : các khoản tiền lương cơ bản, lương thời
điểm (theo doanh thu), lương phụ cấp, tiền ăn ca... và các khoản trích theo lương
như BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Tiền lương là một trong những đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích
cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động, nhằm sử dụng lao
động có hiệu quả nhất để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
- Chi phí sản xuất chung:
Để duy trì hoạt động sản xuất thì ngồi các loại chi phí ngun vật liệu và
nhân cơng trực tiếp thì doanh nghiệp cịn phải trả những khoản chi phí cần thiết cịn
lại để sản xuất sản phẩm bao gồm chi phí tiền lương cho nhân viên quản lý, chi phí
khấu hao máy móc và các chi phí phục vụ sản xuất phát sinh tại các phân xưởng.
Thường thì các khoản tiền lương cho cơng nhân sản xuất sản phẩm với chi phí
sản xuất chung chiếm khoảng 15% đến 20% giá thành sản xuất sản phẩm . Tổng chi
phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản
phẩm theo tiêu thc Chi phớ NVL trc tip
2.1.1.2
Đối tợng tập hợp chi phí sn xut
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
14
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
Mặc dù q trình sản xuất được tiến hành tập trung tại phân xưởng nhưng mỗi
sản phẩm của cơng ty có một định mức vật tư thiết bị riêng, được xây dựng dựa trên
các tiêu chuẩn kỹ thuật được nhà nước quy định sẵn. Tuỳ theo yêu cầu của từng
khách hàng trong từng trường hợp mà sản phẩm sẽ có những điều điểm khác biệt
nhỏ về màu sắc, thêm hoặc bớt một vài chi tiết, nhưng về cơ bản vẫn đảm bảo được
các định mức đặt ra. Vì thế cơng ty lựa chọn đối tượng tính giá thành sản phẩm là
theo sản phẩm như: Tủ điện 200A 2 lộ 100A, Hộp 1 công tơ 1 pha HCT 11-0-0-1,
… Việc xác định đối tượng tính giá thành theo sản phẩm đồng thời tạo thuận tiện
cho công tác tính và hạch tốn sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
Do chu kỳ sản xuất ngắn nên công ty xác định kỳ tính giá thành sản phẩm là
hàng tháng, nhờ đó cung cấp kịp thời, thường xun các thơng tin về giá thành sản
xuất sản phẩm.
Đối với các sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng của Công ty TNHH Tân Hưng
thì đối tượng tính giá thành là các sản phẩm trong đơn hàng và kỳ tính giá thành sản
phẩm là thời gian thực hiện của đơn hàng.
2.2.
KÕ to¸n chi tiÕt chi phÝ sản xuất
2.2.1. KÕ to¸n chi tiÕt chi phÝ sản xuất
2.2.1.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp
* Đặc điểm:
- Là công ty sản xuất thiết bị điện nên sản phẩm của Công ty rất đa dạng. Mỗi
sản phẩm được cấu thành từ rất nhiều bộ phận. Do đó, NVL là yếu tố quan trọng,
chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty.
- Đặc điểm của các thiết bị điện là phải đảm bảo mức độ chính xác cao. Các
sản phẩm điện của Công ty TNHH Tân Hưng đều phải đạt tiêu chuẩn chất lượng
TCVN do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam quy định, đạt tiêu
chuẩn chất lượng theo quy định của Nhà nước. Do đó, Cơng ty phải thực hiện định
mức nguyên vật liệu đảm bảo thực hiện đúng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN.
- Đồng thời do Công ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng trên cơ sở định
mức quy định của thiết bị điện nên tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mà phũng k
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
15
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
thuật thêm hoặc bớt lượng NVL cần thiết để đáp ứng đúng theo đơn hàng và đảm
bảo độ chính xác theo tiêu chuẩn.
Đối với những đơn đặt hàng gồm nhiều sản phẩm khác nhau thì chi phí
ngun vật liệu trực tiếp của cơng ty cịn được tập hơn chi tiết cho từng loại sản
phẩm trong đơn hàng.
Ngoài ra, đối với những đợt sản phẩm thiết bị điện của Công ty được sản xuất
để bán ra thị trường cho các đại lý. Đối với những đợt sản xuất này Công ty thường
tiến hành lập kế hoạch sản xuất, xác định định mức tiêu hao nguyên vật liệu và tính
tốn giá thành kế hoạch cho sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập
hợp cho từng đối tượng sản phẩm.
Ví dụ: định mức kỹ thuật của 1 tủ điện 200A 2lộ 100A được SảN XUấT theo
ĐĐH3 được xây dựng theo biểu 2.1 sau:
Biểu 2.1:
Định mức kỹ thuật tủ điện 200A 2 lộ 100A
SL Quy cách vật tư
ĐV
T
Trọng lượng
thơ
§V
S/P
Khung tủ
1
Vỏ tủ 700x1600x500
cái
1
2
Bảng bắt đồng hồ
1
Thép tấm 1,2 ly
tấm
...
.......................................
...
......................
.......
8
Đồng dẫn
Đồng thanh cái 30x3
kg
0.7
0.7
.......... ..........
.
3.2
3.2
9
Đồng dẫn
Đồng 10 Malai
kg
0.5
0.5
10
Thanh bắt dọc ATM
Thép L30*30
kg
3.3
6.6
11
Bu lông bắt thanh ngang
8
ATM vào thanh dọc
Bu lông M10*50
bộ
8
8
12
Bu lông bắt ATM
Bu lông M12*60
bộ
6
6
...
....................................
22
.......................................... ....
...
Đồng hổ đo Ampe
ĐH Ampe 200/5A
.......
..
cái
.......... ......
.
3
23
ATM tổng
ATM 200A
cái
1
24
ATM nhánh
ATM 100A
cái
2
ST
T
Tên chi tit sn phm
1
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
2
4
16
Lớp
1
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
.....
......................................
30
Cầu dao cầu chì bảo vệ tủ
31
....
Dây đi tủ
32
Cơng tơ đo
33
Khố chuyển mạch
34
Van hạ thế
......
.........................................
......
Cầu chì 20A
cái
cầu chì ống 200A
cái
2
Cầu dao sứ 200A 3 f
cái
2
Dây điện 1x2.5
m
58
Dây canada
m
1.3
Công tơ Vô công
cái
Chuyển mạch Trung cái
Quốc
Sứ cách điện hạ thế
cái
.......
..... ................................
..
43
ổ cắm đa năng
* Chứng từ, sổ kế tốn sử dụng
.......... .......
.
2
..............................
ổ vng đa năng
1
1
6
.......... ........
..
cái
4
Để hạch tốn chi phí NVLTT, kế tốn cơng ty sử dụng các loại chứng từ, sổ
kế toán sau:
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
* Phương pháp hạch tốn:
Tại cơng ty, hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và đơn đặt hàng đã được
Giám đốc phê duyệt, phòng Kinh doanh lập phiếu xuất vật tư để ra lệnh xuất kho đối với
các thiết bị, vật tư có trong ĐĐH hoặc kế hoạch sản xuất. Phiếu xuất vật tư được lập
thành 2 liên: liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 giao cho thủ kho để xuất vật tư sau đó
thủ kho ghi thẻ kho và chuyển cho bộ phận kế toán.Kế toán vật tư ghi đơn giá của từng
vật liệu được xuất và vào sổ kế toán. Trong tháng 11/2009, căn cứ vào ĐĐH3, căn cứ
vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu do bộ phận kỹ thuật xác định, Phòng Kinh doanh
tiến hành lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được bộ phận xin lĩnh vật tư ký kiểm soát,
giám đốc ký phê duyệt và chuyển xuống thủ kho làm thủ tục xuất vt t cho b phn
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
17
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
phân xưởng tiến hành sản xuất. Phiếu xuất kho theo đơn đặt hàng 3 được lập như biểu
2.2 dưới đây.
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho 183
Công ty TNHH Tân
Hưng
Phiếu xuất kho
Ngày 3 tháng 11 năm 2009
Số: 183
Nợ: 154
Có: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Việt Tiến
Địa chỉ: Xưởng lắp ráp
Lý do xuất: sản xuất sp ĐĐH 3
Xuất tại kho:
Số lượng
Tên nhãn hiệu, quy
Đơn
Mã
STT cách, phẩm chất vật tư
vị
u Thực
số
(sản phẩm, hàng hố)
tính
cầu xuất
A
B
C
D
1
2
1
Ti 200/5A
quả
8
4
Đồng hồ ampe 200/5A ..... Cái
8
7
Van hạ thế
bộ
4
12
ATM 200A 3fa LS
....... Cái
4
...............................
.....
....... .......
Cộng
Đơn giá
Mẫu số 02-VT
QĐ số
1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/ 1995
Của Bộ Tài Chính
Thành tiền
3
4
245,000
1,960,000
62,800
502,400
73,400
293,600
563,200
2,252,800
.............. .......................
17,984,686
Xuất, ngày 3 tháng 11 năm 2009
Phụ trách bộ
phận sử dụng
(ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
Người nhận
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phiếu xuất kho được lập cho từng lần xuất kho và được đánh số theo trình tự trong
tháng. Các chỉ tiêu trên phiếu xuất kho được ghi như sau: Chỉ tiêu số lượng do bộ
phận kế hoạch tổng hợp hoặc bộ phận xin lĩnh vật tư ghi, chỉ tiêu đơn giá và thành
tiền do kế toán ghi. Đơn giá vật liệu xuất kho của Cơng ty được tính tốn theo
SVTH: Bïi Thị Thuý
TCK13- kế toán
18
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
phương pháp nhập trước xuất trước và chỉ tiêu đơn giá vật liệu xuất kho được kế
toán nguyên vật liệu hạch toán chi tiết. Từ phiếu xuất kho 183 ngày 3/11/2009 kế
toán định khoản:
Nợ TK 154 – ĐĐH 3-CPNVLTT:
Có TK 152:
17.984.686
17.984.686
Sau đó kế tốn vào sổ chi tiết tài khoản 154-ĐH3-CPNVLTT (biểu 2.3).
Khi đơn hàng hoàn thành (nếu sản xuất theo đơn đặt hàng) hoặc cuối tháng, Số
liệu trên các sổ chi tiết vật tư được tổng hợp để lập "Bảng phân bổ nguyên vật liệu
chi tiết và tổng hợp cho toàn bộ đơn hàng và tồn bộ chi phí sản xuất Cơng ty". Nhờ
ứng dụng của Excel, kế tốn có thể lập Bảng này theo chỉ theo chỉ tiêu số lượng và
giá trị (để đối chiếu với thủ kho) hoặc theo đồng thời chỉ tiêu số lượng và giá trị của
từng lần nhập, xuất và tồn kho của các loại vật tư theo mã của chúng.
Tại kho, thủ kho lập "Báo cáo Nhập, xuất, tồn vật tư trong tháng" và Nhân
viên phân xưởng lập "Báo cáo tình hình sử dụng vật tư của Xưởng" để đối chiếu với
số liệu trên "Bảng cân đối vật tư" trước khi kế tốn chi phí tiến hành tổng hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Cuối kỳ, dựa trên các sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh - khoản mục chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế tốn chi phí giá thành tổng hợp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp đối chiếu với sổ cái TK154 và các tài khoản liên quan theo định
khoản:
SVTH: Bùi Thị Thuý
TCK13- kế toán
19
Lớp
B¸o c¸o thực tập nghiệp Vơ
Biểu 2.3 Sổ chi tiết TK 154-ĐĐH3-CPNVLTT
Trích Năm 2009
Đơn vị: CƠNG TY TNHH TÂN HƯNG
Địa chỉ:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NVLTT đơn hàng 3
Tài khoản: 154-ĐH3-CPNVLTT
Bộ phận: Xưởng sản xuất 1
Tháng 11/2009
Ngày
tháng
3/11
3/11
3/11
...
30/11
Chứng từ
Số hiệu
NT
PXK 183 03/11
XSảN
03/11
XSảN
03/11
XUấT155
...
...
XUấT156
30/11
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Xuất sản xuất tủ điện 200A2 lộ 100 A
Xuất sản xuất tủ điện 200A2 lộ 100 A
Xuất sản xuất tủ điện 200A2 lộ 100 A
...
Cộng phát sinh
Ghi Có TK 632-ĐH3
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
SVTH: Bïi ThÞ Th
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
20
Số tiền
Nợ
0
152- ampe
502.400
152-ATM
2.252.800
152- công tơ
117.200
...
...
17.984.686
632
17.984.686
0
Ngày tháng năm 2009
TKĐƯ
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Líp TCK13- kÕ to¸n