Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cp cơ khí điện lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.98 KB, 38 trang )

Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC.............................................................3
1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...............................................................3
1.2 đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn...................................................................4
1.3 các chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị..................................................5
PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC. .7
2.1 Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần cơ khí điện lực..........7
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại cơng
ty cổ phần cơ khí điện lực.................................................................................7
2.1.1.1 Phân loại chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần cơ khí điện lc..........7
2.1.1.2. ý tợng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty c phn c khớ
in lc..............................................................................................................8
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất............................................................9
2.1.2.1. Chứng từ kế toán tập họp chi phí sản xuất....................9
2.1.2.2 kế toán chi tiết chi phí sản xuất........................................16
2.2 kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần cơ khí điệ lực.....................................18
2.2.1 tài khoản sử dụng.........................................................................18
2.2.2K toỏn chi phớ ngun vật liệu trực tiếp................................................18
2.2.2.1 kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.....................................................22
2.2.2.2 kế tốn chi phí sản xuất chung............................................................23
2.2.3 Tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp, kiểm kê đánh giá sản
phẩm dở dang tại công ty cổ phần cơ khí điện lực..........................................26
Sinh viên: Trần Thu Trang




Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

2.2.3.1 Tổng hộp chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần cơ khí điện lực...........26
2.2.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang tại cơng ty cổ phần cơ
khí điện lực......................................................................................................27
2.2.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần cơ khí điện
lực....................................................................................................................28
PHẦN 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT HỒN THIỆN NGHIỆP VỤ
NGHIỆP VỤ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC................30
3.1 Nhận xét chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty cổ phần cơ khí điện lực.......................................................................30
3.2 Một số ý kiến hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty cổ phần cơ khí điện lực........................................................32
KẾT LUẬN....................................................................................................35

Sinh viên: Trần Thu Trang


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang vận động và phát triển
theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng và

nhà nước. Vì vậy các thành phần kinh tế cần tự chủ, độc lập trong quản lý và kinh
doanh tạo ra sản phẩm phù hợp với thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp
ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Doanh nghiệp không ngừng
đổi mới dây chuyền công nghệ tiết kiệm sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Như vậy để giải quyết được các vấn đề thì doanh nghiệp tập trung tổ chức tốt
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Thơng qua bộ phận kế
tốn doanh nghiệp tính được chi phí và giá thành thực tế của từng loại sản phẩm từ
đó đánh giá được các định mức chi phí, vật tư, lao động, tiền vốn…. Từ đó đưa ra
các quyết định hợp lý với từng sản phẩm riêng biệt.
Với sự phát triển của các ngành kinh tế khác, Cơng ty Cổ phần cơ khí Điện
lực ln có một chỗ đứng quan trọng. Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt của thị
trường, tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty luôn chủ động, sáng tạo không
ngừng nỗ lực làm việc để nâng cao năng suất cũng như chất lượng sản phẩm nhằm
tạo uy tín với khách hàng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực cùng với những
kiến thức thu được ở trường đã giúp em nhận biết được rất nhiều vấn đề cịn khúc
mắc về cơng tác kế tốn của đơn vị giúp em có thể áp dụng lý thuyết vào thực tế
một cách nhanh nhạy. Do vậy em đã chọn đề tài “ hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP cơ khí điện lực” cho
chun đề thực tập tốt nghiệp của mình . Đây là hai chỉ tiêu hết sức quan trọng phản
ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là căn cứ để đưa ra quyết định,
chiến lược phát triển trong tương lai của Công ty.

Sinh viên: Trần Thu Trang

1


Viện Đại học Mở Hà Nội


Khoa Kinh tế

Nội dung của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần chính sau
đây :
Phần I: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC
Phần II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC
Phần III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT HỒN THIỆN NGHIỆP VỤ
LẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC
Trong q trình thực tập tại cơng ty em đã nhận được sự giúp đỡ của thầy cơ
cùng các anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty. Cùng sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, song do trình độ và nhận thức có hạn nên chắc chắn trong bản chuyên đề thực
tập này không tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và phục vụ
tốt hơn công tác thực tế, đồng thời để bản chuyên đề thực tập của em được hoàn
thiện.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
TRẦN THU TRANG

Sinh viên: Trần Thu Trang

2


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế


PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC
1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức kế toán bộ máy kế tốn của cơng ty.
Nguồn: Phịng Kế tốn
Kế tốn trưởng

Ng
Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
thuế

Kế tốn vốn
bằng tiền

Thủ quỹ

Kế tốn ở các đội sản
xuất

+ Đứng đầu là kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành, chỉ
đạo và giám sát mọi hoạt động trong phịng kế tốn, xây dựng mơ hình bộ máy kế
tốn ở cơng ty, tổ chức các bộ phận thực hiện tồn bộ cơng việc của bộ máy kế tốn,
thuyết minh báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật về

tình hình tài chính và kế tốn.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt của công ty trong việc thu chi
cho các hoạt động khi có chứng từ hợp lệ. Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và
ban giám đốc về các khoản liên quan đến tiền của đơn vị. Đồng thời giúp kế toán
trưởng xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, ghi chép, phản
ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản vốn bằng tiền (tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển…), ghi chép, theo dõi cơng tác thanh tốn với
các ngân hàng, khách hàng, với nhà cung cấp. Tổng hợp, phân bổ đúng tiền lương,
tiền thưởng, BHYT, KPCĐ… của cán bộ, công nhân viên. Đồng thời cịn tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ, theo dõi sự tăng giảm TSCĐ tồn cơng ty.

Sinh viên: Trần Thu Trang

3


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Bộ phận kế tốn vốn bằng tiền và thanh tốn cơng nợ: theo dõi hàng ngày
q trình thu, chi của Cơng ty , thông qua việc lập các báo cáo quỹ, các chứng từ, sổ
sách liên quan và theo dõi các khoản nợ phải thu và nợ phải trả của Công ty để
tiến hành trả hoặc thu nợ đúng thời hạn.
- Bộ phn k toỏn ở các đội công trình: nh k trong quá trình sản
xuất kinh doanh, phát sinh các chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, cuối kỳ kế tốn tiến hành tập hợp chi
phí kết chuyển sang sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Bộ
phận này địi hỏi độ chính xác cao, địi hỏi kế tốn phải nắm vững mọi hoạt động
của các công trình

- B phn k toỏn tng hp v kiểm tra: theo dõi tình hình phát sinh nghiệp
vụ kinh tế trong kỳ, tiến hành tổng hợp và kiểm tra, xem xét quy trình hạch tốn của
các bộ phận kế tốn khác. Đồng thời phát hiện sai xót để xử lý kịp thời.
1.2 đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toỏn
Sơ đồ sổ kế toán
Chứng từ kế toán
và các bảng phân
bổ
Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Sinh viờn: Trn Thu Trang

4

Thẻ và sổ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp

chi tiết


Vin i hc M H Ni

Khoa Kinh t

Quy trình luân chuyển chứng từ:
Riêng đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
nhiều lần, hoặc phải phân bổ thì tập hợp chứng từ gốc để
phân loại vào bảng phân bổ sau đó vào bảng kê và NKCT liên
quan.
Đối với các NKCT đợc ghi căn cứ vào Bảng kê, sổ chi tiết thì
căn cứ vào số liệu tổng hợp của bảng kê, sổ chi tiết cuối tháng
chuyển số liệu vào NKCT.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các NKCT, kiểm tra
đối chiếu số liệu trên các NKCT với các sổ, thẻ kế toán chi tiết,
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan, và lấy số liệu tổng cộng trên
NKCT ghi trực tiếp vào số cái các TK.
Số liệu ở số cái, NKCT, Bảng kê bảng tổng hợp chi tiết dùng
làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
1.3 các chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị
* Các chính sách kế tốn của Cơng ty
- Chế độ kế toán được áp dụng theo QĐ 15/2006/QĐ/BTC ngày 20 tháng 03
năm 2006, theo các quyết định sửa đổi, bổ sung thực hiện, theo chuẩn mực kế toán.
- Niên độ kế tốn và đơn vị tiền tệ ghi sổ: tính theo năm dương lịch bắt đầu từ
1/1/N đến 31/12/N khai thường xuyên.
Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng để ghi sổ kế toán là VNĐ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ của công ty:
Đối với bất cứ doanh nghiệp nào khi sử dụng tài sản cố định cũng cần thiết

phải khấu hao, bởi vì khấu hao TSCĐ góp phần vào việc bảo toàn vốn cố định trong
sản xuất kinh doanh. Đồng thời giúp doanh nghiệp thu hồi vốn cố định khi TSCĐ
hết thời gian sử dụng mà không ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Nói cách khác
khấu hao TSCĐ là phương pháp tính tốn phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá

Sinh viên: Trần Thu Trang

5


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

TSCĐ để doanh nghiệp tái sản xuất và đầu tư mở rộng mua sắm mới trang thiết bị
và công nghệ.
Hiện nay theo chế độ quy định được thực hiện theo phương pháp là khấu hao
theo thời gian sử dụng, khấu hao tổng hợp, khấu hao nhanh (khấu hao theo số dư
giảm dần, khấu hao tổng số). Tuy nhiên để thuận tiện cho việc tính tốn được đơn
giản chính xác và tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập kế hoạch giá thành sản phẩm
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo thời gian sử dụng cụ thể là
mức khấu hao mỗi năm của từng tài sản sẽ được tính bằng cách lấy nguyên giá tài
sản cố định đó chia cho số năm sử dụng của TSCĐ đó:
NG
M(K) =
N (sd)
Trong đó:

MK : Mức khấu hao hằng năm
NG: Nguyên giá TSCĐ

N(sd): là số năm sử dụng của tài sản đó

- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho ở cơng ty:
Theo chế độ quy định khi phương pháp hạch tốn hàng tồn kho có hai phương
pháp: Phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
Cơng ty cổ phần cơ khí điện lực đã hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên. Là phương pháp ghi chép phản ánh thường xun liên tục và
có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho các vật liệu, công cụ dụng cụ và thành
phẩm trên các tài khoản kế toán và sổ kế toán.
Giá trị vật liệu

Giá trị vật liệu,

Giá trị vật liệu,

CCDC tồn kho = CCDC tồn kho + CCDC nhập
cuối kỳ

đầu kỳ

kho trong kỳ

Giá trị vật liệu
-

CCDC xuất kho
trong kỳ

Đối với giá trị hàng xuất kho được tính theo phương pháp bình qn gia
quyền. Hàng tháng cơng ty tiến hành tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất, tính giá thành

sản phẩm và lập báo cáo kế tốn.
* Hình thức kế tốn tại Cơng ty :

Sinh viên: Trần Thu Trang

6


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Công ty cổ phần cơ khí điện lực áp dụng trình tự ghi sổ kế tốn theo hình
thức Nhật ký chung.
- Các sổ sách kế tốn vận dụng tại Cơng ty đều là sổ sách theo kiểu mẫu quy
định trong hình thức kế toán Nhật ký chung, gồm:
 Sổ Nhật ký chung
 Sổ cái
PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỰC
2.1 Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần cơ khí điện lực
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty
cổ phần cơ khí điện lực
2.1.1.1 Phân loại chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần cơ khí điện lực
Khi nỊn kinh tế phát triển thì Công ty Cổ phần Cơ khí Điện
lực càng cần phải quản lý chặt chẽ về chi phí sản xuất, giảm
thiểu chi phí và thu đợc nhiều lợi nhuận. Vì vậy trong cơ chế thị
trờng công ty cần giảm thiểu chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm trong khi chất lợng sản xuất sản phẩm đạt yêu cầu của
khách hàng thì uy tín công ty ngày càng đợc khẳng định. Vì

vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất có vai trò rất quan trọng
làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Việc phân loại chi phí giúp cho công ty biết đợc cơ cấu, tỷ
trọng định mức cho từng sản phẩm. Đó là cơ sở để phân tích,
đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất làm căn
cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch thực hiện giá
thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực đợc căn cứ
vào các yếu tố sau:

Sinh viờn: Trần Thu Trang

7


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Chi phÝ nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu,
vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế ... mà công ty đà sử dụng
cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền lơng, phụ cấp
và các khoản trích trên lơng theo quy ®Þnh cđa ngêi lao ®éng
trong kú.
- Chi phÝ dÞch vơ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi trả về
các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động của
công ty nh tiền điện, tiền nớc, điện thoại ...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích

khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất của công ty.
- Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ chi phí bằng tiền chi
cho hoạt động của công ty ngoài các chi phí kể trên.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là những chi phí
về nguyên vật liệu chủ yếu tạo nên thực thể sản phẩm gåm chi
phÝ vỊ nguyªn vËt liƯu chÝnh, nguyªn vËt liƯu phụ, nhiên liệu ...
sử dụng trực tiếp cho sản phẩm và chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiÕp : Bao gåm chi phÝ vỊ tiỊn l¬ng, phơ cấp và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lơng của
công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là toàn bộ những chi phí ở phân
xởng sản xuất phát sinh để sản xuất sản phẩm ngoài chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp. Nó bao gồm những
khoản chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên phân xởng.
+Chi phí vật liệu.
+Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
+Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+Chi phí dịch vụ mua ngoài .

Sinh viờn: Trn Thu Trang

8


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

+Chi phÝ b»ng tiền khác.
Các yếu tố này có ý nghĩa quan trọng ®èi víi viƯc qu¶n lý

chi phÝ trong lÜnh vùc s¶n xuất. Cho phép quản lý hiểu đợc cơ
cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, đồng thời làm
cơ sở cho việc lập dự toán chi phí ở kỳ sau.
2.1.1.2. ý tợng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty c phn c
khớ in lc
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn
để tập hợp các chi phí phát sinh. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất
kinh doanh có thể là nơi phát sinh chi phí nh phân xởng, bộ
phận, giai đoạn công nghệ hoặc có thể là đối tợng chịu chi phí
nh sản xuất, công việc, lao vụ, công trình....
Căn cứ để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất trong
công ty là:
- Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty là
công ty sản xuất nhiều mặt hàng khác nhau phục vụ nhu cầu thị
trờng.
- Dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo các sản
phẩm cơ khí, mạ, cột thép mạ kẽm.
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của sản phẩm đà thành
phẩm và nửa thành phẩm
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý của công
ty. Nếu yêu cầu quản lý ngày càng cao, trình độ và khả năng
quản lý của nhân viên tốt thì đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
ngày càng chi tiết hơn.
Thực hiện chi phí sản xuất theo đúng đối tợng có tác dụng
phục vụ tốt cho việc tăng cờng quản lý chi phí sản xuất, từ đó
tính giá thành sản phẩm đợc chính xác và kịp thời.

Sinh viờn: Trn Thu Trang


9


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

2.1.2. KÕ to¸n chi phí sản xuất
2.1.2.1. Chứng từ kế toán tập họp chi phÝ s¶n xuÊt
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu thực tế và định mức tiêu
hao NVL. Một mặt cán bộ phòng kỹ thuật sẽ lập định mức về số lượng, quy cách
phẩm chất vật tư cho các sản phẩm. Mặt khác phân xưởng lập 1 phiếu yêu cầu xuất
kho vật liệu về số lượng sau đó chuyển cho phịng kế tốn viết phiếu xuất kho.
Từ các phiếu xuất kho và sổ chi tiết vật liệu, kế tốn tổng hợp, phân loại theo
từng loại chi phí NVL, CCDC cho từng đối tượng sử dụng để kê vào bảng kê NVL,
CCDC dùng trực tiếp cho sản xuất theo từng sản phẩm.
Bảng này thể hiện tất cả các loại vật liệu trực tiếp dùng để sản xuất một loại
sản phẩm nhất dinh, mỗi loại vật liệu được dành 31 dòng để kê theo từng ngày phát
sinh.
Ta xét VD bảng kê NVL-CCDC trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm cột
mạ thép mạ kẽm tại công ty như sau:

Sinh viên: Trần Thu Trang

10


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế


Biểu số 1
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần cơ khí Điện lực
Địa chỉ: GL - HN
BẢNG KÊ NVL, CCDC TRỰC TIẾP DÙNG
SẢN XUẤT CỘT THÉP MẠ KẼM
Tháng 1 năm 2010
(ĐVT: VNĐ)

TK 152.1

Ngà
TT

y
xuất

1

Tên vật tư

TK 152.2

Thành tiền

Tên vật tư

Thép góc 1.699.321.40 Que hàn
nhỏ


1

TK 153

Thành tiền

Tên vật

Thành



tiền

11.543.297 Đá mài 2.508.711

4

125

L80x6
5/1

985.897





8/1






25.750.000

9/1

143.740.00
0

10/1

1.157.285


Cộng







3.312.541.88

371.533.50

4.803.216


5

5
Ngày 29 tháng 01 năm 2010

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Từ bảng kê NVL – CCDC trực tiếp dùng sản xuất sản phẩm kế toán làm căn
cứ để ghi vào bảng phân bổ NVL – CCDC ( xem biểu số 2 )
* Bảng phân bổ NVL – CCDC

Sinh viên: Trần Thu Trang

11


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Bảng này dùng để phản ánh tổng trị giá NVL – CCDC xuất kho trong tháng
xuất dùng cho các đối tượng sử dụng.


 Cách lập:
Trong tháng 1/2010 tập hợp được tổng số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng để sản xuất Cột thép mạ kẽm là 3.688.878.606đ kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 3. 688. 878. 606 ( chi tiết: cột thép mạ kẽm)
Có TK 152.1: 3. 312. 541. 885
Có TK 152.2:

371. 533. 505

Có TK 153:

4. 803. 216

- Hàng ngang phản ánh các loại nguyên liệu, vật liệu, CCDC xuất dùng trong tháng
tại cơng ty (TK 1521: NVL chính,152.2: Vật liệu phụ, TK 153: Công cụ dụng cụ).
- Hàng dọc phản ánh các đối tượng sử dụng NVL – CCDC căn cứ vào bảng
kê NVL – CCDC xuất dùng trong tháng tại công ty ghi tương ứng vào từng cột
lượng giá trị NVL – CCDC sử dụng cho phù hợp.
Giá trị NVL – CCDC được ghi căn cứ vào giá trị các phiếu xuất kho NVL –
CCDC.

Sinh viên: Trần Thu Trang

12


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế


Biểu số 2
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần cơ khí Điện lực
Địa chỉ: GL - HN
BẢNG PHÂN BỔ NVL – CCDC
Tháng 1 năm 2010
ST
T
1

Ghi Có các TK
Đối tượng sử dung
TK 621

TK 152.1

TK 152.2

VLC

VLP

TK 153

4.415.886.35

526.819.073

18.143.593

- SX cột thép mạ kẽm


9

371.533.505

4.803.216

- Phụ kiện đường dây

3.312.541.88

3.219.918

12.803.216

5

97.188.605

537.161

460.267.800

54.877.045

- SX sản phẩm mạ
- Các SP cơ khí khác

686.126.075
966.523

2

TK 627

69.278.448

101.099.471

14.893.305

…….

…….

………

4.485.104.80

632.687.590

33.670.212

- SX cột thép mạ kẽm
……
Cộng

7

Người lập


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Sinh viên: Trần Thu Trang

13


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

Biểu số 03. Bảng thanh tốn tiền lương
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần cơ khí Điện lực

BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG

Bộ phận: Phân xưởng cột thép mạ kẽm
Tiền lương và thu nhập
trong tháng

Tổng thu
nhập trong
tháng

Các khoản khấu trừ vào lương


TT

Mã số
BHXH

1

512

Nguyễn Hoài An

CNV

1.950.000

450.000

BHXH – YT TN (8,5%) lương
cơ bản
2.500.000
212.500

2

413

Lê Quốc Bình

CNV


1.270.000

450.000

1.600.000

3

514

Tạ Mạnh Ba

CNV

1.200.000

500.000

4

515

Đỗ Văn Ninh

CNV

1.700.000

5


516

Hoàng Thị Miên

CNV

6

517

7

Họ và tên

Chức
vụ

Tháng 1 năm 2010

Lương Cơ
bản

Lương
khác

Tiền tạm
ứng

Tiền lương và
thu nhập

được lĩnh

700.000

1.587.500

136.000

700.000

764.000

1.700.000

144.500

500.000

1.055.500

500.000

2.200.000

187.000

800.000

1.213.000


1.650.000

400.000

2.050.000

174.250

1.000.000

875.750

Nguyễn Tuấn Đình CNV

1.270.000

450.000

1.720.000

146.200

700.000

873.800

518

Phạm Thị Hịa


CNV

1.500.000

450.000

1.950.000

165.750

500.000

1.284.250

8

519

Hà Văn Mạnh

CNV

1.450.000

450.000

1.900.000

161.500


500.000

1.238.500

9

520

Đỗ Văn Lợi

CNV

1.400.000

450.000

1.850.000

157.250

750.000

942.750

…..

..

…..


….

…..

…..

…..

….

64.012.230

3.840.000

17.602.230

42.570.000

Cộng

Sinh viên: Trần Thu Trang

14


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

Tiền lương cơ bản công nhân công ty được phản ánh ở TK 334.1, tiền lương

khác được phản ánh ở TK 334.2. ở cơng ty tổng tiền lương cơ bản tính vào chi phí
nhân cơng trực tiếp được xác định bằng 180.568.500đ. Số này ổn định và chỉ thay
đổi khi có sự biến động lao động trong chế độ. Từ các hợp đồng khốn gọn, hợp
đồng khốn nội bộ tính tổng lại được số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất cột thép mạ kẽm là 64.012.230đ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tiền lương cơng nhân viên tồn
phân xưởng. Việc trích BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN theo cán bộ cơng nhân viên
trong các phân xưởng bao gồm cả công nhân sản xuất và cán bộ quản lý phân
xưởng về cơ bản tuân thủ theo đúng chế độ hiện hành.
Cụ thể tính vào chi phí sản xuất tồn cơng ty trong tháng 01 là:
-3% BHYT = 180.568.500 * 3% = 5.417.055đ
-16% BHXH = 180.568.500* 16% = 28.890.960đ
-2% KPCĐ = 180.568.500* 2% = 3.611.370đ
- 1% BHTN = 180.568.500 * 1% = 1.805.685đ
Tổng số trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN vào chi phí sản xuất sản phẩm
của công ty = 39.725.070đ
Trên cơ sở tiền lương và các khoản trích theo lương, kế tốn lập bảng phân
bổ tiền lương và BHXH

Sinh viên: Trần Thu Trang

14


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

Biểu số 4


Mẫu số 11 – LĐTL

Đơn vị: Công ty Cổ phần cơ khí Điện

Số 11

lực
Địa chỉ: GL - HN
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 1 năm 2010
ĐVT: VNĐ
Ghi có TK

T
T
1

Đối tượng sử dụng
TK 622
Cột thép mạ kẽm

TK 334 Phải trả cơng nhân viên
TK 334.1

TK 334.2

Cộng có

LCB


Lương khác

TK334

TK 338 – Phải trả, nộp khác
TK 338.2 TK3383

TK3384

Cộng có
TK338

156.086.50 50.205.769 206.292.26 4.125.84 23.412.97 3.121.73 30.660.55
0

9

5

5

0

0

Phụ kiện đường dây

64.012.230

9.513.930


Sản phẩm mạ

94.596.565

14.059.56

Sản phẩm cơ khí

46.740.974

8

942.500

6.946.959

khác

140.081
2

TK 627

22.689.606 70.911.200 93.600.806 1.872.01 3.403.440

453.792 5.729.248

6
Cộng


193.876.30 153.370.96 347.241.26 6.944.82 29.080.54 3.877.40 39.902.77
0

Sinh viên: Trần Thu Trang

9

9

15

5

5

6

6


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

2.1.2.2 kÕ to¸n chi tiÕt chi phÝ s¶n xuÊt
-so chi tiÕt chi phÝ s¶n xt chung
Biểu số 5
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần cơ khí Điện lực
Địa chỉ: GL - HN

SỔ CHI TIẾT TK 627 “CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG”
Đối tượng: Phân xưởng sản xuất thép mạ kẽm
Tháng 1 năm 2010
ĐVT: VNĐ

Chứng từ
SH

NT

SHTK

Diễn giải

Số phát sinh

đ/ứng

Nợ



31/1

- Trả lương nhân viên

334

29.044.210


31/1

- Các khoản trích theo lương

338

1.777.778

- Chi phí NVL – CCDC

152

52.868.052

- Chi phí KH TSCĐ

153

4.612.374

- Chi phí dịch vụ mua ngồi

214

20.374.790

Kết chuyển chi phí SXC

331


14.269.086

154
Cộng

122.955.448
122.955.44
8

Sinh viên: Trần Thu Trang

16

122.955.448


Viện Đại học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

- Chi phÝ sản xuất nhân công trực tiếp
Biu s 6
n v: Cụng ty Cổ phần cơ khí Điện lực
Địa chỉ: GL - HN
SỔ CÁI TK 622
Chi phí nhân cơng Trực Tiếp
Năm 2010

Số dư đầu năm
Nợ




Ghi có các TK, đối ứng Nợ

T1

với TK này
TK 334

206.292.269

Tk 338

30.660.550

Cộng phát sinh Nợ

236.952.819

Tổng số P/sinh có

236.952.819

Số dư



T12


Nợ

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Sinh viên: Trần Thu Trang

17

Cộng



×