Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 52 trang )

BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
NGÀNH/ NGHỀ:

KẾ TỐN
KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Ban hành kèm theo Quyết định số: 609 /QĐ- CĐCNNĐ ngày 01 tháng 8 năm
2018 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

Nam Định, năm 2018


BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
KẾ TỐN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
NGÀNH/ NGHỀ:

KẾ TỐN
KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

(Lưu hành nội bộ)

CHỦ BIÊN: BÙI THỊ TÌNH


Nam Định, năm 2018


LỜI MỞ ĐẦU
Mơn học kế tốn tài chính doanh nghiệp 1 cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ
kế toán, là mơn chun mơn chính chủ đạo của nghề kế tốn doanh nghiệp. Thơng qua
kiến thức của mơn ngun lý kế toán, ngƣời học thực hiện đƣợc các nội dung về nghiệp vụ
kế tốn. Mơn học kế tốn tài chính doanh nghiệp 1 có vai trị tích cực trong việc quản lý
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Môn học trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, kế tốn ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ.
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên Khoa Kinh tế - Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp
Nam Định tất cả các chuyên ngành khối kinh tế học tập và thực hành kế tốn tài chính
doanh nghiệp 1, nhóm biên soạn khoa kinh tế đã biên soạn cuốn giáo trình “Kế tốn tài
chính doanh nghiệp 1”.
Nội dung trình bày trong giáo trình gồm 2 bài, cụ thể nhƣ sau:
Bài 1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài 2. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Bố cục của từng bài đƣợc trình bày theo nội dung chính:
Mục tiêu của bài
Nội dung
Câu hỏi ôn tập, bài tập ứng dụng
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cố gắng tập hợp đầy đủ những nội
dung của môn học. Tuy nhiên, đây là một mơn học có phạm vi rộng và phức tạp nên
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy giáo, cô giáo!

1



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 2
1.1. Kế toán vốn bằng tiền ..................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ kế toán ........................................... 3
1.1.2. Nguyên tắc kế toán .................................................................................................. 3
1.1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ: ......................................................................................... 6
1.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................................... 6
1.1.5. Kế toán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ........................................................ 9
1.1.5.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái .. 9
1.1.5.2. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu....................................... 9
1.1.6. Kế toán tiền đang chuyển ...................................................................................... 12
1.2. Kế toán các khoản phải thu .......................................................................................... 13
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ................................................................ 13
1.2.2. Kế toán các khoản phải thu nội bộ ........................................................................ 16
1.2.3. Kế toán các khoản phải thu khác........................................................................... 18
1.2.4. Kế toán các khoản tạm ứng ................................................................................... 21
1.2.5. Kế toán chi phí trả trƣớc........................................................................................ 21
1.2.6. Kế tốn các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ......................................................... 23
1.3. Kế toán dự phịng phải thu khó địi .............................................................................. 25
1.3.1. Khái niệm .............................................................................................................. 25
1.3.2. Tài khoản sử dung: ................................................................................................ 25
1.3.3. Phƣơng pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu ................................................... 26
BÀI 2. KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ ................................... 29
2.1. Kế toán nguyên vật liệu ................................................................................................ 29
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, kế toán nguyên vật liệu ..................................... 29
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu ...................................................................................... 29
2.1.3. Các phƣơng pháp tính giá ngun vật liệu ............................................................ 30
2.1.4. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu............................................................................. 33
2.1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu (theo phƣơng pháp KKTX) ............................ 36

2.2. Kế tốn cơng cụ dụng cụ .............................................................................................. 40
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ ............................................................................ 40
2.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ .................................................................................... 41
2.2.3. Các phƣơng pháp phân bổ giá trị cơng cụ dụng cụ ............................................... 41
2.3. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho .................................................................... 44
2.3.1. Nguyên tắc và phƣơng pháp lập dự phịng............................................................ 44
2.3.2. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho ............................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 50

2


Bài 1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu.
- Trình bày đƣợc phƣơng pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế toán chủ yếu của vốn
bằng tiền và các khoản phải thu.
- Vận dụng đƣợc các kiến thức về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu vào
làm bài thực hành ứng dụng.
- Hạch toán đƣợc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền và
các khoản phải thu.
- Xác định đƣợc các chứng từ kế toán liên quan đến vốn bằng tiền và các khoản
phải thu.
- Ghi đƣợc sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng.
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ kế toán
1.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền của doanh nghiệp:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản lƣu động, đƣợc biểu
hiện dƣới hình thái tiền tệ, bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc

các cơng ty tài chính và tiền đang chuyển.
Vốn bằng tiền có tính lƣu hoạt (thanh khoản) cao nhất trong các loại tài sản của
DN, đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của DN, thực hiện việc mua sắm hoặc chi
phí.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dƣới hình thức tiền tệ
bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển.
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để đáp ứng
nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ, hàng hoá để
sản xuất – kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính
vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp và
là một bộ phận của vốn lƣu động.
Mặt khác, vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt
chẽ vì trong quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát. Do
vậy việc quản lý vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý chặt chẽ
và khoa học.
1.1.1.3. Nhiệm vụ kế tốn vốn bằng tiền
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các
loại vốn bằng tiền.
- Thƣờng xuyên kiểm tra đối chiếu tiền ghi trên sổ sách với tiền tồn quỹ, qua đó
phát hiện chênh lệch (nếu có) để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục quản
lý về vốn bằng tiền.
1.1.2. Nguyên tắc kế toán
1.1.2.1. Tài khoản và chứng từ kế toán
3


- TK sử dụng: 111 - Tiền mặt; kết cấu tài khoản
Bên Nợ:

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ báo cáo (trƣờng hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1111 - Tiền Việt Nam
- TK 1112 - Ngoại tệ
- TK 1113 - Vàng ngoại tệ
Ngoài ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ TK 112, 113, 331,
152, 211, 133…
Chứng từ dùng để hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm:
- Phiếu thu ( Mẫu 01 -TT )
- Phiếu chi ( Mẫu 02 -TT )
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẩu 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu 05 -TT )
- Biên lai thu tiền ( Mẫu 06 -TT )
- Bảng kê VBĐQ ( Mẫu 08 -TT )
- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a - TT dùng cho tiền VN) và (Mẫu số 08b - TT
dùng cho ngoại tệ và VBĐQ).
- Bảng kê chi tiền (Mẫu 09 –TT)

1.1.2.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán
ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 111 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 511 - Giá chƣa có thuế
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (nếu có)
2. Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
4


Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền
mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký
quỹ, ký cƣợc của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.
6. Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận
chênh lệch giữa số tiền thu đƣợc và giá vốn khoản đầu tƣ (đƣợc xác định theo phƣơng

pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
7. Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc
Có TK 111 - Tiền mặt.
9. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con, đầu
tƣ vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi:
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 111 - Tiền mặt.
10. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên),
mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tƣ XDCB:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.

5


11. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ), nếu
thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)

Có TK 111 - Tiền mặt.
12. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất,
kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 111 - Tiền mặt.
14. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt.
15. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
1.1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Tiền tại quỹ của DN bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá
quí và kim khí quý đang nằm trong két của doanh nghiệp.
1.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền của DN nghiệp phần lớn đƣợc gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các cơng ty
tài chính để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi tiền gửi ngân hàng đƣợc
hạch toán vào TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”.
1.1.4.1. Chứng từ hạch tốn TGNH
Chứng từ hạch toán tăng hoặc giảm TGNH là các giấy báo Có, báo Nợ, hoặc bản
sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Séc
chuyển khoản, séc bảo chi …)
1.1.4.2. Tài khoản kế tốn
Để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của TGNH, Kế tốn sử

dụng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK tiền gửi
ngân hàng nhƣ sau :
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Bên Có:
6


- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm
báo cáo.
TK 112 có 3 tài khoản cấp II nhƣ sau:
TK 1121 “Tiền Việt Nam” gửi tại ngân hàng
TK 11 22 “Ngoại Tệ” gửi tại ngân hàng
TK 1123 Vàng tiền tệ
1.1.4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng,
kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. (nếu có)
2. Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt.
5. Nhận đƣợc tiền ứng trƣớc hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ
giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển.
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền gửi ngân
hàng; Nhận ký quỹ, ký cƣợc của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có các TK 128, 131, 136, 141, 244, 344.
7. Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán
ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu đƣợc và giá vốn khoản đầu tƣ (đƣợc xác định theo
7


phƣơng pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (giá vốn)

Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
8. Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
9. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký
quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
10. Mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
11. Mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên), mua TSCĐ, chi
cho hoạt động đầu tƣ XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
12. Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
13. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào
sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
14. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
15. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen
thƣởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
8


Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
16. Thanh toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
1.1.5. Kế toán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
1.1.5.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Bên Nợ:
- Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trƣớc hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nƣớc nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, cơng trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn
định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
- Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính;
Bên Có:
- Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá trong giai đoạn trƣớc hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nƣớc nắm giữ 100%
vốn điều lệ có thực hiện dự án, cơng trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mơ, an ninh, quốc phịng.
- Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính;

Tài khoản 413 có thể có số dƣ bên Nợ hoặc số dƣ bên Có.
Số dư bên Nợ: Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trƣớc hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nƣớc
nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, cơng trình trọng điểm quốc gia gắn với
nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mơ, an ninh, quốc phịng.
Số dư bên Có: Lãi tỷ giá trong giai đoạn trƣớc hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nƣớc
nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, cơng trình trọng điểm quốc gia gắn với
nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (lãi, lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu
tƣ XDCB (doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tƣ XDCB).
- Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt động: Phản ánh số
chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ trong giai đoạn trƣớc hoạt động. Tài khoản này chỉ áp dụng cho
doanh nghiệp do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, cơng trình trọng
điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mơ, an ninh, quốc phịng.
1.1.5.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao
dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đối)
9


Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đối).
2. Khi mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ nhƣng chƣa thanh toán, khi vay hoặc nhận nợ
nội bộ… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…

Có các TK 331, 341, 336…
3. Khi ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán bằng ngoại tệ để mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, dịch
vụ:
– Kế toán phản ánh số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm ứng trƣớc, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trƣớc)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính ( nếu lỗ tỷ giá hối đối)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế tốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đối).
– Khi nhận vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ ngƣời bán:
+ Đối với giá trị vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tƣơng ứng với số tiền bằng ngoại
tệ đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng
trƣớc:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
Có TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trƣớc).
+ Đối với giá trị vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cịn nợ chƣa thanh tốn tiền, kế tốn ghi
nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao
dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).
4. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả ngƣời bán, nợ vay, nợ thuê tài
chính, nợ nội bộ…), ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đối)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đối).
B. Ngun tắc kế toán chênh lệch tỷ giá
1. DN phải theo d i nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản: Tiền mặt, tiền gửi
Ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả.
2. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều đƣợc phản ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài

chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.
Riêng khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trƣớc hoạt động do NN nắm giữ 100% VĐL
có thực hiện dự án, cơng trìnhgắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế an ninh, quốc phòng phải
đƣợc tập hợp, phản ánh trên TK 413 và đƣợc phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài
chính hoặc chi phí tài chính khi doanh nghiệp đi vào hoạt động theo nguyên tắc:
– Khoản lỗ tỷ giá l y kế trong giai đoạn trƣớc hoạt động đƣợc phân bổ trực tiếp từ TK 413
vào chi phí tài chính, khơng thực hiện kết chuyển thơng qua TK 242 – chi phí trả trƣớc; và

10


vào doanh thu hoạt động tài chính, khơng thực hiện kết chuyển thông qua TK 3387 –
Doanh thu chƣa thực hiện;
– Thời gian phân bổ thực hiện theo quy định của pháp luật đối với loại hình DN do NN
nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Đối
với các doanh nghiệp đã sử dụng cơng cụ tài chính để dự phịng rủi ro hối đối thì khơng
đƣợc đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng cơng cụ tài chính
để dự phịng rủi ro hối đối.
4. Doanh nghiệp khơng đƣợc vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở
dang.
C. Quy định chung về tỷ giá ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ:
1. Chênh lệch tỷ giá chủ yếu phát sinh trong các trƣờng hợp:
– Chuyển đổi Báo cáo tài chính đƣợc lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
– Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
trong kỳ
– Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính
– Các loại tỷ giá hối đoái sử dụng trong kế toán là tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ
kế toán.

2. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế
– Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ: Nguyên
tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN VN công bố tại thời điểm nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
– Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán
ngoại tệ giữa DN và NHTM
– Trƣờng hợp hợp đồng khơng quy định tỷ giá thanh tốn thì DN ghi sổ kế tốn theo
ngun tắc:
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ
định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh.
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của NHTM nơi DN dự
kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh.
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của
ngân hàng nơi DN mở tài khoản (TK) để nhận vốn của nhà đầu tƣ tại ngày góp vốn;
+ Các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí đƣợc thanh toán ngay bằng ngoại
tệ , tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của NHTM nơi DN thực hiện thanh toán.
3. Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ
Căn cứ theo TT số 53/2016/TT-BTC, tỷ giá ghi sổ gồm: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động, trong đó:
– Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh khi thu hồi các khoản NPT, các khoản ký cƣợc, ký quỹ
hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, đƣợc xác định theo tỷ giá tại thời
điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tƣợng.

11


– Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá đƣợc sử dụng tại bên có tài khoản
tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị đƣợc phản
ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lƣợng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh tốn.

1.1.6. Kế toán tiền đang chuyển
1.1.6.1. Tài khoản sử dụng 113 - Tiền đang chuyển; Nội dung kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng
hoặc đã gửi bƣu điện để chuyển vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có;
- Chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển tại
thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên
quan;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển tại
thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền còn đang chuyển tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ
1.1.6.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (khơng qua quỹ) nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy
báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của khách hàng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
b) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của
Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)

Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112).
c) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho chủ nợ nhƣng chƣa
nhận đƣợc giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).
d) Khách hàng trả trƣớc tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào
Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
12


đ) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
e) Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho ngƣời bán, ngƣời
cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
g) Việc đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển đƣợc thực hiện tƣơng tự
phƣơng pháp kế toán đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền mặt (xem tài khoản 111)
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
1.2.1.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tƣ, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tƣ tài chính ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so

với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có
thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền cịn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể.
Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu của tài
khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
1.2.1.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chƣa thu đƣợc ngay bằng tiền (kể
các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận
doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. (nếu có)
13


2. Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (số thuế GTGT của

hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
3. Kế toán chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán
a) Trƣờng hợp số tiền chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên
hóa đơn bán hàng, kế tốn phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi
nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;
b) Trƣờng hợp trên hóa đơn bán hàng chƣa thể hiện số tiền chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán do khách hàng chƣa đủ điều kiện để đƣợc hƣởng hoặc chƣa xác định
đƣợc số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chƣa trừ chiết khấu
(doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện đƣợc
hƣởng chiết khấu, giảm giá thì kế tốn phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để
định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212) (giá chƣa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (số thuế của hàng giảm giá,
chiết khấu thƣơng mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
3. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền
mua hàng trƣớc thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
4. Nhận đƣợc tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền
ứng trƣớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trƣờng hợp nhận ứng trƣớc bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trƣớc (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện
giao dịch)

5. Phƣơng pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên
quan đến hợp đồng xây dựng:
a) Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến độ
kế hoạch:
- Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính một cách đáng tin cậy, kế
tốn căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tƣơng ứng với phần cơng việc đã hồn thành
(khơng phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
14


- Căn cứ vào hóa đơn đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách
hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo giá trị
khối lƣợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc xác định một cách
đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận, kế tốn phải lập hóa đơn trên cơ sở phần cơng
việc đã hồn thành đƣợc khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
c) Khoản tiền thƣởng thu đƣợc từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện
hợp đồng đạt hoặc vƣợt một số chỉ tiêu cụ thể đã đƣợc ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
d) Khoản bồi thƣờng thu đƣợc từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các

chi phí khơng bao gồm trong giá trị hợp đồng (nhƣ sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và
các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
đ) Khi nhận đƣợc tiền thanh toán khối lƣợng cơng trình hồn thành hoặc khoản ứng
trƣớc từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
6. Trƣờng hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng
(theo phƣơng thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tƣ, hàng hố nhận trao đổi (tính
theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ
vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phƣơng pháp KKĐK)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
7. Trƣờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu nợ đƣợc
phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chƣa lập dự phịng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
15


8. Kế tốn khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
9. Khi lập Báo cáo tài chính, số dƣ nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ đƣợc
đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
1.2.2. Kế toán các khoản phải thu nội bộ
1.2.2.1 Nội dung kế toán các khoản phải thu nội bộ
+ Cấp phát điều chuyển vốn
+ Kinh phí giữa cấp trên với cấp dƣới và giữa cấp dƣới với nhau
+ Các khoản phải trả, phải nộp theo quy định
+ Các khoản thu hộ , chi hộ
+ Các khoản phải thu vãng lai khác
Do các đơn vị nội bộ cùng một đơn vị độc lập, cho nên khoản phải thu của đơn vị này sẽ là
khoản phải trả của đơn vị nội bộ khác vì vậy cuối kỳ kế toán phải kiểm tra đối chiếu, xác
nhận số phát sinh và số dƣ theo từng nội dung phải thu, phải trả nội bộ, tiến hành thanh
toán bù trừ theo từng đối tƣợng
1.2.2.2. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:
***. Kế toán ở đơn vị cấp trên
1) Khi đơn vị cấp trên cấp hoặc giao vốn kinh doanh hoặc kinh phí sự nghiệp trực
tiếp cho các đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 111, 112, 152, 153,,,,
2) Trường hợp cấp vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mịn)
Có TK 211 –TSCĐ hữu hình (Ngun giá)

3) Khi đơn vị cấp trên uỷ quyền cho đơn vị cấp dưới nhận vốn hoặc kinh phí trực
tiếp từ ngân sách
– Kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
4) Tăng do nhận hàng viện trợ khơng hồn lại, mua TSCĐ bằng vốn đầu tư XDCB
hoặc quỹ đầu tư phát triển

16


Khi nhận báo cáo của của đơn vị cấp dƣới nộp lên về số kinh doanh tăng do nhận hàng
viện trợ khơng hồn lại, mua TSCĐ bằng vốn đầu tƣ XDCB hoặc quỹ đầu tƣ phát triển,
ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
5) Vốn kinh doanh được bổ sung từ kết quả SXKD cho đơn vị cấp dưới
Khi duyệt báo cáo tài chính của đơn vị cấp dƣới về số vốn kinh doanh đƣợc bổ sung từ kết
quả SXKD cho đơn vị cấp dƣới
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
6) Nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên
Trƣờng hợp đơn vị cấp dƣới phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, khi nhận
đƣợc tiền do đơn vị cấp dƣới nộp lên:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
7) Khi phát sinh các khoản phải thu của đơn vị cấp dƣới để lập quỹ quản lý cấp trên, quỹ
đầu tƣ phát triển, quỹ dự phịng tài chính, quỹ khen tƣởng phúc lợi hoặc về lãi kinh doanh
phải nộp
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 353, 421
8) Khi phát sinh các khoản chi hộ cho các đơn vị cấp dƣới:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111, 112
9) Khi nhận đƣợc tiền của đơn vị cấp dƣớ i nộp về các khoản cấp trên chi hộ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
10) Bù trừ các khoản nợ phải thu và nợ phải trả
Nợ TK 336 –Phải trả nộ bộ
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
12) Tổng hợp và duyệt quyết toán cho cấp dƣới về các khoản chi sự nghiệp:
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
1.2.2.2 Kế tốn phải thu nội bộ ở đơn vị cấp dưới
1) Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111,112
2) Khi có văn bản, thơng báo về số quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi, quỹ đầu tƣ phát triển
hoặc số lỗ sẽ đƣợc cấp trên cấp bù đắp, ghi;
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 414, 353, 421..

17


3) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho các đơn vị nội bộ khác hoặc cấp trên chƣa
thanh tốn, ghi:
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

4) Khi nhận đƣợc các khoản thanh toán của cấp trên, của các đơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 152,153…
Có TK 136- Phải thu nội bộ (1368)
5) Khi bù trừ các khoản phải thu và phải trả :
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có TK 136- Phải thu nội bộ (1368)
1.2.3. Kế toán các khoản phải thu khác
1.2.3.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 - Phải thu khác
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu
đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc;
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ các hoạt
động đầu tƣ tài chính;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác;
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với Đồng Việt Nam)
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc;
- Số tiền đã thu đƣợc về các khoản nợ phải thu khác.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
với Đồng Việt Nam)
Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chƣa thu đƣợc.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn
số phải thu (trƣờng hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể).

Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác
1.2.3.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

18


1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện
thiếu, chƣa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi
phát hiện thiếu, chƣa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ
dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị cịn lại) (TSCĐ
dùng cho hoạt động phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3532)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho sự nghiệp, DA).
3. Trƣờng hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tƣ, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê:
a) Khi chƣa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có các TK 111, 152, 153, 155, 156.

b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào
quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thƣờng)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thƣờng)
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (số bồi thƣờng trừ vào lƣơng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị cịn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê
phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
c) Trƣờng hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định đƣợc ngay nguyên nhân và ngƣời
chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thƣờng)
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (số bồi thƣờng trừ vào lƣơng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý)
Có TK 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có các TK 152, 153, 155, 156
19


Có các TK 111, 112.
4. Các khoản cho mƣợn tài sản tạm thời, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK 152, 153, 155, 156,...
5. Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK liên quan.
6. Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia

phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số đã thu đƣợc tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
7. Khi thu đƣợc tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
8. Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác khơng có khả năng thu hồi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (số bồi thƣờng của cá nhân, tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (số bồi thƣờng trừ vào lƣơng)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đƣợc bù đắp bằng
khoản dự phịng phải thu khó địi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số hạch tốn vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).
9. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang
đƣợc phản ánh trên Bảng Cân đối kế tốn) cho cơng ty mua bán nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số tiền thu đƣợc từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch đƣợc bù đắp
bằng khoản dự phịng phải thu khó đòi)
Nợ các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó
địi với số tiền thu đƣợc từ bán khoản nợ và số đã đƣợc
bù đắp bằng khoản dự phịng nợ phải thu khó địi)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
10. Khi lập Báo cáo tài chính, số dƣ nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ đƣợc đánh giá
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối (4131)
Có TK 138 - Phải thu khác
20


1.2.4. Kế toán các khoản tạm ứng
1.2.4.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 - Tạm ứng
Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tƣ đã tạm ứng cho ngƣời lao động của doanh nghiệp.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã đƣợc thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng khơng hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lƣơng;
- Các khoản vật tƣ sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chƣa thanh toán.
1.2.4.2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tƣ cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,...
b) Khi thực hiện xong công việc đƣợc giao, ngƣời nhận tạm ứng lập Bảng thanh
toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã đƣợc ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng,
ghi:
Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...
Có TK 141 - Tạm ứng.
c) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho
hoặc trừ vào lƣơng của ngƣời nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Có TK 141 - Tạm ứng.

d) Trƣờng hợp số thực chi đã đƣợc duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập
phiếu chi để thanh toán thêm cho ngƣời nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...
Có TK 111 - Tiền mặt.
1.2.5. Kế tốn chi phí trả trước
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 242- Chi phí trả trước
Bên Nợ:
Các khoản chi phí trả trƣớc thực tế phát sinh.
Bên Có:
Các khoản chi phí trả trƣớc đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trƣớc chƣa phân bổ cuối kỳ.
1.2.5.1. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.2.5.1.1- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế tốn
được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
– Đối với chi phí trả trƣớc phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
đƣợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:
21


Nợ TK 242- Chi phí trả trƣớc (khơng bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331…
– Đối với chi phí trả trƣớc phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
không đƣợc khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 242- Chi phí trả trƣớc (Tổng giá thanh tốn)
Có các TK 111, 112, 331…
1.2.5.2.2- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ

Có TK 242- Chi phí trả trƣớc.
1.2.5.2.3- Khi trả trước tiền thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động để phục vụ
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế tốn,
ghi:
Nợ TK 242- Chi phí trả trƣớc
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,..
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí thuê TSCĐ vào chi hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 242- Chi phí trả trƣớc.
1.2.5.2.4- Đối với cơng cụ, dụng cụ sử dụng một lần có giá trị lớn, sử dụng trong
nhiều năm phải tính và phân bổ dần vào chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
ghi:
Nợ TK 242- Chi phí trả trƣớc
Có các TK 111, 112 (mua về sử dụng ngay)
Có TK 153- Cơng cụ, dụng cụ (xuất kho sử dụng).
– Tiến hành phân bổ lần đầu, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dở dang, hoặc
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 242- Chi phí trả trƣớc.
– Các kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán nhƣ phân bổ lần đầu.
1.2.5.2.5- Trường hợp TSCĐ không đủ tiêu chuẩn chuyển thành cơng cụ, dụng cụ,
nếu giá trị cịn lại của TSCĐ lớn, khơng tính ngay vào chi phí trong kỳ mà phải phân
bổ dần, ghi:
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn l y kế TSCĐ (giá trị hao mòn l y kế)
Nợ TK 242- Chi phí trả trƣớc (giá trị cịn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).
– Định kỳ phân bổ vào dần vào chi phí, ghi:

22


Nợ các TK 154, 642, 611…
Có TK 242- Chi phí trả trƣớc.
– Các kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán nhƣ phân bổ lần đầu.
1.2.6. Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược
1.1.6.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp đem
đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan hệ
kinh tế theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản tiền, tài sản đem cầm cố, thế chấp ký quỹ, ký cƣợc phải đƣợc theo dõi
chặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc. Trƣờng
hợp các khoản ký quỹ, ký cƣợc doanh nghiệp đƣợc quyền nhận lại nhƣng quá hạn thu hồi
thì doanh nghiệp đƣợc trích lập dự phịng nhƣ đối với các khoản nợ phải thu khó địi.
c) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản cầm cố, thế chấp ký cƣợc, ký quỹ
theo từng loại, từng đối tƣợng, kỳ hạn, nguyên tệ. Khi lập Báo cáo tài chính, những khoản
có kỳ hạn cịn lại dƣới 12 tháng đƣợc phân loại là tài sản ngắn hạn; Những khoản có kỳ
hạn còn lại từ 12 tháng trở lên đƣợc phân loại là tài sản dài hạn.
d) Đối với tài sản đƣa đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc đƣợc phản ánh theo giá
đã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp.
- Khi xuất tài sản phi tiền tệ mang đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc ghi theo giá
nào thì khi thu về ghi theo giá đó.
- Trƣờng hợp có các khoản ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền đƣợc
quyền nhận lại bằng ngoại tệ thì phải đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính (là tỷ giá mua của ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp
thƣờng xuyên có giao dịch).
- Các tài sản thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu (ví dụ nhƣ bất động sản)
thì khơng ghi giảm tài sản mà theo d i chi tiết trên sổ kế toán (chi tiết tài sản đang thế
chấp) và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.

1.2.6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ,
ký cược
Bên Nợ:
– Giá trị tài sản mang đi cầm cố, thế chấp hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cƣợc.
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ các khoản ký cƣợc, ký quỹ đƣợc
quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với
Đồng Việt Nam).
Bên Có:
– Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký quỹ, ký cƣợc đã nhận lại hoặc đã thanh
toán;
– Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cƣợc tính vào chi phí khác;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ các khoản ký cƣợc, ký quỹ đƣợc
quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với
Đồng Việt Nam).
-Số dƣ bên Nợ: Giá trị tài sản còn đang cầm cố, thế chấp hoặc số tiền còn đang ký
quỹ, ký cƣợc.
23


×