Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.29 KB, 61 trang )

BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
NGÀNH/ NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

Ban hành kèm theo Quyết định số: 609 /QĐ- CĐCNNĐ ngày 01 tháng 8 năm 2018

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

Nam Định, năm 2018


BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH
KẾ TỐN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
NGÀNH/CHUN NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

(Lƣu hành nội bộ)

Chủ biên: LÊ THỊ MINH PHƢƠNG

Nam Định, năm 2018


LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng kịp thời tài liệu học tập, nghiên cứ các nghiệp vụ kế tốn tài chính


trong doanh nghiệp của học sinh, sinh viên Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định,
cập nhật đƣợc những thông tin mới nhất về Chế độ quản lý kinh tế - tài chính của kế
tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu, kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ.
Chế độ kế toán và các chuẩn mực kế toán mà Nhà nƣớc đã ban hành trong thời gian
qua, tập thể tác giả đã biên soạn tập giáo trình “Kế tốn tài chính doanh nghiệp
1”.Giáo trình đã đề cập đến những nội dung liên quan đề lý thuyết kế toán tài chính
trong doanh nghiệp gắn với chế độ tài chính – kế tốn hiện hành
Nội dung giáo trình gồm 2 phần lý thuyết và thực hành.
Phần lý thuyết gồm 2 bài , cụ thể nhƣ sau:
Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Bố cục của từng chƣơng đƣợc trình bày theo 3 nội dung chính: Mục tiêu; nội
dung; bài tập;
Phần thực hành là các bài tập nhỏ giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng có liên
quan đến các phƣơng pháp kế tốn.
Với kết cấu và nội dung nhƣ trên, bài giảng này đƣợc sử dụng làm tài liệu
nghiên cứu, học tập và tham khảo bổ ích cho học sinh, sinh viên chuyên ngành kế tốn
và quản trị kinh doanh Trƣờng Cao đẳng Cơng nghiệp Nam Định
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cố gắng tập hợp đầy đủ những nội
dung của mơn học. Tuy nhiên, đây là một mơn học có phạm vi rộng và phức tạp nên
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy các cô!
Tập thể tác giả biên soạn

1


MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu


1

Mục lục

2

Phần A – Lý thuyết

3

Bài 1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
1.1. Kế toán vốn bằng tiền

3

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ của kế toán

3

1.1.2. Nguyên tắc kế toán

4

1.1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ

4

1.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng


7

1.1.6. Kế toán tiền đang chuyển

10

1.2. Kế toán các khoản phải thu

13

1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng

13

1.2.2. Kế toán các khoản phải thu nội bộ

17

1.2.3. Kế toán các khoản phải thu khác

22

1.2.4. Kế toán các khoản tạm ứng

25

1.2.5. Kế tốn chi phí trả trƣớc

27


1.2.6. Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc

32

1.3. Thực hành
Bài 2. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ

33

2.1. Kế toán nguyên vật liệu

36

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán nguyên vật
liệu

36

2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu

37

2.1.3. Các phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu

37

2.1.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu

41


2.1.5. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu

44

2.2. Kế tốn cơng cụ dụng cụ

49

2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc hạch tốn cơng cụ dụng

49

3

36

cụ
2.2.2. Phân loại cơng cụ dụng cụ

50

2.2.3. Các phƣơng pháp phân bổ giá trị công cụ dụng cụ

51

2.3. Thực hành

56

2



PHẦN A – LÝ THUYẾT
CHƢƠNG 1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
- Về kiến thức:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phƣơng pháp hạch toán các hoạt
động kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp nhƣ: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản
ứng trƣớc, tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ
- Về kỹ năng:
+ Lập đƣợc chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán vồn bằng tiền,
kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ;
+ Sử dụng đƣợc chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
+ Kiểm tra đánh giá đƣợc công tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
+ Hồn thành đầy đủ các bài tập theo yêu cầu, tự nghiên cứu các vấn đề giảng
viên giao cho ở nhà, sinh viên thực hành trên lớp và phải có báo cáo cho từng phần
hành kế toán thực hành.
+ Tuân thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế toán là trung thực, chính
xác, khoa học.
1.1. Kế tốn vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ kế toán
1.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền của doanh nghiệp:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản lƣu động, đƣợc biểu
hiện dƣới hình thái tiền tệ, bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, kho bạc
hoặc các cơng ty tài chính và tiền đang chuyển.
Vốn bằng tiền có tính lƣu hoạt (thanh khoản) cao nhất trong các loại tài sản của
DN, đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của DN, thực hiện việc mua sắm hoặc
chi phí.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dƣới hình thức tiền tệ
bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển.
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ, hàng
hoá để sản xuất – kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản
nợ. Chính vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của
doanh nghiệp và là một bộ phận của vốn lƣu động.

3


Mặt khác, vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức
chặt chẽ vì trong quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất
mát. Do vậy việc quản lý vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản
lý chặt chẽ và khoa học.
1.1.1.3. Nhiệm vụ kế tốn vốn bằng tiền
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các
loại vốn bằng tiền.
- Thƣờng xuyên kiểm tra đối chiếu tiền ghi trên sổ sách với tiền tồn quỹ, qua đó
phát hiện chênh lệch (nếu có) để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục
quản lý về vốn bằng tiền.
1.1.2. Nguyên tắc kế toán
- Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là VND (Việt nam Đồng) để ghi sổ kế
tốn và lập báo cáo tài chính. Dn có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi có thể sử dụng đơn vị
ngoại tệ để ghi sổ nhƣng phải đƣợc sự đồng ý của bằng văn bản của Bộ Tài chính
- Các DN có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phải quy
đổi ngoại tệ ra VNĐ theo tỉ giá giao dịch thực tế hoặc tỉ giá bình quân liên ngân hàng
do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
1.1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ

Tiền tại quỹ của DN bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc,
đá quí và kim khí quý đang nằm trong két của doanh nghiệp.
1.1.3.1. Tài khoản và chứng từ kế toán
- TK sử dụng: 111 - Tiền mặt; kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ báo cáo (trƣờng hợp
tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dƣ bên Nợ:

4


Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1111 - Tiền Việt Nam
- TK 1112 - Ngoại tệ
- TK 1113 - Vàng ngoại tệ
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ TK 112, 113,
331, 152, 211, 133…
Chứng từ dùng để hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm:
- Phiếu thu ( Mẫu 01 -TT )

- Phiếu chi ( Mẫu 02 -TT )
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẩu 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu 05 -TT )
- Biên lai thu tiền ( Mẫu 06 -TT )
- Bảng kê VBĐQ ( Mẫu 08 -TT )
- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a - TT dùng cho tiền VN) và (Mẫu số 08b - TT
dùng cho ngoại tệ và VBĐQ).
- Bảng kê chi tiền (Mẫu 09 –TT)
1.1.3.2. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế
toán ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 111 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 511 - Giá chƣa có thuế
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (nếu có)
2. Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng
tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:

5



Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền mặt;
Nhận ký quỹ, ký cƣợc của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.
6. Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi
nhận chênh lệch giữa số tiền thu đƣợc và giá vốn khoản đầu tƣ (đƣợc xác định theo
phƣơng pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
7. Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc
Có TK 111 - Tiền mặt.
9. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con,
đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi:
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 111 - Tiền mặt.
10. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tƣ XDCB:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.
11. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ),
nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)

6


Có TK 111 - Tiền mặt.
12. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản
xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 111 - Tiền mặt.
14. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ
nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt.
15. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
1.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền của DN nghiệp phần lớn đƣợc gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các cơng

ty tài chính để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi tiền gửi ngân hàng
đƣợc hạch toán vào TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”.
1.1.4.1. Chứng từ hạch tốn TGNH
Chứng từ hạch tốn tăng hoặc giảm TGNH là các giấy báo Có, báo Nợ, hoặc
bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi,
Séc chuyển khoản, séc bảo chi …)
1.1.4.2. Tài khoản kế toán
Để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của TGNH, Kế toán sử
dụng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK tiền
gửi ngân hàng nhƣ sau :
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;

7


- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp
tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Số dƣ bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời
điểm báo cáo.
TK 112 có 3 tài khoản cấp II nhƣ sau:
TK 1121 “Tiền Việt Nam” gửi tại ngân hàng
TK 11 22 “Ngoại Tệ” gửi tại ngân hàng

TK 1123 Vàng tiền tệ
1.1.4.3. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân
hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. (nếu có)
2. Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt.
5. Nhận đƣợc tiền ứng trƣớc hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản,
căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển.
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền gửi ngân
hàng; Nhận ký quỹ, ký cƣợc của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

8



Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có các TK 128, 131, 136, 141, 244, 344.
7. Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế
toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu đƣợc và giá vốn khoản đầu tƣ (đƣợc xác định
theo phƣơng pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi
phí tài chính, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
8. Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
9. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi
ký quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
10. Mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
11. Mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên), mua TSCĐ,
chi cho hoạt động đầu tƣ XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
12. Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phƣơng pháp kiểm kê định

kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
13. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay
vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...

9


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
14. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
15. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ
khen thƣởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
16. Thanh toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
1.1.5. Kế toán tiền đang chuyển
1.1.5.1. Tài khoản sử dụng 113 - Tiền đang chuyển; Nội dung kết cấu tài khoản
Bên Nợ:

- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng
hoặc đã gửi bƣu điện để chuyển vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển
tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có
liên quan;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển
tại thời điểm báo cáo.
Số dƣ bên Nợ:
Các khoản tiền còn đang chuyển tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ
1.1.5.2. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

10


a) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác
bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhƣng chƣa nhận
đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của khách hàng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
b) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có
của Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112).
c) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho chủ nợ nhƣng
chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).
d) Khách hàng trả trƣớc tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào
Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
đ) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
e) Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho ngƣời bán,
ngƣời cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
g) Việc đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển đƣợc thực hiện tƣơng tự
phƣơng pháp kế toán đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền mặt (xem tài khoản 111)
Ví dụ 1
Tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Trong tháng 6 năm 2020 có các
nội dung sau : (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

11


1. Ngày 1: Thu mua nhập kho một lô hàng trị giá 120.000 (giá chƣa thuế, thuế
suất thuế GTGT 10%), tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận

chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt là 2.100 (giá đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế
GTGT 5%).
2. Ngày 3 : Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp 200.000 bằng tiền gửi
ngân hàng.
3. Ngày 6 : Doanh nghiệp góp vốn liên doanh vào Cơng ty X bằng tiền gửi ngân
hàng số tiền là 300.000.
4. Ngày 9 : Bán một số chứng khoán ngắn hạn với giá 150.000, biết rằng giá
vốn là 120.000, doanh nghiệp thu đƣợc bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 14: Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000.
6. Ngày 15: Thanh tốn lƣơng cho cán bộ cơng nhân viên công ty 100.000 bằng
tiền mặt.
7. Ngày 19: Nhận tiền lãi cho đơn vị Z vay bằng tiền mặt 2.000.
8. Ngày 30: Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 1.200 bằng tiền mặt chƣa
rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
Ví dụ 2
Tại doanh nghiệp X hạch tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Trong tháng 6 năm 2020 có các
nội dung sau : (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Ngày 2 : Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 50.000 bằng chuyển khoản
(doanh nghiệp đã nhận đƣợc giấy báo có)
2. Ngày 5 : Nhập kho một lơ hàng giá mua trên hóa đơn chƣa thuế là 200.000,
thuế GTGT 10%, mọi chi phí liên quan đến lơ hàng này trƣớc khi nhập kho là 2.000,
thuế GTGT 10%. Tiền hàng và chi phí đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Ngày 8 : Nhà nƣớc cấp cho doanh nghiệp 200.000 bằng chuyển khoản
(doanh nghiệp đã nhận đƣợc giấy báo có)
4. Ngày 16: Doanh nghiệp xuất tiền gửi ngân hàng 300.000 để góp vốn liên
doanh vào cơng ty TM Bảo Thanh.
5. Ngày 18 : Bán một số chứng khoán ngắn hạn với giá 150.000, biết rằng giá
gốc là 120.000. Doanh nghiệp đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.

6. Ngày 22: Doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ mở L/C để
chuẩn bị nhập kho một lô hàng X, số tiền ký quỹ là 50.000.
7. Ngày 25 : Thanh tốn tiền lƣơng cho cơng nhân viên trong công ty bằng tiền
mặt là 60.000.
8. Ngày 30 : Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 500.000, nhƣng
chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng.
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

12


Ví dụ 3
Doanh nghiệp Minh Đức tính tỉ giá ngoại tệ xuất dùng theo phƣơng pháp nhập
trƣớc xuất trƣớc, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, tình hình ngoại tệ trong
tháng 5/2020 nhƣ sau ( đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dƣ đầu tháng của một số tài khoản:
TK 1122: 1.458.800( ứng với: 70.000 USD), TK 1112: 1.248.600 (ứng với 60.000
USD)
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Nhận vốn góp liên doanh của công ty Hoa Cúc bằng tiền mặt, số tiền 20.000
USD, hai bên thống nhất xác định trị giá vốn góp theo tỉ giá thực tế 23,1/ USD.
2. Mua nguyên vật liệu của công ty Tú An nhập kho đủ, tổng giá thanh toán
22.000 USD (đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%), chƣa thanh toán
cho ngƣời bán. Tỉ giá thực tế 23,2/USD.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng đặt trƣớc tiền hàng cho công ty Vân Anh: 40.000
USD, tỉ giá thực tế 23,4/USD.
4. Bán 30.000 USD tiền mặt cho công ty Anh Tài, với giá 23,2/ USD, Công ty
Anh Tài chƣa trả tiền.
5. Bán một số thành phẩm cho Công ty Trung Dũng theo giá bao gồm thuế

GTGT là 44.000 USD (trong đó giá bán chƣa thuế GTGT 40.000 USD, thuế GTGT
4.000 USD). Tỷ giá thực tế trong ngày 23,3/USD. Công ty Trung Dũng sẽ thanh tốn
bằng TGNH. Giá vốn của hàng xuất bán 600.000.
6. Cơng ty Trung Dũng thanh tốn tồn bộ tiền hàng bằng TGNH. Doanh
nghiệp chấp nhận chiết khấu thanh toán 0,5% cho cơng ty Trung Dũng trên tổng giá
thanh tốn. Tỷ giá thực tế trong ngày: 23,2/USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
2. Định khoản các bút toán điều chỉnh số dƣ cuối tháng của các khoản mục có
liên quan đến ngoại tệ (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản
phải trả) theo tỷ giá thực tế ngày cuối kỳ. Biết tỷ giá thực tế ngày cuối kỳ là 23,3/USD
1.2. Kế toán các khoản phải thu
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
1.2.1.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách
hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng

13


hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tƣ tài chính ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;

- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng
có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
Số dƣ bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận
trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tƣợng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết theo từng đối tƣợng
phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
1.2.1.2. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chƣa thu đƣợc ngay bằng tiền
(kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi
nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. (nếu có)
2. Kế tốn hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
3. Kế toán chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán
a) Trƣờng hợp số tiền chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay
trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá
(ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;

14



b) Trƣờng hợp trên hóa đơn bán hàng chƣa thể hiện số tiền chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chƣa đủ điều kiện để đƣợc hƣởng hoặc chƣa
xác định đƣợc số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chƣa trừ
chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều
kiện đƣợc hƣởng chiết khấu, giảm giá thì kế tốn phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu
giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212) (giá chƣa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (số thuế của hàng giảm giá,
chiết khấu thƣơng mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
3. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền
mua hàng trƣớc thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
4. Nhận đƣợc tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận
tiền ứng trƣớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trƣờng hợp nhận ứng trƣớc bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trƣớc (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực
hiện giao dịch)
5. Phƣơng pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng
liên quan đến hợp đồng xây dựng:
a) Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến
độ kế hoạch:
- Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính một cách đáng tin

cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tƣơng ứng với phần công việc đã
hồn thành (khơng phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Căn cứ vào hóa đơn đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách
hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

15


Có TK 337 - Thanh tốn theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo giá trị
khối lƣợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc xác định một cách
đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận, kế tốn phải lập hóa đơn trên cơ sở phần
cơng việc đã hồn thành đƣợc khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
c) Khoản tiền thƣởng thu đƣợc từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực
hiện hợp đồng đạt hoặc vƣợt một số chỉ tiêu cụ thể đã đƣợc ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
d) Khoản bồi thƣờng thu đƣợc từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho
các chi phí khơng bao gồm trong giá trị hợp đồng (nhƣ sự chậm trễ, sai sót của khách
hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
đ) Khi nhận đƣợc tiền thanh tốn khối lƣợng cơng trình hồn thành hoặc khoản
ứng trƣớc từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
6. Trƣờng hợp khách hàng khơng thanh tốn bằng tiền mà thanh tốn bằng hàng
(theo phƣơng thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tƣ, hàng hố nhận trao đổi
(tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách
hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phƣơng pháp KKĐK)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
7. Trƣờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu nợ
đƣợc phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:

16


Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chƣa lập dự phịng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
8. Kế toán khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
9. Khi lập Báo cáo tài chính, số dƣ nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ
đƣợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:

- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
1.2.2. Kế toán các khoản phải thu nội bộ
1.2.2.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ
Bên Nợ:
– Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dƣới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và cấp
bằng các phƣơng thức khác);
– Kinh phí chủ đầu tƣ giao cho Ban quản lý dự án (BQLDA); các khoản khác đƣợc ghi
tăng số phải thu của chủ đầu tƣ đối với BQLDA;
– Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dƣới hoặc các đơn vị nội bộ khác;
– Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dƣới phải nộp lên;
– Số tiền đơn vị cấp dƣới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
– Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dƣới,
giữa các đơn vị nội bộ với nhau;
– Các khoản phải thu nội bộ khác.
Bên Có:
– Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dƣới;
– Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ BQLDA; các khoản khác đƣợc ghi giảm số
phải thu của chủ đầu tƣ đối với BQLDA;
– Quyết toán với đơn vị cấp dƣới về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
– Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
– Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tƣợng.

17



Số dƣ bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở đơn
vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn
vị cấp dƣới khơng có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do đơn vị cấp trên giao.
Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty m đầu tƣ vào các công ty con hoặc số
vốn công ty m đầu tƣ vào các đơn vị trực thuộc có tƣ cách pháp nhân hạch tốn độc
lập. Vốn đầu tƣ vào các đơn vị trên trong trƣờng hợp này phản ánh trên tài khoản 221
“ Đầu tƣ vào công ty con”.
– Tài khoản 1362 – hải thu nội ộ về ch nh ệch t giá: Tài khoản này chỉ mở ở các
doanh nghiệp là chủ đầu tƣ có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh chênh lệch tỷ giá
phát sinh ở các BQLDA chuyển lên.
– Tài khoản 1363 – hải thu nội ộ về chi ph đi vay đủ điều kiện đư c vốn h a: Tài
khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tƣ có thành lập BQLDA, dùng để
phản ánh khoản chi phí đi vay đƣợc vốn hóa phát sinh tại BQLDN.
– Tài khoản 1368 - hải thu nội ộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa
các đơn vị nội bộ.
1.2.2.2 Phƣơng pháp hạch toán
a. Hạch toán ở đơn vị cấp dƣới
1. Khi đơn vị cấp dƣới nhận đƣợc vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
2. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,. . .
3. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số quỹ khen
thƣởng, phúc lợi đƣợc cấp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 353 – Quỹ khen thƣởng phúc lợi.
4. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã đƣợc cấp trên chấp nhận cấp bù, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.
5. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh
nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị:
– Trƣờng hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc đƣợc phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi:

18



×