Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Sở Giáo Dục Đào Tạo Trà Vinh Đề Thi Học Kì I Năm Học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.36 KB, 3 trang )

Sở Giáo dục đào tạo Trà Vinh
Trường THPT Nguyễn Đáng
Họ và tên: Lý Thị Hồng Lê

Đề thi học kì I - Năm học 2009-2010
Môn thi: Ngữ văn Lớp 12
Thời gian: 120 phút

Nội dung đề:
I/ PHẦN CHUNG:(5 điểm)
Câu 1: Anh chị hãy trình bày hồn cảnh ra đời và mục đích sáng tác bản Tun ngơn
Độc lập của Hồ Chí Minh.
Câu 2: Hãy viết một bài văn ngắn để trình bày suy nghĩ của mình về tình trạng ơ nhiễm
mơi trường sống và trách nhiệm của mỗi cơng dân.
II/PHẦN RIÊNG:(5 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó.
Câu 3a:(Theo chương trình chuẩn)
Cảm nhận của anh (chị )về hai khổ thơ sau trong bài thơ Sóng của của Xuân
Quỳnh:
“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sơng khơng hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
Ơi con sóng ngày xưa
Và ngay sau vẫn thế
Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ”
Câu 3b:(Theo chương trình nâng cao)
Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng:
“Tây Tiến đoàn binh khơng mọc tóc
Qn xanh màu lá dữ oai hùm


Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành”
HẾT


Đáp án: Đề thi học kì lớp 12
I/ PHẦN CHUNG: (5 điểm)
Câu 1:(2 điểm)
a/ Hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn độc lập:(1 điểm)
Cách mạng tháng Tám thành công, chủ tịch HCM từ chiến khu Việt Bắc về Hà Nội tại
căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lâp. Ngày
2/9/1945 tại Quảng Trường Ba Đình Hà Nội, Người thay mặt Chính phủ lâm thời nước
VNDCCH đọc bản Tuyên ngôn độc lập trước hàng vạn đồng bào.
b/ Mục đích của bản TNĐL:(1 điểm)
- Khẳng định quyền độc lập tự do.
- Bác bỏ luận điệu sai trái của Pháp.
- Tranh thủ sự viện trợ của nhân dân thế giới.
Câu 2:(3 điểm)
a/ Yêu cầu về kĩ năng
Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội; bài làm có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu
lốt, khơng mắc về lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b/ u cầu về kiến thức
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần nêu được những ý
chính sau:
- Mơi trường là những điều kiện vật chất tự nhiên hay nhân tạo bao quanh con người: đất,
nước, khơng khí,…

- Thực trạng của mơi trường bị ơ nhiễm hiện nay.
- Nguyên nhân của thực trạng trên.
- Trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìn sự trong sạch của môi trường.
- Khẳng định tầm quan trọng của môi trường đối với sự sống.
II/PHẦN RIÊNG:(5 điểm)
Câu 3a: (Theo chương trình chuẩn)
a/ Yêu cầu về kĩ năng
Biết cách làm bài văn nghị luận văn học, phân tích tác phẩm trữ tình; bài làm có
kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, khơng mắc về lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b/ u cầu về kiến thức
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần nêu được những ý
chính sau:
- Những tính cách trái ngược: con sóng khơng bình n, khơng tự bằng lịng với khn
khổ chật hẹp, nó tìm ra tận bể để được biểu hiện mình, để được hiểu đúng với tầm vóc,
bản chất của mình. Sóng thể hiện những tâm trạng phong phú, phức tạp của người phụ
nữ.
- Mượn hình tượng sóng để nói và suy nghĩ về tình u, nhà thơ bộc lộ khát vọng được
u, được sóng hết mình trong tình yêu.
- Nghệ thuật: thể thơ ngũ ngôn, nhịp điệu linh hoạt, ngơn ngữ giản dị trong sáng, hình
ảnh thơ giàu sức gợi.
Câu 3b: (Theo chương trình nâng cao)
a/ Yêu cầu về kĩ năng
Biết cách làm bài văn nghị luận văn học, phân tích tác phẩm trữ tình; bài làm có kết cấu
chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, khơng mắc về lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b/ Yêu cầu về kiến thức


Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần nêu được những ý
chính sau:
- Hình tượng tập thể người lính Tây tiến: là những anh hùng trận mạc nhưng cũng là

những tâm hồn lãng mạn.
- Hình ảnh người lính Tây tiến chói ngời vẻ đẹp lí tưởng, coi cái chết nhẹ tựa lơng hồng.
Lời thơ nói về hi sinh, mất mát nhưng không bi luỵ mà mang đậm chất bi tráng.
- Nghệ thuật dùng từ Hán Việt, bút pháp lãng mạn.
c/ Cách cho điểm
Điểm 5: Đáp ứng được các u cầu trên, cịn có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
Điểm 3: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt cịn yếu.
Điểm 0: Hồn tồn lạc đề.
HẾT.



×