Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.24 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÁNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MƠN THI : LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
THỜI GIAN : 60 PHÚT ( không kể thời gian phát đề )

ĐỀ
I. PHẦN CHUNG ( 7 ĐIỂM )
Câu 1 : Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 ? Ý nghĩa của những
hoạt động này đối với cách mạng Việt Nam ? ( 4đ )
Câu 2 :Hoàn cảnh, nội dung chủ yếu của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( 5/1941 ) ? Phân tích ý
nghĩa của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( 5/1941 ) ?
II. PHẦN RIÊNG ( 3 ĐIỂM ) ( THÍ SINH BAN CƠ BẢN CHỌN CÂU 3a, THÍ SINH BAN
NÂNG CAO CHỌN CÂU 3b )
Câu 3a : Trình bày những thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 ?
Nguyên nhân phát triển và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản ?
Câu 3b : Sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN ? Thời cơ và thách thức của Việt
Nam khi gia nhập tổ chức này ?
HẾT


ĐÁP ÁN
I. PHẦN CHUNG ( 7 ĐIỂM )
Câu 1 :
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ( 3đ )
- Cuối 1917 NAQ trở lại Pháp 0.25
- 1919 NAQ gia nhập Đảng Xã Hội Pháp 0.25
- 6/1919 NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai bản u sách địi chính phủ Pháp cơng nhận các quyền tự do
dân chủ cho nhân dân Việt Nam 0.25
- 7/1920 người đọc luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Người đã tìm ra con


đường giành độc lập tự do cho dân tộc. 0.25
- 12/1920 dự đại hội Tua , tán thành việc gia nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng cộng sản
Pháp và trở thành đảng viên Đảng cộng sản 0.25
- 1921 người sáng lập hội liên hiệp các dân thuộc địa ở Pari, ra báo người cùng khổ làm cơ quan
ngơn luận cho hội. 0.5
- Ngồi ra người cịn viết bài cho báo nhân đạo , Đời sống công nhân, đặt biệt là viết cuốn bản án
chế độ thực dân Pháp ( xuất bản 1925 ) 0.5
- 6/1923 Người sang LX dự hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp hành 0.25
- 1924 Người dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản 0.25
- 11/1924 người về Quảng Châu – TQ tiếp tục tuyên truyền, giáo dục lí luận xây dựng tổ chức cách
mạng giải phóng cho dân tộc 0.25
Ý nghĩa ( 1đ )
+ Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc
+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản.
Câu 2 :
Hoàn cảnh
+ Thế giới
- Pháp đầu hàng Đức 6/1940 0.25đ
- Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô 0.25
+ Trong nước
Nhân dân rên xiết dưới 2 tầng áp bức Pháp - Nhật 0.25
- 28/1/1941 Nguyễn Ai Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng 0.25đ
- Từ 10 – 19/5/1941 Nguyễn Ai Quốc triệu tập Hội Nghị trung ương Đảng lần 8 tại Pắc Pó – Cao
Bằng
* Nội dung hội nghị :
+ Kẻ thù : Pháp - Nhật 0.25đ
+ Nhiệm vụ : đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu 0.25đ
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “ giảm tô, giảm thuế, chia
lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng 0.25đ
+ Thành lập Mặt Trận Đồng Minh ( 19/5/1941 ) thay cho Mặt Trận dân chủ Đônng Dương 0.25đ

+ Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm 0.25đ
Phân tích ý nghĩa :
- Hội nghị trung ương lần 8 đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh đã đề ra từ hội nghị
lần 6 tháng 11/1939. ( Nhiệm vụ, kẻ thù, mục tiêu … ) 0.75đ
II. PHẦN RIÊNG ( 3 ĐIỂM ) ( THÍ SINH BAN CƠ BẢN CHỌN CÂU 3a, THÍ SINH BAN
NÂNG CAO CHỌN CÂU 3b )


Câu 3a :
Thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 :
- Từ 1952 – 1960 kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng
- Từ 1960 – 1973 kinh tế Nhật phát triển thần kì
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm từ 1960 – 1973 là 10,8 % 0.25đ
+ 1968 kinh tế Nhật vươn lên vượt qua các nước Tây Au đứng thứ hai trong thế giới tư bản sau Mĩ
0.25đ
+ Đầu thập niên 1970 Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới 0.25đ
+ Nhật dẫn đầu thế giới trong các ngành công nghiệp dân dụng : Ti vi, tủ lạnh, ô tô, xe máy …0.25đ
- Nguyên nhân phát triển :
+ Tính tự lực tự cường của con người là nhân tố quyết định 0.25đ
+ Vai trị lãnh đạo quản lí có hiệu quả của nhà nước 0.25đ
+ Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất 0.25đ
+ Chi phí cho quốc phịng thấp 0.25đ
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước ngồi 0.25đ
+ Các cơng ty Nhật năng động có tiềm lực và sức cạnh tranh cao 0.25đ
- Hạn chế : ( 2/3 hưởng 0.5đ
+ Cơ cấu kinh tế Nhật mất cân đối : giữa công nghiệp và nông nghiệp
+ Phải nhập khẩu nguyên nhiên liệu
+ Chịu sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Au
Câu 3b :
* Sự thành lập:

Tháng 8/1967 Hiệp hội các nước Đông nam á ( ASEAN ) được thành lập tại Băng Cốc – Thái Lan
gồm 5 nước : In-đơ-nê-si-a, Thái Lan, Ma-lay-si-a, Sin-ga-po, Phi-lip-pin. 0.5đ
* Q trình phát triển :
+ 1967-1975 ASEAN là tổ chức non yếu, tổ chúc lỏng lẽo chua có vị trí trên trường quốc tế 0.5đ
+ 2/1976 tại hội nghị cấp cao lần nhất của ASEAN tại Bali – In-đô-nê-si- a, hiệp ước Bali được kí
kết với nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á 0.25đ
+ 1979 ASEAN có quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương 0.25
+ Cuối thập niên 80 ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác với 3 nước Đơng Dương
0.25đ
+ Các nước cịn lại lần lượt gia nhập ASEAN : Brunei 1984, Việt Nam 7/1995, Lào và Myanma
9/1997, Campuchia 4/1999. 0.25đ
Thời cơ : tạo điều kiện cho VN được hoà nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước
ĐNA. thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu, học tập,tiếp thu trình độ, KHKT, cơng nghệ,
văn hóa . . để phát triển đất nước 0.5đ
Thách thức : phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt nhất là về kinh tế nếu khơng đứng vững thì dễ bị tụt
hậu về ktề và bị "hòa tan" về ctrị, VH,XH. 0.5đ
Càng Long, ngày 25 tháng 11 năm 2009
Giáo viên ra đề
Nguyễn Chí Trung



×