Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Giáo trình Vệ sinh thú y (Nghề Thú y CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387 KB, 36 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: VỆ SINH THÚ Y
NGÀNH, NGHỀ: THÚ Y
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP/CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 257/QĐ-TCĐNĐT-ĐT ngày 13 tháng 07 năm 2017
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Vệ sinh thú y
Mã số môn học: MH 13
Thời gian môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 16 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học
- Vị trí của mơn học: môn học này cần được giảng dạy sau khi sinh viên đã học xong
môn dinh dưỡng và thức ăn chăn ni
- Tính chất mơn học: là mơn học cơ sở trong chương trình đào tạo cao đẳng nghề thú
y, tạo cho các em có kiến thức vệ sinh chuồng trại chăn ni.
II. Mục tiêu của mơn học
- Kiến thức: Trình bày được các biện pháp vệ sinh môi trường không khí, nước, đất,
chuồng trại, thức ăn
- Kỹ năng: Thực hiện dọn dẹp sạch sẽ chuồng trại, pha chế thuốc sát trùng đúng nồng
độ, phun thuốc sát trùng đúng cách
- Thận trọng khi sử dụng thuốc sát trùng
III. Nội dung môn học
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian


STT Tên chƣơng mục
Tổng

Thực
Kiểm
số
thuyết hành
Tra
Chƣơng 1: Vệ sinh môi trƣờng
4
2
2
không khí
1. Vai trị của khơng khí đối với vật
0,25
0,25
ni
1
2. Tính chất vật lý của khơng khí
2
1
1
3. Thành phần hóa học của khơng khí 1,5
0,5
1
4. Vi sinh vật trong khơng khí
0,25
0,25
Chƣơng 2: Vệ sinh mơi trƣờng
4

2
2
trong nƣớc
1. Vai trị của nước đối với vật ni
0,25
0,25
2. Tính chất vật lý của nước
0,25
0,25
2
3. Tính chất hóa học của nước
0,25
0,25
4. Đặc tính vi sinh vật trong nước
0,25
0,25
5. Đánh giá vệ sinh các nguồn nước
0,5
0,5
6. Xử lý nước
2,5
0,5
2
Chƣơng 3: Vệ sinh môi trƣờng đất 4
2
2
1. Ý nghĩa của đất trong mơi trường
0,25
0,25
chăn ni

2. Tính chất vật lý của đất
0,25
0,25
3
3. Thành phần hóa học của đất
0,5
0,5
4. Tính chất vi sinh vật trong đất
0,5
0,5
5. Sự ơ nhiễm của đất và dịch bệnh
2,5
0,5
2
1


4

5

6

Chƣơng 4: Vệ sinh chuồng trại
1. Những nguyên tắc chủ yếu khi xây
dựng chuồng trại
2. Những điểm cần lưu ý khi xây
dựng chuồng trại
3. Cấu tạo và vệ sinh các bộ phận
trong chuồng

4. Nguyên tắc quản lý chuồng về mặt
vệ sinh
Kiểm tra
Chƣơng 5: Vệ sinh thức ăn
1. Thức ăn trong chăn ni

6

2

0,5

0,5

0,5

0,5

3.5

0,5

0,5

0,5

1
4
0,5


2
0,5

2. Các loại thức ăn có hại

1

1

3. Đánh giá vệ sinh thức ăn

2,5

0,5

2

8

4

2

2

2

4

2


Chƣơng 6: Công tác vệ sinh an toàn
dịch bệnh
1. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập
vào cơ thể
2. Tăng sức đề kháng của cơ thể vật
nuôi
Kiểm tra
Cộng

2

2
30

3

1

3

1

14

2

2

2

13

2
3


2. Nội dung chi tiết:
1.Mục tiêu :

Chương 1: Vệ sinh mơi trường khơng khí

- Trình bày được tính chất vật lý, hóa học, vi sinh vật học của khơng khí, vai trị của
khơng khí đối với vật ni
- Đánh giá được một số tính chất vật lý của tiểu khí hậu chuồng nuôi, thực hiện phun
thuốc sát trùng để vệ sinh mơi trường khơng khí
- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong cơng việc
2. Nội dung :

2.1. Vai trị của khơng khí đối với vật ni
Là khơng khí bên trong chuồng nuôi, gồm các yếu tố:

- Vật lý: Nhiệt độ, ẩm độ, tia bức xạ, thơng thống, v..v..
- Hố học: các chất khí & bụi
- Sinh học: vi sinh vật, các thành phần từ tế bào vi sinh vật
Các yếu tố này có quan hệ & ảnh hưởng lẫn nhau
Sự thay đổi 1 yếu tố có thể dẫn đến sự thay đổi những yếu tố khác

2.2. Tính chất vật lý của khơng khí
2.2.1. Nhiệt độ


Nhiệt độ chuồng ni bị ảnh hưởng bởi: mật độ ni, ẩm độ khơng khí, sự thơng
thống, thiết kế chuồng trại
2.2.1.1. Sự điều tiết thân nhiệt
- Nhiệt độ tiểu khí hậu ảnh hưởng sự điều hồ thân nhiệt (thermal regulation)
Vùng trung hòa nhiệt: thân nhiệt được duy trì bằng cơ chế giãn mạch,
thay đổi tốc độ chuyển hóa thay đổi mức độ cách nhiệt
* Thân nhiệt được duy trì phụ thuộc vào 2 quá trình:
- Sinh nhiệt
- Thải nhiệt
* Các quá trình sinh nhiệt phụ thuộc vào:
- Tuổi, sức khỏe, kích thước, thể trọng
3


- Hoạt động
- Giống, sức sản xuất, năng suất
- Giai đoạn tăng trưởng, thai nghén
* Các quá trình sinh nhiệt chủ yếu xảy ra bên trong cơ thể, các cơ quan nội tạng: tim,
gan, cơ trơn, cơ bắp
Do đó, lượng nhiệt sinh ra cần được vận chuyển đến da để thải ra ngồi
2.2.1.2. Ảnh hƣởng của nhiệt độ khơng khí đến sự điều tiết thân nhiệt và sức
kháng bệnh của cơ thể gia súc
a. Nhiệt độ môi trƣờng cao
Xảy ra khi:
- Nhiệt độ khơng khí cao
- Mật độ ni cao
- Sự thơng thống kém
- > Là ngun nhân chủ yếu gây tổn thất trong chăn nuôi
- 1 số phản ứng:
+ Biếng ăn, giảm chuyển hóa

+ Giảm sản lượng sữa, trứng, giảm tăng trọng, giảm các hoạt động
+ Giảm khả năng sinh sản
+ Giãn mạch, tăng nhịp thở
Khi nhiệt độ không khí cao gần bằng hay cao hơn cơ thể, chủ yếu thải nhiệt
- Tăng thải nhiệt bằng mồ hôi: mất nước, mất muối, tuần hoàn suy kiệt – giảm thải
nhiệt
- Tăng nhịp thở
- Mất nước
- Mất CO2 – rối loạn cân bằng acid - base
- Ảnh hưởng của nhiệt độ luôn kết hợp với ẩm độ tƣơng đối
- Ảnh hưởng khác nhau trên các lồi động vật khác nhau
Ví dụ:
-

Trâu bị thải nhiệt bằng tiết mồ hơi

-

Heo/gà khơng có tuyến mồ hôi
4


Do đó
Khi ẩm độ tương đối cao, trâu bị > < heo/gà ??
Khi ẩm độ tương đối thấp, trâu bò > < heo/gà ??
Phản ứng tức thời
- Co mạch ngoại vi – giảm nhiệt độ ngoài da – giảm sự mất nhiệt bằng bức
xạ & đối lưu
- Dựng lông cách nhiệt
- Tăng sinh nhiệt = tăng chuyển hoá & run

Nhiệt độ thấp kéo dài:
- Tăng tiết thyroxine, giảm đồng hóa lông mọc dày
- Giảm miễn dịch
Nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ tối ưu: tăng tiêu hoá thức ăn,
giảm sản lượng thịt, trứng, sữa
- <15oC: heo con tiêu chảy, ngưng bú
- Thân nhiệt < 29oC, khả năng điều hoà thân nhiệt của hypothalamus mất
- Khi thân nhiệt 20oC, tim ngừng đập
- Khắc phục ảnh hưởng:
+ Tránh gió lùa vào chuồng, nhưng thơng thống – giảm độ ẩm
+ Ủ ấm thú con, tăng năng lượng trong khẩu phần
2.2.1.3. Đo nhiệt độ, độ ẩm của khơng khí chuồng ni
2.2.2. Ẩm độ
Ẩm độ cực đại: lượng hơi nước (g) có trong 1 m3 khơng khí đã bão hồ hơi nước, ở
nhiệt độ và áp suất nhất định.
Ví dụ: ở 1atm 10oC 9.4
Ẩm độ cực đại là

g/ m3
17.3

20oC

g/ m3

30oC

51.2
5



g/ m3
Ẩm độ tuyệt đối: lượng hơi nước (g) có trong 1 m3 khơng khí
Ẩm độ tƣơng đối (RH): tỷ lệ (%) giữa ẩm độ tuyệt đối & ẩm độ cực đại
- Ẩm độ giữ vai trò quan trọng trong điều hồ thân nhiệt
- Ẩm độ thích hợp cho vật ni: 70-75%
RH cao: giảm bốc hơi nước (nóng), tăng mất nhiệt bằng đối lưu (lạnh), tạo điều
kiện cho VSV phát triển (trong khơng khí, chất thải, nền)
RH thấp: khơ da, khơ niêm mạc, tăng bụi trong khơng khí, tăng khả năng nhiễm các
bệnh hô hấp.
2.2.3. Áp lực và sự chuyển động của khơng khí
Hệ thống thơng gió cần thiết để loại bỏ:
- Loại bỏ hơi ẩm, khí, mùi, bụi, các VSV gây bệnh
- Cung cấp khí sạch và phân phối đồng đều nhưng khơng tạo gió lùa
- Kiểm sốt nhiệt độ chuồng ni
Dịng khơng khí lưu thơng trong chuồng được điều chỉnh bằng:
+ Hướng chuồng trại
+ Thiết kế (độ dốc mái, vị trí lối vào, hành lang, vách ngăn...)
+ Bố trí các dãy chuồng
+ Lắp đặt quạt
Nhiệt độ cao trong chuồng
Nhiệt khơng thốt được do sự thơng thống kém
- Ít cửa
- Mật độ vật nuôi cao
- Không hệ thống thông thống nhân tạo ( quạt gió..)
- Ẩm độ cao (>80%) -> ngột ngạt, khó thải nhiệt bằng bốc hơi
2.2.4. Tiếng ồn và bức xạ mặt trời
- Ánh sáng khả kiến: 400-760 nm
- Tia hồng ngoại (IR): 760 nm – 1 mm, tác dụng nhiệt, kích thích tuần
hồn

6


Cảm nắng:
- Động vật bị phơi dưới ánh nắng mặt trời, chịu tác động của tia hồng ngoại lên trung
ương thần kinh
- Kích thích khu ương thần kinh, tăng hơ hấp, tuần hồn
- Xung huyết não, có thể gây phù não, tổn thương giác/kết mạc mắt
- Ánh sáng mặt trời chứa 3 loại tia tử ngoại :
UVA, 400 nm - 320 nm, long wave, 99% UVB, 320 nm - 280 nm, medium wave
UVC, < 280 nm, short wave, highest energy, germicidal, most dangerous
UBA, UVB: kích thích tạo melanin
2.2.5. Bụi
2.2.5.1. Nguồn gốc và tính chất của bụi
- Nguồn gốc: cơ thể vật ni, thức ăn, chất lót chuồng
- Bụi trong chuồng ni có thể chứa tới 90% chất hữu cơ
- Thành phần của bụi trong chăn nuôi:
Thức ăn

Protein

Phấn

Nấm mốc

Phấn hoa

Côn trùng và các thành phần từ chúng

Protease


Vi sinh vật

Endotoxin

Amonia và các khí khác

- Lượng bụi trong chuồng thay đổi theo:
+ Mật độ vật ni
+ Sự thơng thống
+ Lồi gia súc
+ Thời gian trong ngày: hoạt động, nhiệt độ và ẩm độ khơng khí, tình trạng vệ
sinh.
Do đó: khó xác định tiêu chuẩn hàm lượng bụi và vi sinh vật trong chuồng nuôi
2.2.5.2. Ảnh hƣởng của bụi đối với gia súc
- Hàm lượng bụi trong chuồng nuôi gia cầm & heo > trâu bò
7


- Tỷ lệ bệnh đường hô hấp: trên người và vật ni trong chuồng gà, heo > trâu, bị.
- Tác hại đến sức khỏe vật nuôi và người phụ thuộc nhiều yếu tố:
- Tính chất bụi: vơ cơ > < hữu cơ
- Thành phần của hạt bụi: khí độc, vi sinh vật, toxins
- Kích thước hạt bụi: hạt bụi < 5 µm có thể đi sâu vào phổi
- Thường gây bệnh hơ hấp mãn tính trên người và vật ni
Bám vào niêm mạc:
Kích ứng cơ giới, khó chịu, kích ứng tiết dịch, ho
Gây dị ứng trên người mẫn cảm
Làm tăng sinh các tế bào biểu mơ có lơng, các tế bào globet
* Kéo dài:

- Có thể làm teo màng nhầy, suy kiệt các tuyến nhờn gây kích ứng mãn tính, tổn
thương phổi
- Tổn thương niêm mạc, giảm đề kháng, mở đường cho VSV gây bệnh
* Cải thiện chất lượng không khí chuồng ni
- Ẩm độ khơng khí dưới 60%
- Thiết kế hệ thống thơng thống hợp lý, khơng đưa bụi vào, nhưng vẫn bảo đảm sự
thơng thống
- Thức ăn: trộn với nước hay dầu, thức ăn viên
- Giảm những hoạt động không cần thiết trong chuồng
- Dọn vệ sinh nền chuồng
- Mật độ và khoảng không gian cho vật nuôi hợp lý
- Hệ thống phun sương giảm bụi
- Khí độc và mùi hơi trong chăn ni
- Khí thải hơ hấp và các khí từ q trình phân giải chất thải
- Chủ yếu H2S, NH3, CO2, CH4
- Có khoảng 40 lồi khí khác nhau
Có những loại nồng độ thấp nhưng rất độc như acid bay hơi, amin, mecaptamin

8


Các phản ứng của cơ thể: giảm nhịp thở, giảm thể tích khí hơ hấp, tăng thời gian thở
ra, co thắt thanh quản, phế quản, tăng tiết dịch mũi, viêm mũi, nghẹt mũi, chảy nước
mắt, hắt xì hơi, co mạch ngoại vi, tăng huyết áp…

2.3. Thành phần hóa học của khơng khí

2.3.1. Thành phần các chất khí trong khơng khí

2.3.2. Ảnh hƣởng của một số chất khí đến cơ thể

- Tác hại của H2S:
+ Đối với người tiếp xúc lâu ngày: mất ngon miệng, nhức đầu, chống váng, khó
chịu, giảm trí nhớ, ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, sẩy thai.
+ 700 – 800 ppm có thể gây chết
+ Triệu chứng trúng độc: thở khó, tím da, lừ đừ, co giật
- Tác hại của NH3:
+ Viêm mũi, viêm xoang
+ Nặng ngực, thở ngắn, thở khò khè
+ Viêm màng nhầy, viêm phổi mãng tính
+ Hội chứng hen suyễn
+ Có thể làm tăng khả năng viêm khớp..
2.3.3. Biện pháp loại trừ khí độc trong chuồng nuôi
Hạn chế sự phát triển vi sinh hoại sinh, sinh các khí độc
- Các acid hữu cơ
- Probiotics
- Prebiotics
- Tăng tiêu hóa proteins
- Bổ sung proteases
2.3.4. Đo nồng độ một số khí trong chuồng ni

2.4 Vi sinh vật trong khơng khí

Nguồn gốc: vật ni, thức ăn, chất thải, chất lót chuồng
Thành phần:
Sự tồn tại của vi sinh vật trong khơng khí chuồng ni:
- Có thể tồn tại riêng lẻ
9


- Tuy nhiên, có khuynh hướng kết hợp

> 85% hạt gây nhiễm có > 2 tế bào vi khuẩn (Fisar et al. , 1990)
Thường chỉ tồn tại trong khơng khí ở 1 thời gian ngắn
Thời gian coliforms tồn tại trong khơng khí < Gram + ve cocci
Số lượng trong khơng khí phụ thuộc vào các yếu tố:
Mật độ vật ni
Sự thơng thống
Lồi gia súc
Thời gian trong ngày: hoạt động, nhiệt độ và ẩm độ khơng khí, tình trạng vệ
sinh
Mật độ thú, độ thơng thống, nhiệt độ và ẩm độ khơng khí, hàm lượng bụi trong
khơng khí
Khó khăn trong xác định số lượng của vi sinh vật trong khơng khí: chƣa có
phƣơng pháp lấy mẫu tiêu chuẩn
Các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng và sự tồn tại của VSV trong khơng khí
Trong khơng khí, VSV bị phân hủy sinh học & hóa lý
Phân hủy: khả năng phân chia & khả năng gây nhiễm
Các yếu tố khí hậu & TKH ảnh hưởng đến sự phân hủy VSV: nhiệt độ, ẩm độ
(RH), sự thơng thống, ánh sáng mặt trời, các sản phẩm oxy hóa của ozone, các
ion khơng khí các chất ơ nhiễm khác
Endotoxins + bụi có thể:
- Stress hệ miễn dịch, giảm sự đề kháng
- Mở đường cho bệnh truyền nhiễm
- Quá mẫn cảm, dị ứng, tăng khả năng viêm
- Lan truyền bệnh qua khơng khí
- Nhiều bệnh có thể lan truyền qua khơng khí
- Tuy nhiên, do khả năng phát tán xa bị hạn chế:
- Khơng khí là đường lan truyền bệnh quan trọng - trong trại
- Không phải đường truyền lây bệnh quan trọng - giữa các trại
Các nghiên cứu cho thấy:
10



- 90% khả năng lan truyền bệnh giữa các trại gà xảy ra: con người (công
nhân), trang thiết bị dùng trong chăn nuôi, phương tiện vận chuyển.

11


1. Mục tiêu:

Chương 2: Vệ sinh mơi trường nước

- Trình bày được tính chất vật lý, hóa học, vi sinh vật học của nước, vai trò của nước
đối với vật nuôi
- Thực hiện xử lý nước để đảm bảo vệ sinh
- Cẩn thận, tỷ mỉ, nghiêm túc trong công việc
2. Nội dung:

2.1. Vai trị của nước đối với vật ni

- Nước là môi trường cần thiết để sinh vật duy trì sự sống và cũng là thành phần chủ
yếu của cơ thể động vật.
- Chiếm 52 – 75% trọng lượng cơ thể
- 60 – 70% trọng lượng gia súc

- 55 – 75% trọng lượng gia cầm
- 65% trọng lượng trứng
- Tham gia q trình biến dưỡng
- Dung mơi các phản ứng trong tế bào
- Tham gia hấp thu và bài tiết các chất

- Liên quan đến q trình điều hịa thân nhiệt
- Tham gia vào quá trình thải nhiệt khi nhiệt độ mơi trường cao.

2.2. Tính chất vật lý của nước
- Nhiệt độ:

+ Thay đổi tùy theo nguồn nước
+ Nhiệt độ nước uống quá thấp, tiêu hao năng lượng, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe,
đặc biệt thú mang thai và thú non
+ Nhiệt độ thích hợp: phụ thuộc vào tập quán, thích nghi
- Màu sắc:
+ Do các chất trong nước tạo nên: các chất hóa vơ/ hữu cơ, VSV, phiêu sinh vật, tảo,
rong, rêu
12


+ Màu thật: do các chất hòa tan, màu còn lại do loại bỏ độ đục
+ Màu giả: do các chất, các vật thể lơ lửng
- Độ đục:
+ Do các chất vô cơ, hữu cơ lơ lửng, phù sa, đất sét,...
+ Nước đục phải được xử lý: xử lý bằng bể cát lọc chậm hay keo tụ, bằng máy đo độ
đục, thang màu kaolin hay trepen.
- Mùi: do các sản phẩm của quá trình phân giải/ lên men các chất hữu cơ, từ phân,
xác hay các sản phẩm phân giải động vật, các chất thải công nghiệp...
+ Gây cảm giác khó chịu, làm giảm sự uống nước
- Vị: do các chất hòa tan trong nước tạo thành
+ Gây cảm giác khó chịu, làm giảm sự uống nước

2.3. Tính chất hóa học của nước


2.3.1. Độ pH

- pH: nồng độ ion H trong nước
- pH của nước thiên nhiên dao động từ 5,5 – 9,5
- pH của nước thiên nhiên bị dao động lớn bởi CO2, sinh ra từ sự phân giải các chất
hữu cơ, chất mùn, từ quá trình quang hợp
- Các muối sắt, nhôm, hay các sunfide kim loại làm giảm pH của nước
pH của nước sử dụng trong chăn ni nên có pH từ 5 - 8
2.3.2. Độ muối
2.3.3. Độ cứng
- Do muối Ca và Mg hòa tan gây nên (chủ yếu muối cacbonat và muối sunfat).
Thường muối Ca có nhiều hơn muối Mg, muối Cacbonat có nhiều hơn muối sunfat.
Trong nước có CO2 thì làm cho muối Ca và muối Mg thấm vào nước.
- Độ cứng của nước chia thành các loại:
+ Tổng độ cứng chưa qua xử lý: tổng số muối Mg và muối Ca trong nước
+ Độ cứng vĩnh cửu: được cấu tạo bởi các loại muối CaSO4, MgSO4 hoặc CaCl2.
Sau khi đun sôi 1 giờ thì các muối này khơng bị phân hủy.
+ Độ cứng tạm thời: sau khi đun sơi 1 giờ thì mất đi.
13


+ Đơn vị đo độ cứng của nước là độ Đức. Theo tiêu chuẩn, tổng độ cứng của nước là
18 – 20 độ. Bệnh ỉa chảy của bê nghé ở miền Nam có nguyên nhân là do uống nước
có độ cứng quá cao, làm tăng nhu động ruột. Ngoài ra uống nước quá cứng còn gây
viêm ruột, dạ dày, túi mật.
2.3.4. Lƣợng oxy hòa tan
- Thay đổi theo nhiệt độ và áp suất nước
- Tùy thuộc vào các hoạt tính lý, hóa, sinh hóa của nguồn nước
- Là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá ô nhiễm nguồn nước và kiểm sốt q trình xử lý
chất thải

- Nước ngầm, nước ô nhiễm có DO thấp
- Nước có nhiều sinh vật quang hợp có DO cao
2.3.5. Lƣợng Nitrat và Nitric
- Bản thân nitrat không phải là chất rất độc nhưng nitric là chất rất độc
- Giới hạn:
+ Gia súc, gia cầm: có thể chịu đựng nitrate là 300 ppm, nitric là 100 ppm, tuy nhiên
trong nước uống cho vật nuôi, nitrate không nên quá 100 ppm, nitrite không nên quá
10 ppm.
2.3.6. Hợp chất Clo
- Trong nước thiên nhiên, ở trạng thái hợp chất Cl chủ yếu ở dạng NaCl, sau đó là
KCl, CaCl2, MgCl2. Nguồn gốc vô cơ của Cl là do đất thấm muối rữa ra, có thể làm
cho vị đất kém đi nhưng khơng có hại. Nguồn gốc hữu cơ do nước tiểu, phân, ... phân
giải ra, rất có hại về mặt vệ sinh, là chỉ tiêu quan trọng của nước nhiễm bẩn.
- Cl là hợp chất rất quan trọng có trong mọi mơ bào của cơ thể, Cl cùng với Na, K có
vai trị quan trọng trong việc hình thành áp suất thẩm thấu của máu, huyết tương, giữ
độ toan kiềm ổn định. Cl là nguyên liệu tạo nên dịch vị dạ dày (HCl), xúc tiến hoạt
động men nước bọt và giữ vững hoạt động thần kinh.
- Gia súc khi thiếu Cl sẽ ngừng sinh trưởng, ngược lại Cl trong nươc quá nhiều sẽ gây
mất cân bằng áp suất thẩm thấu của cơ thể, từ đó gây phù thủng, viêm lt, nếu lâu
ngày thì Cl sẽ kích thích nang tuyến Bowman của cần thận gây viêm cầu thận và sinh
chứng albumin niệu.
14


2.3.7. Các nguyên tố vi lƣợng trong nƣớc
- Bao gồm Pb, hợp chất Cu, Zn, Iod...
+ Lượng Pb trong nước là do chảy qua mỏ chì, cơng xưởng, cống dẫn nước. Nước có
chì gây bệnh lị, bệnh tim, thần kinh.
+ Nếu thiếu Iod thì sinh bệnh bướu.


2.4. Đặc tính vi sinh vật trong nước

- Hệ vi sinh vật nước rất đa dạng, tùy theo nguồn nước
- Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần hệ vi sinh vật nước:
+ Hàm lượng muối
+ pH, độ đục, nhiệt độ
+ Hàm lượng chất hữu cơ
+ Các nguồn nhiễm khuẩn
-Vi sinh vật nhiễm vào nước:
+ Từ các nguồn đất chảy qua, từ chất thải, từ khơng khí
+ Có thể phát triển tốt sau khi vào nước
+ Có thể tồn tại trong thời gian ngắn, ví dụ vi khuẩn gây bệnh
- Thành phần vi sinh vật nước:
+ Đa số là các vi khuẩn dị dưỡng, cần chất dinh dưỡng hữu cơ, phần lớn là vi khuẩn
hoại sinh phân hủy xác động thực vật
+ Vi khuẩn quang tự dưỡng
+ Vi khuẩn hóa tự dưỡng
+ Trong nước cịn có các loại nấm, hoại sinh hay kí sinh trên các động thực vật nước
+ Virus
+ Kí sinh trùng và trứng hay ấu trùng
* Sự tồn tại của vi sinh vật trong nước
- Sống tự do hay bám vào các chất rắn
- VSV tự nhiên trong nước có khả năng:
+ Sử dụng chất dinh dưỡng nhưng nồng độ rất thấp
+ Phát triển được mơi trường có nhiệt độ thấp
+ Chịu được hay sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời
15


+ Cạnh tranh với vi sinh vật nhiễm vào nước.

- Đa số VSV nhiễm vào nước chỉ tồn tại thời gian ngắn trong nước, một số có thể
sống lâu, tùy điều kiện và nguồn nước.

2.5. Đánh giá vệ sinh các nguồn nước
2.5.1. Nƣớc mƣa

- Có thể dùng trực tiếp
- Có thể cuốn theo các thành phần trong khơng khí như bụi, vi sinh vật, các khí,..
- Thành phần thay đổi theo mùa, thời gian và khu vực
- Nồng độ oxy hòa tan cao
- Nồng độ NO3 cao
- Cung cấp đạm cho đất
- Là nước mềm
2.5.2. Nƣớc ngầm: có thể dùng trực tiếp
- Do nước mưa, nước sông hồ thấm vào đất
- Mực nước ngầm thay đổi theo mùa
- Nhiệt độ ổn định
- Tính chất và thành phần phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, độ sâu khai thác
- VSV oxy hóa các chất hữu cơ:
+ Hàm lượng chất hữu cơ thấp
+ Lượng oxy hòa tan thấp
+ Độ cứng cao
+ Hàm lượng nitrate cao
2.5.3. Nƣớc sông: Không dùng trực tiếp
- Hàm lượng cặn lơ lửng, chất hữu cơ và vô cơ cao
- Số lượng VSV cao
2.5.4. Nƣớc ao: Không dùng trực tiếp
- Hàm lượng cặn lơ lửng, chất hữu cơ và vô cơ cao
- Số lượng VSV cao


2.6. Xử lý nước

2.6.1. Làm sạch và trong (lắng cặn, lọc)
16


- Q trình tự loại bỏ các chất ơ nhiễm khỏi nguồn nước, khử độ đục và khử màu của
nước. Đây là quá trình xử lý cơ bản nhất đối với nguồn nước, gồm 2 công đoạn lắng
và lọc nước.
- Quá trình sa lắng
+ Người ta chứa nước trong các bể lớn, ở trạng thái tĩnh thì các hạt lơ lửng sẽ bị lắng
dần xuống đáy bể. Nhưng nếu để nước lắng dần xuống tự nhiên thì rất lâu và chỉ loại
trừ được những hạt lơ lửng trong nước có kích thước lớn. Vì vậy người ta thường áp
dụng các phương pháp hóa học để làm keo tụ các hạt chất keo có trong nước.
+ Lọc nước: là cơng đoạn tiếp theo của sa lắng nhằm tiếp tục loại trừ độ đục của
nước. Khi nước ngầm qua các chất liệu lọc khác nhau, nhờ sự hình thành màng lọc
mà nó giữ lại các hạt đã ngưng kết trong quá trình keo tụ sa lắng chưa triệt để. Các
lớp chất liệu lọc thường là: tầng dưới là sỏi, sau đến lớp cát, trên cùng là lớp cát có
kích thước các hạt cát rất nhỏ. Người ta cũng đặt thêm vào giữa các lớp chất liệu một
lớp than hoạt tính, than củi hoặc bột than để khử mùi và khử sắt.
2.6.2. Xử lý nƣớc bằng phƣơng pháp hóa học
- Q trình oxy hóa, thủy phân
2.6.3. Khử sắt, mùi trong nƣớc, tiệt trùng nƣớc
- Q trình oxy hóa, thủy phân do vi sinh vật đóng vai trị quan trọng, phụ thuộc và
ảnh hưởng đến hàm lượng oxy hịa tan.
- Mức độ ơ nhiễm cao, tiêu thụ hết oxy, DO = 0, yếm khí, số lượng vi sinh vật hiếu
khí giảm do điều kiện bất lợi và dịng sơng chết
+ Chim, cá xé và nhặt các mẫu lớn

1. Mục tiêu:


Chương 3: Vệ sinh môi trường đất

- Trình bày được tính chất vật lý, hóa học, vi sinh vật học của đất, ý nghĩa của đất
trong môi trường chăn nuôi
- Thực hiện vệ sinh đất trong khu vực chăn nuôi
17


- Cẩn thận, tỷ mĩ, nghiêm túc trong công việc
2. Nội dung :

1. Ý nghĩa của đất trong môi trường chăn nuôi

- Đất là phần trên của vỏ trái đất, ln ln biến chuyển và cây cối có thể mọc được.
- Đất là một trong những hoàn cảnh sống của động vật, có ảnh hưởng rất lớn đến sức
khỏe động vật, thực vật và mọi thứ phế vật. Trong đất có những biến đổi hóa học và
sinh vật học phức tạp làm cho chất hữu cơ biến thành chất vô cơ.
- Đất là nơi trồng cây thức ăn để nuôi sống gia súc. Tùy từng vùng đất tốt xấu khác
nhau mà nó ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng cây thức ăn.
- Đất là nơi xây dựng chuồng trại cho gia súc.
- Đất là nơi chứa tất cả các loại chất thải, do đó trong đất có nhiều vi sinh vật, cả vi
sinh vật gây bệnh và không gây bệnh.
- Đất cũng mang rất nhiều vi khuẩn của các mầm bệnh truyền nhiễm khác: đóng dấu,
phó thương hàn, tụ huyết trùng...

2. Tính chất vật lý của đất
2.1. Tính chất xốp của đất

- Độ xốp là tỉ lệ % các khe hở trong đất so với thể tích đất. Tính chất xốp có quan hệ

với cấu tạo cơ giới. Những viên đất càng to thì khe hở càng lớn, tính chất thấm nước
và thống khí càng tăng, nước thấm xuống rất nhanh.
- Độ xốp của đất tỉ lệ nghịch với đường kính của viên đất, viên đất càng nhỏ thì độ
xốp càng cao.
- Độ xốp của đất rất có ý nghĩa vì nước và khơng khí trong đất di chuyển trong những
khoảng trống.
2.2. Nƣớc ở trong đất
- Nước trong đất tồn tại ở các thể khác nhau như rắn, lỏng, khí.
- Căn cứ vào trạng thái tồn tại và lực tác động vào phân tử nước, có thể chia nước
trong đát thành các dạng sau:
+ Nước ở thể rắn (nước đóng băng)
+ Nước ở thể hơi (hơi nước ở trong khơng khí đất)
+ Nước liên kết (nước liên kết lý học và nước liên kết hóa học)
18


+ Nước tự do (nước mao quản, nước trọng lực, nước ngầm).
2.3. Khơng khí trong đất
- Nằm chủ yếu trong các khe hở của đất
- Là một thành phần không thể thiếu trong đất
- Thể tích khơng khí trong đất: Va = p – Vn
Trong đó: Va là thể tích khơng khí đất ( %)
P: độ xốp đất ( %)
Vn: thể tích nước trong đất (%)
2.4. Đặc tính nhiệt của đất
- Nguồn nhiệt chủ yếu của đất là bức xạ mặt trời, nhất là lớp đất bề mặt. Tính trung
bình, nhiệt năng đi vào trái đất 1 phút là 1.946 KCal/ cm2.
- Đất có màu sẫm, có nhiều chất mùn, chất hữu cơ thì hấp thu tia sáng tương đối
mạnh.
- Sự phân bố nhiệt trong đất do tính tích nhiệt, dẫn nhiệt và năng lượng bức xạ quyết

định.
+ Tính tích nhiệt: là chỉ số nhiệt lượng cần thiết để tăng nhiệt độ đất lên 1oC.
+ Tính truyền nhiệt: là khả năng dẫn nhiệt qua các tầng của đất, được đo bằng lượng
nhiệt đi qua diện tích 1 cm2 bề dày 1cm trong 1 giây.
- Đất khô, xốp, mùn dẫn nhiệt kém. Đất cát, ẩm ướt, đất chặt dẫn nhiệt lớn nhất. Đất
càng khơ thì dẫn nhiệt càng cao.

3. Thành phần hóa học của đất

- Nói chung thành phần hóa học của đất là CO2, Si, Mg, K, P...và những chất khơng
hịa tan hoặc khó hịa tan khác.
- Ảnh hưởng trực tiếp của những thành phần đó với vệ sinh gia súc rất nhỏ. Nhưng
trong lớp đất bên trên cịn có những chất hữu cơ và vô cơ khác như xác thực vật thối
rữa, chất bài tiết của động vật, xác động vật, những chất thừa trong công nghiệp,
trong đời sống...
3.1. Thành phần và ảnh hƣởng của các chất hóa học trong đất

19


- Đạm: là sản phẩm của quá trình hình thành đất. Lượng đạm này phụ thuộc nhiều
vào hàm lượng các chất hữu cơ chứa trong đất, đất giàu mùn hàm lượng đạm càng
cao.
+ Trong đất, đạm tồn tại dưới 2 dạng: vô cơ 5% và hữu cơ 95%.
- Na:
+ Trong thức ăn có nguồn gốc thực vật. Hàm lượng Na thường thay đổi phụ thuộc
vào hàm lượng Na có trong đất.
+ Khi thiếu Na thì quá trình trao đổi chất bị phá vỡ, gia súc ăn bậy, rối loạn tiêu hóa,
gầy cịm, tác dụng tổng hợp protit và lipit giảm, sinh trưởng phát dục không tốt, thể
trạng giảm sút, mệt mỏi. Ngồi ra, thiếu Na cịn ảnh hưởng tới áp suất thẩm thấu của

máu.
- K:
+ Khác với Na, K có nhiều trong thức ăn thực vật, lượng K có trong thức ăn do K
trong đất cung cấp có K tổng số thường thay đổi từ 2 – 2,5%.
+ Trong đất có 2 dạng K: kali hịa tan và kali khơng hòa tan
+ Khi thiếu Kali, trao đổi chất cũng bị phá vỡ, bệnh thường gặp là viêm dạ dày và
viêm ruột. Thiếu Kali cũng làm cho gia súc mệt mỏi, hoạt động của cơ giảm, có thể
làm liệt cơ. Sự nhu động của ruột giảm. Sự co bóp của tim bị rối loạn.
3.2. Chỉ tiêu nhiễm bẩn của đất

4. Tính chất vi sinh vật trong đất

4.1. Điều kiện có lợi và có hại cho sự sinh tồn của vi sinh vật

- Điều kiện có lợi:
+ Đất có nhiều chất hữu cơ và chất mùn cung cấp thức ăn cho vi sinh vật.
+ Đất ẩm ướt làm tăng cường sự hấp thu chất hữu cơ của đất
+ Đất thống khí kích thích sự sinh sản của vi sinh vật, tăng cường sự phân giải các
chất hữu cơ.
- Điều kiện có hại:
+ Ở những vùng đất khô và luôn được chiếu sáng thì vi sinh vật bị tiêu diệt nhanh
chóng.
20


+ Những đất thường xuyên bị ngập nước cũng làm trở ngại cho q trình oxy hóa và
phân giải trong đất. Do đó có hại cho sự sống của vi sinh vật.
+ Thời kì rét lạnh mùa đơng, các q trình sinh vật hóa học giảm yếu. Vì vậy có khi
hoạt động của một số vi sinh vật dừng lại.
4.2. Sự xâm nhập và phân bố của vi sinh vật gây bệnh

Vi sinh vật gây bệnh vào đất theo xác chết động vật, theo phân, nước tiểu và các chất
bài tiết khác của nó. Nói chung, chỉ những lồi có sức đề kháng mạnh mới tồn tại,
phần lớn chúng ở lại trong những viên nhỏ vật hữu cơ đã đem theo chúng vào đất.
4.3. Tác dụng tự rửa sạch của đất
- Trong đất ln có những hợp chất hữu cơ được bổ sung vào do xác lá cây, xác động
vật, xác thực vật, phân nước tiểu gia súc... Những chất đó dần dần được vơ cơ hóa.
Q trình vơ cơ hóa các chất hữu cơ chính là q trình tự rửa sạch của đất.
- Quá trình tự rửa sạch của đất là một q trình phức tạp có sự tham gia của nhiều
chủng loại vi sinh vật của đất. Mỗi loại chịu trách nhiệm phân giải một loại hợp chất
hữu cơ. ( Ví dụ vi khuẩn phân giải gluxit, vi khuẩn phân giải protit..)
- Nói chung, q trình tự rửa sạch diễn biến như sau:
+ Đối với các chất là glucid, dưới tác dụng của vi sinh vật, sẽ bị phân giải để cho sản
phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
+ Đối với các chất là protid, dưới tác dụng của vi sinh vật, sẽ bị phân giải thành aci
amin, NH3, CO2 và nước.
+ Đối với các chất là lipit, dưới tác dụng của vi sinh vật, sẽ bị phân giải để cho sản
phẩm cuối cùng là glycerin và acid béo.

5. Sự ô nhiễm của đất và dịch bệnh

5.1. Sự ô nhiễm của đất do các chất phế thải trong sinh hoạt của vật nuôi
5.2. Sự ô nhiễm đất bởi hóa chất bảo vệ thực vật
5.3. Sự ơ nhiễm đất bởi chất thải công nghiệp
5.4. Đánh giá sự ô nhiễm của đất
- Đánh giá về cấu tạo cơ giới: nuôi trên đất sỏi thì gia súc có móng rắn chắc, chân
cứng cáp. Đất mùn là thứ đất tích lũy nhiều nước, thuận tiện cho vi trùng gây bệnh
phát triển, nguy hiểm cho sức khỏe gia súc.
21



- Đánh giá về tính chất vật lý:
- Đánh giá về mặt hóa học và sinh vật học:

22


1. Mục tiêu:

Chương 4: Vệ sinh chuồng trại

- Trình bày được nguyên tắc khi xây dựng chuồng trại và nguyên tắc quản lý chuồng
về mặt vệ sinh
- Thực hiện vệ sinh chuồng trại
- Cẩn thận, tỷ mĩ, nghiêm túc trong công việc
2. Nội dung :

2.1. Những nguyên tắc chủ yếu khi xây dựng chuồng trại

2.1.1. Chuồng trại phải phù hợp với đặc điểm sinh lý và chức năng của vật ni
- Tùy theo đặc điểm sinh lý mà các lồi lợn có những yêu cầu khác nhau:
+ Đối với lợn nái đẻ và lợn sơ sinh: yêu cầu phai sống trong chuồng ấm áp, khơ ráo,
ánh sáng thích hợp và n tĩnh. Cịn đối với lợn con, vì vỏ đại não chưa phát triển
hoàn thiện nên việc điều tiết thân nhiệt kém, năng lực phản ứng với ngoại cảnh yếu
nên rất dễ bị ảnh hưởng của khí hậu nóng, ẩm. Lợn con sống trong nhiệt độ thấp, ẩm
độ cao thì làm cho thân nhiệt lợn con hạ xuống nhanh. Nhiệt độ chuồng ni của lợn
con thích hợp, khả năng phục hồi thân nhiệt nhanh.
+ Đối với chuồng lợn thịt và nái nuôi con: yêu cầu chuồng là phải yên tĩnh và có ánh
sáng để khỏi ảnh hưởng đến khả năng tích lũy mỡ của lợn vỗ béo và khả năng tiết sữa
của lợn mẹ.
2.1.2. Chuồng trại phải đảm bảo vệ sinh phịng bệnh phịng dịch

Một số trại chăn ni bị thiệt hại nhiều do dịch bệnh xảy ra, thậm chí chết sạch cả trại
là do khi quy hoạch xây dựng khu chăn nuôi chưa chú ý đến yêu cầu này. Khu trại
khơng có chuồng nhốt gia súc mới nhập về, chuồng cách ly, hệ thống xử lý phân,
nước tiểu và quy định phòng dịch bệnh chưa thực hiện nghiêm ngặt. Chế độ vệ sinh
chuồng trại chưa thực hiện theo định kì. ..
2.1.3. Chuồng trại phải tận dụng đƣợc nguồn phân bón
Chất lượng phân lợn rất tốt, thành phần dinh dưỡng K, N, P đáp ứng cho cây trồng
khá cao. Sản lượng phân cả năm cho một đời lợn là 700 kg, trong đó tổng số NPK
chiếm 17,17%.
23


2.1.4. Chuồng trại cần xây dựng hợp lý, đơn giản, bền vững
- Vốn đầu tư để xây dựng chuồng trại rất lớn. Nếu không tận dụng nguồn nguyên vật
liệu sẵn có ở địa phương để xây dựng chuồng trại thì giá thành chi phí để xây dựng
chuồng trại sẽ rất cao. Cho nên hạch toán xây dựng chuồng trại cần tính tốn kĩ khả
năng ngun vật liệu mà địa phương sẵn có, nhất là ở những địa phương giao thơng
vận chuyển khó khăn và nguyên vật liệu xây dựng khan hiếm.
- Khi chọn các vật liệu xây dựng cần đảm bảo theo ngun tắc: có sức dẫn nhiệt thấp,
thống khí, khơng hút khí ẩm, khí độc, bền vững và dễ kiếm ở địa phương.
- Trước khi xây dựng trại cần xác định rõ phương hướng phát triển chăn nuôi, từ đó
tính tốn cụ thể quy mơ chăn ni, phạm vi mở rộng khu vực chăn nuôi trước mắt,
lâu dài và nhất là thiết kế xây dựng chuồng trại trong khu trại chăn nuôi cần tôn trọng
đúng tiêu chuẩn kĩ thuật để khỏi lãng phí tiền của.

2.2. Những điểm cần lưu ý khi xây dựng chuồng trại
2.2.1. Địa điểm, hƣớng chuồng

- Xa khu dân cư, trại chăn nuôi khác
- Hướng Đông Bắc – Tây Nam -> nhận ánh nắng vào buổi sáng, hạn chế oi bức vào

buổi chiều.
- Gần suối, không thải ra khu dân cư
- Khoảng cách giữa các dãy chuồng tối thiểu 10 m -> tạo không gian để vật nuôi sinh
trưởng
- Xây dựng khu ao cá -> điều hòa nhiệt độ
2.2.2. Khoảng cách giữa các chuồng, sân vận động
- Khoảng cách giữa các dãy chuồng tối thiểu 10 m -> tạo không gian để vật nuôi sinh
trưởng
- Chuồng nên cách đường đi ít nhất là 50m. Theo hướng gió chính chuồng phải ở
phía dưới khu nhà ở và ở trên nhà chứa phân.

2.2.3. Cấu tạo và vệ sinh các bộ phận trong chuồng
2.3.1. Tƣờng, nền, chỗ nằm của gia súc

- Tường có tác dụng chính là làm cho chuồng có nhiệt độ và ẩm độ thích hợp. Tường
có thể quét rửa được dễ dàng các bụi bẩn và tiêu độc khi cần thiết. Vật liệu kiến trúc
24


×