Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

(TIỂU LUẬN) kỹ thuật lấy mẫu và xử lý mẫu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 21 trang )

Kỹ thuật lấy mẫu
và xử lý mẫu
GVHD: Nguyễn Mạnh Hà


Nhóm 7
1

Vũ Thị Trang

2

Lê Thị Trinh Tri

3

Lê Thị Thanh

04 Ngơ Đức Duy Thành
05

Lê Anh Tú


1. Tại sao phải bảo quản mẫu ?
Bảo quản mẫu là: sử dụng một hoặc
tổ hợp các biện pháp kĩ thuật nhằm
hạn chế những biến đổi chất lượng
mẫu trong thời gian lưu trữ.



Tại sao phải bảo quản mẫu:
Hạn chế các quá trình tự nhiên làm biến đổi nồng độ các
chất trong mẫu sau thu thập

Hạn chế các quá trình nhiễm bẩn từ thiết bị chứa mẫu

Đảm bảo chất lượng mẫu sau thu thập, đảm bảo độ tin
cậy số liệu


Các phương
pháp bảo quản
mẫu phân tích


Bảo quản lạnh



Bảo quản
bằng hóa chất


Bảo quản lạnh:
Bao gồm: lạnh sâu và đóng băng.
- Áp dụng cho tất cả các thơng số phân tích trong quan trắc môi
trường, kiểm nghiệm thực phẩm.
- Hầu hết thực hiện ở nhiệt độ 2-5 oc, có thể xuống đến nhiệt độ đóng băng
(xuống đến -22oc)
-


Ưu điểm:
-

-

Hạn chế được hầu hết các quá trình sinh học và một số quà trình hóa học,
vật lý chịu sự chi phối của nhiệt độ.
Có thể bảo quản mẫu trong thời gian dài hơn điều kiện lạnh thường


Bảo quản bằng hóa chất:





Bảo quản mẫu bằng hóa chất được thực hiện
đối với các loại mẫu, nhằm hạn chế nhiều
quá trình gây biến đổi nồng độ, thành phần
các chất trong mẫu.
Việc thay đổi PH của mẫu có thể giúp hạn
chế nhiều q trình sinh học, hóa học cũng
như q trình hấp phụ, hấp thụ các chất
trong mẫu (bổ sung axit giảm PH về 2-5)


Ưu điểm:



Hạn chế quá trình sinh trưởng, phát triển của sinh vật.



Giảm khả năng hấp phụ kim loại lên thành bình thủy tinh.
Tăng tính tan của kim loại, ngăn q trình kết tủa của kim loại ở



dạng oxit, hydroxit.

Nhươc điểm:




Thất thoát vật chất ở dạng nitrit, thay đổi cân bằng amoni và
amoniac.
Thay đổi tính tan của một số chất vơ cơ và hữu cơ, thủy phân các
dạng hữu cơ hoặc kết tủa của photpho.


Theo TCVN 6663-3:2016 hãy trình bày dụng cụ
bảo quản mẫu, cách bảo quản mẫu, thời gian bảo
quản tối đa cho các chỉ tiêu:

2.

Có 2 cách đưa mẫu vào cột: bằng tiêm mẫu thủ cơng và tiêm mẫu tự động (autosamper).


Nhóm kim loại: Chì, Sắt-tổng, Mangan, Cromtổng, Asen, Thủy ngân, Nhơm, Canxi, Mg, Đồng,
Cadimi

+

Nhóm kim

Dụng cụ bảo quản mẫu


loại
Chì

Sắt tổng

Mn

- PE, PP, FEP
- Đối với các nồng độ thông thường:
PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
- PE, PP, FEP
- Đối với các nồng độ thông thường:
PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
- PE, PP, FEP
- Đối với các nồng độ thông thường:
PE-HD, PTFE



Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
PE, PP, FEP
Cr

- Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD,
PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
PE, PP, FEP

Asen

-Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD,
PTFE
-Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
- Nhựa hoặc thủy tinh borosilacat
-PTFE,FEP, thạch anh


Thủy
ngân
- Nhựa hoặc thủy tinh borosilacat


Nhôm

-PE,PP, FEP
- Đối với các nồng độ thông thường: PEHD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
- Nhựa thích hợp, khơng dùng polyolefin
(có thể chứa các vết AI)


Canxi

-PE,PP
- Đối với các nồng độ thông thường: PEHD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP

Mg

- PE,PP
- Đối với các nồng độ thông thường: PEHD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP


Cu

- PE,PP
- Đối với các nồng độ thông
thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA,
FEP

Cd

-PE, PP, FEP
-PE, thủy tinh borosilicate
-Đối với các nồng độ thông
thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA,
FEP



Nhóm
anion

Dụng cụ bảo quản mẫu

NO3- : (tất
cả các loại
nước)

- Nhưạ hoặc thủy tinh

- PE hoặc thủy tinh

- Nhựa


NO3- : (trong
nước thải và
nước mặt)

- Nhựa hoặc thủy tinh

NO2- : (tất cả
các loại
nước)
NO2- : ( trong
nước thải và
nước mặt)


- Nhưạ hoặc thủy tinh

PO43-

- Nhựa hoặc thủy tinh

- Nhựa và thủy tinh


Cl-

-PE hoặc thủy tinh
-Nhựa hoặc thủy tinh

N

-Nhựa hoặc thủy tinh -Làm lạnh dưới -18 °C
-Axit hóa về pH = 1 đến pH =
2 bằng H2SO4

F

Nhựa nhưng không
phải PTFE


NH
4


-Nhựa hoặc

-

thủy tinh

v

--Nhựa hoặc
thủy tinh

-

-PE
-Thủy tinh,
polyolefin, PTFE
-Nhựa

v
v
L
m
L


Bài tập 3:

BÀI GIẢI:

Tóm tắt:


1

N = 250 tấn

2.

B = 500g

3. Xác định vị trí lấy mẫu:

k=2

San phẳng bề mặt đống, lấy các mẫu ban đầu theo
phương thẳng đứng tại 3 vị trí ở giữa 4 góc, ở khắp
độ sâu của đồng phân bón

n=3
1.A =?
2.m =?
3.Xác định vị trí lấy mẫu?
4.Ghi thông tin hồ sơ lấy mẫu?

-


4.

Bài tập 3:
Tóm tắt:

N = 250 tấn

Ghi thơng tin hồ sơ lấy mẫu.

- THời gian lấy mẫu.
- Địa điểm lấy mẫu: thơn, xã, huyện, tỉnh(thành phố)
- Vị trí lấy mẫu: + Chỗ lấy

B = 500g

+

Bề mặt

k=2

+

Độ sâu

-Điều kiện thời tiết:

n=3
1.A =?

-

Loại mẫu gì

2.m =?


-

Dạng tồn tại của mẫu; Tình trạng khi lấy

3.Xác định vị trí lấy mẫu?

-

Khối lượng mẫu đã lấy

4.Ghi thông tin hồ sơ lấy mẫu?

-Cách xử lý sơ bộ:
- Người lấy mẫu:


THANK YOU



×