Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hóa dầu quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
HĨA DẦU QUÂN ĐỘI

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Ngọc Cương
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054011032

: Trần Thị Châu Giang
Lớp: 10DQTC03

TP. Hồ Chí Minh, 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khố luận được thực hiện tại Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành
Viên Hóa Dầu Quân Đội (Mipec Hồ Chí Minh), khơng sao chép bất kỳ nguồn nào


khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Châu Giang

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


ii

ẢM ƠN
Sau bốn năm họ

ạo điều kiệ

ản
Trị Kinh Doanh củ

HCM đã giảng dạy hết sức tậ

ền đạt cho em những kiến thứ


khoá luận tốt nghiệp này.
ửi lờ

ốc, Ban lãnh đạo Cơng


ty TNHH MTV Hóa Dầu Qn Đội và các Anh – Chị trong phịng kế

ty. Vì kiến thức của em cịn hạn chế

Cuối cùng em xin kính gửi đến q thầy cô những lời chúc tốt đẹp và luôn luôn
gặt hái được thành công trên con đường giảng dạy của mình.
Kính chúc các anh chị trong cơng ty ln dồi dào sức khỏe và đạt nhiều kết quả
tốt trong công việc. Kính chúc q cơng ty ngày càng vững mạnh và phát triển
nhiều hơn nữa trong tương lai.
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Châu Giang

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


iii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
TP.HCM, ngày tháng năm 2014

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


iv
Khoa: Quản trị kinh doanh

PHIẾU ĐĂNG KÝ
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hệ: Chính quy

1. Họ và tên sinh viên đăng ký đề tài:
Trần Thị Châu Giang
MSSV: 1054011032

Lớp: 10DQTC03

Ngành: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị tài chính – ngân hàng
2. Tên đề tài đăng ký : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN HỐ DẦU QN
ĐỘI.
3. Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Ngơ Ngọc Cương
Sinh viên đã hiểu rõ yêu cầu của đề tài và cam kết thực hiện đề tài theo tiến độ

và hoàn thành đúng thời hạn.
Ý kiến giảng viên hƣớng dẫn

TP. HCM, ngày 12 tháng 5 năm 2014

(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trƣởng khoa ký duyệt

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


v

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT…………………………ix
DANH MỤC CÁC BẢNG.………………………………………………….x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ , SƠ ĐỒ……………………………………xii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 ..................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ............... 3
1.1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CỦA
PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ............................................ 3
1.1.1.


Khái niệm .................................................................................. 3

1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính.................................................. 3
1.1.1.2. Khái niệm phân tích tình tình tài chính ................................. 3
1.1.2.

Mục đích .................................................................................... 3

1.1.2.1. Đối với nhà quản trị .............................................................. 3
1.1.2.2. Đối với công ty chủ sở hữu .................................................... 4
1.1.2.3. Đối với nhà chủ nợ ................................................................ 4
1.1.2.4. Đối với nhà đầu tư ................................................................. 4
1.1.2.5. Đối với cơ quan chức năng ................................................... 4
1.1.3.

Ý nghĩa phân tích tình hình tài chính ..................................... 4

1.1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình tài chính ............... 4
1.1.3.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính ............................. 5
1.1.4.
1.2.

Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính .................................. 5

TÀI LIỆU PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH: .................. 5

1.2.1.

Bảng cân đối kế tốn ................................................................ 5


1.2.2.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 5

1.2.3.

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ....................................................... 6

1.3.

NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ................. 6

1.3.1.

Đánh giá khái qt tình hình tài chính ................................... 6

1.3.1.1. Nhiệm vụ phân tích ................................................................ 6
1.3.1.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế tốn ............................. 6
1.3.1.3. Phân tích khái qt báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 7
GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


vi
1.3.2.

Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ...................................... 8


1.3.2.1. Phân tích dịng tiền từ hoạt động kinh doanh ....................... 8
1.3.2.2. Phân tích dịng tiền từ hoạt động đầu tư ............................... 8
1.3.2.3. Phân tích dịng tiền từ hoạt động tài chính ........................... 9
1.3.3.

Phân tích các tỷ số tài chính .................................................... 9

1.3.3.1. Tỷ số khoản thu so với khoản phải trả .................................. 9
1.3.3.2. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh tốn ......................... 10
1.3.3.3. Nhóm tỷ số phản ánh về năng lực hoạt động kinh doanh ... 11
1.3.3.4. Nhóm tỷ số phản ánh tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính . 13
1.3.3.5. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời .............................. 14
1.3.4.

Phân tích Dupont các chỉ số tài chính ................................... 16

CHƢƠNG 2 ................................................................................................... 18
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
HĨA DẦU QN ĐỘI ................................................................................ 18
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV HỐ
DẦU QN ĐỘI ...................................................................................... 18
2.1.1.

Giới thiệu về cơng ty ............................................................... 18

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ...................... 18
2.1.1.2. Thành tựu và chứng nhận .................................................... 19
2.1.2.

Tổ chức quản lý của công ty .................................................. 19


2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................... 20
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............................ 20
2.1.3.

Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty...................... 21

2.1.3.1. Hoạt động kinh doanh xăng dầu ......................................... 21
2.1.3.2. Hoạt động kinh doanh dầu nhờn ......................................... 22
2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh hóa chất .......................................... 22
2.2.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY 22

2.2.1.

Thực trạng hoạt động tài chính của cơng ty ........................ 22

2.2.1.1. Phân tích tình hình tài chính thơng qua bảng cân đối kế tốn
............................................................................................. 22
2.2.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...
............................................................................................. 31
2.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................. 34
GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


vii
2.2.1.4. Phân tích các tỷ số tài chính ............................................... 36

2.2.1.5. Phân tích Dupont các chỉ số tài chính ................................ 47
2.2.2.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của cơng ty ..
.................................................................................................. 49

2.2.2.1. Tính chất độc quyền của ngành ........................................... 49
2.2.2.2. Khách hàng.......................................................................... 50
2.2.2.3. Nhà cung cấp ....................................................................... 50
2.2.2.4. Thị trường ............................................................................ 50
2.2.2.5. Con người ............................................................................ 50
2.2.2.6. Các nhân tố khác ................................................................. 51
2.2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2011 – 2013 ..................................................................... 51
2.2.3.1. Ưu điểm ............................................................................... 53
2.2.3.2. Nhược điểm ......................................................................... 54
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 56
CHƢƠNG 3 ................................................................................................... 57
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 57
3.1.

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY....................... 57

3.2.

GIẢI PHÁP ................................................................................... 57

3.2.1.

Quản trị tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ...................... 57


3.2.1.1. Cơ sở của giải pháp............................................................. 57
3.2.1.2. Thực hiện giải pháp ............................................................. 58
3.2.1.3. Kết quả dự kiến đạt được .................................................... 58
3.2.2.

Quản trị khoản phải thu và hàng tồn kho ............................ 58

3.2.2.1. Cơ sở của giải pháp............................................................. 59
3.2.2.2. Thực hiện giải pháp ............................................................. 59
3.2.2.3. Kết quả dự kiến đạt được .................................................... 60
3.2.3.

Tăng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .............................. 60

3.2.3.1. Cơ sở của giải pháp............................................................. 60
3.2.3.2. Thực hiện giải pháp ............................................................. 60
3.2.3.3. Kết quả dự kiến đạt được .................................................... 60
3.2.4.

Giảm khoản chi phí quản lý doanh nghiệp .......................... 61

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


viii
3.2.4.1. Cơ sở của giải pháp............................................................. 61
3.2.4.2. Thực hiện giải pháp ............................................................. 61

3.2.4.3. Kết quả dự kiến đạt được .................................................... 61
3.2.5.

Nâng cao khả năng thanh toán .............................................. 61

3.2.5.1. Cơ sở của giải pháp............................................................. 61
3.2.5.2. Thực hiện giải pháp ............................................................. 62
3.2.5.3. Kết quả dự kiến đạt được .................................................... 62
3.3.

KIẾN NGHỊ................................................................................... 63

3.3.1.

Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính..... 63

3.3.2.

Kiến nghị khác ........................................................................ 63

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 65
KẾT LUẬN ................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 67
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................... 68
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 3 NĂM 2011 – 2013 ................................ 68
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... 72
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 NĂM 2011 –
2013 ............................................................................................................ 72
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................... 73
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ 3 NĂM 2011 – 2013 .................. 73


GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ý nghĩa

Ký hiệu, chữ viết tắt

1

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

3

CĐKT


Cân đối kế tốn

4

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

5

CP

Cổ phần

6

D/A

Tỷ số nợ trên tổng tài sản

7

D/E

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

8

DT


Doanh thu

9

ĐVT

Đơn vị tính

10

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

11

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

12

ISO

Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa

13

KPT


Khoản phải thu

14

LN

Lợi nhuận

15

MIPEC

Cơng ty TNHH MTV Hóa dầu Qn đội

16

MTV

Một thành viên

17

ROA

Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

18

ROE


Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

19

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

20

TSNH

Tài sản ngắn hạn

21

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

22

TTS

Tổng tài sản

23

VCSH


Vốn chủ sở hữu

24

WTO

Tổ chức thương mại Thế giới

25

VNĐ

Đồng Việt Nam

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Danh sách
bảng

Tên


Trang

1

Bảng 2.1

Tình hình biến động tài sản theo thời gian giai
đoạn 2011 – 2013

22

2

Bảng 2.2

Tình hình biến động nguồn vốn theo thời gian
giai đoạn 2011 – 2013

24

3

Bảng 2.3

Bảng kết cấu tài sản giai đoạn 2011 – 2013

26

4


Bảng 2.4

Bảng kết cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 –
2013

29

5

Bảng 2.5

Bảng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
giai đoạn 2011 – 2013

32

6

Bảng 2.6

Tổng hợp dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

34

7

Bảng 2.7

Tổng hợp dòng tiền từ hoạt động đầu tư


35

8

Bảng 2.8

Tổng hợp dịng tiền từ hoạt động tài chính

35

9

Bảng 2.9

Tỷ số khoản phải thu so với khoản phải trả

36

10

Bảng 2.10

Tỷ số khả năng thanh toán tổng quát

37

11

Bảng 2.11


Tỷ số khả năng thanh toán nhanh

38

12

Bảng 2.12

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền

38

13

Bảng 2.13

Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời

39

14

Bảng 2.14

Vòng quay hàng tồn kho

39

15


Bảng 2.15

Vòng quay các khoản phải thu

40

16

Bảng 2.16

Vòng quay tài sản ngắn hạn

41

17

Bảng 2.17

Vòng quay tài sản dài hạn

41

18

Bảng 2.18

Vòng quay tổng tài sản

42


19

Bảng 2.19

Tỷ số nợ trên tổng tài sản

43

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


xi
20

Bảng 2.20

Tỷ số nợ so với chủ sở hữu

43

21

Bảng 2.21

Tỷ số khả năng trả lãi vay

44


22

Bảng 2.22

Tỷ số tự tài trợ

44

23

Bảng 2.23

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

45

24

Bảng 2.24

Tỷ số EBIT trên tổng tài sản

45

25

Bảng 2.25

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản


46

26

Bảng 2.26

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

46

27

Bảng 2.27

Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính

52

GVHD: ThS. NGƠ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


xii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
STT

Biểu đồ, sơ đồ


Tên

Trang

1

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức của công ty Mipec

20

2

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ Dupont

48

3

Biểu đồ 2.1

Biến động tài sản theo thời gian

23

4


Biểu đổ 2.2

Biến động nguồn vốn theo thời gian

24

5

Biểu đồ 2.3

Tỷ lệ khoản thu so với khoản trả

37

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


1

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, với sự nghiệp CNH – HĐH đất nước, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng gay gắt với nhau. Chính vì thế, mục
tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp chính là lợi nhuận. Từ khi Việt Nam chính
thức là thành viên của WTO thì thị trường cạnh tranh này ngày càng khắc nghiệt
hơn vì có rất nhiều cơng ty nước ngồi xâm nhập vào thị trường Việt Nam để tìm
kiếm lợi nhuận và để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ấy, các doanh
nghiệp phải không ngừng nổ lực để tạo ra doanh thu tối đa nhằm bù bắp những

khoản chi phí đã bỏ ra và đạt được lợi nhuận mong muốn, đồng thời đóng góp một
phần nhỏ cho đất nước thơng qua việc đóng thuế thu nhập.

1.

Để khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, và để đạt được mục
đích cuối cùng là lợi nhuận thì các doanh nghiệp phải phân tích những thơng tin từ
các báo cáo tài chính để có thể đánh giá được khả năng tài chính của mình, khả
năng sinh lợi, những rủi ro và những trở ngại,... Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những
quyết định cụ thể về chiến lược kinh doanh thông qua kết quả phân tích tình hình tài
chính. Ngồi ra, phân tích tính hình tài chính cịn giúp cho các cơ quan quản lý nhà
nước thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế của mình trong việc giám sát việc thực
hiện nghĩa vụ thuế…
Với vai trò thật sự quan trọng đó, phân tích tình hình tài chính đã trở thành
một công việc không thể thiếu đối với mọi loại hình doanh nghiệp. Xuất phát từ ý
nghĩa trên, cùng với nền tảng kiến thức được trang bị ở trường và thời gian tìm hiểu
thực tế tại CƠNG TY TNHH MTV HĨA DẦU QN ĐỘI, em đã chọn đề tài
“Phân tích tình hình tài chính” làm đề tài nghiên cứu khố luận của mình.
2.

Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
2.1. Phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Khơng gian
Đề tài nghiên cứu tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Hố Dầu
Qn Đội.
2.1.2. Thời gian
Đề tài nghiên cứu tình hình tài chính của Cơng ty TNHH MTV Hố Dầu
Qn Đội giai đoạn 2011 – 2013.

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG


SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


2
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung phân tích các báo cáo tài chính: báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,...của
công ty giai đoạn 2011 – 2013.
3.

Mục đích nghiên cứu
3.1. Mục đích chung
Phân tích tình hình tài chính của cơng ty thơng qua các báo cáo tài chính của
cơng ty giai đoạn 2011 – 2013.
Đánh giá những ưu điểm và nhược điểm, từ đó dựa trên những định hướng
của công ty để đưa các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế những tồn tại trong
công tác quản trị tài chính cơng ty.
3.2. Mục đích cụ thể
Khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên
quan đến việc phân tích tình hình tài chính cơng ty.
Tính và phân tích các chỉ số tài chính của cơng ty giai đoạn 2011 – 2013.
Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH MTV HĨA DẦU
QN ĐỘI.
Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại đối với tình
hình tài chính cơng ty.

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập thông tin: thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài
chính thường niên của cơng ty, thu thập các chỉ số ngành từ Internet....
Phương pháp phân tích thơng tin:
+ Phương pháp so sánh: so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối.
+ Phương pháp tỷ lệ
+ Phương pháp phân tích tương tác các hệ số

5.

Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp
Kết cấu của đề tài nghiên cứu khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Hoá
dầu Quân đội.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CỦA PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính
Trong hệ thống kế tốn Việt Nam, báo cáo tài chính là loại báo cáo kế tốn, phản
ánh một cách tổng qt, tồn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Báo cáo tài chính được nhà nước quy định thống nhất về danh mục hệ thống các
chỉ tiêu, phương pháp tính tốn và xác lập từng chi tiết cụ thể. Nguồn thông tin để
thiết lập báo cáo tài chính được thu thập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm phân tích tình tình tài chính
Phân tích tình hình tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Qua đó, cung
cấp cho người sử dụng thơng tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh
cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp, trên cơ sở đó
kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh và khắc phục các điểm
yếu.
Những người phân tích tình hình tài chính có thể là chính bản thân cơng ty hoặc
những người bên ngồi cơng ty như các ngân hàng, cơng ty tài chính, cơng ty chứng
khốn,… những người đã hoặc đang xem có nên cho cơng ty vay hoặc mua cổ
phiếu của cơng ty hay khơng.
1.1.2. Mục đích
Tùy vào đối tượng sử dụng thơng tin, phân tích tình hình tài chính sẽ gắn liền với
những mục đích khác nhau:
1.1.2.1.

Đối với nhà quản trị

Giúp các nhà quản trị có thể đánh giá đều đặn các hoạt động kinh doanh của công
ty trong quá khứ để: tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh
GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG



4
tốn, khả năng trả nợ và rủi ro tài chính của công ty, định hướng các quyết định,….
Là công cụ để kiểm sốt các hoạt động quản lý.
1.1.2.2.

Đối với cơng ty chủ sở hữu

Mối quan tâm của nhóm này là lợi nhuận và khả năng trả nợ. Vì vậy, phân tích
tình hình tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả
năng điều hành hoạt động của nhà quản trị, từ đó quyết định tiếp tục sử dụng hoặc
bãi bỏ các nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả hoạt động kinh
doanh.
1.1.2.3.

Đối với nhà chủ nợ

Mối quan tâm của họ là hướng và khả năng trả nợ của công ty. Do đó, họ cần chú
ý đến tình hình và khả năng thanh toán, lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để
đánh giá khả năng trả nợ của công ty trước khi quyết định cho vay hoặc bán chịu
sản phẩm cho cơng ty.
1.1.2.4.

Đối với nhà đầu tư

Phân tích hình hình tài chính giúp cho thấy sự an tồn về lượng vốn đầu tư, mức
độ sinh lãi và thời gian hồn vốn, đó chính là mối quan tâm của các nhà đầu tư. Họ
xem xét các thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm
năng tăng trưởng của công ty thông qua báo cáo tài chính qua các thời kỳ để đưa ra
quyết định có nên đầu tư hay khơng, đầu tư dưới hình thức nào, lĩnh vực nào là tối
ưu nhất.

1.1.2.5.

Đối với cơ quan chức năng

Thông qua các thông tin của báo cáo tài chính sẽ xác định các nghĩa vụ mà doanh
nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước như: nộp thuế cho ngân sách,…
1.1.3. Ý nghĩa phân tích tình hình tài chính
1.1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình tài chính
Báo cáo tài chính tóm tắt về tình hình và hiệu quả kinh doanh vào cuối mỗi kỳ kế
tốn, khơng chỉ giúp nhận biết được hoạt động của doanh nghiệp trong q khứ mà
cịn chứa đựng những thơng tin hướng dẫn về triển vọng hoạt động của doanh
nghiệp trong tương lai.

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


5
1.1.3.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính của cơng ty giữ vai trị cực kỳ quan trọng khơng thể
thiếu được trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh:
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực về tài chính để có những quyết định
đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất.
Đánh giá được đúng mực thực trạng của cơng ty.
Cung cấp thơng tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn,
chính sách vay nợ,… nhằm gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
1.1.4. Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính
Căn cứ trên những ngun tắc về tài chính cơng ty để phân tích, đánh giá tình
hình thực trạng và triển vọng của hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt tích cực

và tồn tại của việc thu chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố. Trên cơ sở đó, cơng ty đề ra các biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn
nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. TÀI LIỆU PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH:
1.2.1. Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định.
Cơ sở lập:
-

Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp.
Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết.
Cắn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước.

1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập qua một thời kỳ kinh
doanh.
Cơ sở lập:
-

Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho

-

các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG


SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


6
1.2.3.

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, thể
hiện dịng tiền ra và dịng tiền vào của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định.
Cơ sở lập:
-

Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kì trước.
Các tài liệu kế toán khác: sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết,..

1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.3.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính
1.3.1.1. Nhiệm vụ phân tích
Nhiệm vụ của đánh giá khái quát tình hình tài chính là phân tích đánh giá thực
trạng của hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt tích cực và tiêu cực của tình hình
tài chính, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Từ đó đề ra
các biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.1.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế tốn
1.3.1.2.1.

Phân tích biến động theo thời gian tài sản và nguồn vốn:
Phân tích biến động theo thời gian cho thấy sự tăng/giảm của tổng số tài
sản/nguồn vốn và của từng chỉ tiêu tài sản/nguồn vốn, việc phân tích này làm rõ tình
hình, đặc điểm về lượng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian.
Phân tích biến động theo thời gian được thực hiện bằng cách so sánh giá trị của
các chỉ tiêu ở các kỳ khác nhau với nhau. Việc so sánh được thực hiện cả về số
tuyệt đối, lẫn tương đối.
Kết quả tính theo số tuyệt đối thể hiện mức tăng/giảm của chỉ tiêu:
Mức tăng/giảm = Mức đầu kỳ - Mức cuối kỳ
Kết quả tính theo số tương đối thể hiện tỷ lệ tăng/giảm của chỉ tiêu:

Tỷ lệ tăng/giảm

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

Mức tăng/giảm

=

Mức đầu kỳ

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


7
1.3.1.2.2.

Phân tích kết cấu và biến động kết cấu tài sản và nguồn vốn

Phân tích kết cấu và biến động kết cấu là việc xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu

trong tổng số và thay đổi về mặt kết cấu.
Phân tích kết cấu nhằm đánh giá tầm quan trọng của từng khoản mục tài sản
trong tổng tài sản, hay từng khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, từ đó
đánh giá tính hợp lý của việc phân bố vốn và đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Tỷ lệ khoản mục tài

Giá trị của khoản mục tài sản

=

sản/Tổng tài sản

Tỷ lệ khoản mục nguồn

Giá trị của Tổng tài sản

=

vốn/Tổng nguồn vốn

Giá trị của khoản mục nguồn vốn
Giá trị của Tổng nguồn vốn

Phân tích biến động kết cấu nhằm đánh giá về mặt kết cấu của tài sản và nguồn
vốn, được thực hiện bằng cách so sánh kết cấu giữa các kỳ với nhau, qua đó đánh
giá biến động của từng khoản mục.
Công thức:
Mức tăng/giảm về kết cấu = Tỷ lệ cuối kỳ - Tỷ lệ đầu kỳ
1.3.1.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

So sánh các khoản mục trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các
năm để biết được mức độ biến động của từng khoản mục và tỷ lệ tăng/giảm, nhằm
đánh giá được tình hình sản xuất của cơng ty trong những năm qua.
Mức độ tăng/giảm = Mức cuối kỳ – mức đầu kỳ

Tỷ lệ tăng/giảm

Mức tăng/giảm

=

Mức đầu kỳ

Mục đích của phương pháp này cũng nhằm cho thấy được hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong những năm qua, nhưng nó cịn cho thấy rõ hơn về sự thay đổi mức
chênh lệch giữa các năm một cách tổng quát hơn. Các chỉ tiêu sẽ được đánh giá
theo quy mô chung.
GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


8
1.3.2. Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
1.3.2.1. Phân tích dịng tiền từ hoạt động kinh doanh
Khái niệm:
Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chủ yếu xem xét tỷ trọng giữa dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh so với tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động, để biết
được có bao nhiêu phần trăm dịng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tổng lưu
chuyển tiền của công ty.

Công thức:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

Tỷ trọng lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh

=

Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh

Tỷ trọng dòng tiền thu
từ hoạt động kinh doanh

Tỷ trọng dòng tiền chi
từ hoạt động kinh doanh

=

Dòng tiền thu từ các hoạt động
Dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh

=

Dòng tiền chi từ các hoạt động

1.3.2.2. Phân tích dịng tiền từ hoạt động đầu tư
Khái niệm:
Phân tích dịng tiền từ hoạt động đầu tư chủ yếu xem xét tỷ trọng giữa dòng tiền
từ hoạt động đầu tư so với tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động, để biết được có

bao nhiêu phần trăm dịng tiền từ hoạt động đầu tư trong tổng lưu chuyển tiền của
công ty.
Công thức:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Tỷ trọng lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư

=

Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư

Tỷ trọng dòng tiền thu
từ hoạt động đầu tư

GVHD: ThS. NGƠ NGỌC CƢƠNG

Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động

=

Dịng tiền thu từ các hoạt động

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


9
Dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư

Tỷ trọng dòng tiền chi

=

từ hoạt động đầu tư

Dòng tiền chi từ các hoạt động

1.3.2.3. Phân tích dịng tiền từ hoạt động tài chính
Khái niệm:
Phân tích dịng tiền từ hoạt động tài chính chủ yếu xem xét tỷ trọng giữa dòng
tiền từ hoạt động tài chính so với tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động, để biết
được có bao nhiêu phần trăm dịng tiền từ hoạt động tài chính trong tổng lưu chuyển
tiền của công ty.
Công thức:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Tỷ trọng lưu chuyển tiền
từ hoạt động tài chính

=

Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính

Tỷ trọng dịng tiền thu
từ hoạt động tài chính

=

Dịng tiền thu từ các hoạt động
Dịng tiền chi từ hoạt động tài chính


Tỷ trọng dịng tiền chi
từ hoạt động tài chính

=

Dịng tiền chi từ các hoạt động

1.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính
1.3.3.1. Tỷ số khoản thu so với khoản phải trả
Tỷ số này đánh giá xem các khoản phải thu có ảnh hưởng gì đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì chứng tỏ đơn vị bị chiếm dụng vốn
càng nhiều và ngược lại.

Tỷ số giữa khoản phải
thu so với phải trả

GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

Tổng các khoản phải thu

=

Tổng các khoản phải trả

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


10
1.3.3.2. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh tốn

Phân tích khả năng thanh tốn là đánh giá tính hợp lý về sự biến động các khoản
phải thu, phải trả, tìm ra những nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ trong thanh tốn
nhằm giúp cơng ty làm chủ tình hình tài chính đảm bảo sự phát triển của cơng ty.
1.3.3.2.1.

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh

Tỷ số này phản ánh khả năng thanh tốn thực sự của cơng ty trước những khoản
nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính dựa trên các tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục hàng tồn kho.
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh

=
Nợ ngắn hạn

Trong thực tế nợ ngắn hạn được chia thành nợ trong hạn, nợ tới hạn và nợ q
hạn. Vì vậy hệ số khả năng thanh tốn được xác định như sau:

Tiền + tương đương tiền

Khả năng thanh tốn nhanh

=

Nợ tới hạn + Nợ q hạn

Thơng thường tỷ số này bằng 1 là lý tưởng.
1.3.3.2.2.


Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số nợ

=

Nợ ngắn hạn

Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn
là một trong những thước đo khả năng thanh tốn của cơng ty được sử dụng rộng
rãi.
1.3.3.2.3.

Tỷ số khả năng thanh toán tổng qt

Phân tích tỷ số khả năng thanh tốn tổng qt là phân tích khả năng thanh tốn
chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với tổng số tài sản
hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay khơng.

GVHD: ThS. NGƠ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


11
Tổng số tài sản

Tỷ số khả năng thanh
toán tổng quát


=

Tổng số nợ phải trả

Nếu trị số của tỷ số khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp ≥ 1, doanh
nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán và ngược lại, khi trị số này ≤ 1, doanh
nghiệp không đảm bảo được khả năng trang trải các khoản nợ. Trị số càng nhỏ hơn
1, doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán.
1.3.3.2.4.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền đo lường số tiền hiện có tại cơng ty có đủ thanh
tốn các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không. Tỷ số này chỉ ra lượng tiền dự trữ
so với khoản nợ hiện hành.
Tiền + Tương đương tiền

Tỷ số thanh toán nhanh

=

bằng tiền

Nợ phải trả ngắn hạn

1.3.3.3. Nhóm tỷ số phản ánh về năng lực hoạt động kinh doanh
Các tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của công ty. Để nâng cao tỷ
số hoạt động các nhà quản trị phải biết những tài sản chưa dùng hoặc không dùng,
không tạo ra thu nhập vì thế cơng ty cần phải biết sử dụng chúng có hiệu quả hoặc
loại bỏ.
1.3.3.3.1.


Vịng quay hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ, đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công ty.
Doanh thu
Vịng quay hàng tồn kho

=

Hàng tồn kho bình qn
Số ngày trong năm

Số ngày hàng tồn kho

=
Số vòng quay hàng tồn kho

Số vịng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh thường được đánh giá
cao. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này càng cao thì việc duy trì mức tồn kho thấp có thể
khiến cho mức tồn kho khơng đủ để đáp ứng các hợp đồng tiêu thụ của kỳ sau và nó
có thể gây ảnh hưởng khơng tốt cho việc kinh doanh của cơng ty.
GVHD: ThS. NGƠ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


12
1.3.3.3.2.

Vòng quay khoản phải thu


Phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một
thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh thu bán chịu
Vòng quay khoản phải thu

=

Bình qn KPT

Hoặc có thể chuyển đổi cơng thức thành:
Ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình qn

=
Vịng quay khoản phải thu

Tỷ số này càng cao cho biết khả năng thu hồi nợ tốt nhưng cho biết chính sách
bán chịu nghiêm ngặt sẽ làm mất doanh thu và lợi nhuận. Ngược lại, nếu thấp cho
biết chính sách bán chịu khơng hiệu quả có nhiều rủi ro.
1.3.3.3.3.

Vịng quay tài sản ngắn hạn

Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói chung của cơng ty.

Doanh thu
Vịng quay tài sản ngắn hạn


=

Tài sản ngắn hạn bình quân

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản ngắn hạn của công ty tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Tài sản ngắn hạn càng được sử dụng nhiều thì vịng quay tài sản
ngắn hạn càng cao.
1.3.3.3.4.

Vòng quay tài sản dài hạn

Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến tài
sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng.
Doanh thu
Vịng quay tài sản dài hạn

=

Tài sản dài hạn bình quân

Tỷ số này cho biết 1 đồng tài sản dài hạn của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Tài sản dài hạn càng được sử dụng nhiều thì vịng quay tài sản dài hạn
càng cao.
GVHD: ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG

SVTH: TRẦN THỊ CHÂU GIANG


×