Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại mặt trời việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
MẶT TRỜI VIỆT

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI YẾN
MÃ SINH VIÊN
: A15287
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI


MẶT TRỜI VIỆT

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Nguyễn Thị Thu Hương

Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên

: Nguyễn Hải Yến
: A15287

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.S Nguyễn Thị
Thu Hương, cô không chỉ trực tiếp dạy em hai mơn học Thị trường chứng khốn và
Nghiệp vụ thuế mà cịn là người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngồi ra, em cũng mong muốn thơng qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã

trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hồn thành đề
tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn
đã ln bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Hải Yến


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Hải Yến

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................... 1
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ........... 1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................... 1
1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 1

1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 1
1.1.3.1. Đối với nhà quản trị ........................................................................................ 1
1.1.3.2. Đối với nhà đầu tư .......................................................................................... 2
1.1.3.3. Đối với các chủ nợ .......................................................................................... 3
1.1.3.4. Đối với người lao động ................................................................................... 3
1.1.3.5. Đối với các đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 4
1.1.3.6. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước............................................................ 4
1.2. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính ..................................................... 5
1.2.1. Thông tin chung ................................................................................................ 5
1.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế............................................................................ 5
1.2.3. Thơng tin kế tốn .............................................................................................. 5
1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán ....................................................................................... 6
1.2.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................ 6
1.2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................................. 7
1.2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính......................................................................... 8
1.3. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................................ 8
1.3.1. Thu thập thông tin ............................................................................................ 8
1.3.2. Xử lý thông tin .................................................................................................. 8
1.3.3. Quyết định và dự toán ....................................................................................... 9
1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp................................................ 9
1.4.1. Phương pháp so sánh........................................................................................ 9
1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ số: ......................................................................... 10
1.4.3. Phương pháp thay thế liên hoàn: ................................................................... 11
1.4.4. Phương pháp phân tích tài chính DuPont ...................................................... 13
1.4.5. Phương pháp đồ thị......................................................................................... 14
1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ..................................... 14
1.5.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn ............................... 14
1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản ........................................................... 14
1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn ............................................... 15



1.5.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ......................................... 16
1.5.2. Phân tích diễn biến nguồn tạo vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp ....... 17
1.5.3. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................ 18
1.5.4. Phân tích khả năng thanh tốn ...................................................................... 20
1.5.4.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn............................................................................ 20
1.5.4.2. Hệ số thanh toán nhanh ................................................................................ 20
1.5.4.3. Hệ số thanh toán tức thời .............................................................................. 21
1.5.4.4. Tỷ số khả năng trả nợ.................................................................................... 21
1.5.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản ................................................................ 21
1.5.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho............................................... 21
1.5.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu ................................................ 22
1.5.5.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ...................................................................... 23
1.5.5.4. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn............................................................... 23
1.5.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ................................................................. 23
1.5.6. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp .............................................. 24
1.5.6.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS) ................................ 24
1.5.6.2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) ....................................... 24
1.5.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................. 24
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài chính ............................ 24
1.6.1. Chất lượng thông tin sử dụng ......................................................................... 25
1.6.2. Trình độ cán bộ phân tích ............................................................................... 25
1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ......................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH .............. 26
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MẶT TRỜI VIỆT ........................... 26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt .......................... 26
2.1.1. Vài nét tổng quan về Công ty .......................................................................... 26
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 26
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt

.................................................................................................................................. 27
2.2.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn ............................... 27
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản..................................................... 27
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn ............................................... 31
2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ......................................... 34
2.2.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp ............. 36

Thang Long University Library


2.2.3. Phân tích khái qt tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thương mại Mặt Trời Việt thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh ........................ 38
2.2.4. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời
Việt ............................................................................................................................ 42
2.2.4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán nhanh ..................... 43
2.2.4.2. Khả năng thanh toán tức thời ........................................................................ 43
2.2.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản ................................................................ 44
2.2.5.1. Khả năng quản lý khoản phải thu .................................................................. 44
2.2.5.2. Hiệu suất sử dụng tài sản .............................................................................. 45
2.2.6. Phân tích khả năng sinh lời ............................................................................ 47
2.2.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) ........................................................... 48
2.2.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................................ 48
2.2.6.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................... 49
2.2.7. Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính thơng qua phương trình
Dupont ...................................................................................................................... 49
2.2.7.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thơng qua mơ hình Dupont ..................... 50
2.2.7.2. Phân tích ROE theo mơ hình Dupont............................................................. 51
2.3. Đánh giá tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt .. 53
2.3.1. Những mặt đạt được ....................................................................................... 53
2.3.2. Những hạn chế tồn tại .................................................................................... 54

2.3.2.1. Những hạn chế: ............................................................................................. 54
2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế: ............................................................................ 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ............................. 59
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY ........................................ 59
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MẶT TRỜI VIỆT ...................................................... 59
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt
trong thời gian tới .................................................................................................... 59
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Cơng ty
Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt....................................................................... 59
3.2.1. Tăng doanh thu ............................................................................................... 60
3.2.2. Giải pháp điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý.......................................................... 60
3.2.3. Khả năng quản lý khoản phải thu .................................................................. 60
3.2.4. Quản lý khả năng thanh toán ......................................................................... 61
3.2.5. Xác định nhu cầu vốn ..................................................................................... 61
3.2.6. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ................................................... 62
3.2.7. Tổ chức tốt cơng tác kế tốn ........................................................................... 62


3.2.8. Nâng cao nhận thức, trình độ và chất lượng chun mơn cho cán bộ phân
tích tài chính ............................................................................................................. 63
3.2.9. Cung cấp và sử dụng thơng tin trong phân tích tài chính .............................. 63

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
DH

Tên đầy đủ

Dài hạn

NH
TS

Ngắn hạn
Tài sản

TSCĐ
VND

Tài sản cố định
Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1. Chiến lược quản lý vốn .......................................................................... 17
Bảng 1.1. Bảng tài trợ....................................................................................................18
Bảng 1.2. Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế ................................... 19
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ........................................................................................ 27
Bảng 2.1. Tài sản ngắn hạn và dài hạn ....................................................................... 28
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................. 31
Bảng 2.2. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ................................................................... 32
Biểu đồ 2.3. Chiến lược quản lý vốn .......................................................................... 34
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn .............................................................. 35
Bảng 2.3. Bảng tài trợ trong giai đoạn 2010 - 2012 .................................................... 36
Bảng 2.4. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn
2010 - 2012................................................................................................................ 38
Biểu đồ 2.5. Tình hình Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận sau thuế ............................. 39
Bảng 2.5. Khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt ...... 42

Biểu đồ 2.6. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn 2010 - 2012 ...... 43
Bảng 2.6. Khả năng quản lý tài khoản phải thu của Công ty Cổ phần Thương mại Mặt
Trời Việt trong giai đoạn 2010 - 2012 ........................................................................ 44
Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt
trong giai đoạn 2010 - 2012 ....................................................................................... 45
Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong giai đoạn 2010 - 2012
.................................................................................................................................. 45
Bảng 2.8. Khả năng sinh lời trong giai đoạn 2010 - 2012 ........................................... 47
Biểu đồ 2.7. Khả năng sinh lời trong giai đoạn 2010 - 2012 ....................................... 48
Bảng 2.9. Mức độ ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA ........... 50
Bảng 2.10. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont .................................................. 52

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, khó khăn là tình hình chung của nền kinh tế. Mơi trường kinh doanh
suy yếu buộc hàng vạn doanh nghiệp rời bỏ thị trường, cuốn đi thành quả của nhiều
năm cải cách. Các doanh nghiệp cịn lại vừa phải gồng mình duy trì hoạt động kinh
doanh vừa phải chịu sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Trong bối cảnh đó, để có
thể khẳng định được mình các doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như
kết quả sản xuất kinh doanh và từ đó đưa ra các đường hướng chiến lược cho mỗi công
ty. Điều này chỉ thực hiện được khi tình hình tài chính của doanh nghiệp được quan
tâm đúng mức bởi nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh và ngược
lại.
Việc phân tích tình hình tài chính thường xun vừa giúp doanh nghiệp và các
cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, nắm được kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một
cách đầy đủ, đúng đắn các nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông

tin; vừa đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và
triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu
hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng cơng tác quản lý kinh tế,
nâng cao hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn, các chỉ
tiêu tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, những thơng tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đầy đủ vì nó chưa giải
thích được những thay đổi xảy ra trong doanh nghiệp, về thực trạng hoạt động tài
chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, cơng
tác phân tích tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này. Nhận thức rõ tầm quan trọng
của việc phân tích tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp với kiến
thức lý luận được tiếp thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo cũng như sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cơ chú trong Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt và cô giáo
Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Hương, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại
Cơng ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt”.
2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài tập trung vào phân tích tình hình tài chính của
cơng ty để thấy được thực trạng tài chính tại cơng ty từ đó đưa ra những phương
hướng, giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại cơng ty
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tài chính tại cơng ty trong giai đoạn
từ năm 2010 đến năm 2012. Tập trung nghiên cứu các khía cạnh liên quan đến hoạt
động tài chính, khơng đi sâu vào các hoạt động khác mặc dù chúng có quan hệ mật
thiết đối với hoạt động tài chính của cơng ty.
4. Phương pháp nghiên cứu: Thơng qua việc thu thập số liệu thực tế tại công
ty và tham khảo ý kiến của các nhân viên tại cơng ty. Sau đó, tiến hành tổng hợp, tính
tốn, và so sánh các chỉ tiêu tài chính từ số liệu và thơng tin thu thập được trước đó để

đưa ra những nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của công ty.
5. Kết cấu của luận văn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần
Thương mại Mặt Trời Việt
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài
chính tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là việc sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
công cụ để thu thập và xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác trong quản lý
doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho người sử
dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy được những nét
sinh động trên “bức tranh tài chính” của cơng ty thể hiện qua các khía cạnh:
 Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thông tin tài chính cần thiết cho chủ
cơng ty và các nhà đầu tư, các chủ nợ, khách hàng, cổ đông,..
 Cung cấp thơng tin về tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn, khả năng
sinh lợi và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Cung cấp thơng tin về tình hình cơng nợ, khả năng thu hồi các khoản phải thu,
khả năng thanh toán các khoản phải trả cũng như các nhân tố khác ảnh hưởng tới hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty.

1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản lý tài
chính doanh nghiệp bởi nó là cơng cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để
đánh giá các mặt mạnh, yếu của một doanh nghiệp, từ đó tìm ra nguyên nhân khách
quan và chủ quan, giúp cho các đối tượng liên quan đưa ra những quyết định phù hợp.
Trên thực tế, có rất nhiều đối tượng quan tâm và sự dụng thơng tin kinh tế tài
chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng lại quan tâm theo các khía cạnh và với mục
đích khác nhau. Do nhu cầu về thơng tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, địi hỏi về
phân tích tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để từ đó
đáp ứng nhu cầu của các đối tượng quan tâm. Các đối tượng quan tâm tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp có thể tập hợp thành các đối tượng chính như: nhà quản trị,
nhà đầu tư, các chủ nợ, người lao động, đối thủ cạnh tranh, các cơ quan quản lý Nhà
nước,...
1.1.3.1. Đối với nhà quản trị
Nhà quản trị luôn đứng trước nhiều quyết định khác nhau, do đó mà quan tâm
đến kết quả phân tích thơng qua các Báo cáo tài chính của doanh nghiệp dưới nhiều
góc độ khác nhau phù hợp với lĩnh vực và cương vị đưa ra quyết định để một khi
1


quyết định được đưa ra là tối ưu hơn cả. Đối với nhà quản trị phân tích tài chính nhằm
đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp, đó là cơ sở định hướng các quyết định của Ban tổng giám đốc, giám đốc
tài chính, dự báo tài chính về kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động
quản lý. Phân tích tài chính đối với nhà quản lý có phần thuận lợi được gọi là phân tích
tài chính nội bộ chứ khơng phải là phân tích tài chính ngoài doanh nghiệp. Do vậy, các
nhà quản lý dễ dàng nắm bắt, hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như
các hoạt động khác từ đó có quyết định đúng đắn. Phân tích tài chính phục vụ những
mục tiêu cụ thể như sau:
 Tạo ra những kết quả mang tính chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý

trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng
thanh tốn, rủi ro tài chính trong doanh nghiệp...
 Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình
hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận.
 Là cơ sở cho những dự đốn tài chính ngắn, trung và dài hạn.
 Phân tích tài chính đối với nhà quản lý là một công cụ để kiểm tra, kiểm sốt
hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp
Tóm lại, phân tích tài chính mục đích là làm nổi bật điều quan trọng của dự
đốn tài chính, mà dự đốn là nền tảng của hoạt động quản lý. Qua đó có thể định
hướng cho giám đốc tài chính cũng như Hội đồng quản trị công ty trong các quyết
định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính.
1.1.3.2. Đối với nhà đầu tư
Mục đích của nhà đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đầu tư vào doanh
nghiệp. Do vậy, họ ln mong đợi, tìm kiếm cơ hội đầu tư vào cổ phiếu của các cơng
ty có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế thị trường với sự
cạnh tranh gay gắt, các nhà đầu tư cũng phải tìm biện pháp bảo vệ an tồn cho đồng
vốn đầu tư của họ. Vì lý do đó mà bên cạnh việc quan tâm đến mức cổ tức, thời gian
hoàn vốn, mức sinh lợi, mức độ thu hồi vốn, các nhà đầu tư còn quan tâm nhiều đến
các thông tin về mức độ rủi ro của các dự án đầu tư.
Trên thị trường chứng khoán, các nhà đầu tư sử dụng rất nhiều các chỉ số tài
chính để đánh giá giá trị và khả năng sinh lãi của cổ phiếu cũng như các thông tin về
xu hướng thị trường trước khi đưa ra các quyết định đầu tư hay chấp nhận giao dịch
mua bán. Các báo cáo tài chính chứa đựng các chỉ tiêu tài chính tốt, hứa hẹn nhiều lợi
nhuận sẽ làm cho giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường tăng vọt. Ngược lại,
báo cáo cho thấy tình trạng tài chính xấu và nguy cơ có các khoản lỗ sẽ kéo giá cổ

2

Thang Long University Library



phiếu của doanh nghiệp trên thị trường xuống thấp. Các nhà đầu tư tương lai sẽ tìm
kiếm cơ hội nhờ phân tích các thơng tin từ các báo cáo tài chính của cơng ty.
Đối với cơng ty cổ phần, nhà đầu tư chủ yếu là các cổ đông. Các cổ đông đầu tư
vào công ty với mục tiêu đầu tiên là lợi nhuận nên họ quan tâm nhiều đến khả năng
sinh lợi của cơng ty. Họ chính là các chủ sở hữu của công ty nên sử dụng các thông tin
kế tốn để theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh nhằm mục đích bảo vệ tài
sản của mình đã đầu tư vào cơng ty. Tình trạng tài chính và kết quả kinh doanh của
cơng ty có ảnh hưởng đến giá cả của các cổ phiếu do cơng ty phát hành. Để bảo vệ tài
sản của mình, các cổ đơng phải thường xun theo dõi, phân tích tình hình tài chính,
kết quả kinh doanh và đơi khi cả các thông tin bên lề doanh nghiệp mà họ đã đầu tư để
quyết định có tiếp tục nắm giữ cổ phiếu của các công ty này nữa hay không.
1.1.3.3. Đối với các chủ nợ
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân
tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại sử dụng
nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng quan tâm đến khả năng thanh tốn
của doanh nghiệp thể hiện trên các báo cáo kế toán. Bằng việc so sánh số lượng và
chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, những người này có thể xác định
được khả năng thanh tốn của doanh nghiệp và quyết định có nên cho doanh nghiệp
vay hay khơng. Các chủ ngân hàng cịn quan tâm đến vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp và coi đó là nguồn bảo đảm cho ngân hàng có thể thu hồi nợ khi doanh nghiệp
bị thua lỗ hay phá sản. Ngân hàng sẽ hạn chế cho các doanh nghiệp vay khi nó khơng
có dấu hiệu có thể thanh tốn các khoản nợ đến hạn.
Cũng giống như ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng khác, các doanh
nghiệp cung cấp vật tư, dịch vụ theo phương thức trả chậm cũng cần thơng tin để
quyết định có bán chịu cho doanh nghiệp hay không.
1.1.3.4. Đối với người lao động
Người lao động cũng quan tâm đến các thơng tin về tình hình tài chính của

doanh nghiệp để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Những người đi tìm việc
đều có nguyện vọng được vào làm việc ở những cơng ty có triển vọng sáng sủa với
tương lai lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và chỗ làm việc ổn định. Do
vậy, một cơng ty có tình hình tài chính và tương lai ảm đạm đang đứng trên bờ vực
phá sản sẽ không thu hút được những người lao động đến làm việc.

3


Bên cạnh đó là sự quan tâm đến từ chính những nhân viên đang làm việc trong
công ty bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp tác động trực tiếp tới tiền lương,
khoản thu nhập chính của người lao động.
Ngồi ra, đối với những doanh nghiệp cổ phần những người lao động cũng có
thể trở thành những cổ đơng nếu họ có tiền mua và nắm giữ cổ phiếu. Do vậy, họ cũng
được coi là chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
1.1.3.5. Đối với các đối thủ cạnh tranh
Trong xã hội hiện nay, muốn tồn tại các cơng ty cần phải có điểm nổi bật đặc
sắc của riêng mình. Đó là một bài tốn khó đối với tất cả các doanh nghiệp trên thị
trường. Vì vậy, các cơng ty đều cần phải quan tâm, chú ý đường đi nước bước của các
đối thủ vừa để tránh tụt hậu vừa để tìm cách đổi mới, từ đó thu hút khách hàng, các
nhà đầu tư và những người quan tâm tới doanh nghiệp.
Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu đặt sự quan tâm vào khả năng sinh lợi, doanh
thu bán hàng và các chỉ tiêu tài chính khác của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các biện
pháp cạnh tranh.
1.1.3.6. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước
Với tư cách là các cơ quan nhà nước có liên quan bao gồm cơng ty kiểm toán,
cơ quan thuế, cơ quan thống kê... là những cơ quan trực tiếp quản lý và giám sát tình
hình hoạt động của doanh nghiệp qua các báo cáo tài chính gửi lên. Đây là một trong
những đối tượng rất quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp, vì các cơ quan này
đại diện cho Nhà nước thực hiện nhiệm vụ điều tiết, kiểm sốt nền kinh tế vĩ mơ. Bất

cứ doanh nghiệp nào tiến hành một hoạt động kinh doanh phải đăng ký và phải tuân
thủ theo pháp luật hiện hành để trở thành một đơn vị làm ăn lành mạnh, hiệu quả. Do
đó, các cơ quan Nhà nước có liên quan bằng cách đọc những kết quả đạt được, những
mặt còn yếu kém qua các phần trong báo cáo tài chính có cái nhìn vừa tổng quan, vừa
cụ thể về hoạt động của doanh nghiệp xem xét doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
khơng, có tn thủ pháp luật khơng, có những quyết định ưu đãi về thuế nếu có kinh
doanh ngành nghề đặc biệt, quyết định hỗ trợ về vốn ngân sách cấp làm tăng tính hiệu
quả của doanh nghiệp, đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
Tóm lại, cơng tác phân tích tài chính trong doanh nghiệp là một công việc vô
cùng quan trọng và bức thiết. Nó khơng chỉ có ý nghĩa đối với bản thân cơng ty mà
cịn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan. Qua các cơng cụ tài chính, ta
có thể củng cố những điểm mạnh, đề ra các giải pháp nhằm củng cố, hồn thiện hơn
cơng tác phân tích tài chính của cơng ty. Điều đó hỗ trợ rất lớn trong việc đưa ra
những quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.

4

Thang Long University Library


1.2. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính
Phân tích tài chính nhằm đưa ra các chiến lược phát triển doanh nghiệp trong
tương lai nên thông tin được sử dụng khơng chỉ bó hẹp trong Báo cáo tài chính mà cịn
phải từ nhiều nguồn khác nhau. Có như vậy mới đảm bảo được tính khách quan cần
thiết. Các nguồn thông tin liên quan đến doanh nghiệp rất đa dạng: thơng tin chung về
nền kinh tế, các chính sách về thuế, tiền tệ hay các thông tin về ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp. Như vậy, các quyết định trong doanh nghiệp đều gắn với môi
trường xung quanh.
1.2.1. Thông tin chung
Đây là các thơng tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh
tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động giá cả của các yếu tố
đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả
kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh
tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thơng tin kinh tế bên ngồi có liên quan.
1.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của
doanh nghiệp trong mối liên hệ giữa các hoạt động chung của ngành kinh doanh. Đặc
điểm của ngành kinh doanh liên quan tới:
 Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế.
 Tính chất của các sản phẩm
 Quy trình kỹ thuật áp dụng trong doanh nghiệp.
 Cơ cấu sản xuất-kinh doanh: công nghiệp hay dịch vụ, công nghiệp nặng hay
nhẹ,..
Tập hợp các thông tin theo ngành kinh tế và các thông tin chung sẽ đem lại cái
nhìn tổng qt nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành
kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là một cơ sở đáng tin cậy để
người phân tích có thể so sánh, đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.2.3. Thơng tin kế tốn
Các báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
5


1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tổng hợp, phản ánh toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định (cuối ngày, cuối quý, cuối năm). Kết cấu của bảng
được chia thành 2 phần: Tài sản và nguồn vốn.
Phần Tài sản: Phản ánh tồn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại một thời
điểm.Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử dụng
lâu dài, trị giá các khoản nhận ký quỹ, ký cược,.. Phần tài sản được phân thành 2 loại:
Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.
Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành nên tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu này thể hiện trách nhiệm pháp lý đối với
tài sản doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Phần nguồn vốn được
chia thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Ngoài ra, Bảng cân đối kế tốn cịn bao gồm các chỉ tiêu ngồi bảng. Các chỉ
tiêu này phản ánh tài sản không thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp
được sử dụng và quản lý theo chế độ quản lý tài sản chung như vật tư hàng hóa nhận
giữ hộ, nhận gia cơng hoặc một số chỉ tiêu cần quản lý cụ thể, chi tiết nhằm diễn giải
thêm về các tài sản trong bảng như chỉ tiêu ngoại tệ các loại...
Bảng cân đối kế tốn do vậy là nguồn thơng tin quan trọng cho cơng tác phân
tích tài chính, nó giúp đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh
tốn, năng lực hoạt động, tài sản hiện có và nguồn hình thành nó, cơ cấu vốn của
doanh nghiệp.
1.2.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình và
kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi
phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Các chỉ tiêu thuộc
phần này trình bày các số liệu về tổng số phát sinh kỳ này, kỳ trước và lũy kế từ đầu
năm. Số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng để tính tốn các chỉ tiêu về
khả năng sinh lợi, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về các khoản phải nộp.
Báo cáo kết quả kinh doanh cho ta biết mức lãi, lỗ của doanh nghiệp bằng cách lấy tất
cả các khoản tạo nên doanh thu trừ đi các loại chi phí tương ứng. Nó có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng đến chính sách cổ tức, trích lập các quỹ như khen thưởng, quỹ phúc

lợi, quỹ trợ cấp, quỹ đầu tư phát triển... Các chỉ tiêu trong báo cáo còn là tiền đề để dự
đốn và xác định được quy mơ dịng tiền trong tương lai, làm căn cứ tính tốn thời
gian thu hồi vốn đầu tư, giá trị hiện tại ròng... để ra quyết định đầu tư dài hạn trong
doanh nghiệp.

6

Thang Long University Library


1.2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính mà doanh nghiệp
cần lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp về những vấn đề
liên quan đến các luồng tiền vào, ra trong doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng
tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có mối liên hệ
chặt chẽ với bảng cân đối kế tốn và bảng kết quả kinh doanh trong phân tích tài
chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa xác đinh lượng tiền do các hoạt động
kinh doanh, đầu tư hay hoạt động tài chính mang lại trong kì và dự đốn các dịng tiền
trong tương lai. Qua đó có thể chỉ ra được mối liên hệ giữa lãi, lỗ và việc thay đổi tiền
của doanh nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng để nhà quản lý xây dựng kế hoạch quản lý
tiền mặt.
Những luồng ra vào của tiền và các khoản tương đương tiền được tổng hợp
thành ba nhóm:
 Dịng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là các dòng tiền ra và vào trực
tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng
thu nhập.
 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và
thanh lý các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào chứng
khốn của các cơng ty khác. Dịng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ
để có được các tài sản này. Dịng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc

thanh lý các tài sản đầu tư trước.
 Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Là các dịng tiền vào ra liên quan đến các
nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ
cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dịng tiền vào ghi nhận các hoạt
động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu và chủ nợ. Dòng tiền ra thì lại ghi nhận các hoạt
động có ý nghĩa trái ngược với dòng tiền vào như: chi trả chi phí lãi vay,...
Thơng qua việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nhà quản trị có thể nắm
được một số thông tin quan trọng như:

 Lượng tiền mặt có được hiện tại là do đâu.
 Tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào.
 Sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có.
Căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kết hợp với các thơng tin trên các Báo
cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng
tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh để từ đó có các phương án phù
hợp.

7


1.2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp được sử dụng để
giải thích và bổ sung các thơng tin về tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo khác chưa thể hiện được.
Thuyết minh báo cáo tài chính mơ tả mang tính tường thuật và phân tích chi tiết các
thơng tin đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các
chuẩn mực kế toán cụ thể như: đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, kỳ kế toán và
đơn vị tiền tệ sử dụng khi trình bày báo cáo tài chính, những tun bố về chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng khi xử lý thơng tin hình thành nên

báo cáo tài chính, các chính sách kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng,...
Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp cho các đối tượng sử dụng những
thông tin hữu ích để phân tích, đưa ra những ý kiến đánh giá khách quan và phù hợp.
Tóm lại, các báo cáo tài chính là nguồn tư liệu được dùng trong phân tích tài
chính doanh nghiệp vì các báo cáo trên quan hệ mật thiết với nhau, báo cáo này bổ
sung cho báo cáo kia, sự thay đổi chỉ tiêu của báo cáo này dẫn đến thay đổi chỉ tiêu
của các báo cáo khác, mỗi báo cáo là tiền đề, căn cứ tạo thành một khối thông tin đầy
đủ vừa khái qt vừa cụ thể.
1.3. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Thu thập thông tin
Đây là bước quan trọng đầu tiên của q trình phân tích tình hình tài chính. Nếu
thu thập thơng tin khơng đúng, khơng đủ thì khơng thể đem lại kết quả phân tích tốt
được. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cần phải sử dụng mọi nguồn
thơng tin có khả năng lý giải, thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính để phục vụ
cho q trình dự đốn tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thơng tin phục vụ cho q
trình phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn;
nó bao gồm những thơng tin nội bộ (các thơng tin trên báo cáo kế tốn quản trị, các
thơng tin trên báo cáo tài chính,...) và những thơng tin quản lý khác. Trong đó, các
thơng tin kế tốn phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính là những nguồn thơng
tin đặc biệt quan trọng. Chính vì lẽ đó mà người ta cho rằng phân tích tài chính trên
thực tế là phân tích các báo cáo tài chính của cơng ty.
1.3.2. Xử lý thơng tin
Giai đoạn tiếp theo của q trình phân tích tài chính doanh nghiệp là xử lý các
thông tin đã thu thập được. Xử lý thơng tin là một q trình sắp xếp các thơng tin đã
thu thập được theo những mục đích nhất định nhằm tính tốn, so sánh, giải thích, đánh
giá và xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình hoạt động tài chính của
8

Thang Long University Library



cơng ty để từ đó phục vụ cho việc ra quyết định cho các hoạt động tài chính tiếp theo.
Đồng thời đó cũng là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đốn, dự báo tình
hình tài chính của cơng ty trong tương lai.
Tùy theo mục đích phân tích khác nhau có thể lựa chọn những thơng tin khác
nhau. Tùy theo các loại thơng tin khác nhau có thể lựa chọn và vận dụng các phương
pháp xử lý thông tin khác nhau nhằm tạo ra những thông tin kế toán phù hợp cho việc
đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
1.3.3. Quyết định và dự tốn
Mục tiêu của phân tích tài chính là ra các quyết định cho các hoạt động tài
chính tiếp theo. Bởi vậy việc thu thập và xử lý thông tin kế toán là nhằm chuẩn bị
những tiền đề và điều kiện cần thiết để phục vụ cho việc ra các quyết định tài chính và
dự đốn nhu cầu về tài chính trong tương lai của cơng ty.
Đối với các nhà quản trị, việc phân tích tình hình tài chính nhằm đưa ra các
quyết định có liên quan đến mục tiêu hoạt động của công ty là tăng trưởng, phát triển,
tối đa hóa lợi nhuận.
Đối với các nhà chủ nợ, nhà đầu tư vào cơng ty thì việc đưa ra các quyết định
về tài trợ và đầu tư.
Đối với cấp trên của công ty, căn cứ vào những tài liệu phân tích tài chính để
đưa ra các quyết định có liên quan đến quản lý công ty,...
1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp
nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong, bên
ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp, các
chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng qt chung, các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong tài chính có rất nhiều phương
pháp, mơ hình cũng như công cụ để xử lý những thông tin thu thập được nhưng trên
thực tế, người ta thường sử dụng các phương pháp chính như: phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích tỷ số, phương pháp phân tích tài chính DuPont.
1.4.1. Phương pháp so sánh

Là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức biến động của
chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích tình hình tài chính,
trước hết phải xác định số gốc để so sánh. Việc xác định số gốc để so sánh là tùy thuộc
vào mục đích cụ thể của phân tích. Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian
hoặc khơng gian. Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch. Giá trị
so sánh được chọn có thể là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.

9


Để đảm bảo tính chất so sánh được của chỉ tiêu, cần đảm bảo thỏa mãn các điều
kiện so sánh như: đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu, đảm bảo sự
thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính các
chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và thời gian).
Nội dung so sánh bao gồm:
 So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp; đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch để thấy mức độ phấn
đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
 So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành của các
doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu,
khả quan hay không khả quan.
 So sánh theo chiều dọc để xem xét theo tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể. So sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương
đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn liên tiếp. Trên cơ sở
đó, có thể đánh giá được tình hình tài chính của cơng ty tốt hay xấu, tăng hay giảm.
Ưu điểm:
Phương pháp này cho phép dễ dàng nhận ra sự thay đổi của các đại lượng tài

chính qua các kỳ kinh doanh, hay trong xu hướng chung của toàn ngành, nhanh chóng
đưa ra được những nhận xét đánh giá cần thiết về những biến đổi đó, là cơ sở để điều
chỉnh các hoạt động tài chính trong tương lai.
Hạn chế:
Để việc so sánh thực sự có hiệu quả và đạt giá trị cao thì nguồn thơng tin phải
đảm bảo đầy đủ, các số liệu phải được so sánh qua một chuỗi thời gian đủ dài để có
thể đưa ra được xu hướng thay đổi rõ ràng, việc tính tốn phải hoàn thiện, tạo cơ sở để
so sánh một cách chính xác và có ý nghĩa.
1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ số:
Phương pháp phân tích tỷ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng
tài chính trong các quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Sự biến đổi các tỷ lệ cố nhiên
là sự biến đổi của các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp phân tích tỷ lệ
yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức chuẩn để so sánh. Trên cơ sở so
sánh các tỷ lệ về tài chính của doanh nghiệp với giá trị của các tỷ lệ định mức chuẩn,
có thể rút ra những kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

10

Thang Long University Library


Trong phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được
phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục
tiêu của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là:
 Nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn
 Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh tốn
 Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời
 Nhóm tỷ lệ phản ánh về tình hình rủi ro tài chính của doanh nghiệp
 Nhóm tỷ lệ về tình hình thanh tốn của doanh nghiệp
 Các nhóm tỷ lệ khác

Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ chi tiết hay riêng lẻ, từng bộ phận của
hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo mục
tiêu phân tích có thể lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau phù hợp với mục đích phân
tích cụ thể của từng doanh nghiệp, trong từng thời kỳ.
Ưu điểm:
Phương pháp này cho phép đánh giá được chi tiết từng khả năng tài chính của
doanh nghiệp. Đây là một phương pháp đòi hỏi những nguồn thông tin tổng hợp từ cả
bốn báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Như vậy ta có thể nhìn nhận được tương đối
tổng quát và đầy đủ khả năng thanh tốn, cơ cấu tài chính ... của doanh nghiệp.
Hạn chế:
Việc sử dụng phương pháp này bên cạnh tính tốn những con số cụ thể, người
tiến hành phân tích cần phải có một lượng kiến thức và khả năng chuyên mơn tương
đối rộng để có thể đưa ra được những nhận xét đánh giá mang tính chính xác cao và
tăng hiệu quả phân tích.
1.4.3. Phương pháp thay thế liên hồn:
Với phương pháp thay thế liên hồn, chúng ta có thể xác định được ảnh hưởng
của các nhân tố thông qua việc thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định trị
số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Khi thực hiện phương pháp này cần quán triệt
các nguyên tắc sau:

 Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích
theo một trình tự nhất định, từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng; trong trường
hợp có nhiều nhân tố số lượng hay chất lượng thì nhân tố chủ yếu, quan trọng thì được
xếp trước các nhân tố thứ yếu còn lại.
 Lần lượt thay thế, nhân tố lượng được thay thế trước rồi đến nhân tố chất; nhân
tố được thay thế thì lấy giá trị thực tế, nhân tố chưa được thay thế thì giữ nguyên kỳ
gốc; nhân tố đã được thay thế thì lấy giá trị thực tế, cứ mỗi lần thay thế tính ra giá trị
của lần thay thế đó; lấy kết quả tính được trừ đi kết quả lần thay thế trước nó ta xác
11



định được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó (kết quả lần thay thế trước của lần thay
thế đầu tiên là so với kỳ gốc).
 Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đối tượng phân tích (là
số chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc).
Có thể cụ thể các nguyên tắc trên thành các bước như sau:
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích: là mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu kỳ gốc. Nếu Gọi A1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và A0 là chỉ tiêu kỳ
gốc thì đối tượng phân tích được xác định là: A1 - A0 = A
Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân
tích: Giả sử có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a, b, c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân
tích Q và nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất theo nguyên tắc đã
trình bày ta thiết lập được mối quan hệ như sau:
Q = a*b*c
Kỳ phân tích: Q1 = a1*b1*c1 và Kỳ gốc là: Q0 = a0*b0*c0
Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp
xếp ở bước 2.
Thế lần 1: a1*b0*c0
Thế lần 2: a1*b1*c0
Thế lần 3: a1*b1*c1
Thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở phân tích được thay thế tồn bộ nhân
tố ở kỳ gốc. Như vậy có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu lần thay thế.
Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích
bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau trừ đi kết quả lần thay thế trước nó ta xác định
được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó (kết quả lần thay thế trước của lần thay thế
đầu tiên là so với kỳ gốc) cụ thể:
Ảnh hưởng của nhân tố a: a1*b0*c0 – a0*b0*c0 = Qa
Ảnh hưởng của nhân tố b: a1*b1*c0 – a1*b0*c0 = Qb
Ảnh hưởng của nhân tố c: a1*b1*c1 – a1*b1*c0 = Qc
Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố: Qa + Qb + Qc = Q

Ưu điểm:
Là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ tính. Phương pháp thay thế liên hồn có
thể chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, qua đó phản ánh nội dung bên trong của
hiện tượng kinh tế.
Hạn chế:
Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào đó, phải giả định các nhân tố khác
không đổi, nhưng trong thực tế có trường hợp các nhân tố đều cùng thay đổi. Khi sắp
12

Thang Long University Library


xếp trình tự các nhân tố, trong nhiều trường hợp, để phân biệt nhân tố nào là số lượng,
nhân tố nào là chất lượng là vấn đề không đơn giản. Nếu phân biệt sai thì việc sắp xếp
và kết quả tính tốn các nhân tố cho ta kết quả khơng cịn chính xác.
1.4.4. Phương pháp phân tích tài chính DuPont
Phương pháp DuPont là phương pháp phân tích nhằm đánh giá sự tác động
tương hỗ giữa các tỉ số tài chính, biến một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một
vài các biến số. Theo phương pháp này, người phân tích có thể tách riêng, phân tích
tác động của từng yếu tố (biến số) tới chỉ tiêu tài chính tổng hợp như thế nào là có lợi
hay bất lợi, từ đó có thể đưa ra quyết định tài chính phù hợp với tình hình thực tế của
doanh nghiệp. Cụ thể, phân tích DuPont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỉ số
ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng
bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý
trong nội bộ cơng ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình
tài chính cơng ty bằng cách nào. Mối quan hệ này được thể hiện trong phương trình
DuPont. Cơng thức DuPont được viết như sau:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần

ROA = Tổng tài sản = Doanh thu thuần * Tổng tài sản
= ROS *

Doanh thu thuần
Tổng tài sản

Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
ROE = Vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần * Tổng tài sản * Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
= ROA * Vốn chủ sở hữu = ROA * (Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu + 1)
Khi áp dụng công thức DuPont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROA, ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ ngun nhân nào. Ví dụ
như trong cơng thức trên, ROA phụ thuộc vào tỉ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu
suất sử dụng tổng tài sản. Còn chỉ số ROE bị thay đổi có thể do các nguyên nhân như
tỉ suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và cấu trúc vốn. Từ sự
thay đổi của những nguyên nhân đó, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận định và dự
đoán xu hướng của ROA, ROE trong các năm sau.
Ưu điểm:
Phương pháp phân tích DuPont có ưu điểm lớn giúp cho nhà phân tích phát
hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Nếu tỉ suất sinh lời trên VCSH
của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành chỉ dựa vào hệ
thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân tích DuPont nhà phân tích có thể tìm ra
ngun nhân.
13



×