Định luật bảo tồn khối lượng
Chun đề mơn Hóa học lớp 8
Chuyên đề Hóa học lớp 8: Định luật bảo toàn khối lượng được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý
thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt mơn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Định luật bảo toàn khối lượng
A/ Lý thuyết bài: Định luật bảo toàn khối lượng
B/ Trắc nghiệm bài: Định luật bảo toàn khối lượng
A/ Lý thuyết bài: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Định luật
- Do 2 nhà khoa học Lo-mô-nô-xốp (Người Nga, 1711-1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743-1794) phát hiện ra
- Nội dung:
“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phảm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng”
2. Áp dụng
Ta có thể tính được khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng của các chất còn lại
VD: cho 4g NaOH tác dụng với 8g CuSO4 tạo ra 4,9g Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Áp dụng ĐLBT khối lượng, mNaOH + mCuSO4 = mCu(OH)2 + mNa2SO4
Thay số, suy ra: mNa2SO4 = 7.1g
B/ Trắc nghiệm bài: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Trong 1 phản ứng hóa học ..... khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
A. Tổng B. Tích C. Hiệu D. Thương
Câu 2: Chon khẳng định sai
A. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
B. Sự thay đổi liên quan đến electron
C. Sự thay đổi liên quan đến notron
D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên
Câu 3: Chọn đáp án đúng
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Câu 4: Cho 9 (g) nhôm cháy trong khơng khí thu được 10,2 g nhơm oxit. Tính khối lượng oxi
A. 1,7 g B. 1,6 g C. 1,5 g D. 1,2 g
Câu 5: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng
A. 11,1 g B. 12,2 g C. 11 g D. 12,22
Câu 6: Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl
A. Vì sản phẩn tạo thành cịn có khí hidro
B. mMg= mMgCl2
C. HCl có khối lượng lớn nhất
D. Tất cả đáp án
Câu 7: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống
B. Khối lượng đá vơi bằng khối lượng khí
C. Khối lượng đá vơi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vơi sống
D. Khơng xác định
Câu 8: Vì sao nung đá vơi thì khối lượng giảm
A. Vì khi nung vơi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi
B. Vì xuất hiện vơi sống
C. Vì có sự tham gia của oxi
Câu 9: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohidric. Chon đáp án sai
A.Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro
B.Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng
C.Khối lượng magie bằng khối lượng hidro
D.Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
Câu 10: Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro
A. 7,6 kg B. 3 mg C. 3 g D. 7,6 g
Đáp án:
1.A
2.C
3.A
4.D
5.A
6.A
7.C
8.A
9.C
10.D
Hướng dẫn:
Câu 4: 4Al+3O2 → 2Al2O3
Theo định luật bảo toàn khối lượng mAl + mO2 = mAl2O3
⇔9 + mO2 = 10,2
⇔mO2 = 1,2 g
Câu 5: Fe+2HCl → FeCl2 + H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
⇔3,9+7,2=11,1g
Câu 9: Mg+2HCl → MgCl2 + H2.
Nhìn vào phương trình ta dễ dàng nhận ra khối lượng của magie không thể bằng khối lượng khí hidro
Câu 10: CaCO3→CaO+CO2
Định luật bảo tồn có mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇔12 = mCO2 +
⇔mCaO = 7,6 g
Với chuyên đề: Định luật bảo toàn khối lượng trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về định nghĩa, công thức, định luật của định luật
bảo toàn khối lượng.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 8: Định luật bảo tồn khối lượng. Để có kết quả cao hơn trong học
tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học lớp 8, Giải bài tập Vật Lí 8,
Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc