Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.57 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ * Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học? * Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.. 1. Thí nghiệm. BaCl2. Na2SO4. 1. A. a) Trước phản ứng. ?. 1. 2. B. 2. A. B. b) Sau phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHIẾU HỌC TẬP 1. Thí nghiệm trên có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ? Có phản ứng hóa học xảy ra. ………………………………………………………………….... Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành ……………………………………………………..…………...... 2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ? Chất tham gia Bari ……………………..…………...... clorua và Natri sunfat Chất sản phẩm Bari ……………………..…………...... sunfat và Natri clorua 3. Viết phương trình chữ của phản ứng ? Phương trình chữ: ……………………………………………………..…………...... Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua …………………………………………………………………….. 4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ? ……………………………………………………..…………...... Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa 5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ? Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm ……………………………………………………..………….......
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. 2, ĐỊNH LUẬT:. “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. V.Lômônôxôp (1711 - 1765). A.Lavoadiê (1743 – 1794).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.. XÐt ph¶n øng ho¸ häc gi÷a khÝ hi®ro víi khÝ oxi Hidro Hidro. Giải thích ?. Oxi. Oxi Hidro Hidro. Trongqu¸tr×nhph¶nøng KÕtthócph¶nøng Trướcưphảnưứng. .
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. 3, Áp dụng:. mA + mB = mC + mD. PHƯƠNG PHÁP Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + m B = m C + m D Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm mA = (mC + mD) - mB.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 2 (SGK), Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng ?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> BT3 (SGK): Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magie Oxit MgO. Biết rằng Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí. a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GHI NHỚ 1, ĐỊNH LUẬT: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. 2, ÁP DỤNG: Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BT4:§ètch¸yhoµntoµn168gams¾tcÇndïng64gamkhÝ oxi.BiÕts¶nphÈmcñaph¶nønglµoxits¾ttõ a)ưưViếtưphươngưtrìnhưchữưcủaưphảnưứng. b)ưưTínhưkhốiưlượngưcủaưoxitưsắtưtừưưthuưđược.. Tãm t¾t:. Bµigi¶i:. ms¾t=168g. a)PTch÷:S¾t+OxiOxits¾ttõ b)ư Theoư địnhư luậtư bảoư toànư khốiư lượngư tacã:ms¾t+moxi=moxits¾ttõ. moxi=64g. moxits¾ttõ=168+64=232(g). BiÕt:. a/ViếtưPTưchữưcủaưPƯ Vậyưkhốiưlượngưcủaưoxitưsắtưtừưtạoưthànhư lµ232gam b/m =? oxits¾ttõ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ * Học bài theo nội dung đã ghi. * Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54. * Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố. * Đọc trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> BT5: Nung đá vôi (có thành phần chính là Canxicacbonat), ngời ta thu đợc 112 kg vôi sống( Canxi oxit) vµ 88 kg khÝ cacbonic. a/ ViÕt ph¬ng tr×nh ch÷ cña ph¶n øng . b/ Tính khối lợng của Canxicacbonat đã phản ứng? Gi¶i. a. Ph¬ng tr×nh ch÷: Canxicacbonat b. Theo §LBTKL ta cã :. Canxi oxit + KhÝ cacbonic. mcanxicacbonat=mcanxioxit+mcacbonic => mcanxicacbonat= 112kg+88kg=200kg.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>