Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.58 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1.Thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Cách tiến hành: - Đặt vào khay hai cốc: Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua(BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat(Na2SO4) . - Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau. - Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trả lời câu hỏi : * Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào? + Biết sau phản ứng tạo ra hai chất mới là: Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng? *Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TiÕt 21:. định luật bảo toàn khèi lîng. 1.Thí nghiệm *Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hãy viết các phương trình chữ sau. Các chất phản ứng. Các chất sản phẩm. Kẽm , axitclohiđric. Kẽm clorua, khí hiđrô. Magie, khí oxi. Magie oxit. canxicacbonat. Canxi oxit, cacbon đioxit.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dựa trên bảng số liệu cung cấp em hãy tính tổng khối lượng chất phản ứng và tổng khối lượng chất sản phẩm Khối lượng các chất phản ứng (m kí hiệu khối lượng). Khối lượng các chất sản phẩm (m kí hiệu khối lượng). mkẽm= 6,5g, maxitclohiđric = 7,3g. mKẽm clorua= 13,6g, mkhí hiđrô= 0,2g. mMagie= 24g, m khí oxi =16g. mMagie oxit = 40g. mcanxicacbonat= 100g. m Canxi oxit = 56g, m cacbon đioxit =44g. m Bari clorua= 20,8g ,. m Bari sunfat= 23,3g ,. m Natri sunfat= 14,2g. m Natri clorua= 11,7g. Em có nhận xét gì về khối lượng các chất trước phản ứng và các chất sau phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 21: định luật bảo toàn khối lợng 1.Thí nghiệm - Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua. 2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lô-mônô-xôp (17111765). La-voa-diê (1743-1794). Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 ). Cl Cl. Cl Cl. Na Na Na Na. Na. Cl. Na. Cl. Ba. SO SO44 Ba. SO4. Bari clorua Natri sunfat. Trước phản ứng. Trong quá trình phản ứng. Barisunfat Natriclorua. Sau phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2). Cl. Cl. Na. Na. Na. Cl. Na. Bari Bari. sunfat. Cl. sunfat Bari. Bari clorua Natri sunfat. Trước phản ứng. Na. Cl. Cl. sunfat. Na. Barisunfat Natriclorua. Trong quá trình phản ứng. Sau phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TiÕt 21:. định luật bảo toàn khối lợng. 1.Thí nghiệm 2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. b. Giải thích: SGK 3.Áp dụng: - Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D PT : A + B C + D - Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D. - Theo ĐLBTKL ta có:. C«ng thøc KL ph¶n øng. mA+ mB = mC+ mD.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> PT :. A+BC+D. Ta có: mA + mB = mC +mD. mA= (mC+ mD) - mB mC = (mA+mB )- mD Như vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Viết công thức về khối lượng cho phản ứng. Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua (BaCl2) Ta có :. (Na2SO4) m. BaCl2 + mNa2SO4. (BaSO4) = m. (NaCl). BaSO4 + mNaCl.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Áp dụng: Đốt cháy sắt Fe cần dùng 64 gam khí oxi O2. Thu được sản phẩm là oxit sắt từ Fe3O4 nặng 232 gam a)Viết phương trình chữ của phản ứng. b)Tính khối lượng của sắt đã dùng. Tóm tắt:. a)PTch÷: s¾t + khÝ oxi oxit s¾t tõ b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:. Biết:. moxit sắt từ =232g moxi = 64g a/ Viết PT chữ của PƯ b/ msắt = ? g. mFe + m O2 = mFe3O4 mFe = mFe3O4 - m O2. m Fe = 232 - 64 = 168(g) VËy khèi lîng cña s¾t cần dùng lµ 168 g.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI TẬP 1. Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là: A. 128 kg B. 84 kg C. 44 kg D D. 40 kg.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Cho 10,6 g natricacbonat tác dụng với dung dịch axit clo hidric thu được 11,7g natri clorua 1,8 g nước và 4,4g cacbonic. Khối lượng axit tham gia phản ứng là: A. 20,6g. B. 7,3g. C. 15g. D. 14,6g.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Biết m của n-1 chất , tính được m chất còn lại mC = (mA+mB )- mD. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. Tổng mtham gia= Tổng msản phẩm Có phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>