NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
BÀI THUYẾT TRÌNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG MỘT NGÂN HÀNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIETRUSTBANK
Nhóm thực hiện: Nhóm 2
Lớp: D02
Giảng viên: Tạ Thị Hồng Nhung
Thành phố Hồ Chí Minh – Tháng 10/2021
1
0
0
LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên, nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn Cô Tạ Thu Hồng
Nhung. Cảm ơn cơ đã giúp chúng em có thể tiếp cận được một đề tài rất hay và thú vị
cũng như tiếp xúc các vấn đề thực tế, giải đáp thắc mắc và tích luỹ thêm kiến thức và
sự hiểu biết đối với công việc tương lai.
Được học môn Hoạt động kinh doanh ngân hàng giúp chúng em có thêm nhiều
hiểu biết về lĩnh vực kinh tế quan trọng là ngành Tài chính – Ngân hàng. Nhưng, do
nhóm cịn nhiều hạn chế về vốn kiến thức và khả năng tiếp thu thực tế cịn nhiều bỡ
ngỡ nên bài phân tích của nhóm sẽ khơng tránh khỏi thiết sót, thiếu chính xác. Chúng
mong rằng, cơ có thể xem xét và góp ý để bài phân tích của nhóm chúng em được
hồn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cơ!
Đại diện nhóm
(Nhóm trưởng)
Trần Thị Phương Trang
0
0
DANH SÁCH NHĨM THỰC HIỆN
STT
Họ và tên
MSSV
Cơng việc
Đánh giá mức
độ tham gia
1
Vũ Thành Nam
030135190331
Tên gọi và logo, slogan, Lịch sử
hình thành và phát triển
100%
2
Nguyễn Viết Dương
030135190097
Cơ cấu tổ chức, Các sản phẩm
dịch vụ của Ngân Hàng
80%
100%
3
Nguyễn Thị Thu Thảo
030135190521
Giới thiệu sản phẩm Upas L/C,
Phân tích khả năng cạnh tranh
của sản phẩm, Thuyết trình
4
Đồn Gia Phú
030535190171
Các chỉ số tài chính của sản
phẩm Upas L/C, Thuyết trình
100%
5
Đỗ Lê Thanh Trúc
030135190671
Các chỉ số tài chính của sản
phẩm, tổng hợp Word
100%
6
Phan Thị Phương Thảo
030135190523
Kết quả hoạt động kinh doanh
100%
7
Trần Thị Phương Trang
( Nhóm trưởng )
030135190626
Làm PP, Thuyết trình
100%
0
0
MỤC LỤC
1. Tổng quan về ngân hàng Viettrustbank.........................................................................2
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức của Viettrustbank...............................................................................3
2.1. Dành cho khách hàng cá nhân.....................................................................................3
2.1.1 Mở tài khoản............................................................................................................3
2.1.2. Giao dịch tiền gửi tiết kiệm.....................................................................................4
2.1.3. Giao dịch vay tín dụng............................................................................................4
2.1.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử.....................................................................................4
2.1.5. Chuyển và nhận tiền quốc tế..................................................................................5
2.1.6. Bảo hiểm cá nhân...................................................................................................5
2.2. Dành cho doanh nghiệp................................................................................................5
2.2.1. Tín dụng doanh nghiệp...........................................................................................5
2.2.2. Ngân hàng điện tử...................................................................................................5
2.2.3. Tài trợ thương mại và bảo lãnh..............................................................................5
2.3. Chương trình tín dụng hỗ trợ cho vay và lãi suất......................................................6
2.3.1. Điều kiện vay...........................................................................................................6
2.3.2. Hồ sơ cho vay..........................................................................................................6
2.3.3. Các chương trình tín dụng chính sách..................................................................7
3. Thư tín dụng trả chậm có giá trị thanh toán ngay Upas LC (Usance payable at
sight Letter of Credit)..........................................................................................................7
3.1. Đặc điểm dịch vụ...........................................................................................................7
3.2. Tiện ích sản phẩm.........................................................................................................8
3.3. Điều kiện ràng buộc......................................................................................................8
3.4 Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm dựa trên mơ hình Marketing 4P.....9
3.4.1. Sản phẩm (Product)................................................................................................9
3.4.2. Giá (Price)...............................................................................................................9
3.4.3. Thị trường (Place).................................................................................................10
3.4.4. Tiếp thị (Promotion)..............................................................................................11
3.5. Các chỉ số tài chính......................................................................................................11
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietrustbank....................................15
Tài liệu tham khảo.............................................................................................................18
0
0
DANH SÁCH BẢNG
SỐ BẢNG
TÊN BẢNG
TRANG
1
Doanh số cho vay, thu nợ và tổng dư nợ
12
2
Số lượng giao dịch và thu nhập từ hoạt động cho
12
vay
3
Tỷ lệ nợ quá hạn
13
4
Tỷ lệ nợ xấu
14
5
Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
14
6
Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
15
7
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2020
16
0
0
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế, nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn liên tiết kiệm có thể
phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội sinh lời thì thiếu vốn,
trái lại những người có vốn nhàn rỗi thì lại khơng có cơ hội đầu tư. Vì vậy, cần phải
có một cơ chế chuyển vốn từ những chủ thể thừa vốn đến những chủ thể cần vốn.
Việc đi vay, cho vay và góp vốn này được thực hiện qua các trung gian tài chính,
trong các loại hình trung gian tài chính là loại hình mà ta quen thuộc nhất trong đó
có thể kể đến là ngân hàng. Ngày nay đã có rất nhiều loại hình ngân hàng hoạt động
ở Việt Nam như ngân hàng quốc doanh, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng
100% vốn nước ngoài, các chi nhánh của ngân hàng nước ngồi đặt tại nước ta,...
Và chúng ta có thể thấy, loại hình ngân hàng có hoạt động gần gũi nhất với
người dân và thị trường tài chính là ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại
là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá
nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,
chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
các đối tượng nói trên. Bản chất ngân hàng thương mại là một loại hình doanh
nghiệp đặc biệt và là một đơn vị - kinh tế kinh doanh trong ngành dịch vụ tài chính
ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh.
Để có thể hiểu rõ hơn về bản chất cũng như hoạt động của một ngân hàng nói
chung và ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng là như thế nào, nhóm chúng em
xin phép được trình bày nội dung bài tiểu luận của mình với đề tài “Xây dựng một
ngân hàng”.
1
0
0
1. Tổng quan về ngân hàng Viettrustbank
1.1. Tên gọi và logo, slogan của Ngân hàng
– Tên Ngân hàng: Vietrustbank.
– Slogan: Giá trị niềm tin từ khách hàng.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
– Tịnh tiến cùng bước đà phát triển kinh tế tài chính ngân hàng của Việt Nam, tiền
thân là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, ban đầu chủ yếu
hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng trong lĩnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp. Sau đó
được thành lập dưới tên gọi Ngân hàng Vietrustbank và thực hiện chuyển đổi thành
Ngân hàng Thương mại cổ phần vào ngày 10/01/2001 có trụ sở tại đầu tiên tại 36/4
Đường số 6, Khu phố 3, Quận 2, TP.HCM, đây là cột mốc đánh dấu sự thay đổi về
quy mô, lĩnh vực, công nghệ, nhân sự.
– Trải qua 20 năm phát triển Ngân hàng Vietrustbank với số vốn điều lệ ban đầu 7
tỷ đồng, nay ngân hàng đã sở hữu hơn 300 máy ATM thế hệ mới và trên 20.000 đơn
vị chấp nhận thanh tốn thẻ trên tồn quốc, đồng thời hân hạnh nhận được những
giải thưởng danh giá ngành ngân hàng như bằng khen vì có thành tích xuất sắc
trong ngành ngân hàng năm 2005, Giải thưởng "Tin và Dùng" 2011 cho Dịch vụ
Ngân hàng điện tử do độc giả Thời báo Kinh tế Việt Nam - Tạp chí Tư vấn Tiêu &
Dùng bình chọn, giải “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2014", Doanh nghiệp TP. Hồ
Chí Minh tiêu biểu năm 2019… Bên cạnh đó Ngân hàng cịn mở rộng hệ thống chi
nhánh ngân hàng với 11 chi nhánh ở các tỉnh khác nhau như Bà Rịa Vũng Tàu,
Đồng Nai, Bình Dương, Lâm Đồng, Nha Trang, Đà Nẵng…
Khơng chỉ dừng lại tại đó, Vietrustbank ln nỗ lực từng bước xây dựng,
phát triển ngày một bền vững. Ngày 24/6/2019, Vietrustbank hoàn thành thương vụ
IPO với hơn 200 triệu cổ phiếu Vietrustbank phát hành lần đầu ra cơng chúng, chính
thức được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh với giá giao
dịch trong ngày đầu tiền là 14,500 đồng/ cổ phiếu, biên độ dao động giá trong ngày
giao dịch đầu tiên là +/-9%. Vietrustbank luôn nổ lực phát triển cả về cơ sở hạ tầng,
kĩ thuật ngân hàng hiện đại lẫn cập nhật những ứng dụng công nghệ tiên tiến và tiện
lợi nhất xử lý tự động các dịch vụ Ngân hàng, các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao.
2
0
0
– Vietrustbank sẽ không ngừng hướng đến trở thành niềm tin tài chính cho mọi đối
tượng khách hàng, cung cấp dịch vụ tài chính đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng;
mang đến giá trị, lợi ích cho đối tác, cổ đông; cũng như phúc lợi và môi trường làm
việc tốt nhất cho đội ngũ cán bộ công nhân viên.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Viettrustbank
2. Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
2.1. Dành cho khách hàng cá nhân
2.1.1 Mở tài khoản
Gói mở tài khoản cá nhân phục vụ cho nhu cầu như giao dịch chuyển khoản,
nhận lương, rút tiền thông qua hệ thống ATM Vietrustbank và các ngân hàng liên
3
0
0
kết… Sản phẩm này áp dụng nhiều khuyến mãi phí thường niên cho khách hàng khi
mở tài khoản tại Vietrustbank.
Khi khách hàng mở tài khoản tại Vietrusbank sẽ được hưởng nhiều ưu đãi
như miễn phí phí thường niên trong 12 tháng đầu tiên, khơng cần phí duy trì thẻ,
khơng tốn phí rút tiền tại các hệ thống ATM của Vietrusbank, có thể rút được 50
triệu một ngày và hạn mức chuyển khoản tối đa lên tới 500 triệu đồng.
2.1.2. Giao dịch tiền gửi tiết kiệm
Gửi tiết kiệm phát lộc dành cho mọi khách hàng gửi tiền VND, lãi suất ưu
đãi, kỳ hạn linh hoạt, mang lại sự thuận lợi cho khách hàng.
Gửi tiền tiết kiệm online dành cho những khách hàng mở tài khoản thanh
toán tại ngân hàng, với lãi suất và kỳ hạn đa dạng, hấp dẫn.
Gửi tiết kiệm trả lãi trước áp dụng cho cả tiền nội tệ và ngoại tệ.
2.1.3. Giao dịch vay tín dụng
Cho vay mua nhà, mua ô tô;
Cho vay tiêu dùng, du học;
Cho vay sản xuất kinh doanh;
Mở thẻ Vietrustbank;
Đối với thẻ tín dụng miễn phí tối đa 45 ngày khơng tính lãi suất;
Đối với thẻ thanh tốn giao dịch E-Banking miễn phí, thuận tiện theo dõi chi
tiêu.
2.1.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử
Mobile banking – F@st Mobile;
SMS banking – Home banking;
SMS banking – F@st mobipay.
Đây là những dịch vụ quan trọng trong thời đại internet hóa giúp cho khách
hàng tiếp cận với các dịch vụ online trong qua trình thực hiện các yêu cầu thay vì
đến ngân hàng, các khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ nêu trên để thực hiện
giao dịch một cách nhanh nhất thuận tiện nhất tiết kiệm chi phí. Dịch vụ ngân hàng
4
0
0
điện tử được đưa ra nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong các giao dịch diễn
ra mỗi ngày và không giới hạn thời gian địa điểm.
2.1.5. Chuyển và nhận tiền quốc tế
Ngân hàng Vietrustbank rất thuận tiện cho việc giao dịch đa quốc gia với
dịch vụ chuyển tiền đa ngoại tệ thông qua Western Union hoặc mạng lưới
Vietrustbank trên khắp thế giới.
2.1.6. Bảo hiểm cá nhân
Bảo hiểm tài sản với mức ưu đãi lên đến 30% giá trị tài sản;
Bảo hiểm nhân thọ với thời gian linh hoạt ngắn/trung/dài hạn;
2.2. Dành cho doanh nghiệp
2.2.1. Tín dụng doanh nghiệp
Cho vay đối với doanh nghiệp xuất khẩu;
Hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực như xây dựng, điện lực, viễn
thông, hàng tiêu dùng, xăng dầu, may mặc, dược y tế, giấy;
Cho vay vốn lưu động theo từng khoản, theo kỳ hạn, vay siêu tốc,…
2.2.2. Ngân hàng điện tử
Giao dịch trong nước và quốc tế miễn phí với hệ thống dịch vụ online, tài
khoản giao dịch của doanh nghiệp, thanh toán lương cho nhân viên.
Internet banking – F@st i-bank;
Hỗ trợ chuyển khoản quốc tế, mua bán ngoại tệ;
2.2.3. Tài trợ thương mại và bảo lãnh
Thư tín dụng và xuất khẩu;
Chiết khấu chứng từ nhờ thu xuất khẩu;
Xử lý đòi tiền L/C xuất khẩu;
Xác nhận, chuyển nhượng L/C;
Nhận tiền và chuyển tiền từ nước ngồi;
Thanh tốn nội địa hoặc xuất khẩu;
Ngoại hối và giao dịch nguồn vốn;
5
0
0
Sản phẩm Vietrustbank đáp ứng mọi nhu cầu mua bán ngoại tệ và các chứng
từ có giá. Tư vấn và hỗ trợ giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro dù là giao dịch trong
nước hay quốc tế, giao dịch ở hiện tại hay tương lai.
2.3. Chương trình tín dụng hỗ trợ cho vay và lãi suất
2.3.1. Điều kiện vay
Theo đánh giá chung, điều kiện vay tín chấp khá đơn giản và dễ dàng, hầu
hết mọi đối tượng khách hàng đều có thể đáp ứng.
Là cơng dân Việt Nam có độ tuổi từ 23 - 60 tuổi;
Phát sinh thu nhập từ 5 triệu đồng/tháng đối với cán bộ - công - nhân - viên
chức;
Phát sinh thu nhập trên 7 triệu đồng/tháng đối với thu nhập bằng tiền mặt.
2.3.2. Hồ sơ cho vay
Khi đến ngân hàng, khách hàng cần chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết sau:
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước cơng dân/Hộ chiếu cịn hiệu lực;
Sổ hộ khẩu/Bằng lái xe;
Bảng sao kê lương 03 tháng gần nhất có xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc
giấy tờ chứng minh thu nhập;
Hợp đồng lao động (nếu có);
Giấy tờ khác tuỳ theo gói vay
Quy trình đăng ký vay vốn tại Vietrustbank được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Lựa chọn hình thức vay vốn phù hợp;
Bước 2: Đăng ký vay vốn tại các Phòng giao dịch của Vietrustbank;
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ vay vốn cần thiết;
Bước 4: Thẩm định tài sản (Đối với vay thế chấp);
Bước 5: Phê duyệt khoản vay;
Bước 6: Giải ngân.
6
0
0
2.3.3. Các chương trình tín dụng chính sách
Vietrustbank đang triển khai hiệu quả với 08 chương trình tín dụng chính sách.
Cho vay hỗ trợ người dân sản xuất:
Cho vay theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn;
Cho vay theo chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Cho vay gia súc, gia cầm;
Cho vay tái canh cà phê;
Cho vay chính sách phát triển thuỷ sản;
Tín dụng ưu đãi phục vụ “Nông nghiệp sạch”.
Cho vay cá nhân với các gói hỗ trợ:
Cho vay tiêu dùng để thoả mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của cá nhân;
Cho vay hộ gia đình, cá nhân thơng qua Tổ vay vốn/tổ liên kết.
3. Thư tín dụng trả chậm có giá trị thanh toán ngay Upas
LC (Usance payable at sight Letter of Credit)
Đây là một phương thức được Vietrustbank cung cấp, cho phép bên bán hàng
được thanh toán tiền ngay bằng việc ứng vốn từ ngân hàng. Ngược lại, doanh
nghiệp (bên mua) sẽ chịu lãi suất phát sinh từ việc thanh toán sớm do người yêu cầu
phát hành LC chi trả. Đây là một trong những sản phẩm tài trợ thương mại hiện đại
nổi trội, mang đến nhiều lợi ích và được các khách hàng doanh nghiệp sử dụng
thường xuyên trong các giao dịch mua bán xuất nhập khẩu với các đối tác quốc tế,
cũng như thương mại nội địa với đối tác trong nước.
3.1. Đặc điểm dịch vụ
-
Loại tiền giao dịch: VND, USD hoặc ngoại tệ khác (được ngân hàng tài trợ
chấp nhận);
-
Thời hạn trả chậm tối đa là 12 tháng;
-
Phương thức trả nợ, thanh toán bằng vốn tự có hoặc nguồn vốn hợp pháp,
hợp lệ đúng thời điểm trả chậm của LC;
-
Lãi suất trả chậm: 7.3%/năm.
7
0
0
3.2. Tiện ích sản phẩm
-
Được hỗ trợ tư vấn miễn phí, nhiệt tình và chun nghiệp;
-
Thời gian xử lý nhanh chóng, đơn giản;
-
Bảo đảm tuyệt đối các vấn đề về an tồn và bảo mật thơng tin trong giao dịch
cho cả bên mua và bên bán;
-
Bên bán được thanh toán ngay mà khơng mất thêm bất kì chi phí nào;
-
Nâng cao vị thế của bên mua hàng trong đàm phán, tăng khả năng được mua
hàng do được Vietrustbank đảm bảo khả năng thanh tốn theo LC;
-
Bên mua được hưởng chính sách mua trả chậm với mức lãi suất cạnh tranh.
-
Tháo gỡ khó khăn về nguồn ngoại tệ thanh tốn đối với các đối tác nước
ngồi, thêm vào đó tất cả các đối tác doanh nghiệp đều được tài trợ thanh
toán trả chậm tối đa lên tới 12 tháng để có thể thỏa mãn yêu cầu thanh toán
trước hạn của bên xuất khẩu.
3.3. Điều kiện ràng buộc
-
Đối tượng: Các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện phát hành L/C tại
Vietrustbank và có nhu cầu được thanh toán trả chậm theo Upas LC.
-
Người đại diện doanh nghiệp phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi nhân sự.
-
Hồ sơ pháp lý cần có: Giấy chứng nhận kinh doanh – Giấy phép kinh doanh;
Điều lệ công ty; CMND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu của người đại diện công ty
đứng ra mua LC của ngân hàng; Báo cáo tài chính của doanh nghiệp; Hợp
đồng mua – bán; Phương án sản xuất, kinh doanh hiệu quả đảm bảo khả năng
trả nợ cho ngân hàng; Kế hoạch trả nợ ngân hàng.
-
Doanh nghiệp phải có tình hình tài chính lành mạnh, khơng q yếu kém, đủ
năng lực để chi trả khoản nợ cả gốc và lãi;
-
Dự án kinh doanh mua bán cần sản phẩm Upas LC hỗ trợ thanh tốn phải có
tính khả thi, kèm theo kế hoạch trả nợ, kế hoạch này phải có tính thực tế, khả
thi.
-
Tài sản đảm bảo phải phù hợp với các quy định của pháp luật.
+ Bất động sản: Có giấy chứng nhận sở hữu nhà, đất;
8
0
0
+ Ơ tơ, máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng hố: Có hố đơn,
hợp đồng mua bán;
+ Các chứng từ có giá: Giấy chứng nhận góp vốn, cổ phiếu, trái phiếu...
-
Tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối, Luật phòng chống rửa tiền, các quy định
về Tuân thủ của các quốc gia.
-
Vietrustbank thực hiện cam kết thanh toán theo L/C khi nhận được bộ chứng
từ xuất trình phù hợp với điều kiện của L/C hoặc khi doanh nghiệp chấp
nhận thanh toán bộ chứng từ bất hợp lệ.
3.4 Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm dựa trên
mơ hình Marketing 4P
3.4.1. Sản phẩm (Product)
Trong những năm trở lại đây, thư tín dụng trả chậm có giá trị thanh toán ngay
đã và đang trở thành điểm sáng trong những sản phẩm tài trợ thương mại nổi trội
nhất. Chúng mang đến nhiều lợi ích cho các khách hàng doanh nghiệp trong hoạt
động thương mại quốc tế cũng như nội địa.
Sản phẩm tạo được sức hút nhờ sự hỗ trợ hấp dẫn từ ngân hàng cho các
doanh nghiệp khi chưa thể thanh toán tiền hàng ngay cho bên nhà cung cấp. Bên
cạnh việc được hỗ trợ bên mua thanh toán ngay cho bên bán, sản phẩm cịn mang
lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế và uy tín cho bên mua, đồng thời cũng tháo gỡ được
những khó khăn về nguồn ngoại tệ thanh tốn cho đối tác nước ngồi. Khơng những
bên mua, bên bán cũng nhận được những ưu đãi hấp dẫn như được thanh tốn ngay
mà khơng phải mất bất kỳ loại phí nào khác, rút ngắn được vịng xoay vốn,... Để
được sử dụng sản phẩm, Vietrustbank và khách hàng có nhu cầu phát hành L/C
cũng đưa ra các điều kiện đảm bảo thanh toán và một số quy định rõ ràng, nhằm
đảm bảo tính chặt chẽ, an tồn và uy tín của sản phẩm.
3.4.2. Giá (Price)
Trên một thị trường hết sức cạnh tranh như thị trường ngân hàng thì việc
cạnh tranh về giá là một vấn đề hết sức quan trọng. Các doanh nghiệp sẵn sàng từ
bỏ ngân hàng đang phục vụ mình để chuyển sang một ngân hàng khác có mức phí
dịch vụ, lãi vay thấp hơn.
9
0
0
Giá của sản phẩm L/C thể hiện ở các mức phí như phí mở L/C, phí thanh
tốn, phí ký hậu phí bảo lãnh nhận hàng, đặc biệt là phí chấp nhận thanh tốn L/C
trả chậm, phí thanh tốn ngay trả cho Ngân hàng nước ngoài (thu khi đến hạn trả nợ
vay nước ngoài), và lãi suất cho vay USD,...
Những mức phí và lãi suất vay kể trên đều ở mức cạnh tranh và phù hợp với
chất lượng sản phẩm, nên Upas LC hồn tồn có khả năng được các doanh nghiệp
đánh giá cao, từ đó thu hút được thêm nhiều khách hàng.
3.4.3. Thị trường (Place)
Tại thị trường Việt Nam nói chung và TP.HCM nói riêng, sự xuất hiện của
L/C hồn tồn có khả năng thu hút được lượng lớn khách hàng sử dụng và cạnh
tranh cùng các sản phẩm dịch vụ khác của các ngân hàng lân cận.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong năm 2020, tổng trị
giá xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta đạt 545,36 tỷ USD, tăng 5,4% với năm
trước. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 282,65 tỷ USD, tăng 7,0%, tương
ứng tăng 18,39 tỷ USD và nhập khẩu đạt 262,70 tỷ USD, tăng 3,7%, tương ứng tăng
9,31 tỷ USD. Như vậy có thể thấy, các hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam đang
hoạt động hết sức sôi nổi và ngày một phát triển. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào
nguồn tài chính của các doanh nghiệp cũng đủ để đáp ứng cho các hoạt động xuất
nhập khẩu này, nhất là trong tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp như
hiện nay, sẽ khơng ít doanh nghiệp gặp khó khăn và cần được hỗ trợ tài chính bởi
những sản phẩm như Upas LC.
Nói về ảnh hưởng của Covid-19 đến nền kinh tế cả nước, chúng ta khơng thể
qn nhắc đến vùng kinh tế trọng điểm phía nam của nước ta, TP.HCM. Dịch bệnh
kéo dài khiến mọi hoạt động kinh doanh, sản xuất bị trì hỗn và cũng khơng ít
doanh nghiệp thua lỗ nghiêm trọng. Tại thời điểm dịch bệnh được kiểm sốt, khi
tồn thành phố trở lại cuộc sống bình thường mới, các doanh nghiệp sẽ thực sự cần
sự hỗ trợ tài chính để tiếp tục hoạt động và vực dậy nền kinh tế, một sản phẩm dịch
vụ cho phép trả chậm như L/C chắc chắn nhận được sự quan tâm từ các doanh
nghiệp tại TP này.
10
0
0
3.4.4. Tiếp thị (Promotion)
Vietrustbank với chiến lược tiếp thị thông minh, tiếp cận khách hàng bằng
các phương tiện thông tin đại chúng như Internet, máy tính, Smartphone, TV... và
thâm nhập các nền tảng mạng xã hội như Facebook, YouTube,... nhằm quảng bá sâu
rộng hơn sản phẩm L/C đến với càng nhiều khách hàng càng tốt.
Ngoài những kênh quảng bá trên, Vietrustbank còn thực hiện quảng bá sản
phẩm bằng việc liên hệ trực tiếp đến các khách hàng tiềm năng, thông tin đến khách
hàng những ưu đãi hấp dẫn, những điểm khác biệt và nổi trội của sản phẩm so với
các đối thủ cạnh tranh. Đối với mỗi giao dịch trực tiếp tại quầy, các nhân viên của
Vietrustbank sẽ trực tiếp tư vấn thêm về gói sản phẩm L/C, đồng thời tặng kèm
Brochure sản phẩm, nhằm tạo ấn tượng cho khách hàng nhớ đến sản phẩm của
Vietrustbank khi có nhu cầu. Bên cạnh đó, Vietrustbank cũng tích cực xây dựng mối
quan hệ hợp tác lâu dài với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước, đặc biệt là các
công ty đa quốc gia, thường xuyên có hoạt động thương mại quốc tế. Như vậy sẽ
gây dựng được niềm tin bền vững từ khách hàng và tăng khả năng khách hàng sử
dụng sản phẩm L/C của Vietrustbank khi cần.
3.5. Các chỉ số tài chính
Năm 2018, Vietrustbank tiếp tục nâng cao và hồn thiện sản phẩm UPAS
L/C để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như nắm bắt được xu hướng
của thị trường thông qua các sản phẩm hợp tác với những ngân hàng tài trợ khác:
Tài trợ bằng đồng JPY đối với các UPAS L/C phát hành bằng đồng USD, cố định
mức lãi suất dịch vụ UPAS L/C với khách hàng… Với sự nỗ lực trên, Vietrustbank
đã đem lại những con số cực kỳ ấn tượng. Cụ thể: doanh số phát hành UPAS L/C
tăng đều gấp 1,5 lần qua từng năm và số lượng giao dịch tăng hơn 1,7 lần so với
năm liền kề trước đó; đóng góp rất lớn vào lợi nhuận từ dịch vụ cho vay của
Vietrustbank.
11
0
0
BẢNG 1: DOANH SỐ CHO VAY, THU NỢ VÀ TỔNG DƯ NỢ
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Tổng dư nợ
Năm 2018
20.994,672
14.932,501
6.504,709
Năm 2019
22.011,603
17.814,192
4.503,822
Năm 2020
27.062,295
23.584,757
3.731,398
BẢNG 2: SỐ LƯỢNG GIAO DỊCH VÀ THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số lượng giao dịch (vụ)
Thu nhập lãi từ hoạt động
cho vay
Thuế TNDN
Thu nhập lãi từ hoạt động
Năm 2018
800
Năm 2019
1500
Năm 2020
2600
1.532,611
1.606,847
1.975,547
20.365%
1.220,495
cho vay sau thuế
1.279,612
1.573,227
Theo thống kê trên có thể thấy tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng Vietrustbank
dao động trong khoảng từ 7% đến 10% trên tổng dư nợ. Với tỷ lệ trên là khá cao và
có tính khơng ổn định có thể dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng. Ngun nhân
chủ yếu là do cơng tác quản lý và thu hồi nợ của Vietrustbank là chưa tốt và một
nguyên nhân khách quan là do nền kinh tế đang bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
làm giảm khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Tuy năm 2020 tỷ lệ nợ quá hạn đang
có xu hướng giảm nhưng vẫn còn khá cao và ngân hàng cần đưa ra biện pháp để
giảm tỷ lệ này.
BẢNG 3: TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN
ĐVT: triệu đồng
12
0
0
Năm 2018
Chỉ tiêu
Năm 2019
Tỷ
Số tiền
Số tiền
Tỷ
Số tiền
Tỷ
trọng
3.731,398
100%
Tổng dư nợ
6.504,709
trọng
100%
Nợ quá hạn
105,671
1.62%
67,961
1.51%
53,913
1.44%
Nợ cần chú ý
45,041
0.69%
23,282
0.52%
22,058
0.59%
39,391
0.61%
24,51
0.54%
17,413
0.47%
13,243
0.20%
15,055
0.33%
13,011
0.35%
7,996
0.12%
5,114
0.11%
1,431
0.04%
Nợ dưới tiêu
chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả
năng mất vốn
Tỷ lệ nợ quá
hạn (%)
Tỷ lệ thu hồi
vốn (%)
4.503,822
trọng
100%
Năm 2020
1.62%
1.51%
71.13%
80.93%
1.44%
87.15%
Tình hình nợ xấu cũng chiếm tỷ lệ cao, nguyên nhân chính là do nền kinh tế
đang bị ảnh hưởng do dịch Covid-19 làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp gặp khó khăn, lợi nhuận khơng có dẫn đến việc trả nợ khơng đúng
hạn, khả năng thẩm định tài sản đảm bảo của ngân hàng còn thấp, không thể phát
mãi được tài sản đảm bảo để bù đắp các khoản vay. Dù ngân hàng đã đưa ra các
biện pháp để giải quyết vấn đề này tuy vậy vẫn chưa đủ, tỷ lệ vẫn đang duy trì ở
mức cao, tiềm ẩn khả năng mất vốn, ảnh hưởng trực tiếp đến ngân hàng. Ngân hàng
Vietrustbank cần tìm hiểu nguyên nhân để có thể đưa ra hướng giải quyết phù hợp.
BẢNG 4: TỶ LỆ NỢ XẤU
Năm 2018
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
Năm 2019
Năm 2020
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
6.504,709
100%
4.503,822
100%
3.731,398
100%
13
0
0
Nợ xấu
80,297
1.23%
51,897
1.15%
37,641
1.01%
Nợ dưới
tiêu chuẩn
32,571
0.50%
21,989
0.49%
18,003
0.48%
Nợ nghi ngờ
34,009
0.52%
20,911
0.46%
14,137
0.38%
13,717
0.21%
8,997
0.20%
5,501
0.15%
Nợ có khả
năng mất
vốn
Tỷ lệ nợ xấu
(%)
1.23%
1.15%
1.01%
ĐVT: triệu đồng
Để có thể hạn chế một phần rủi ro tín dụng, Vietrustbank đã thực hiện trích
lập các khoản dự phòng rủi ro cụ thể cho từng khoản nợ và trích lập khoản dự
phịng rủi ro chung theo quy định của NHNN ban hành.
BẢNG 5: TRÍCH LẬP DỰ PHỊNG RỦI RO TÍN DỤNG
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất
vốn
Trích lập theo DPCT
Trích lập theo DPC
Tỷ lệ trích lập
DPCT
DPC
0%
5%
20%
50%
0.75
%
100%
Tổng DPRR trích lập
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
6.504,709
6.399,038
4.503,822
4.435,861
3.731,398
3.677,485
45,041
39,391
13,243
23,282
24,51
15,055
22,058
17,413
13,011
7,996
5,114
1,431
24,74775
48,725
18,7076
33,740
12,522
27,975
73,473
52,448
40,497
Dựa trên bảng số liệu có thể thấy tổng dự phịng rủi ro tăng lên qua từng năm
và từ đó có được tỷ lệ của khoản trích lập dự phịng rủi ro tín dụng trong tổng dư
nợ.
BẢNG 6: TỶ LỆ TRÍCH LẬP DỰ PHỊNG RỦI RO TÍN DỤNG
ĐVT: triệu đồng
14
0
0
Chỉ tiêu
Tổng DPRR trích lập
Tổng dư nợ
Tỷ lệ trích lập DPRR (%)
Năm 2018
73,473
6.504,709
1.13%
Năm 2019
52,448
4.503,822
1.16%
Năm 2020
40,497
3.731,398
1.09%
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Vietrustbank
Năm 2020, kinh tế thế giới chịu ảnh hưởng nghiêm trọng bởi đại dịch Covid
19, kinh tế thế giới rơi vào suy thoái, bị khủng hoảng nghiêm trọng. Nhờ các chính
sách linh hoạt của Chính phủ, GDP Việt Nam đã đạt mức tăng trưởng 2,91%, là 1
trong 3 nền kinh tế châu Á ghi nhận mức tăng trưởng dương. VietrustBank đã nỗ
lực thực hiện theo “mục tiêu kép” của Chính phủ: chủ động ứng phó với dịch bệnh,
chung tay với cộng đồng và linh hoạt trong chiến lược kinh doanh để đem lại hiệu
quả cao.
Với sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo cùng nỗ lực của cả tập thể trong việc triển
khai kế hoạch linh động và quyết liệt, Vietrustbank đã hoàn thành xuất sắc các kế
hoạch được đề ra tại Đại hội cổ đông đầu năm, vững vàng trước thách thức của dịch
bệnh. Trong năm 2020, ngân hàng cũng đã được những kết quả tích cực, với lợi
nhuận trước thuế đạt gần 13 nghìn tỷ đồng, tăng 21,7% so với năm trước, tổng thu
nhập hoạt động của tồn ngân hàng đạt 31 nghìn tỷ đồng, duy trì vị trí dẫn đầu trong
khối ngân hàng tư nhân.
BẢNG 7: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2020
ĐVT: triệu đồng
15
0
0
Tỷ lệ %
STT
Chỉ tiêu
2020
2019
Tăng/Giảm tăng/giảm
1
Tổng tài sản
334.898.012
297.738.623
37.159.389
12.48%
210.512.579
183.472.947
27.039.632
14.74%
268.189.402
242.753.962
25.435.440
10.48%
31.094.091
26.743.183
4.350.908
16.27%
-9.846.934
-11.493.822
1.646.888
-14.33%
24.936.975
20.826.472
4.110.503
19.74%
-12.048.573
-10.236.492
-1.812.081
17.70%
12.888.402
10.589.980
2.298.422
21.70%
Tổng dư nợ cho
2
vay khách hàng
Tổng huy động
3
vốn (gồm GTCG)
Tổng thu nhập
4
hoạt động
Tổng chi phí hoạt
5
động
Lợi nhuận từ hoạt
6
động kinh doanh
trước
CPDPRRTD
7
Tổng
CPDPRRTD
Lợi nhuận trước
8
thuế
- Đến cuối năm 2020, tổng tài sản tăng 37,159 tỷ đồng (tương đương tăng 12,48%)
so với năm 2019. Tổng nguồn huy động vốn từ cá nhân và phát hành giấy tờ có giá
đạt 268,189 tỷ đồng, tăng 25,435 tỷ (ứng với 10,48%). Tổng dư nợ cho vay tăng từ
183,472 tỷ đồng lên 210,512 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 114,47%. Chất lượng
tín dụng được kiểm sốt chặt chẽ với tỷ lệ nợ xấu thấp.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2020 tăng gần 2,300 tỷ đồng (tương đương tăng 21,7%)
so với năm 2019. Trong đó, tổng thu nhập tăng 4,350 tỷ đồng (tương ứng 16,27%),
thu nhập từ hoạt động dịch vụ tăng 722 tỷ đồng, thu nhập khác tăng 783 tỷ đồng.
16
0
0
- Tổng chi phí dự phịng rủi ro tín dụng là 12,048 tỷ đồng, tăng 1,812 tỷ đồng so với
2019.
Ngoài ra, Vietrustbank còn đạt được nhiểu thành tựu đặc biệt trong năm 2020
như:
- Nằm trong top 5 ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam, top 70 ngân hàng bán lẻ
mạnh nhất châu Á.
- Tiếp tục duy trì nhịp tăng trưởng cao và bền vứng với mức tăng trưởng gấp 2 – 3
lần tăng trưởng ngành.
- Hoàn tất xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống nhận diện định danh điện tử
(eKyc) nhằm phục vụ giao dịch với khách hàng, đón đầu xu thế Digital và dịch vụ
ngân hàng hiện đại.
- Công tác quản trị rủi ro được triển khai khẩn trương, quyết liệt và đồng bộ.
- Tăng trưởng tín dụng hiệu quả đi đơi với kiểm sốt chất lượng tín dụng, duy trì vị
thế trên thị trường.
- Tích cực hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi Covid 19 thơng qua các chính
sách miễn/giảm lãi và hàng loạt các chương trình ưu đãi phí dịch vụ. Đồng thời
triển khai nhiều hoạt động ý nghĩa, chung tay cùng cộng đồng đẩy lùi dịch bệnh.
- Tiếp tục được ghi nhận, vinh danh với nhiều giải thưởng danh hiệu nổi bật như:
Giải thưởng Ngân hàng bản lẻ Sáng tạo năm 2020, Ngân hàng tiêu biểu về Tín dụng
xanh và các giải thưởng khác.
Năm 2020 tuy ngành ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn và thách thức, nhưng
với sự sáng suốt và linh hoạt của Ban lãnh đạo, ngân hàng VietrustBank đã tăng
trưởng bứt phá, hoàn thành xuất sắc và vượt các chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
17
0
0
Tài liệu tham khảo
/> /> />
18
0
0