CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 – 2011)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA KTDN - LT 23
Câu 1: (2 điểm)
- Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư
d
r
SV
V
P
+ T
SV
: Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư
+
r
P
:Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự kiến do DAĐT mang lại
trong suốt thời gian đầu tư
n
P
P
n
t
rt
r
1
+
d
V
: Vốn đầu tư bình quân hàng năm của dự án đầu tư
n
V
V
n
t
dt
d
1
- Đánh giá và lựa chọn dự án
+ Đối với các dự án độc lập: Nếu T
SV
>0 đều có thể được lựa chọn
+ Đối với các dự án loại trừ nhau: dự án nào có T
SV
cao hơn sẽ là dự án tốt
hơn.
* Ưu nhược điểm của phương pháp
+ ưu điểm: Đơn giản, đễ tính toán
+ Nhược điểm: chưa tính đến các thời điểm khác nhau nhận được lợi nhuận
trong tương lai của mỗi dự án.
Câu 2: (5 điểm)
1. Tính số lượng SP tồn kho đầu và cuối năm kế hoạch (1đ)
* Tính số lượng SP tồn kho đầu năm kế hoạch
S
đi
= S
3i
+ S
x4i
- S
t4i
S
đA
= (12+5) + 330 - 333 = 14 cái
S
đB
= (44+60) +800 - 810 = 94 cái
S
đA
= (8+6) + 360 - 350 = 24 cái
* Tính số lượng SP tồn kho cuối năm kế hoạch
- Tính số lượng SP gửi bán 31/12 năm kế hoạch
+ Tính số lượng SPSX bq mỗi ngày quý 4 kỳ KH
4
90
360
SPA
cái ;
12
90
1080
SPB
cái;
3
90
270
SPC
+ Tính số lượng sp gửi bán bq quý 3 kỳ báo cáo
7
3
2/12652/8
SPA
cái ;
20
3
2/1418112/18
SPB
cái
6
3
2/8532/12
SPC
cái
+ Tính số lượng SX bq mỗi ngày quý 3 kỳ báo cáo
4
90
360
SPA
cái;
8
90
720
SPB
cái;
3
90
270
SPC
cái
- Số lượng SP gửi bán 31/12 năm kế hoạch
7
4
7
4 SPA
cái;
30
8
20
12 SPB
cái;
6
3
6
3 SPC
cái
Số lượng SP tồn kho cuối năm kế hoạch
S
CA
= 7 +6 = 13 cái
S
CB
= 30 + 10 = 40cái
S
CC
= 6 + 12 = 18 cái
2. Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch (1đ)
n
i
iti
GST
1
)(
- Số lượng SP tiêu thụ trong năm kế hoạch:
S
ti
= S
đi
+ S
xi
- S
ci
S
tA
= 14 + 1500 -13 = 1.501 cái
S
tB
= 94 + 4000 - 40 = 4.054 cái
S
tC
= 24 + 1000- 18 = 1.006 cái
- Doanh tiêu thụ sản phẩm năm KH:
n
i
iti
GST
1
)(
T
A
= (7 x 400) + (1.499 x 400) = 600.400 nđ
T
B
= (47 x 700) + (4007 x 690) = 2.797.730 nđ
T
C
= (12 x 500) +(994 x 490) = 493.060 nđ
Doanh thu tiêu thụ SP năm kế hoạch:
T= T
A
+ T
B
+ T
C
= 3.891.190 nđ
3. Tính lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch (1đ)
Lợi nhuận (P) = Doanh thu (T) - Chi phí (CP)
* Xác định chi phí:
- Tính GTSX đơn vị năm kế hoạch:
Z
SXA
= 200.000 x 95% = 190.000đ
Z
SXB
= 400.000 x 98% = 392.000đ
- Giá thành SX của SP kết dư đầu năm kế hoạch:
(14 x 200) + (94 x 400)+(24 x 200) = 45.200 nđ
- Giá thành SX của SPSX năm kế hoạch:
(1500 x 190) + (4000 x 392) + (1000 x 200) = 2.053.000 nđ
- Giá thành SX của SP kết dư cuối năm kế hoạch:
(13 x 190) + (40 x 392) + (18 x 200) = 21.750 nđ
- Giá thành SX của Sp tiêu thụ:
Z
SX
= 45.200 + 2.053.000 -21.750 = 2.076.450 nđ
- CPBH và CPQL = 2.076.450 x 20% = 415.290 nđ
- CP = Z
tb
= 2.076.450 + 415.290 = 2.491.740 nđ
* Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp năm KH
Lợi nhuận (P) = 3.891.190 - 2.491.740 = 1.339.450 nđ
4. Tính hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch (1đ)
- Hiệu suất luân chuyển VLĐ
+ Số lần luân chuyển VLĐ
5
238.778
190.3891
bq
T
VLD
T
L
vòng/năm
+ Số ngày luân chuyển VLĐ
72
5
360
k
ngày/vòng
- Số vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn
471.86)8072(
360
190.891.3
)(
360
01
1
kk
M
V
TK
nđ
80
5,4
360
(
0
k
ngày/vòng)
5. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm KH (1đ)
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp X năm kế hoạch
Đvt: 1000đ
Chỉ tiêu Số tiền
1. Tổng doanh thu 3.891.190
2. Giá vốn hàng bán 2.076.450
3. Lãi gộp 1.814.740
4. Chi phí BH và CPQL 415.290
5. Lợi nhuận trước thuế 1.339.450
6. Thuế thu nhập DN 391.846
7. Lợi nhuận sau thuế 1.007.604