Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi da ktdn - lt (22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.55 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 – 2011)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA KTDN - LT 22


Câu 1: ( 2 điểm)
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
+ Khái niêm: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là quan hệ tỉ lệ giữa tổng tài
sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả
(nợ dài hạn, nợ ngắn hạn)

+ Công thức :






+ ý nghĩa: Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp ,
vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
+ Khái niệm: Là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn
+ Công thức:





+ ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với
các khoản nợ ngắn hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
+ Khái niệm: Là thước đo về khả năng trả nợ ngay không dựa vào việc bán các
loại vật tư hàng hoá
+ Công thức:




Tài sản lưu động
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời=
Tài sản lưu động – vốn vật tư hàng hoá
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh=
Tổng tài sản
Tổng nợ

Hệ số thanh toán tổng quát=
+ ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tức thì của doanh nghiệp

- Hệ số thanh toán lãi vay
+ Khái niệm: Là quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với lãi vay
phải trả
+ Công thức:






+ ý nghĩa: Hệ số này phản ánh hiệu qủa sử dụng vốn vay của doanh nghiệp,
nếu hệ số này lớn hơn 1 doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả và ngược
lại.

Câu 2: (5 điểm)

1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch (2đ)
V
nc
=V
0bq
1
0
(1 %)
M
t
M


Xác định tổng lượng luân chuyển năm kế hoạch (M
1
)
M
1
=Doanh thu thuần = Doanh thu - Thuế gián thu
Xác định doanh thu thuần năm kế hoạch
Doanh thu sản phẩm A
(13000-13000 x 10%) x 110000=1287triệu đồng

Doanh thu sản phẩm B
(15000-15000 x 5%) x 165000=2351,25triệu đồng
Doanh thu sản phẩm C
(12500-12500 x 10%) x 330000=3712,5 triệu đồng
Tổng doanh thu
1287+2351,25+3712,5=7350,75triệu đồng
Thuế VAT đầu ra của sản phẩm A
 
110000
13000-13000 x 10% 10% 117
1 10%
x x
 

 

 
triệu đồng
Thuế VAT đầu ra của sản phẩm B
 
165000
15000-15000 x 5% 10% 213,75
1 10%
x x
 

 

 
triệu đồng

Thuế VAT đầu ra của sản phẩm C
 
330000
12500-12500 x 10% 10% 337,5
1 10%
x x
 

 

 
triệu đồng
Tổng thuế VAT đầu ra của sản phẩm A,B,C là:
117+213,75+337,5=668,25
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay phải trả
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
M
1
=(7350,75+1767,5)-(668,25+200)=8250 triệu đồng
Xác định tỉ lệ tăng giảm kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với năm
báo cáo ( t%).
1 0
0
% 100
K K
t
K




K
1
=K
0
-12=72-12=60 ngày
60 72
% 100 16,67%
72
t

  

Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch (V
nc
)
8250
1500 (1 16,67%) 1374,95
7500
nc
V   
triệu đồng
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ (0.5đ)
- Đánh giá qua chỉ tiêu kỳ luân chuyển VLĐ
K
1
=60 ngày K
0
=72 ngày
K

1
<K
0

Kết luận: Kỳ luân chuyến vốn lưu động năm kế hoạch ngắn hơn năm báo cáo 12 ngày
- Đánh giá qua chỉ tiêu lần luân chuyển VLĐ
L
0
=5 vòng , L
1
=6 vòng
L
1
>L
0

Kết luận: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch nhanh hơn năm báo cáo
một vòng
- Mức tiết kiệm VLĐ
+ Mức tiết kiệm tuyệt đối
0
0 1
7500 60
1250
360 360
1250 1500 250
V gt bq
gt
V
V V

M K
x
V
  
  
    

Kết luận:
Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp tiết kiệm tuyệt đối một lượng
VLĐ là 250 triệu, lượng vốn này có thể rút ra khỏi vòng luân chuyển sử dụng vào
việc khác
+ Mức tiết kiệm tương đối

1 0
8250 72
1650
360 360
1374,95 1650 275,05
V nc gt
gt
V
V V
M K
x
V
  
  
    

Kết luận: Do tốc độ luân chuyển VLĐ tăng nên doanh nghiệp tiết kiệm tương đối một

lượng vốn lưu động là 275,05 triệu đồng, lượng vốn này doanh nghiệp không thể rút
ra khỏi vòng luân chuyển mà chỉ lợi dụng bằng cách tăng tổng lượng luân chuyển mà
không phải bỏ thêm vốn hoặc ít vốn lưu động
3. Xác định số thuế doanh nghiệp phải nộp ngân sách (1.5đ)
- Xác định thuế VAT
Thuế VAT phải nộp=Thuế VAT đầu ra-thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Thuế VAT đầu ra
(668,25+200)-350=518,25 triệu đồng
Xác đinh thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp= thu nhập chịu thuế x Thuế suất
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp=Doanh thu tính thuế- Chi phí
Doanh thu tính thuế= 8250 trđ
Xác định chi phí
Chi phí của Sản phẩm A
   
13000 13000 10% 70000 1 10% 900,9
x x x   
 
trđ
Chi phí sản phẩm B
   
15000 15000 5% 110000 1 10% 1724,25
x x x   
 
trđ
Xác định chi phí sản phẩm C
   
12500 12500 10% 240000 1 10% 2970
x x x   
 

trđ
Tổng chi phí của sản phẩm tiêu thụ
900,9+1724,25+2970+1200=6795,15 trđ
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
8250-6795,15=1454,85trđ
Thuế thu nhập phải nộp
1454,85 x 25%=363,7125 trđ
Tổng thuế phải nộp ngân sách
518,25+363,7125=881,9625trđ
4. Dùng phương pháp giá trị hiện tại thuần để tư vấn cho DN (1đ)
0
1
2 3 4 5
(1 )
22 48,4 106,48 117,12 80,5
240
(1 10%) (1 10%) (1 10%) (1 10%) (1 10%)
(20 40 60 80 50) 240 10
n
t
t
i
CF
NPV CF
r
NPV
tr

 


     
    
      


Kết luận: NPV>0 doanh nghiệp nên lựa chọn phương án này vì sẽ có lãi.




×