Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.6 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 - 2011)
NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL - LT 33
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 1,5
a
Cho mối ghép
6k
7H
40φ
giải thích ký hiệu mối ghép. Trình bày kích thước
giới hạn của mối ghép.
Lắp ghép có kích thước danh nghĩa là 40 mm, lắp ghép theo hệ thống
lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch cơ bản của trục là k cấp
chính xác của trục là cấp 6.
- Kích thước giới hạn của mối ghép.
Lỗ φ40H7



+
0
25
Trục φ40k6




+
+
2
18

φ40 + 0, 025 φ40
002,0
018,0
+
+
D
max
= D + ES
D
max
= 40 + 0, 025 = 40, 025 mm
D
min
= D + EI = 40 + 0 = 40 mm
d
max
= d + es = 40 + 0, 018 = 40, 018 mm
d
min
= d + ei = 40 + 0, 002 = 40, 002 mm
1,0
b. Giải thich kí hiệu vật liệu:
- CD90: Thành phần gồm 0,9% Cacbon, đây là loại thép cacbon dụng cụ
được dùng trong chế tạo dụng cụ cắt ở tốc độ cắt thấp như ta rô, bàn ren,

dụng cụ cầm tay v.v
- 80W18Cr4V2Mo: 0,8%Cácbon, 18%Wonfram4% Crom2% Vanadi ,
1%Môlipden đây là thép gió dùng làm dao cắt có tốc độ cắt tốt, Vc=30 đến
50 m/ph, nhiệt độ cắt chịu được khoảng 750 độC, chịu va đập.
- 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi; đây là thép gió dùng
làm dao cắt có tốc độ cắt trung bình, Vc=20 đến 50 m/ph, nhiệt độ cắt chịu
được khoảng 650 độC, chịu va đập.
0,5
2
a
Trình bày các góc của dao trên mặt cắt chính? (vẽ hình, định nghĩa, tác
dụng, công dụng giá trị thường mài).
Các góc trên tiết diện chính.
Góc thoát (γ): Là góc giữa mặt thoát của dao với mặt phẳng vuông góc với
mặt phẳng cắt gọt.
Góc thoát ảnh hưởng đến sự thoát phoi trong quá trình gia công. góc thoát
có 3 trị số =0; >0; <0.
γ > 0 Khi mặt thoát có hướng đi xuống kể từ lưỡi cắt chính.
γ = 0 Khi mặt thoát trựng với mặt phẳng vuụng góc với mặt phẳng cắt gọt.
γ < 0 Khi mặt thoát có hướng đi xuống kể từ lưỡi cắt chính.
2,0
0,5
b
c
d
Khi gia công thô và gia công kim loại mềm nên mài góc thoát dương để
phoi thoát được dễ dàng
Khi gia công thô thép có tải trọng va đập hoặc khi lượng dư không đều nên
mài góc thoát âm vì khi gia công lực va đập. Không tác dụng vào lưỡi cắt
mà tấc dụng vào toàn bộ mặt thoát của dao, do đó lưỡi cắt không bị hư

hỏng.
Góc sau chính (α):
- Góc sau chính (α): Là góc giữa mặt sau chính của dao và mặt phẳng cắt
gọt, nếu góc sát nhỏ, mặt sát chính của dao sẽ cọ sát vào mặt cắt gọt. Nếu
góc sát lớn sẽ làm cho lưỡi cắt yếu, góc sát thường = 6 ÷ 12 độ; chọn góc
sát = 8 độ.
Góc sắc β: là góc giữa mặt sắt chính và mặt thoát của dao.
δ = 90°- (γ + α)
Góc cắt gọt δ: là góc hợp bởi giữa mặt thoát của dao với mặt phẳng cắt gọt.
δ = 90°- γ
0,5
0,25
0,25
0,5
Các góc của dao trên tiết diện chính
3 Nêu yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc. Phương pháp tiện trụ bậc? 2,0
Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt trụ ngoài phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Độ chính xác kích thước.
- Độ trụ.
- Độ tròn.
- Độ đồng tâm.
- Đảm bảo độ nhám bề mặt
Phương pháp tiện:
Có thể tiện trụ bậc theo 3 phương pháp: phương pháp phân tầng, phương
pháp phân đoạn và phương pháp phối hợp.
+ Phương pháp phân tầng:
Phương pháp này, mỗi lần lấy chiều sâu cắt cho cả chiều dài chi tiết để hình
thành đường kính các bậc, do đó chiều dài hành trình chạy dao lớn, nhất là
khi tiện tinh (từ đường kính lớn đến nhỏ). Vì vậy, thời gian máy tăng lên.

Mặt khác, cách phân chia lượng dư theo chiều dài toàn bộ chi tiết như vậy
không tận dụng được chiều sâu cắt (t) nên năng suất lao động không cao
nhưng tiện theo phương pháp này thì lượng dư giảm dần khi gia công theo
chiều dài tổng, sau đó có thể sử dụng được với các chi tiết có độ cứng vững
không cao.
+ Phương pháp tiện phân đoạn:
Theo phương pháp này, kích thước được thực hiện trên từng đoạn chiều dài
của mỗi bậc, đó hành trình chạy dao ngắn hơn và có thể tận dụng được chiều
sâu cắt do đó khi lựa chọn chế độ cắt (tiện từ đường kính nhỏ đến lớn). Vì
vậy năng suất lao động cao hơn nhưng do kích thước được hình thành theo
từng bậc nên chỉ sử dụng các chi tiết có độ cứng vững cao.
+ Phương pháp phối hợp: Dùng phối hợp cả 2 phương pháp,khắc phục được
nhược điểm của 2 phương pháp trên.
- Nếu máy có công suất lớn ta dùng phân đoạn để tiện thô cho năng suât cao
- Ta dùng phân tầng để tiện thô, phân bậc để tiện tinh sẽ đảm bảo công suất
máy đảm bảo độ chính xác gia công trường hợp này dùng nhiều trong gia
công
0,5
1,5
0,25
0,5
0,5
0,25
4 Trình bày nguyên tắc chọn dao và trình tự các bước phay rãnh chữ T.
Biết các kích thước gia công như hình vẽ.
a
h
c
b
1.5 x 45

°
°°°
1.5 x 45
°
°°°
1,5
Vẽ hình
a
h
c
b
1.5 x 45
°
°°°
1.5 x 45
°
°°°
0,5
- Phay rãnh thẳng bằng dao phay trụ đứng (dao phay ngón) có đường kính
bằng chiều rộng rãnh a. Chú ý khóa chiều di chuyển ngang của bàn máy.
Nếu phay nhiều rãnh thì trong bước này giải quyết cả loạt luôn.
- Có thể phay bằng dao phay đĩa 3 mặt cắt (máy phay ngang), lắp nhiều dao
trên trục để phay nhiều rãnh đồng thời. Khi phay gang các góc dễ bị sứt mẻ,
muốn tránh phải chú ý ngừng chạy dao tự động (quay bằng tay) khi dao sắp
cắt hết rãnh.
- Phay rãnh chữ T bằng dao phay rãnh T có kích thước phù hợp. Loại dao
này rất yếu, dễ gãy cổ, phải hết sức chú ý tránh bập mạnh đột ngột và không
nên lấy lượng chạy dao lớn.
- Phay vát cạnh bằng dao phay góc kép.
0,25

0,25
0,25
0,25
Cộng (I) 7,0
II. Phần tự chọn

Cộng (II) 3,0
Tổng cộng (I+II) 10
………, ngày ………. tháng ……. năm ……

×