Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - cắt gọt kim loại - mã đề thi cgkl - lt (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.88 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA CGKL – LT 31
1/7
Câu Nội dung Điể
m
I. Phần bắt buộc
2/7
1 a- Trình bày khái niệm về kích thước thực, kích thước giới hạn?
Khi gia công xong kích thước của chi tiết như thế nào thì đạt yêu
cầu ?
b- Giải thích kí hiệu vật liệu: C45; 90W9Cr4VMo; Ti15Co6
Đáp án.
a- Kích thước thực là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết bằng
những dụng cụ đo và phương pháp đo chính xác nhất mà kỹ thuật đo có
thể đạt được.
- Kích thước thực của chi tiết được ký hiệu:
D
th
: kích thước thực của chi tiết lỗ.
d
th
: kích thước thực của chi tiết trục.
- Kích thước giới hạn.
Để xác định phạm vi sai số cho phép chế tạo kích thước người ta
quy định hai kích thước giới hạn:
D


max
, d
max
: kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ, trục.
D
min
, d
min
: kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ, trục.
- Khi gia công xong chi tiết đạt yêu cầu kích thước khi kích thước
thực của chi tiết đó chế tạo nằm trong phạm vi cho phép có thể đạt yêu
cầu. Như vậy chi tiết chế tạo đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó
thoả mãn:
D
min
≤ D
th
≤ D
max
d
min
≤ d
th
≤ d
max
b- Giải thích ký hiệu (0,5 điểm).
- C45: là thép cácbon kết cấu chất lượng tốt, hàm lượng các bon
có trong thép 0, 45%.
- 90W9Cr4VMo: 0,8%Cácbon, 9%Wonfram 4%Crom, 2% Vanadi
1% Môlipdden đây là thép gió dùng làm dao cắt có tốc độ cắt tốt,

Vc=30 đến 50 m/ph, nhiệt độ cắt chịu được khoảng 750 độC, chịu va
đập.
- TiC15Co6: 15% Cacbit Titan, 6% Côban, Còn lại 89% là Cacbit
Wonfram và chất kết dính. loại này thường dùng để gia công thép, vật
1,5
1,0
0,5
3/7
2 Trình bầy các thành phần của đồ gá, công dụng và phân loại của
chúng?
Đáp án
* Thành phần của đồ gá:
- Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với các bề
mặt chuẩn của chi tiết gia công, để đảm bảo xác định vị trí của phôi
được chính xác.
- Cơ cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để chống lại
sự rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt.
- Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao.
- Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao.
- Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ.
- Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ.
- Thân đồ gá, đế đồ gá: Thân đồ gá mang các chi tiết định vị và kẹp
chặt. Nó có thể chế tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau, các
cơ cấu bộ phận bàn phay.
* Công dụng của đồ gá:
- Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian
chuẩn bị.
- Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công
- Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.
- Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.

- Kẹp chặt chi tiết gia công.
* Phân loại đồ gá:
- Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng;
+ Đồ gá chuyên dùng chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một
loại chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và
hàng khối.
+ Đồ gá vạn năng: Là đồ gá có thể gá nhiều loại chi tiết khác nhau
để gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp, ê tô…). Chúng được sử
2
0,75
0,5
0,75
4/7
3 - Nêu các yếu tố của ren ? (vẽ hình, định nghĩa)
- Tính các thông số để gia công ren sau: M24 (ren ngoài)
M30 (Ren lỗ)
Đáp án
* Các yếu tố của ren

- Bước ren P: Là khoảng cách của hai đỉnh ren của hai vòng ren liên
tiếp đo trên đường song song với tâm chi tiết
- Góc nâng của ren µ: là góc tạo bởi tiếp tuyến của đường xoắn ốc với
mặt phẳng vuông góc với đường tâm của hình trụ.
tg µ =
dtb
S

;
dtb : đường kính trung bình của ren.
Góc µ càng nhỏ thì khả năng tự hãm (không nơi lỏng) của mối lắp

ghép ren càng cao.
2
0,5
0,5
5/7
4 Trình bày phương pháp phay thuận, phay nghịch. Nêu đặc điểm
và ứng dụng của từng phương pháp (có vẽ hình minh họa).
* Phay thuận: là phương pháp phay mà chiều quay của dao cùng chiều
với hướng tiến của phôi.
Đặc điểm:
-Thành phần lực cắt có xu hướng ép phôi xuống bàn máy nên cần lực
kẹp nhỏ.
- Chiều dày cắt (a) thay đổi từ a
max
(điểm vào của răng dao)đến
a
min
(điểm ra của răng dao), nên ít gây hiện tượng trượt trên phôi. Nhưng
nếu bề mặt có vỏ cứng thì lúc đầu bị va đập mạnh, có thể gây nên mẻ
dao.
-Dao quay cùng chiều với hướng tiến bàn máy nên khử không hết độ rơ
giữa vít me và bàn máy,dễ gây hiện tượng rung động nhất là khi phay
với chiều sâu cắt và bước tiến lớn.
Vậy từ đặc điểm trên ta thấy phay thuận phù hợp với bước phay tinh
nhằm nâng cao độ bóng chi tiết gia công.
*.Phay nghịch:
Tức là phương pháp phay mà chiều quay của dao ngược chiều với
hướng tiến của phôi.
Đặc điểm:
1,5

0,75
0,75
6/7
Cộng I 7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng II 3
Tổng cộng (I+II) 10
(Font chữ Time new roman, cỡ chữ: 14)

………, ngày ………. tháng ……. năm ……
7/7

×