UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: LỄ TÂN NGOẠI GIAO
NGHỀ: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Lào Cai, năm 2020
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn
thơng tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng
cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng
với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay, sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã có
quan hệ ngoại giao với 187 nước và có quan hệ kinh tế với
hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. Việt Nam là thành viên
tích cực của hầu hết các cơ chế đa phương quan trọng, có
quan hệ và liên kết kinh tế với hầu hết các đối tác hàng đầu
trên thế giới. Trong một vị thế mới, để phát triển đất nước,
hoạt động ngoại giao đặt ra nhiều vấn đề mới, địi hỏi phải có
những ứng xử đúng đắn để vừa bảo đảm được lợi ích chính
đáng của đất nước ta vừa tăng cường tình hữu nghị quốc tế.
Khi thực hiện các hoạt động đối ngoại, các quốc gia đều coi
trọng những tập quán và quy định về "giao tiếp lịch thiệp
quốc tế". Những tập quán và quy định này dựa trên nguyên
tắc tôn trọng tất cả những gì là biểu trưng và đại diện cho
Quốc gia, cho Nhà nước, được tổng hợp lại gọi là Lễ tân ngoại giao.
Lễ tân ngoại giao giữ một vai trị quan trọng trong việc
duy trì và thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các quốc gia. Đối
với ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành là một ngành
có đặc trưng tiếp xúc nhiều với khách quốc tế, có nhiều hoạt
động liên quan đến cơng tác tiếp đón đồn thì kiến thức kỹ
năng về Lễ tân ngoại giao lại càng quan trọng do đó việc nắm
4
và hiểu biết những kiến thức và quy định về trong công tác lễ
tân ngoại giao là hết sức cần thiết.
Giáo trình “Lễ tân ngoại giao” là tài liệu biên soạn để
phục vụ cho giảng dạy và học tập của giáo viên và sinh viên
ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành trường Cao đẳng
Lào Cai. Môn học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức cơ
bản về công tác lễ tân trong ngoại giao, chủ yếu tập trung vào
công tác lễ tân cấp nội bộ quốc gia là lễ tân kinh doanh nhằm
phục vụ thiết thực cho công việc chuyên môn của sinh viên
khi tốt nghiệp. Bên cạnh các bài giảng về kiến thức quan hệ
quốc tế và lễ tân ngoại giao, sinh viên được vận dụng các kiến
thức này để giải quyết các tình huống trong đối ngoại và lên
kế hoạch tổ chức một số hoạt động lễ tân liên quan đến cơng
việc chun mơn
Giáo trình được biên soạn theo đề cương chi tiết đã
được Hội đồng khoa học và Đào tạo thơng qua. Giáo trình
gồm 5 bài học
Bài 1. Tìm hiểu về lễ tân ngoại giao
Bài 2. Cơng tác xuất nhập cảnh
Bài 3. Đón tiếp phái đoàn ngoại giao
Bài 4. Nghi lễ ngoại giao
Bài 5. Kỹ năng giao tiếp quốc tế
5
Để biên soạn được cuốn giáo trình này tác giả đã kết
hợp nghiên cứu và kế thừa từ rất nhiều tài liệu khác nhau, đặc
biệt là trên cơ sở kinh nghiệm thực tế của bản thân trong q
trình cơng tác trong ngành Du lịch. Mặc dù đã cố gắng nhưng
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và bạn đọc để giáo trình ngày
càng hồn thiện hơn.
Lào Cai, năm 2020
Người biên soạn
Nguyễn Thị Ngọc Hà
6
MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH ...................................................................... 1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................. 2
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC ....................................... 11
Bài 1. TÌM HIỂU VỀ LỄ TÂN NGOẠI GIAO .............. 14
1.1. Các khái niệm ......................................................... 15
1.2. Vai trò của lễ tân ngoại giao .................................. 16
1.2.1. Phục vụ đường lối chính sách đối ngoại của Nhà
nước ............................................................................. 16
1.2.2. Phục vụ hoạt động ngoại giao giữa các quốc gia
..................................................................................... 17
1.2.3. Thực hiện và cụ thể hóa luật pháp quốc tế ....... 18
1.2.4. Tạo khung cảnh và bầu không khí thuận lợi ..... 18
1.2.5. Đảm bảo quyền bình đẳng quốc gia ................. 19
1.3. Nguyên tắc ............................................................... 20
1.3.1. Phục vụ chính sách đối ngoại của Nhà nước .... 20
1.3.2. Tơn trọng lẫn nhau ............................................ 23
1.3.3. Bình đẳng, khơng phân biệt đối xử ................... 24
1.3.4. Có đi có lại ........................................................ 25
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH ......... 30
Bài 2. CƠNG TÁC XUẤT NHẬP CẢNH ....................... 31
Giải thích thuật ngữ ...................................................... 31
7
2.1. Tìm hiểu những văn bản quy định về việc cấp hộ
chiếu cho cơng dân Việt Nam ....................................... 33
2.2. Tìm hiểu những đối tượng thuộc các cơ quan Nhà
nước tại địa phương được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ.................................................................. 36
2.2.1. Tìm hiểu những người được cấp hộ chiếu ngoại
giao ở địa phương ....................................................... 36
2.2.2. Tìm hiểu những đối tượng được cấp hộ chiếu
cơng vụ ........................................................................ 41
2.3. Tìm hiểu thủ tục cấp, đổi, gia hạn hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu cơng vụ ................................................... 43
2.4. Tìm hiểu thủ tục đề nghị cấp công hàm để xin thị
thực; ................................................................................ 48
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thuộc
diện được cấp công hàm:Người thuộc diện được cấp hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu cơng vụ theo quy định pháp
luật. .................................................................................. 48
Trình tự thực hiện cấp công hàm đề nghị cấp thị thực ... 49
Lệ phí cấp cơng hàm đề nghị cấp thị thực ...................... 50
Thời gian giải quyết ........................................................ 50
2.5. Tìm hiểu quy định về việc quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ ................................................... 51
8
2.6. Tìm hiểu thủ tục cấp hộ chiếu phổ thơng cho công
dân Việt Nam ở trong nước. ......................................... 52
2.7. Thủ tục xin thị thực cho khách nước ngoài vào
Việt Nam......................................................................... 58
2.8. Đi thực tế tìm hiểu tại cơ quan XNC, tại cửa khẩu
quốc tế............................................................................. 65
Bài 3. ĐĨN TIẾP PHÁI ĐỒN NGOẠI GIAO............. 66
3.1. Cơng tác đón tiếp
3.1.1. Các bước chuẩn bị
78
3.1.2. Đón khách ......................................................... 80
3.2. Cách xếp chỗ ngồi trên ô tô ................................... 83
3.2.2. Đi 3 người ......................................................... 85
3.2.3. Đi 4 người ......................................................... 86
3.3. Ngôi thứ và chỗ ngồi .............................................. 86
3.3.1. Ngôi thứ ngoại giao .......................................... 86
3.3.2. Sắp xếp chỗ ngồi ............................................... 88
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH ......... 91
Bài 4. NGHI LỄ NGOẠI GIAO ..................................... 102
4.1. Chiêu đãi ngoại giao ............................................. 103
4.1.1. Các loại hình tiệc chiêu đãi đối ngoại ............ 105
4.1.2. Chuẩn bị tổ chức tiệc chiêu đãi....................... 111
4.1.3. Chuẩn bị giấy mời ........................................... 116
9
4.1.4. Sắp xếp chỗ ngồi ............................................. 116
4.2. Phát biểu................................................................ 122
4.2.1. Phát biểu theo lời mời ..................................... 122
4.2.2. Ngôn ngữ phát biểu ......................................... 123
4.2.3. Phát biểu chào mừng ...................................... 123
4.3. Trang phục ............................................................ 128
4.3.1. Thông điệp trang phục .................................... 128
4.3.2. Thường phục.................................................... 130
4.3.3. Lễ phục ............................................................ 131
4.4. Quốc kỳ, quốc ca, quốc huy ................................. 132
4.4.1 Quốc kỳ ............................................................. 132
4.4.2 Quốc huy .......................................................... 139
4.4.3 Quốc ca ............................................................ 140
4.5. Quà tặng, đồ lưu niệm ......................................... 141
4.6. Ký kết văn bản ...................................................... 148
4.6.1. Hai đại diện ..................................................... 148
4.6.2. Ba đại diện trở lên ........................................... 148
4.6.3. Các nước Asean............................................... 148
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH ....... 150
BÀI 5. KỸ NĂNG GIAO TIẾP QUỐC TẾ .................. 160
5.1. Cách chào hỏi........................................................ 160
5.2.
Cách bắt tay ..................................................... 163
10
5.3. Cách giới thiệu ...................................................... 169
5.4.
Cách đi đứng .................................................... 177
5.5.
Cách ăn mặc, trang điểm ................................ 182
5.5.1.
Cách ăn mặc, trang điểm đối với nam giới . 182
5.5.2.
Cách ăn mặc, trang điểm đối với nữ giới ... 183
5.6. Khiêu vũ ................................................................ 184
5.6.1. Nguyên tắc chung............................................... 184
5.6.2. Nghi thức mời nhảy và nhận lời mời ................... 186
5.6.3. Cách thức chuyển động trên sàn ......................... 192
5. 6.4. Khiến mọi người cùng vui vẻ.............................. 196
5.6.5. Thuận tiện và an toàn ......................................... 198
5.6.6 Trang phục ......................................................... 199
5.6.7. Vệ sinh cá nhân và vệ sinh phòng bệnh ............... 200
5.6.8. Thực hiện quy định chung................................... 200
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH ....... 201
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................. 203
11
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên Mơn học: Lễ tân ngoại giao
Mã mơn học: MĐ16
I. Vị trí, tính chất của mơn học
- Vị trí: Là mơn học chun ngành của ngành Quản trị
dịch vụ DL &LH được bố trí giảng dạy sau các môn học cơ
sở như Tổng quan du lịch và cơ sở lưu trú, Kỹ năng giao tiếp
và tâm lý khách du lịch.
- Tính chất: Là mơn học bắt buộc nhằm giúp sinh viên
ngành Quản trị dịch vụ DL &LH có những kiến thức cơ bản
về cơng tác lễ tân trong ngoại giao, chủ yếu tập trung vào
công tác lễ tân cấp nội bộ quốc gia là lễ tân kinh doanh nhằm
phục vụ thiết thực cho công việc chuyên môn của sinh viên
khi tốt nghiệp. Bên cạnh các bài giảng về kiến thức quan hệ
quốc tế và lễ tân ngoại giao, sinh viên được vận dụng các kiến
thức này để giải quyết các tình huống trong đối ngoại và lên
kế hoạch tổ chức một số hoạt động lễ tân liên quan đến công
việc chuyên môn.
II. Mục tiêu môn học
- Kiến thức:
12
+ Hiểu cơ bản về hệ thống cơ quan ngoại giao Việt
Nam và quan hệ ngoại giao của Việt Nam trên trường quốc tế.
+ Ghi nhớ về các nguyên tắc, nghi lễ, nghi thức trong
Lễ tân ngoại giao và đối ngoại các cấp, đặc biệt là lễ tân cấp
nội bộ quốc gia và lễ tân trong kinh doanh.
+ Vận dụng được kiến thức về Lễ tân ngoại giao để giải
quyết tình huống lễ tân đối ngoại cụ thể liên quan đến công
việc chuyên môn.
+ Hiểu được tầm quan trọng của QHQT và Lễ tân ngoại
giao trong công tác đối ngoại và ứng dụng của nó trong cơng
việc chun mơn.
- Kỹ năng:
+ Giao tiếp được trong các tình huống đối ngoại;
+ Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện một số hoạt động
Nghi lễ ngoại giao liên quan đến công tác chuyên môn;
+ Xây dựng được phong cách chuyên nghiệp của người
làm cơng tác đối ngoại;
+ Kỹ năng phát hiện, phân tích và xử lý tình huống
trong giao tiếp và trong hoạt động đối ngoại;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Nắm bắt sâu sắc về giá trị của nghệ thuật giao tiếp
trong đối ngoại.
13
+ Tôn trọng những nguyên tắc, quy định, yêu cầu của
mơn học.
+ Có khả năng cập nhật, vận dụng kiến thức mới một
cách linh hoạt, sáng tạo nhằm nâng cao trình độ, đáp ứng u
cầu ngày càng cao của cơng việc trong thực tế;
+ Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao,
ln hồn thành mọi cơng việc được giao.
14
Bài 1. TÌM HIỂU VỀ LỄ TÂN NGOẠI GIAO
Giới thiệu
Được hình thành từ những thế kỷ xa xưa, Lễ tân ngoại
giao không ngừng phát triển cùng với sự phát triển của xã
hội và sự phát triển của mối quan hệ giữa các quốc gia. Ngày
nay Lễ tân ngoại giao tập trung vào các vấn đề: Thủ tục thiết
lập quan hệ ngoại giao, việc cử và tiếp nhận Đại sứ, đặc
quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao, ngôi thứ ngoại giao,
nghi lễ ngoại giao... Đây là những vấn đề nghiệp vụ cụ thể
mang ý nghĩa chính trị, có thói quen, tập quán lại có thủ tục
quy định,có luật lệ quốc gia có pháp lý quốc tế, liên đến mối
quan hệ giữa các quốc gia.
Mục tiêu
Trong bài này, người học cần hiểu được các quy định
về đường lối chính sách đối ngoại của Nhà nước;
- Phân tích được được vai trị của lễ tân ngoại giao;
- Liệt kê được các nguyên tắc của lễ tân ngoại giao;
- Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học một
cách hiệu quả trong hoạt động thực tiễn.
15
1.1. Các khái niệm
Lễ tân ngoại giao là nghi lễ, nghi thức, phép cư xử lịch
thiệp, bình đẳng trong quan hệ đối ngoại. Lễ tân ngoại giao
được thể hiện trong nghi lễ tổ chức các hoạt động đối ngoại,
cách tiếp đón khách, cách sử dụng các biểu trưng quốc gia
(Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Quốc thiều), sự đối xử lịch
thiệp với các đại diện quốc gia (các vị lãnh đạo, các nhà ngoại
giao…), việc sắp xếp ngôi thứ, các liên hệ mang danh nghĩa
nhà nước (điện, thư, thiếp chúc mừng, thể thức văn bản ngoại
giao…) và các thủ tục ngoại giao.
Lễ tân ngoại giao là những vấn đề nghiệp vụ cụ thể
mang ý nghĩa chính trị, bao gồm thói quen (tập quán) và cả
thủ tục, quy định.
Lễ tân ngoại giao vừa thể hiện tập quán quốc gia vừa
bảo đảm tuân thủ các thủ tục pháp lý quốc tế có liên quan đến
mỗi nước.
Lễ tân ngoại giao là sự vận dụng tổng hợp các nghi
thức, các phong tục tập quán, các luật lệ quốc gia và nghi thức
quốc tế , hoạt động đối ngoại nhằm phục vụ đường lối, chính
sách đối ngoại của 1 nhà nước quy định.
Lễ tân ngoại giao là tổng hợp các quy định và tập quán
về phép xử sự quốc tế dựa trên cơ sở tôn trọng tất cả những
16
gì là biểu trưng và đại diện cho quốc gia, được các quốc gia
thừa nhận và tôn trọng. Trong quan hệ quốc tế, đường lối
chính sách đối ngoại là nhân tố quyết định.
Hình 1.1. Một hoạt động cần Lễ tân ngoại giao (Hội
nghị thượng đỉnh ASEAN)
1.2. Vai trò của lễ tân ngoại giao
1.2.1. Phục vụ đường lối chính sách đối ngoại của
Nhà nước
Lễ tân ngoại giao được xuất phát từ đường lối chính
sách đối ngoại của mối quốc gia nhằm thể hiện và phục vụ
đường lối chính sách đối ngoại đó. Nó là cơng cụ chính trị
17
của hoạt động đối ngoại của một Nhà nước, là phương tiện
thực hiện và cụ thể hóa các nguyên tắc cơ bản của luật pháp
quốc tế. Lễ tân ngoại giao còn thể hiện được sự trọng thị trong
mối giao hảo giữa các quốc gia, do vậy bất cứ quốc gia nào
cũng đề cao vai trò của Lễ tân ngoại giao trong quan hệ đối
ngoại, đặc biệt là trong việc thể hiện chủ quyền và thực hiện
đường lối chính sách đối ngoại.
1.2.2. Phục vụ hoạt động ngoại giao giữa các quốc gia
Lễ tân ngoại giao góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác
và hữu nghị giữa các quốc gia “vui lòng khách đến,vừa lòng
khách đi” là nhiệm vụ của Lễ tân ngoại giao làm cho các quốc
gia hiểu biết lẫn nhau, thúc đẩy quan hệ quốc tế. Hoạt động
Lễ tân nếu không tốt sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các
quốc gia, nếu sơ suất có ảnh hưởng khơng chỉ đến quan hệ quốc
gia mà còn đến cả đường lối chính sách.
Lễ tân ngoại giao có nhiệm vụ cụ thể hoá các nguyên
tắc cơ bản của luật pháp quốc tế để áp dụng vào nước mình.
Thí dụ, ngun tắc bình đẳng giữa các quốc gia được thể hiện
trong việc sắp xếp ngơi thứ các trưởng đồn trong các hội
nghị quốc tế.
Lễ tân ngoại giao cịn bảo đảm ngun tắc tơn trọng
chủ quyền của mỗi quốc gia, được cụ thể hoá vào các quy
18
định trong lễ đón tiếp các vị đứng đầu nhà nước, chính phủ
cũng như các đặc quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho các đại
diện của các nước; ngoài ra, nó cịn giữ vai trị tạo khung cảnh
và bầu khơng khí thuận lợi trong quan hệ giữa các quốc gia;
đề ra nguyên tắc cho các cuộc giao tiếp quốc tế, vận dụng các
hình thức thích hợp trong các cuộc đàm phán, ký kết. Trong
lễ tân ngoại giao, phải áp dụng nhiều biện pháp và hình thức
để bảo đảm quyền bình đẳng trong quan hệ giữa các quốc gia
độc lập có chủ quyền, tạo điều kiện cho mỗi quốc gia được
nói lên tiếng nói của chính mình. Bảo đảm các đặc quyền
giành cho các nhà ngoại giao được hưởng như nhau, khơng
phân biệt đó là người đại diện của nước lớn hay nước nhỏ;
nước giàu, nước nghèo; đại diện của nước thắng trận hay
người bại trận.
1.2.3. Thực hiện và cụ thể hóa luật pháp quốc tế
Lễ tân ngoại giao là phương tiện để cụ thể hoá và thực
hiện 1 số nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, trong đó
chú ý 3 nguyên tắc là tôn trọng chủ quyền quốc gia, bình đẳng
giữa các quốc gia, khơng can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
1.2.4. Tạo khung cảnh và bầu khơng khí thuận lợi
Khung cảnh và bầu khơng khí trong giao tiếp có một
vai trị đặc biệt quan trọng trong hoạt động ngoại giao.
19
Một khung cảnh giao tiếp ấm cúng, thân tình sẽ tạo ra
một sự thoải mái nhất định cho các các bên trong quan hệ
ngoại giao, từ đó tạo điều kiện cho các bên duy trì và thúc
đẩy quan hệ hợp tác.
Có rất nhiều các biện pháp lễ tân trong giao tiếp được
phối kết hợp để tạo ra được một bầu khơng gian thật hữu nghị,
thân tình. Đó có thể là việc bố trí, tổ chức một lễ đón tiếp với
nghi thức thật trọng thị, một bữa tiệc chiêu đãi ngoại giao thân
mật hay một cuộc hội đàm được diễn ra cởi mở. Hoặc đơn
giản chỉ là thái độ đón tiếp của các nhà ngoại giao, thái độ
phục vụ của nhân viên lễ tân cũng có ý nghĩa quan trọng trong
việc tạo nên một khung cảnh hữu nghị cho đoàn ngoại giao
khách. Điều đó mang đến cho đồn khách ngoại giao một cảm
nhận tốt về sự hiếu khách cũng như bộc lộ thái độ muốn hợp
tác của quốc gia nước chủ nhà.
1.2.5. Đảm bảo quyền bình đẳng quốc gia
Lễ tân ngoại giao cố gắng đảm bảo quyền bình đẳng
cho các quốc gia, tạo điều kiện để mỗi quốc gia có thể tự do
nói lên tiếng nói của mình, đem lại cho những người đại diện
quốc gia các đặc quyền mà họ có thể hưởng. Khơng phân biệt
giữa nước mạnh và nước yếu, nước chiến thắng và chiến bại,
Lễ tân ngoại giao đề ra cho tất cả quốc gia, ngay cả trong
20
trường hợp thù địch với nhau sự tôn trọng lẫn nhau, tôn trọng
phẩm giá và quyền độc lập các dân tộc, kể cả các dân tộc
nhỏ yếu.
1.3. Nguyên tắc
1.3.1. Phục vụ chính sách đối ngoại của Nhà nước
Ở bất cứ quốc gia nào, Lễ tân Ngoại giao cũng xuất
phát từ đường lối chính sách đối ngoại, thể hiện và phục vụ
đường lối chính sách đối ngoại đó. Biện pháp lễ tân cũng như
mức độ lễ tân thường được đề ra và thực hiện trên cơ sở vận
dụng đường lối chính sách đối ngoại vào tình hình quan hệ
cụ thể của từng nước, với từng đối tác. Các cuộc chiêu đãi
ngoại giao dù hình thức tổ chức như thế nào, ít nhiều đều
mang tính chất chính trị, vì đó là cuộc gặp mặt của những
người đại diện các chủ thể trong quan hệ quốc tế, đồng thời
cũng là phương tiện dể duy trì và phát triển quan hệ.
Trong lịch sử có khơng ít thí dụ về ý nghĩa chính trị của
các quà tặng. Năm 1792, vua Quang Trung biếu nhà Thanh
chiến lợi phẩm lấy được ở chiến dịch Vạn Tượng, sách binh
thư Việt Nam và một quyển sử về triều đại Lê Chiêu Thống.
Những tặng phẩm đó vừa có ý nghĩa biểu dương sức mạnh
quân sự của quân đội Tây Sơn, vừa nói lên lịng tự hào về
nghệ thuật qn sự của dân tộc mình, vừa vạch rõ cho Triều