Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Khéo tay hay làm Khéo tay hay làm Khéo tay hay làmkl dao thuc quyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.66 MB, 48 trang )

 
 

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
 

PHOTOGRAPHER’S PENTHOUSE

Người hướng dẫn : WEI – JU WANG
Người thực hiện

: ĐÀO THỤC QUN

Lớp

: 08MC3D

Khóa

: 12

 
 
 



TP. Hồ Chí Minh, năm 2012

 


 
 

 
LỜI CẢM ƠN
Ơng bà xưa có câu " khơng thầy đố mày làm nên" quả thật không sai. Đối với người sinh
viên, 4 năm ngồi trên ghế đại học không phải là quá ngắn nhưng cũng không đủ dài để tiếp thu hết tất
cả kiến thức cần thiết. Nhưng suốt 4 năm học vừa qua, dưới sự dìu dắt, tận tình dạy dỗ và truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu của các thầy cơ nay em có thể tự tin bước vào một chặng đường mới của
cuộc đời. Vì vậy, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến với các thầy cô.
Em xin cảm ơn cô Hồ Ngọc Lệ- người đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong chuyến thực tập
ngắn hạn tại trường đại học Shute- Đài Loan.
Em xin cảm ơn cô Wei- Ju Wang đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đồ
án này.

 


 
 

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và
chấp nhận mọi hình thức xử lý của Nhà trường nếu vi phạm Luật sở hữu trí tuệ và Quyền tác giả.


Tp.HCM, ngày 16 tháng 07 năm 2012
Ký tên

 


 
 

BẢN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................

 



 
 

 


 
 

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................... 3
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ thiết kế......................................................................................... 4
5. Phương pháp thiết kế.................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Cơ sở lý luận đề tài:
1.1.1 Định nghĩa chung cư............................................................................. 5
1.1.2 Khái niệm chung cư tại Việt Nam........................................................ 5
1.1.3 Khái niệm chung cư tại Singapore........................................................ 6
1.1.4 Khái niệm về chung cư cao tầng........................................................... 6
1.1.5 Phân loại chung cư cao tầng................................................................. 6
1.1.6 Ưu- nhược điểm của chung cư cao tầng............................................... 7
1.1.7 Tiêu chuẩn đánh giá chung cư cao tầng ở Việt Nam............................ 7
1.1.8 Định nghĩa Penthouse........................................................................... 8
1.2 Hiện trạng và thực tế đề tài:

1.2.1 Tổng quan............................................................................................. 9
1.2.2 Điều kiện tự nhiên và khí hậu............................................................. 14

1  
 


 
 

1.2.3 Điều kiện xã hội và hạ tầng.................................................................. 18
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1 Giới thiệu đề tài:
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 20
2.1.2 Hình thành ý tưởng............................................................................. 25
2.1.2 Phân khu chức năng............................................................................ 26
2.2

Giải pháp, kĩ thuật thiết kế............................................................................27
2.2.1 Yếu tố màu sắc....................................................................................27
2.2.2 Yếu tố vật liệu.....................................................................................28
2.2.3 Yếu tố ánh sáng...................................................................................29
2.2.4 Yếu tố cây xanh...................................................................................30
2.2.5 Các khu vự thiết kế.............................................................................31

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SÁNG TÁC
3.1 Những kết quả đạt được về mặt lý thuyết............................................................41
3.2. Đánh giá giá trị của những sáng tác....................................................................41
3.2.1 Giá trị về mặt thẩm mỹ.......................................................................41
3.2.2 Giá trị về mặt kinh tế..........................................................................41

3.2.3 Giá trị về mặt ứng dụng......................................................................41
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................43

2  
 


 
 

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Tại Việt Nam vài năm gần đây khái niệm "căn hộ Penthouse" mới bắt đầu được
biết đến nhiều khi mà hàng loạt các chung cư, căn hộ cao cấp, khu đô thị kiểu mẫu,
khu đơ thị tiện ích xuất hiện ngày một nhiều hơn. Ngồi ra, khi nền kinh tế phát triển,
thì ngày càng nhiều người muốn hưởng thụ một cuộc sống thoải mái, đầy đủ nên họ
tìm đến những căn hộ cao cấp hoặc thậm chí là Penthouse.
Thành phố Hồ Chí Minh là một đô thị lớn của nước ta với dân số gần 8 triệu
dân, là một trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, xã hội của đất nước. Dân số thành
phố ngày càng tăng lên nhanh chóng do người dân ở các địa phương khác đổ về đây để
sinh sống và làm việc. Với áp lực giải quyết nhu cầu về nhà ở cho lượng dân nhập cư
ngày càng lớn thì việc phát triển các thể loại nhà ở chung cư cao tầng là một xu hướng
tất yếu.
2. Mục đích nghiên cứu:
Việc hình thành penthouse đã được phát triển dưới sự sáng tạo không ngừng
của các nhà kiến trúc sư nhằm giải quyết việc che đi không gian thừa trên tầng thượng
và sự hiện hữu của tháp nước, hệ thống thơng gió, hệ thống lạnh trung tâm và đảm bảo
u cầu thẩm mỹ kiến trúc của tồn bộ cơng trình. Ngồi việc đó, cịn cần phải đảm
bảo đầy đủ các khu không gian chức năng, yếu tố thẩm mỹ, cơng năng phục vụ cho

việc sinh hoạt,làm việc, giải trí, nghỉ ngơi của chủ hộ.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Tại Việt Nam, loại căn hô penthouse vẫn chưa đáp ứng nhu cầu thị trường vì
chủ đầu tư một số cao ốc tiết lộ, ngoài hạn chế về mặt bằng trên cao, các chủ dự án còn
muốn tạo sự khan hiếm cho mặt hàng này vì nếu làm quá nhiều sẽ trở thành mặt hàng
phổ thơng và khơng cịn là sản phẩm đặc biệt của thị trường địa ốc nữa. Do vậy,
"Penthouse" được coi là mặt hàng khan hiếm và bán cực kỳ chạy. Vì vậy, penthouse là
dạng nhà được nhiều người tìm mua, nhất là những doanh nhân có khả năng thu nhập
cao, có địa vị xã hội, nhân vật nổi tiếng…

3  
 


 
 

4. Nhiệm vụ thiết kế:
- Thiết kế không gian căn hộ penthouse với phong cách hiện đại thể hiện được phong
cách, đẳng cấp của chủ hộ.
- Đảm bảo công năng sử dụng, tính thân thiện với mơi trường.
- Tạo sự thoải mái, phục vụ và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về đời sống cũng như tinh
thần cho người sử dụng.
5. Phương pháp thiết kế:
-Tìm tư liệu và tham khảo những xu hướng và thiết kế hiện nay .
- Tìm hiểu những yêu cầu, tiêu chuẩn của căn hộ penthouse.
- Nghiên cứu về những thiết kế, vật liệu thân thiện với mơi trường, màu sắc chủ đạo.
- Tìm hiểu về cơng việc, đời sống, nhu cầu, sở thích của đối tượng thiết kế.
- Tìm hiểu những mặt hạn chế của đề tài.
- Phác thảo ý tưởng.

- Chọn lọc, so sánh chọn ra ý tưởng tốt để thể hiện.
- Sắp xếp,bố trí các khu vực, giải quyết vấn đề cơng năng, thẩm mỹ.
- Đánh giá , xem xét thiết kế có đầy đủ chức năng, thẩm mỹ, khắc phục những nhược
điểm trong quá trình thực hiện.

4  
 


 
 

PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Cơ sở lý luận đề tài:
1.1.1 Định nghĩa chung cư:
Chung cư là dạng nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ giành riêng cho
mục đích ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở
hữu căn hộ có quyền sử dụng chung tất cả khơng gian cộng đồng trong khuôn viên khu
chung cư.
1.1.2 Khái niệm chung cư tại Việt Nam:
Theo điều 70 của luật nhà ở 2005 thì chung cư là nhà ở có từ 2 tầng trở lên, có lối
đi, cầu thang và hệ thống cơng trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình. Nhà
chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ gia đình và phần sở hữu chung cho tất cả
các hộ gia đình.


Phần sở hữu riêng trong chung cư bao gồm:

-Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban cơng, lơgia gắn liền với

căn hộ đó.
-Phần diện tích khác trong chung cư được cơng nhận là sở hữu riêng theo quy định của
pháp luật.
-Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích
thuộc sở hữu riêng.


Phần sở hữu chung trong chung cư bao gồm:

-Phần diện tích nhà cịn lại của nhà chung cư ngồi phần diện tích thuộc sở hữu riêng
quy định.
- Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong
nhà chung cư, gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia

5  
 


 
 

các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát
hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, nơi để xe, hệ thống cấp điện, nước, ga, thơng tin liên
lạc, phát thanh, truyền hình, thốt nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác
không thuộc sở hữu riêng của căn hộ nào;
-Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó.
1.1.3 Khái niệm chung cư tại Singapore :
Tại Singapore, khái niệm chung cư được sử dụng như một khái niệm quy hoạch
hơn là một khái niệm pháp lý nhằm mô tả sự phát triển những nhà ở, căn hộ nhằm mục
đích khai thác tối đa quỹ đất. Chung cư được phân thành 2 dạng là dạng Flat và dạng

Condominium.
- Dạng Flat : là loại dự án nhà ở không sở hữu đất. Mỗi căn hộ chỉ giành riêng cho
mục đích ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chung
cư dạng Flat tạo thành quỹ nhà ở xây dựng với mật độ trung bình và mật độ cao có số
tầng từ 4 đến 30 tầng. Khu nhà Flat được tổ chức với diện tích khơng gian mở cộng
đồng tối thiểu thuộc quyền sở hữu chung của cộng đồng cư dân khu nhà đó. Dự án Flat
khơng bắt buộc phải bố trí khơng gian mở cơng cộng bên trong khu đất.
- Dạng Condominium : chung cư dạng condominium yêu cầu quy mơ diện tích khu
đất lớn. Chung cư Condominium phải có diện tích cơng cộng và giải trí nghỉ ngơi bên
trong khng viên. Các tiện ích cơng cộng thuộc quyền sở hữu chung của toàn cộng
đồng dân cư và phục vụ cho nhu cầu của họ. Dự án xây dựng chung cư Condominium
khơng bắt buộc phải bố trí khơng gian mở công cộng bên trong khu đất.
1.1.4 Khái niệm về chung cư cao tầng :
Chung cư cao tầng là một tập hợp các căn hộ gia đình riêng biệt, bố trí liền kề nhau
trên một tầng của một tịa nhà có nhiều tầng ( lớn hơn hoặc bằng 9 tầng ) và tạo nên
một cộng đồng dân cư.
1.1.5 Phân loại chung cư cao tầng :
- Phân theo chiều cao : Loại 1 – từ 9 đến 16 tầng.

6  
 


 
 

Loại 2 – từ 17 đến 25 tầng.
Loại 3 – từ 26 đến 40 tầng.
Loại 4 – từ 40 tầng trở lên.
- Phân theo hình dạng mặt bằng : gồm chung cư dạng đơn nguyên, dạng tháp độc

lập, dạng hành lang, dạng kết hợp giữa đơn nguyên và hành lang.
1.1.6 Ưu- nhược điểm của chung cư cao tầng :
- Ưu điểm :

. Tiết kiệm đất xây dựng, giảm chi phí cho hạ tầng kỹ thuật.
. Hiệu suất sửa dụng đất cao.
. Có lợi cho việc tổ chức sử dụng khơng gian mặt đất.
. Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị.

- Nhược điểm : . Địi hỏi trình độ thiết kế và kỹ thuật xây dựng cao.
. Người dân phần lớn chưa thích nghi với lối sống cộng đồng nhà
cao tầng.
. Hạn chế trong quản lý và khai thác sử dụng.
Mỗi chung cư cao tầng được xây dựng đều phục vụ như một điểm nhấn của đô thị ,
đồng thời duy trì sự hài hồ với mơi trường xung quanh. Hưởng dụng tiện nghi và
cảnh quan đặc sắc của trung tâm đơ thị , các tồ tháp chung cư cũng cung cấp khơng
gian cơng cộng cho tồn khu đất và tạo một môi trường ngập tràn ánh đèn, mặt nước,
mảng xanh. Chính mơi trường cảnh quan đơ thị như vậy của các chung cư cao tầng
dạng tháp cung cấp cho cư dân chất lượng cuộc sống cao cấp và văn minh.
1.1.7 Tiêu chuẩn đánh giá chung cư cao cấp ở Việt Nam:
- Về quy hoạch: phải tuân thủ không gian, bảo đảm hệ số sử dụng đất, diện tích cây
xanh, bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch xây dựng các khu đô thị trong giai đoạn dài
hạn. Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ và cao cấp, đầy đử các cơng trình xã hội, hạ
tầng kỹ thuật, thuận tiện trong sử dụng và sinh hoạt. Mật độ xây dựng chung không

7  
 


 

 

quá 20%, cây xanh lớn hơn 25%, giao thông lớn hơn tiêu chuẩn trung bình. Đáp ứng
nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp, không gian công cộng cao cấp.
- Về kiến trúc: Giải pháp kiến trúc ngoài nhà phải đảm bảo yêu cầu về an toàn, thẩm
mỹ, bền lâu, phù hợp với khí hậu Việt Nam. Bên trong căn hộ phải được bố trí thuận
tiện, giải quyết nhu cầu thân thiện với môi trường, đảm bảo thông thống và có ánh
sáng tự nhiên.
Đối với thiết kế khiến trúc phải cao cấp, hiện đại, bao gồm những tiêu chuẩn như
rộng rãi hơn tiêu chuẩn Việt Nam quy định, lớn hơn 25m2 cho một người, vật liệu
hoàn thiện cao cấp với các thiết bị phải đạt được yếu tố thực sự hiện đại, sang trọng.
Các hệ thống gas, truyền hình cáp, điện thoại, hệ thống internet… được trang bị đến
từng căn hộ, các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành cơ sỡ vật chất chung cư của
toà nhà hợp lý và hiệu quả.
Ngồi ra cịn có thêm các yêu cầu khác như hệ thống cơ điện trong nhà cao tầng đòi
hỏi phải đảm bảo độ tin cậy và an tồn cao, được kiểm tra thường xun. Cơng trình
phải tn thủ nghiêm ngặt qui định về phịng chống cháy nổ, phải có hệ thống xử lý
nước thải, thu gom và vận chuyển chất thải rắn.
- Về kết cấu: Giải pháp thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn
định, an toàn, hiệu quả. Mức độ an tồn phải cao hơn mức bình thường, có thể chịu
được động đất cấp 13.
- Về xã hội: An ninh trật tự phải đảm bảo.
1.1.8 Định nghĩa Penthouse:
Penthouse là căn hộ nằm trên tầng cao nhất của một tòa nhà, một cao ốc hay người
ta gọi là căn hộ thông tầng. Các nhà đầu tư các cao ốc đã tận dụng tối đa không gian
tầng trên cùng để tạo ra một không gian sống ấn tượng. Đối với những căn Penthouse
thơng tầng thì cầu thang phải nằm bên trong căn hộ. Điểm đặc biệt là nhà đầu tư thiết
kế những ban-công rất lớn, khác biệt đối với những căn hộ khác khi tất cả bị bao bọc
bởi kính và tường. Ngồi ra cịn có những thiết kế sau:


8  
 


 
 



Bên trong căn hộ có bố cục thơng thống, tiếp giáp được khí trời bởi vậy việc

tiêu thụ điện cũng giảm.


Tầm nhìn xun qua những tấm kính lớn mà khơng bị hạn chế bởi các khung

cửa sổ nhỏ.


Khơng có bất kỳ một vách ngăn nào trong căn hộ, hoặc nếu có thì cũng rất nhẹ

nhàng, tạo thành những khơng gian thoáng và rất dễ dàng cho gia chủ sáng tạo cho căn
Penthouse của mình, tùy thuộc vào nhu cầu của chủ nhà.


Phịng ngủ master rộng, tạo thuận lợi cho việc bố trí nội thất. Trong đó có thể

nối liền với phịng trang điểm, phịng tắm, phịng thay đồ, phịng xơng hơi,…



Căn hộ được thiết kế với một khoảng khơng thơng tầng rất lớn tạo nên hiệu ứng

như một giếng trời, đem đến sự thơng thống và chan hịa ánh sáng cho căn hộ.


Vách ở phịng nghe nhạc được bọc da với mục đích vừa để trang trí, vừa để

phối hợp với vật liệu cách âm, để có được âm thanh sống động trong phịng giải trí và
nghe nhạc, cũng như tăng độ thẩm mỹ cho gian phịng này.


Thường thì người ta chỉ chăm chút cho phòng khách hoặc phòng ngủ, tức là chỉ

quan tâm đến nhu cầu giao tiếp hoặc nghỉ ngơi của mình. Với thiết kế đặc biệt chú
trọng đến nhà bếp, căn hộ Penthouse sẽ là một trong những nơi thường là niềm tự hào
của chủ đầu tư các căn Penthouse này, với các thiết bị sang trọng bằng thép không gỉ,
mặt đá granite, đảo bếp, quầy bar và nhiều thứ khác nữa.
1.2 Hiện trạng và thực tế đề tài:
1.2.1 Tổng quan:


Vị trí:
- Phía Nam giáp trục đường vịng cung liên khu rộng 16m.
- Phía Tây giáp đường rộng 9.5m.
- Phía Đơng và phía Bắc giáp đường rộng 12.5m.

9  
 



 
 

- Phía Nam và Tây giáp với cơng viên, rạch rộng 20m đáp ứng nhu cầu cảnh quan
tốt, đồng thời thuận lợi cho việc tiếp cận cơng trình bằng taxi nước.
- Phía Đơng-Bắc giáp với khu ở.
- Tồn bộ khu đất có tổng diện tích 1.74 ha

10  
 


 
 

11  
 


 
 

• Giao thơng:



Hướng nhìn:
- Hướng nhìn chính: cơng trình có lợi thế lớn vì hướng Nam và hướng Tây có một

khoảng đệm rộng là cây cảnh và mặt nước, không có cơng trình cao tầng khác giúp

cơng trình có góc nhìn trọn vẹn.
- Hướng nhìn cận cảnh từ cơng trình: khu đất có vị trí đẹp, hướng Nam và hướng
Tây có cơng viên và hồ nước lớn tạo mỹ quan, đồng thời tạo khí hậu mát mẻ cho cơng
trình.
- Hướng nhìn viễn cảnh từ cơng trình: cơng trình trở thành điểm nhấn của khu vực,
các cơng trình lân cận thấp tầng, từ tầng 10 trở lên của cơng trình có thể tận hưởng
được các góc nhìn cảnh quan đẹp của khu vực.
- Khơng gian mở, tầm nhìn đẹp: yếu tố mặt nước của hồ trung tâm, yếu tố cây xanh
trong khu vực góp phần cho cơng trình thêm có giá trị về mặt cảnh quan.

12  
 


 
 

- Vị trí ngay trung tâm đơ thị Thủ Thiêm giao giữa hai tuyến đường chính thuận lợi
cho việc định hướng, tiếp cận cơng trình, quảng bá cơng trình mang lại hiệu quả kinh
tế cao.

13  
 


 
 

1.2.2 Điều kiện tự nhiên và khí hậu:



Địa Hình :
-Khu vực quy hoạch có địa hình cao thấp khơng đồng điều, nhiều ao hồ và mương

thốt nước,cao độ địa hình cao nhất 1,5m, thấp nhất 0,1m
-Có 2 rạch thốt nước quan trong đối với khu đất là rạch Cá Trê Lớn ở phía Tây và
rạch Cá Trê Nhỏ ở phía Đơng Nam, thốt nước mưa tự nhiên chủ yếu đổ vào 2 rạch
này.



Địa Chất :
-Thủ Thiêm là một bộ phận của đồng bằng ngập triều ven sơng Sài Gịn. Đây là một

vùng đất ngập nước đặc biệt, là nơi mà ta gặp được sự cùng tồn tại các loài thực vật

14  
 


 
 

nước ngọt và nước lợ. Kết quả khảo sát thổ nhưỡng cho thấy đây là vùng đất phèn tiềm
tàng, hàm lượng clo trong dịch đất khơng cao nhưng có sự giảm dần từ bờ sông vào
nội đồng đã chứng tỏ có sự xâm nhiễm mặn.


Khí hậu, hướng nắng, hướng gió :
- Khí hậu tương đối ổn định, khơng gặp thời tiết bất thường như bão lụt, nhiệt độ


quá nóng hoặc quá lạnh, diễn biến thay đổi từ năm này qua năm khác nhỏ. Khơng có
thiên tai do khí hậu, khơng có gió Tây khơ nóng, ít trường hợp mưa q lớn (lượng
mưa

cực

đại

khơng

q

200

mm).

Hầu

như

khơng



bão.

- Nhiệt độ khơng khí trung bình năm là 27C. Tổng nhiệt độ hoạt động hàng năm
khoảng 9.500 - 10.0000C, số giờ nắng trung bình 2.400 giờ, có năm lên tới 2.700 giờ.
- Độ ẩm khơng khí trung bình là 82%. Chế độ khơng khí ẩm tương đối cao, trung

bình 80-90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao
nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ khơng khí, độ ẩm trong năm ít biến động.
-Hướng nắng:

15  
 


 
 

-Khí hậu nhiệt đới gió mùa,có 2 mùa chính:
+ Mùa khô nắng : Từ cuối tháng 5 đến tháng 10
+ Mùa mưa : Tháng 11 đến tháng 4 năm sau
- Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000mm, với số ngày có mưa là 120
ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có khi lên
đến 500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều năm trong
tháng này khơng có mưa.
- Có 02 hướng gió chính:
+ Từ tháng 1 đến tháng 6 là gió Đơng - Nam với tần suất 20% - 40%, gió Đơng (
20% ) và gió Nam ( 37%)
+ Từ tháng 7 đến tháng 12 hướng gió thịnh hành là gió Tây - Nam. Đây là thời
kỳ có tốc độ gió mạnh nhất trong năm, tốc độ gió trung bình là 2-3m/s, lớn nhất là
36m/s (1972).
- Chế độ gió tương đối ổn định, khơng chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp
nhiệt đới. Về mùa khơ gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đơng, Đơng - Bắc, về mùa
mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây - Nam. Tốc độ gió bình qn khoảng
0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây - Nam.

16  

 


 
 

17  
 


 
 



Thủy văn:

- Khu vực có nền đất tương đối cao, hồn tồn khơng chịu ảnh hưởng chế độ thủy
triều trên sông rạch.
- Khu quy hoạch chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sơng Sài Gịn. Sơng Sài Gịn
chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai
lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch, gây nên tác động không nhỏ
đối với sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân trong khu vực.
1.2.3 Điều kiện xã hội và hạ tầng:


Hiện trạng sử dụng đất và dân cư :

- Dân cư hiên hữu thưa thớt,tập trung ở phía Bắc đường Lương Định Của,dân cư chủ
yếu tự phát, sống bằng nơng nghiệp

- Trên tổng thể diện tích khoảng 38,4 ha hầu hết là đất nông nghiệp như ao hồ,hoa màu
và đất chưa khai thác ở phía Tây, một phần nhỏ là đất dân cư ở phía Bắc

18  
 


 
 



Hiện trạng kiến trúc cảnh quan :

- Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là nhà cấp 4,nhà tơn có một vài nhà kiên cố,khơng có
cơng trình, dịch vụ cơng cộng hay trường học nào.
- Đặc điểm địa hình khu đất khá đặc biệt,gắn liền với rạch cá trê lớn và cá trê bé thơng
với sơng Sài Gịn gần đó nên cảnh quan khu đất khá đẹp,có nét riêng địa hình,tạo ra
những góc nhìn đẹp.


Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật :

- Giao thông : Khu vực lập quy hoạch hiện có một số đường đất nhỏ,khơng có đường
nhựa hay cấp phối
- Cấp thoát nước : Khu vực thiết kế chưa có hệ thống cấp nước, thốt nước,nước sinh
hoạt của các hộ dân chủ yếu bằng giếng khoan tại chỗ.Nước mưa trong khu vực chủ
yếu là tụ chảy về 2 rạch trong khu đất.
- Cấp điện và thông tin :
Trong ranh đất hiện khơng có hệ thống cấp điện và thơng tin liên lạc, hệ thống

điện và thông tin, đường truyền ADSL mà người dân sử dụng được đấu nối từ đường
Lương Định Của.
Hiện khơng có đường trung hay cao thế nào trong khu đất,chỉ có đường dây hạ
thế cấp điện chiếu sáng cho người dân
Khu vực đã được phủ sóng các mạng Vinaphone, Mobiphone,Viettel rất mạnh.

19  
 


 
 

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1 Giới thiệu đề tài:
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu:


Nhiếp ảnh gia Tim Mantoani và dự án " Behind photographs":

Tim Mantoani tốt nghiệp đại học năm 1991 của Viện Brooks, Santa Barbara,
CA và là trợ lý của nhiếp ảnh gia huyền thoại Dean Collins. Ông được biết đến với
bức chân dung về các vận động viên chuyên nghiệp, sự thành công của ơng bao gồm
Sports Illustrated, Newsweek và tạp chí ESPN, cũng như các chiến dịch quảng cáo
cho Coca-Cola, EA Sports và Coors Brewing và sở hữu một studio ở San Diego. Ông
là một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp trong lĩnh vực quảng cáo, thương mại, thể thao,
chân dung, biên tập, nhiếp ảnh nghệ thuật...

20  
 



×