Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khéo tay hay làm Khéo tay hay làm Khéo tay hay làmkl dao thi xuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 81 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU


PHẦN NỘI DUNG


LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học, được thầy cô truyền đạt những kiến thức, qua thời gian
đi thực tập và q trình nghiên cứu, tìm hiểu đồ án khóa luận tốt nghiệp đã bổ
sung cho tôi nhiều kinh nghiệm và bài học thực tiễn. Tơi thấy rằng ngành du
lịch có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế các quốc gia trên thế giới, là
“ con gà đẻ trứng vàng”. Đất nước ta trong thời gian gần đây cùng với sự phát
triển chung của đất nước thì du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi
nhọn. Có thể nói với những điều kiện thuận lợi có sẵn, cùng với sự lao động
sáng tạo, Việt Nam trở thành: “Điểm đến của Thiên niên kỷ mới”.
Đồng thời, qua quá trình làm đồ án khóa luận tốt nghiệp giúp tơi hiểu
rõ hơn về nội dung cấu trúc, bố cục cũng như cách thức trình bày của một đồ
án tốt nghiệp.
Tơi xin gởi đến quý thầy cô trường Đại học Tôn Đức Thắng, khoa
Khoa học xã hội và nhân văn (chuyên ngành Việt Nam Học), đặc biệt là thầy
Nguyễn Minh Mẫn, lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu dành cho tôi
trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường, cũng như trong quá trình làm đồ
án tốt nghiệp để hồn tất chương trình học và tốt nghiệp ra trường.
Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, bạn bè thân thiết đã
luôn ủng hộ tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Trân trọng cảm ơn
TP. Hồ Chí Minh, ngày…. Tháng….năm….
Sinh viên thực hiện

Đào Thị Xuân



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
WTO

: Tổ chức Du lịch Thế giới

RECOFTC

: Trung tâm huấn luyện về rừng ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương

KDL

: Khu du lịch

DLST

: Du lịch sinh thái

TTDL

: Trung tâm du lịch

UBND

: Ủy ban nhân dân

VQG


: Vườn quốc gia

KHTN

: Khoa học tự nhiên

HTX

: Hợp tác xã

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên

XNK

: Xuất nhập khẩu

TP

: Thành phố


CTUB

: Chỉ thị ủy ban


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ Trình bày chất lượng sản phẩm khu du lịch Buôn Đôn
Bảng 1: Biểu đồ cơ cấu phân theo trình độ học vấn khu du lịch sinh thái
Buôn Đôn
Bảng 2: Biểu đồ lượng khách đến khu du lịch Buôn Đôn 2005-2009
Bảng 3: Biểu đồ doanh thu du lịch của khu du lịch sinh thái Bn Đơn
giai đoạn 2005-2009
Bảng 4: Mơ hình nâng cao chất lượng, dịch vụ du lịch
Bảng 5: Mơ hình du lịch cộng đồng


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1: Chương trình du lịch tại khu du lịch Buôn Đôn
Phụ Lục 2: Giá cả các dịch vụ và thực đơn
Phụ Lục 3: Bảng doanh thu chi tiết dịch vụ du lịch KDL Buôn Đơn từ năm 2005 2009
Phụ lục 4: Một số hình ảnh về các điểm tham quan tại khu du lịch Bn Đơn
Phụ lục 5: Một số hình ảnh về các lễ hội tại khu du lịch Buôn Đôn
Phụ lục 6:Một số hình ảnh về hiện trạng cơ sở vật chất kĩ thuật khu du lịch Buôn
Đôn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Nhận xét của giáo viên phản biện
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ
Danh mục các phụ lục
Tóm tắt
Mục lục
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài ................................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
4.2. Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 3
4.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5.1. Phương pháp điền dã ................................................................................. 3
5.2. Phương pháp thu thập xử lí thơng tin........................................................ 3
6. Giả thiết nghiên cứu ............................................................................................... 3
7. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM DU LỊCH ....................................................... 5
1. 1. Khái niệm về du lịch .......................................................................................... 5
1. 2. Khái niệm về khu du lịch .................................................................................... 5
1. 3. Khái niệm về các loại hình du lịch ...................................................................... 5
1.3.1. Khái niệm du lịch sinh thái .................................................................... 5
1.3.2. Khái niệm du lịch văn hóa ..................................................................... 5
1.3.3. Khái nệm du lịch nghỉ ngơi giải trí ....................................................... 5
1.3.4. Khái niệm du lịch chữa bệnh ................................................................ 6
1.3.5. Khái niệm du lịch Mice.......................................................................... 6
1. 4. Khái niệm về sản phẩm du lịch ........................................................................... 6



1. 5. Đặc điểm của sản phẩm du lịch .......................................................................... 7
1. 6. Sự khác biệt của sản phẩm du lịch so với các sản phẩm khác ............................ 7
1. 7. Thành phần của sản phẩm du lịch ....................................................................... 7
1. 8. Các mơ hình sản phẩm du lịch ............................................................................ 9
1.8.1. Mơ hình 4S ............................................................................................. 9
1.8.2. Mơ hình 3H .......................................................................................... 11
1.8.3. Mơ hình 6S ........................................................................................... 12
1. 9. Các giai đoạn phát triển của sản phẩm du lịch.................................................. 15
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 16
CHƯƠNG 2:
KHU DU LỊCH SINH THÁI VĂN HĨA BN ĐƠN THỰC TRẠNG VÀ
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ....................................... 17
2.1. Tổng quan về khu du lịch sinh thái văn hóa Buôn Đôn .................................... 17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 17
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................. 17
2.1.1.2. Địa hình .................................................................................. 17
2.1.1.3. Khí hậu ................................................................................... 17
2.1.1.4. Thủy văn ................................................................................ 17
2.1.1.5. Động thực vật ......................................................................... 18
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................... 18
2.1.2.1. Hiện trạng kinh tế................................................................... 18
2.1.2.2. Dân cư và con người .............................................................. 18
2.1.3. Lịch sử phát triển ................................................................................ 19
2.2. Thực trạng phát triển sản phẩm du lịch tại khu du lịch sinh thái văn hóa Bn
Đơn ............................................................................................................................ 20
2.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................ 20
2.2.2. Nguồn nhân lực ................................................................................... 21
2.2.3. Sự tham gia của người dân trong hoạt động du lịch ............................ 22

2.2.4. Cơng tác bảo tồn văn hóa ..................................................................... 23
2.2.5. Công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch ở khu du lịch
Buôn Đôn ....................................................................................................... 24
2 .2.6. Các loại hình du lịch đang được khai thác ở khu du lịch Bn Đơn ............... 27
2.2.6.1. Loại hình du lịch tự nhiên ...................................................... 27
2.2.6.2. Loại hình du lịch nhân văn .................................................... 28


2.2.7. Lượng du khách và doanh thu .............................................................. 28
2.2.7.1. Lượng du khách ..................................................................... 29
2.2.7.2. Doanh thu ............................................................................... 29
2.3. Tiềm năng du lịch sinh thái ở Buôn Đôn ........................................................... 30
2.3.1. Tiềm năng du lịch sinh thái tự nhiên.................................................... 30
Hệ sinh thái Sông_Hồ ......................................................................... 30
Hệ sinh thái Thác ................................................................................ 31
Hệ sinh thái Rừng ............................................................................... 31
2.3.2. Tiềm năng du lịch sinh thái nhân văn .................................................. 32
Di sản văn hoá thế giới ....................................................................... 32
Lễ hội .................................................................................................. 34
Di tích lịch sử văn hố ........................................................................ 35
Ẩm thực............................................................................................... 36
Làng nghề truyền thống ...................................................................... 37
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 37
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DU LỊCH TẠI
KHU DU LỊCH SINH THÁI BUÔN ĐÔN ........................................................... 39
3.1. Các giải pháp ..................................................................................................... 39
3.1.1. Một số bài học kinh nghiệm của một số KDL trong nước và thế giới 39
3.1.2. Giải pháp về đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch . 44
3.1.3. Giải pháp về công tác xúc tiến, quảng bá ............................................ 47

3.1.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................... 48
3.1.5. Giải pháp về tổ chức quản lí ................................................................ 49
3.1.6. Giải pháp về mơi trường ...................................................................... 50
3.1.7. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư ........................................................... 51
3.1.8. Giải pháp về liên kết vùng ................................................................... 51
3.1.9. Áp dụng mơ hình du lịch cộng đồng .................................................... 52
3.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 55
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................ 59
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62
PHỤ LỤC


TÓM TẮT
Trong thời gian gần đây cùng với sự phát triển chung của đất nước thì du
lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn. Du lịch Việt Nam đang đứng
trước nhiều cơ hội thuận lợi cũng như nhiều thách thức. Một trong những thách
thức đó là chất lượng sản phẩm du lịch, dịch vụ nước ta còn nhiều hạn chế nên
sức hút và năng lực cạnh tranh thấp.
Khu du lịch Sinh thái văn hóa Bn Đơn, một khu du lịch nổi tiếng của Tỉnh
Đăk Lăk. Với lợi thế về tài nguyên thiên nhiên phong phú, nền văn hóa bản địa đa
dạng. Tuy nhiên chất lượng sản phẩm du lịch chưa đạt tiêu chuẩn cả về chất và
lượng. Từ thực tế đó nhằm đưa ra những giải pháp góp phần đưa khu du lịch Buôn
Đôn phát triển nên tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại
khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn”
Với mục tiêu của đề tài, tôi chọn đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu chính là khu du lịch Buôn Đôn. Đồng thời sử dụng hai
phương pháp nghiên cứu là phương pháp điền dã và thu thập xử lí thơng tin để khảo
sát các cơ sở dịch vụ, chất lượng phục vụ, chương trình tham quan... ; cũng như thu
thập thông tin, xử lý số liệu từ nhiều nguồn khác nhau.

Dựa trên cơ sở nghiên cứu và lí luận về chất lượng sản phẩm du lịch tơi tiến
hành phân tích, đánh giá thực trạng phát triển sản phẩm du lịch về tiềm năng du
lịch, các sản phẩm du lịch đang khai thác, lượng du khách, doanh thu, cơ sở vật chất
kỹ thuật, nguồn nhân lực, sự tham gia của người dân trong hoạt động du lịch, công
tác bảo vệ môi trường, và công tác bảo tồn văn hóa. Từ đó tơi có cái nhìn thực tế, cụ
thể hơn về những thuận lợi và khó khăn của khu du lịch trong quá trình phát triển để
đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giải quyết mục tiêu đặt ra của đề tài là nâng
cao chất lượng sản phẩm khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn.
Qua quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của giảng viên hướng
dẫn; sự giúp đỡ của lãnh đạo, cán bộ nhân viên khu du lịch cộng với sự tìm tịi,
nghiên cứu của bản thân. Đồ án khóa luận tốt nghiệp của tôi đã thu được một số kết
quả nhất định. Tôi đã đưa ra các giải pháp tổng hợp bao gồm: giải pháp đa dạng hóa
nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, giải pháp nguồn nhân lực, giải pháp về tổ
chức quản lý, giải pháp liên kết vùng, giải pháp thu hút vốn đầu tư, giải pháp về
công tác xúc tiến quảng bá. Đặc biệt tôi áp dụng mơ hình du lịch cộng đồng và học
tập kinh nghiệm thực tiễn từ một số khu du lịch trong và ngồi nước vào khu du lịch
Bn Đơn nhằm đa dạng hóa chất lượng sản phẩm du lịch, góp phần vào sự phát
triển của khu du lịch Buôn Đôn trong tương lai.


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, du lịch đã khẳng định được vị trí quan trọng của
mình trong nền kinh tế quốc dân, là ngành kinh tế mang lại lợi nhuận cao, đồng thời
cũng là ngành thu hút nhiều lao động nhất.
Ở Việt Nam với chính sách mở cửa, hợp tác kinh tế với tất cả các nước, có
luật đầu tư cởi mở, tình hình chính trị ổn định, vị trí địa lý thuận lợi, phong cảnh
thiên nhiên đẹp và đa dạng, nền văn hóa truyền thống lâu đời, hiếu khách… Ngành
du lịch Việt Nam đang đứng trước cơ hội phát triển có ý nghĩa quan trọng đối với
nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên so với các nước trong khu vực và thế giới thì sản

phấm du lịch, cũng như cơ sở dịch vụ của nước ta cịn nhiều hạn chế, chưa có tính
cạnh tranh trên thị trường do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan.
Trong xu hướng phát triển chung của du lịch Việt Nam, khu du lịch sinh thái
văn hóa Buôn Đôn - một khu du lịch nổi tiếng của tỉnh Đăk Lăk, nơi hội tụ tài
nguyên thiên nhiên và nhân văn phong phú, với các loại hình và sản phẩm du lịch
đa dạng. Nhưng trên thực tế chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch chưa tương xứng
với lợi thế và tiềm năng vốn có, lượng du khách quay trở lại thấp.
Xuất phát từ thực tế đó, nhằm mục đích đưa ra những giải pháp, kiến nghị để
nâng cao chất lượng sản phẩm, đưa khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn phát
triển đúng với tiềm năng sẵn có, nâng cao chất lượng sản phẩm, và thu hút được sự
quan tâm của các nhà đầu tư cũng như khách du lịch. Do vậy tôi chọn đề tài: “Nâng
cao chất lượng sản phẩm du lịch tại khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn”
2.Tổng quan nghiên cứu đề tài.
Du lịch từ truớc đến nay đã thu hút được nhiều sự quan tâm của nhiều nhà
nghiên cứu trong nước và ngoài nước. Du lịch tỉnh Đăk Lăk cũng đã thu hút được
nhiều tác giả nghiên cứu. Trong tác phẩm “Tài nguyên thiên nhiên và con người
Tây Nguyên” của tập thể tác giả trường đại học Tổng Hợp Hà Nội xuất bản năm
1983, đã tổng quan được tiềm năng tự nhiên và nhân văn của vùng đất Tây Nguyên
nói chung Đăk Lăk nói riêng. Đồng thời tác phẩm cịn đề cập đến đời sống văn hóa,
phong tục tập quán của các dân tộc nơi đây. Sau đó đã có một số cơng trình nghiên
cứu về du lịch ĐăkLăk như: Trong đề tài “Giái pháp thu hút đầu tư, phát triển
kinh tế - xã hội Tỉnh Đăk Lăk” năm 2004 của tập thể tác giả. Đây là một đề tài
nghiên cứu tồn diện về tình hình thu hút vốn đầu tư của Tỉnh trên các mặt khác
nhau: về cơ cấu ngành theo khu vực kinh tế, thành phần kinh tế, cơ cấu tổng sản
phẩm. Đồng thời đã đề cập đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và đặc biệt là tình
hình phát triển du lịch của tỉnh Đăk Lăk trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2003,
Trang 1


những hạn chế, thuận lợi. Dựa trên cơ sở đó tác giả đưa ra một số chiến lược, giải

pháp thu hút nguồn vốn đầu tư để phát triển kinh tế xã hội nói chung, du lịch nói
riêng trong những năm tiếp theo.
Đến năm 2005 tác phẩm “Du lịch sinh thái” của giáo sư tiến sĩ khoa học Lê
Huy Bá do nhà xuất bản Giáo Dục phát hành. Tác phẩm này khơng chỉ có giá trị về
mặt cơ sở lí luận mà cịn có tính thực tiễn cao cho những đề tài nghiên cứu về du
lịch sinh thái. Đặc biệt tác phẩm còn đề cập đến những tiềm năng phát triển DLST
tỉnh Đăk Lăk. Trong đó đã tổng quan những điều tiềm năng du lịch tự nhiên và nhân
văn của Tỉnh, và đưa ra những đề xuất qui hoạch ở một số điểm du lịch như: xã
EaKao, VQG Chư Yang Sin, hồ Lắk, Yok Đôn… Và cũng trong năm 2005, trong
luận án phó tiến sĩ địa lí địa chất Phạm Quang Anh khoa KHTN Đại học KHTN.
“Phân tích cấu trúc cảnh quan, ứng dụng, tổ chức du lịch xanh ở Việt Nam
(lấy một số địa phương ở Đăk Lăk,Thanh Hóa, Ninh Bình) làm ví dụ”. Đề tài
đã đề cập đến cảnh quan tự nhiên của Đăk Lăk, đồng thời cũng đưa ra một số tuyến
du lịch mà khách du lịch có thể tham quan, kết hợp với các tuyến, điểm du lịch
khác.
Ngồi các cơng trình nghiên cứu khoa học đã được xuất bản và giới thiệu thì
năm 2006 trung tâm sách Dịch vụ Bản đồ Việt Nam thuộc công ty Vietbooks liên
kết với nhà xuất bản Thông Tấn phát hành tác phẩm “Đăk Lăk 24G”. Tác phẩm
tổng quan về các danh thắng, các di tích lịch sử văn hóa, lễ hội truyền thống, ẩm
thực mua sắm…giúp các nhà nghiên cứu và đặc biệt du khách có thể tìm kiếm
những thơng tin du lịch của Tỉnh Đăk Lăk.
Trong quá trình làm đề tài tơi đã ít nhiều tham khảo những tài liệu trên với
mục đích góp phần hồn chỉnh cho đề tài của tôi. Tuy nhiên, hầu hết đều tập trung
nghiên cứu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, tiềm năng phát triển du lịch của
Tỉnh đặc biệt là loại hình du lịch sinh thái và du lịch xanh. Do đó, tơi hi vọng rằng
đề tài này sẽ góp phần thêm vào việc nghiên cứu tiềm năng, chất lượng sản phẩm du
lịch của khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn nói riêng Đăk Lăk nói chung để từ
đó có những giải pháp đưa du lịch Bn Đơn phát triển và thu hút được du khách
trong thời gian tới, cũng như là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến tiềm
năng, sản phẩm và sự phát triển của khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đôn.

3. Mục tiêu của đề tài.
- Đưa khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn phát triển đúng với tiềm năng
du lịch hiện có.
- Đề xuất những giải pháp giúp nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại khu
du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn.

Trang 2


4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng thể khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Sở Văn hóa - thể thao và du lịch Tỉnh Đăk Lăk
- Khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn
- Người dân địa phương
4.3. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Nghiên cứu tại khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn.
- VỀ thời gian: Nghiên cứu từ năm 2005 đến năm 2009.
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp điền dã.
Để thực hiện đề tài này, tôi tiến hành điền dã tại khu du lịch sinh thái văn hóa
Bn Đôn, để khảo sát và rút ra những nhận xét, đánh giá, về hiện trạng các loại
hình, sản phẩm du lịch đang được khai thác, các cơ sở dịch vụ, lượng khách du lịch,
sự tham gia và lợi ích của người dân trong hoạt động du lịch… Đây là phương pháp
chủ yếu của đề tài.
5.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin.
Thông qua việc thu thập các thông tin, dữ liệu, các báo cáo chính thức của
các đơn vị quản lý ngành du lịch chuyên ngành du lịch từ trung ương đến địa
phương, nguồn số liệu của Sở văn hóa thể thao và du lịch khu du lịch, sách báo, tạp

chí, internet…Để có những tổng hợp số liệu, thơng tin chính xác và đưa ra giải
pháp, kiến nghị phù hợp hơn với thực tiễn của khu du lịch.
6. Giả thiết nghiên cứu.
Qua tìm hiểu một số đề tài nghiên cứu, đề tài đưa ra giả thuyết nghiên cứu
sau:
Giả thuyết nghiên cứu: Khai thác hiệu quả lợi thế các nguồn tài nguyên du
lịch, kết hợp một cách sáng tạo, hợp lí giữa du lịch sinh thái và du lịch văn hóa tạo
ra sản phẩm du lịch độc đáo mới lạ nhưng vẫn đảm bảo giữ được bản sắc văn hóa
bản địa và mơi trường phát triển bền vững.
7. Ý nghĩa của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài mong muốn góp thêm nguồn tư liệu về sản phẩm du lịch
tại khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn, giúp người đọc có thể tra cứu, hiểu biết
thêm về con người, phong tục, tập quán, tài nguyên thiên nhiên – nhân văn… ở

Trang 3


vùng đất này. Qua đó, tơi cũng mong muốn nội dung của đề tài này sẽ là nguồn tài
liệu tham khảo cho các chuyên đề nghiên cứu về du lịch ở Đăk Lăk.
- Ý nghĩa thực tiễn: Với kết quả nghiên cứu được của đề tài, và những phương
hướng vạch ra cho sự phát triển, chúng tôi hy vọng sẽ đóng góp phần nào vào q
trình hoạch định chính sách về đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản du lịch
trong thời gian tới. Đặc biệt đưa hình ảnh Buôn Đôn trở thành điểm đến hấp dẫn khi
đến Đăk Lăk.
NỘI DUNG
Ngoài phần dẫn luận, đề tài tập trung vào các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về sản phẩm du lịch
Chương 2: Khu du lịch sinh thái văn hóa Bn Đơn thực trạng và tiềm năng phát
triển sản phẩm du lịch
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại khu du lịch sinh thái

văn hóa Bn Đơn

Trang 4


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG
VỀ SẢN PHẨM DU LỊCH
1.1. Khái niệm về du lịch.
Ngày nay trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể
thiếu được trong đời sống văn hóa xã hội và hoạt động du lịch đang được phát triển
một cách mạnh mẽ, trở thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nước trên thế
giới.
Theo Pirôgionic (1985), “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong
thời gian nhàn rỗi liên quan đến sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư
trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng
cao trình độ nhận thức – văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị
về tự nhiên, kinh tế và văn hóa”.
Theo luật du lịch Việt Nam (2005), Du lịch là các hoạt động có liên quan
đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp
ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu giải trí, nghỉ dưỡng trong một thời khoảng thời
gian nhất định.
1.2. Khái niệm về khu du lịch: Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về
tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư, phát triển nhằm đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả kinh tế và mơi trường.
1.3. Các loại hình du lịch.
1.3.1. Khái niệm du lịch sinh thái.
DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản địa gắn với
giáo dục mơi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự

tham gia tích cực của cộng đồng địa phương.
1.3.2. Khái niệm du lịch văn hóa.
Là loại hình du lịch dựa vào bản sắc văn hóa dân tộc với với sự tham gia
tích cực của cộng đồng địa phương nhằm phát triển bền vững.
1.3.3. Khái niệm du lịch nghỉ dưỡng.
Là loại hình du lịch có tác dụng giải trí, giúp phục hồi thể lực và tinh thần
cho con người.

Trang 5


1.3.4. Khái niệm du lịch chữa bệnh.
Là hình thức đi du lịch để điều trị một căn bệnh nào đó về thể xác và tinh
thần. Mục đích đi du lịch là vì sức khỏe. Loại hình du lịch này gắn liền với việc
chữa bệnh và nghỉ ngơi tại các trung tâm chữa bệnh.
1.3.5. Khái niệm du lịch Mice
Là loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện, du
lịch khen thưởng của các công ty cho nhân viên, đối tác.
1.4. Khái niệm về sản phẩm du lịch
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về sản phẩm du lịch.
Sản phẩm du lịch là một tổng thể bao gồm các thành phần khơng đồng nhất
hữu hình và vơ hình.
Theo Michael M Coltman: “Sản phẩm du lịch là một món hàng cụ thể như
thức ăn, hoặc một món hàng khơng cụ thể như chất lượng phục vụ, bầu khơng khí
tại nơi nghỉ mát”.
Theo Krapt: Sản phẩm du lịch cịn gọi là kinh nghiệm du lịch và nó là tổng
thể nên Kraft nói “một khách sạn khơng làm nên du lịch”.
Sản phẩm du lịch là toàn bộ những yếu tố phục vụ cho khách du lịch nhằm
đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ. Nó bao hàm các dịch vụ về du lịch, hàng
hóa, các tiện nghi cung cấp cho du khách, được tạo bởi các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật

và lao động du lịch tại một vùng, một cơ sở nào đó.
Nói đến sản phẩm du lịch là nói đến dịch vụ du lịch. Nó là sản phẩm của lao
động sống của ngành du lịch nhằm phục vụ khách du lịch bao gồm: vận chuyển,
hướng dẫn viên, ăn ở, chăm sóc sức khỏe và an toàn cho khách, tổ chức các hoạt
động vui chơi giải trí và các dịch vụ bổ sung như massage, thu đổi ngoại tệ, giặt
ủi…được gói gọn trong tour du lịch. Tùy vào nhu cầu của du khách mà mỗi chương
trình du lịch có đặc điểm khác nhau về tính tiện lợi.
“Sản phẩm du lịch (tour product) Là hỗn hợp các yếu tố hình thành một tổng thể
khơng thể khơng thể tách rời gồm: các di sản du lịch ( tài nguyên thiên nhiên, tài
nguyên nhân văn, lịch sử, văn hóa, nghệ thuật) các phương tiện vận chuyển,
truyền tải đối tượng du lịch đến với tài nguyên du lịch, các dịch vụ cung cấp và
sử dụng tài nguyên du lịch”.
Khái niệm này tơi chọn sử dụng xun suốt đề, bởi tính ứng dụng thiết thực,
dễ hiểu và được sử dụng rộng rãi ch các hoạt động nghiên cứu có liên quan đến sản
phẩm du lịch.

Trang 6


1.5. Đặc điểm của sản phẩm du lịch
- Sản phẩm du lịch khơng thể thích nghi với những biến đổi của cầu du lịch
theo không gian và thời gian.
- Sản phẩm du lịch là sản phẩm phi cụ thể (hàng hóa, dịch vụ) thường rất dễ
bị bắt trước, bị cạnh tranh, bị thách thức trên thị trường.
- Khách mua sản phẩm du lịch phải tiêu pha khá nhiều tiền bạc trong thời
gian dài trước khi họ có thể được thưởng thức sản phẩm đó.
- Khơng thể tăng lượng sản phẩm du lịch trong thời gian ngắn mà hầu hết nó
phải được hình thành trong thời gian dài thậm chí là rất dài.
- Nhu cầu của khách hàng rất hay thay đổi, họ ít khi trung thành với một
nhãn hiệu sản phẩm du lịch nào.

- Nhu cầu của khách hàng đối với một sản phẩm du lịch phụ thuộc và các
yếu tố vĩ mơ như : những biến động chính trị, kinh tế xã hội, sự giao động
của tỉ giá hối đối, sự suy thối kinh tế, lạm phát...
- Vịng đời của sản phẩm du lịch cũng giống như vòng đời của các sản phẩm
hàng hóa khác.
- Tính thời vụ
- Tính mùa
- Điều kiện khí hậu
- Thời tiết
1.6. Sự khác biệt của sản phẩm du lịch so với các sản phẩm khác
- Sản phẩm du lịch là một sản phẩm cứng ngắc do sự thiếu linh hoạt và
không thể tồn kho như sản phẩm khác, nó phải được tiêu thụ tại chỗ: khách
sạn, sân bay, cơ sở vui chơi giải trí...
- Khơng thể dời đến nơi khách có nhu cầu mà khách hàng phải ln tìm đến
nó.
- Khơng thể dời sang vùng khác để tiếp tục kinh doanh khi mùa du lịch chấm
dứt.
1.7. Thành phần của sản phẩm du lịch
1.7.1. Cách sắp xếp sản phẩm du lịch theo Tổ chức Du lịch Thế giới
(WTO)
- Di sản tự nhiên
- Di sản năng lượng
- Di sản về con người
- Những hình thái xã hội
Trang 7


- Những hình thái về thiết chế chính trị pháp chế hành chính
- Những điều tốt đẹp và mọi dịch vụ, phương tiện vận chuyển, hạ tầng cơ sở
- Những hoạt động kinh tế tài chính

1.7.2. Cách sắp xếp của Jeffries và Krippendorf
- Các di sản thiên nhiên tài nguyên thiên nhiên
- Các di sản do con người tạo ra
- Các yếu tố thuộc về con người: Tôn giáo, phong tục tập quán
- Hệ thống các phương tiện giao thông, thông tin liên lạc
- Những cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho ngành du lịch: Khách sạn, nhà
hàng,…
- Các chính sách kinh tế tài chính, chính sách xã hội.
1.7.3. Cách sắp xếp của Michael M Coltman.
M Coltman chia sản phẩm du lịch theo thành 2 hướng tài nguyên:
Tài nguyên theo hướng Maketing.
- Tài nguyên thiên nhiên: Phong cảnh, công viên, hồ suối, núi non, dốc đá, hệ
động thực vật, bãi biển, hải cảng…
- Nơi tiêu biểu văn hóa và lịch sử vùng khảo cổ, kiến trúc truyền thống, nghề
thủ công bản địa, thực phẩm đặc sản, lễ luật, nghi thức phong tục, múa hát…
- Nơi giải trí: Cơng viên, sân golt, nơi cắm trại, nơi picnic, nơi bơi lội…
- Các tiện nghi du lịch: Chiêu đãi, phục vụ nghỉ ngơi, nhà hàng, mua sắm,
trung tâm thông tin, hệ thống đăng ký đặt chỗ…
- Khí hậu
- Các tài nguyên thiên nhiên khác
- Hấp dẫn tâm lý: mỹ quan, thái độ hài lòng
Cách sắp xếp theo chức năng điều hành.
- Khả năng mua đất đai
- Kế hoạch và phân vùng
- Vận chuyển: đường bộ, đường hàng không, đường xe lửa, xe đị
- Phục vụ cơng cộng: nước dùng, điện, nước thải
- Kỹ nghệ trợ giúp: công an, cứu hỏa, y tế, nhà thờ, ngân hàng, cung ứng
lương thực, thực phẩm, các dịch vụ trợ giúp khác
- Lực lượng lao động: thuê mướn lao động được, khéo léo tay nghề, dạy
ngoại ngữ

- Vốn
Trang 8


- Thái độ của chính quyền địa phương
1.8. Các mơ hình của sản phẩm du lịch.
Để tạo nên các sản phẩm du lịch thật độc đáo, riêng biệt cần phải lập nên
những mơ hình sản phẩm du lịch. Từ những thành phần cấu tạo của sản phẩm du
lịch, các nhà du lịch rút ra những yếu tố căn bản để lập nên những mơ hình sản
phẩm du lịch. Tùy theo yếu tố thiên nhiên của mỗi nước và quan niệm của mỗi nhà
nghiên cứu du lịch, từ đó tạo nên những mơ hình sản phẩm du lịch áp dụng cho đất
nước cũng như các vùng miền. Dưới đây là những mơ hình sản phẩm du lịch đang
được thịnh hành ở những đất nước có nền cơng nghiệp khơng khói phát triển có thể
áp dụng để phát triển cho các sản phẩm du lịch của khu du lịch, đó là mơ hình sản
phẩm 4S, 3H và 6S.
1.8.1. Mơ hình 4S
- SEA: Biển.
- SUN: Mặt trời, tắm nắng.
- SHOP: Cửa hàng lưu niệm, mua sắm.
- SEX (or SAND): Hấp dẫn, khiêu gợi giới tính (hay bãi cát tắm nắng).
Biển (sea):
Biển là yếu tố quan trọng để thu hút khách du lịch. Những nơi nào có bãi
biển đẹp, sạch sẽ là nơi du khách đổ xô về tắm biển, luớt ván, phơi nắng, nghỉ
dưỡng. Việt Nam có một vị trí thuận lợi để phát triển du lịch biển, từ Bắc chí Nam,
Việt Nam có hơn 2500 km bờ biển, với nhiều bãi biển nổi tiếng như Vũng Tàu,
Nha Trang, Đà Nẵng, Cửa Tùng và có nơi là kỳ quan của thế giới như Vịnh Hạ
Long. Ngoài những bãi biển nổi tiếng trên, Việt Nam cịn có rất nhiều bãi biển đẹp
nhưng chưa được khai thác. Đây là thế mạnh, là tiềm năng dồi dào để phát triển
ngành du lịch trong tương lai.
Mặt trời (sun)

Đối với khách du lịch quốc tế, yếu tố mặt trời, ánh nắng rất quan trọng. Là
những người ở xứ lạnh, ít khi thấy ánh nắng mặt trời, vào những mùa mưa, nhiệt độ
rất thấp và lạnh, ít người đi du lịch vào mùa này. Vì vậy họ thường tìm đến những
vùng nắng ấm để tắm và sưởi nắng. Ở Việt Nam, miền Bắc và miềm Trung, mỗi
năm chia ra làm 4 mùa rõ rệt. Riêng ở miền Nam chỉ có 2 mùa: Mùa mưa và mùa
nắng. Tuy nhiên, dù ở mùa nào, hằng ngày miền nam vẫn có nắng, vì ở đây khơng
có mưa dầm như ở miền Trung và miền Bắc. Về thời tiết, đây cũng là một yếu tố
thuận lợi cho việc phát triển du lịch miền Nam.
Cửa hàng đồ lưu niệm (shop):
Mua sắm rất là quan trọng đối với khách du lịch, khách đi du lịch hầu hết là
để thỏa mãn sự hiểu biết, kinh nghiệm. Họ muốn biết những nơi xa lạ, phong tục
tập quán, lối sống của cư dân địa phương, những nét văn hóa, sinh hoạt của những

Trang 9


sắc tộc, bộ lạc hoang sơ… Và khi ra về ngồi những ấn tượng, những kinh nghiệm
mà họ có được một cách vơ hình, họ cần có một vật hữu hình làm kỷ niệm cho
chuyến đi của chính bản thân, cho những người thân và bạn bè. Đó là sản phẩm
hữu hình, những món q lưu niệm mang đầy dấu ấn cho suốt cả cuộc đời của họ
về một nơi, một vùng, một nước xa xơi nào đó. Điều này gợi lại cho họ một kỷ
niệm khó phai mờ về một chuyến đi.
Cửa hàng bán hàng lưu niệm và sự mua sắm giữ một vai trị vơ cùng quan
trọng trong việc thu hút khách du lịch. Điều này đã chứng minh cho ta thấy ở
những nơi nghèo nàn, các cửa hàng bán đồ lưu niệm hoặc thuế hải quan quá cao
đánh trên sản phẩm khách du lịch mua làm quà lưu niệm, là những nơi ít khách du
lịch và có thể là nơi mà khách “Một đi và không bao giờ trở lại”. Trái lại, những
nơi nào có chính sách thuế khóa về hải quan thống, khuyến khích khách du lịch
mua sắm nhiều là những nơi khách du lịch thường lui tới và giới thiệu cho bạn bè
đi du lịch và chính những nơi này đã thu về một nguồn ngoại tệ đáng kể cho ngành

du lịch.
Yếu tố hấp dẫn giới tính (Sex) hay bãi cát (Sand)
Yếu tố hấp dẫn giới tính bao hàm nhiều ý nghĩa khác nhau. Nhưng dù hiểu
theo nghĩa thế nào đi nữa thì chữ sex trong du lịch thể hiện tính khiêu gợi, hấp dẫn
và để đáp ứng sự thỏa mãn về nhu cầu sinh lý. Vì vậy, trong du lịch có kèm theo
chữ sex, đó là sex - tour.
Vào đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, từ khi Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi bị
dịch bệnh AIDS hoành hành, khách du lịch đổ xô về Châu Á, Đông Nam Á, những
nước không những kém phát triển về mặt kinh tế mà còn chậm về sự lan tràn cơn
bệnh AIDS để thỏa mãn một phần “nhu cầu khơng nói ra” và hy vọng vào một tỷ lệ
về sự an toàn cao hơn các nước khác. Nhìn lại những nước gần Việt Nam, trong
những năm gần đây đã thu về một nguồn lợi kinh tế đáng kể khi thả nổi vấn đề sex
trong du lịch, nhưng đằng sau những nguồn lợi và sự phát triển đó, du lịch đã để lại
một dấu ấn sâu sắc về sự phá vỡ đối với xã hội và con người. Điển hình trong
những năm gần đây là Thái Lan, tuy đã mang lại nguồn lợi kinh tế đáng kể nhưng
theo ước tính của các chuyên gia trên thế giới, thì những lợi ích đó khơng bù dắp
được về sự mất mát, thiệt hại về xã hội, con người.
Đường lối chính sách của Việt Nam khơng chủ trương và cấm nghiêm ngặt
việc kinh doanh sex dưới mọi hình thức. Đây là chủ trương đúng đắn. Tuy nhiên
trong thực tế cũng khơng sao tránh khỏi tình trạng sex và cũng chỉ làm chậm đi chứ
khơng sao ngăn chặn được hồn tồn bệnh AIDS và nạn xì ke ma túy, gái điếm.
Nếu loại trừ yếu tố hấp dẫn giới tính (sex) thì yếu tố bãi cát cũng rất hấp dẫn
khách du lịch. Với những bãi cát mịn, trắng chạy dài dọc theo bờ biển sẽ thu hút
khách du lịch. Biết được tính hấp dẫn của những bãi cát đối với khách du lịch,
nhưng du lịch Việt Nam còn chưa quan tâm thực sự và đầu tư đúng mức dù thiên
Trang 10


nhiên ban tặng cho những bãi biển đẹp, những miền cát trắng mênh mơng. Vì vậy
Cát sẽ là một tiềm năng lớn cho du lịch nếu biết khai thác hợp lý, hiệu quả cho du

lịch Việt Nam.
1.8.2. Mơ hình 3H
Thành Phần của mơ hình 3H gồm:
- Heritage: Di sản, nhà thờ.
- Hospitality: Lòng hiếu khách, khách sạn- nhà hàng.
- Honesty: Lương thiện, uy tín trong kinh doanh.
Di sản truyền thống dân tộc, di sản văn hóa, nhà thờ (herigate).
Những lĩnh vực thuộc về di sản như văn hóa, nghệ thuật, lịch sử cơng nghệ,
những cơng trình kiến trúc cổ của một vùng, một đất nước, tùy theo mức độ quan
trọng, q giá có thể trở thành những di sản văn hóa của một quốc gia, của thế
giới.Việt Nam có nhiều di sản truyền thống dân tộc, di sản văn hóa được thế giới
công nhận như thành phố cổ Hội An - Quảng Nam, các lăng tẩm vua chúa thời
Nguyễn ở Cố Đô Huế... Những loại di sản như là di sản văn hóa, phong tục, tập
quán ở Việt Nam được đánh giá rất cao.
Song song với việc phát triển du lịch, việc phát triển, bảo tồn, vun đắp các
giá trị truỵền thống dân tộc được coi trọng, vì văn hố là một nhân tố, một động lực
vô cùng quan trọng cho quá trình phát triển du lịch. Giá trị truyền thống dân tộc
Việt Nam được thể hiện, phát huy rõ nét nhất qua truyền thống mấy ngàn năm dựng
nước và giữ nước, sắc thái dân tộc, văn hóa dân tộc.
Hiểu theo nghĩa nhà thờ của thuật ngữ Heritage thì đây cũng là một yếu tố
quan trong đối với khách du lịch quốc tế. Hiện nay trên thế giới, khách du lịch
nhiều nhất là khách thuộc các nước Châu Âu, Châu Mỹ. Ở đây đa số người dân
theo đạo Thiên Chúa, nên dù ở đâu, đi đâu họ cũng cần có nhà thờ để tham dự
thánh lễ vào mỗi ngày chủ nhật. Đây là nhu cầu tinh thần không thể thiếu với họ.
Lòng hiếu khách, nhà hàng, khách sạn (hospitality).
Từ Hospitality có nghĩa là lịng hiếu khách. Trong du lịch, từ hospitality cịn
có nghĩa là những dịch vụ trong khách sạn nhà hàng. Dù hiểu theo nghĩa nào đi nữa
thì trong du lịch những yếu tố về lòng hiếu khách, những dịch vụ trong khách sạn
nhà hàng là những yếu tố vơ cùng quan trọng.
Lịng hiếu khách thể hiện qua sự tiếp xúc giữa khách với nhân viên cung ứng

dịch vụ và sự tiếp xúc giữa khách với cư dân địa phương nơi khách đến tham quan
du lịch. Sự niềm nở, tận tình giúp đỡ khách một cách vui vẻ khi họ tìm hiểu về
phong tục, tập quán, về đất nước họ đến thăm sẽ làm tăng thêm chất lượng sản
phẩm. Làm tốt những công việc này sẽ gây một ấn tượng đẹp đối với mỗi người
khách và sau chuyến đi, họ muốn có dịp trở lại hoặc giới thiệu cho bạn bè, người
thân đến du lịch. Trái lại, chỉ cần một điều nhỏ xúc phạm đến danh dự của khách

Trang 11


qua sự lạnh lùng, gắt gỏng, hách dịch thì những điều tốt đẹp trong chuyến đi biến
thành mây khói và khách “Một đi không trở lại”.
Hai yếu tố quan trọng nhất để tạo thành tour du lịch trọn gói là khách sạn,
nhà hàng và vận chuyển. Ngoại trừ khách tham quan, hầu hết khách đều nghỉ qua
đêm nên cần có khách sạn nhà hàng để giải quyết vấn đề lưu trú ăn uống.Vì vậy
cần phải ln quan tâm đến chất lượng phục vụ của nhà hàng khách sạn trong sản
phẩm du lịch.
Tính lương thiện (honesty)
Tính lương thiện là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh. Kinh doanh
phải lấy chữ tín làm đầu. Cho nên vấn đề uy tín với khách là điều cần thiết. Nó đảm
bảo lịng tin của khách khi bỏ tiền ra mua sản phẩm mà chưa thấy, chưa sử dụng
được sản phẩm.
1.8.3. Mơ hình 6S
Đây là mơ hình kết hợp sản phẩm du lịch của Pháp. Mơ hình này bao gồm
những thành phần thuộc 6 chữ S:
- Sanitaire: Vệ sinh
- Santé: Sức khỏe
- Securité: An ninh trật tự xã hội
- Sérénité: Thanh thản
- Sevice: Dịch vụ, phong các dịch vụ

- Satisfaction: Thõa mãn
Vệ sinh (Sanitair )
Yếu tố vệ sinh bao gồm: Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống, ngủ, nghỉ, vệ
sinh môi trường như không khí, nước, vệ sinh đường phố, các điểm tham quan…
Trong vệ sinh, thực phẩm, thức uống phải có lý lịch, xuất xứ, phải có chứng minh
nguồn gốc và q trình hình thành. Ví dụ, một chiếc bánh ngọt bao gồm bột,
đường, sữa, trứng và màu. Cần phải biết bột mì xuất xứ từ đâu, trứng gà công
nghiệp hay gà nuôi ở thơn q, đường loại gì, có sử dụng đường hóa học khơng,
sữa bị xuất xứ từ nước nào, có sử dụng từ sữa bị của các nước có bị điên hay
khơng và các loại màu sử dụng có tính độc hại khơng…?.
Về mơi trường, khơng khí phải trong lành, khơng bị khói, bị bụi, khói làm ơ
nhiễm. Nước thải phải có hệ thống xử lý để tránh tình trạng làm ơ nhiễm các dịng
sơng. Bởi vậy, muốn phát triển du lịch thì các ngành chức năng cần phải quan tâm
hàng đầu đến vấn đề môi trường. Các điểm du lịch, đường phố phải xanh, sạch và
đẹp. Điều này nói lên trình độ dân trí, ý thức của người dân và sự quan tâm của
chính quyền. Tại các nước trong khu vực như Singapore, Thái Lan, Hồng Kông,
đường phố rất tráng lệ, sạch sẽ, ln ln có những đội cảnh sát du lịch giữ gìn trật
tự và nhặt từng lá cây, từng cọng rác để làm đẹp, sạch thành phố làm cho du khách
có một ấn tượng đẹp về những đất nước này. Cịn ở Việt Nam, khơng biết đến bao
Trang 12


giờ người dân mới có ý thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi trường sống
xung quanh mình.
Sức khỏe ( Santé )
Yếu tố sức khỏe bao gồm các loại hình thể thao, chữa bệnh và nghỉ dưỡng.
Người ta đi du lịch chủ yếu là để nghỉ ngơi, lấy lại sức khỏe sau những năm tháng
làm việc căng thẳng tinh thần và thể chất.
Để thu hút khách du lịch đi du lịch vì lý do sức khỏe, các đơn vị cung ứng
du lịch phải kết hợp những yếu tố liên quan đến sức khỏe trong sản phẩm du lịch

như các hoạt dộng thể thao bao gồm sân golf, lướt ván, bể bơi, sân tennis, leo núi,
câu cá, cắm trại.
Ngoài các loại hình mang tính thể thao trên, các khách sạn cũng cần có các
dịch vụ tắm hơi, massage đa dạng, phong phú, loại hình này chữa một số bệnh rất
hiệu quả.
An ninh, trật tự xã hội ( Securité )
Yếu tố an ninh, trật tự xã hội bao gồm các vấn đề ổn định chính trị, bài trừ tệ
nạn xã hội, bảo hiểm sinh mạng cho khách du lịch.
Vấn đề an ninh là yếu tố quan tâm hàng đầu để phát triển du lịch. Một vùng,
một nước thiếu an ninh thì ngành du lịch khơng thể phát triển. Bảo vệ tính mạng
cho du khách là vấn đề cực kỳ quan trọng. Du khách có thể bị phe đối nghịch của
một quốc gia bắt cóc hoặc sát hại, nên cần phải bảo vệ, giữ gìn tính mạng, tinh
thần, của cải vật chất cho khách du lịch. Để góp phần vào việc giảm thiểu mức rủi
ro và đảm bảo an ninh trật tự cho du khách cần phải thực hiện nhiều biện pháp
đồng bộ giữa các chính quyền, các đơn vị cung ứng dịch vụ. Về chính quyền phải
ổn định chính trị, bài trừ tệ nạn xã hội như ăn xin, cướp giật, móc túi, nài ép khách
mua hàng. Về phía hãng lữ hành phải trang bị phương tiện vận chuyển tốt và tài xế
phải có kinh nghiệm, cẩn thận. Về phía khách sạn, phải giữ gìn an tồn, cửa phịng
chắc chắn để chống trộm cắp, chống kẻ lạ đột nhập gây nguy hiểm cho khách.
Sự thanh thản (Sérenité )
Ngồi mục đích du lịch công vụ, hầu hết khách đi du lịch vì mục đích hưởng
thụ, đi tìm sự thanh thản cho tâm hồn để bù dắp sự mất mát qua nhiều năm tháng
làm việc cật lực, căng thẳng tinh thần.
Người dân các nước tiên tiến, hằng ngày phải làm việc với cường độ cao
trong các nhà máy, cơng xưởng, văn phịng. Gia đình, vợ chồng, con cái ít có dịp
đồn tụ đầy đủ, lâu dài. Vì vậy, nền tảng tảng tình cảm gia đình khơng bền chặt,
khơng keo sơn dễ dẫn đến tan vỡ hạnh phúc. Con người mất thăng bằng về tinh
thần, lạc lõng, thiếu chỗ bám tựa. Bên cạnh đó, khoa học và ứng dụng khoa học
phát triển như vũ bảo, nào là vũ khí giết người hàng loạt như bom nguyên tử, bom
hóa học, tên lửa đạn đạo tầm ngắm, tầm xa xuyên lục địa, hệ thống tên lửa phịng

chống chiến tranh giữa các vì sao, các nước lớn, bé đua nhau phát triển, thử nghiệm
Trang 13


×