CHƯƠNG 4 – KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHI VÀ XĐKQ
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Khái niệm doanh thu, thu nhập, chi phí?
2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, doanh thu dịch vụ và doanh thu từ tiền lãi,
cổ tức và lợi nhuận đựơc chia?
3. Nêu nội dung các khoản điều chỉnh giảm doanh thu? Khái niệm, phương pháp hạch toán?
4. Phương pháp hạch toán các trường hợp sau:
a. Bán hàng trực tiếp
b. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng
c. Bán hàng qua đại lý
d. Bán hàng trả góp
e. Bán hàng theo phương thức đổi hàng
5. Nội dung các khoản doanh thu, chi phí tài chính? Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ
liên quan?
6. Nội dung các khoản thu nhập khác? Chi phí khác? Phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ
liên quan?
7. Các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh?
8. Người đọc có thể đánh giá được gì khi đọc các thơng tin doanh thu, thu nhập, chi phí trên
BCTC của doanh nghiệp?
BÀI TẬP
Bài 1: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên hàng tồn kho có tài liệu như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán thu tiền mặt, giá thực tế xuất kho 4.000.000đ, giá bán chưa thuế
5.000.000đ, thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng, giá thực tế xuất kho 10.000.000đ. Sau đó
khách hàng D đồng ý mua 4/5 số hàng với giá bán chưa thuế 11.000.000đ, thuế GTGT
10%. Số hàng còn lại DN còn gởi lại bên mua giữ hộ.
3. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 1 đề nghị giảm giá hàng theo giá chưa thuế 2%, thuế
GTGT 10% do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng. DN đã đồng ý và đã chi tiền mặt
trả lại tiền cho khách hàng.
4. Khách hàng D chuyển khoản thanh toán hết nợ cho doanh nghiệp sau khi trừ chiết khấu
thanh toán 1% số thanh toán.
1
u cầu:
1. Tính tốn và Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào sơ đồ các TK (chữ T) để tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng.
Bài 2: DN thương mại K, nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo
PPKKTX, hàng xuất kho được xác định theo PP FIFO.
Số dư đầu tháng TK 156A : 20.000.000 (2.000đvị), 156C: 33.600.000 (1.200đvị)
Trích tình hình trong tháng như sau:
1. Nhập kho hàng A 6.000 đvị, giá chưa VAT 10.300/đvị, VAT 10% chưa thanh tốn cho Cty
M. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 1.200.000. Sau đó, do hàng khơng đều
nên DN được hưởng khoản giảm gía 4%, VAT 10%.
DN đã chuyển khoản trả hết nợ cho Cty M sau khi trừ đi khoản chiết khấu 1% số thanh toán
do thanh toán trong hạn.
2. Mua hàng B 3.000 đvị, giá chưa VAT 20.400/đvị, VAT 10% chưa thanh toán cho Cty N. DN
bán chịu lại ngay cho Cty P, giá chưa VAT 26.400/đvị, VAT 10%. Chi phí vận chuyển đã trả
bằng tiền mặt 2.100.000, VAT 10%.
3. Xuất kho hàng A 3.000 đvị và hàng C 1.000 đvị bán chịu cho Cty Q, giá bán chưa VAT
18.000/đvị hàng A, 21.000/đvị hàng C, VAT đều 10%. Sau đó do hàng C khơng đều nên DN
giảm gía hàng C cho Cty Q 5% giá bán chưa VAT hàng C, VAT 10%. Cty Q đã thanh toán
hết tiền hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% số thanh toán.
4. Nhận ký quỹ ngắn hạn của Cty H 5.000.000 bằng tiền mặt để đảm bảo thực hiện hợp đồng số
12
Yêu cầu:
1/ Ghi nhận các bút toán liên quan các nghiệp vụ trên.
2/ Phản ánh vào các TK để xác định lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng.
Bài 3: Tại một doanh nghiệp Hồng Mai trong tháng 5 có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng TK 156 (hàng M): 10.000.000đ (200 đơn vị * 50.000đ/đơn vị)
1. Mua 1 lô hàng A của Công ty X, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị, đơn giá
150.000đ/đơn vị, VAT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Sau khi nhận hàng xong tại kho của
Công ty X, doanh nghiệp chuyển hàng về nhập kho, khi nhập kho phát hiện ra thiếu 50 đơn vị,
số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Chi phí bốc vác chi bằng tiền mặt theo số lượng thực tế
3.000đ/đơn vị. Nếu doanh nghiệp thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được
hưởng chiết khấu thanh toán 2%/ giá thanh toán.
2
2. Công ty C chuyển đến 1 lô hàng P 120 đơn vị có đơn giá 52.000đ/đơn vị, VAT 10%, tiền
hàng chưa thanh toán. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 20 đơn vị, số hàng thiếu chưa
rõ nguyên nhân. Doanh nghiệp nhận chứng từ và cho nhập kho theo số thực nhận. Chi phí mơi
giới chi bằng tiền mặt 2.000.000đ.
3. Xuất kho 150 đơn vị hàng M gởi đi bán cho Công ty H, giá bán 60.000đ/đơn vị, VAT 10%.
Sau đó nhận được hồi báo của Cơng ty H chỉ chấp nhận thanh toán 100 đơn vị, số còn lại nhận
giữ hộ.
4. Xuất kho 3.000 đơn vị hàng A ra cảng để xuất khẩu với giá là 300.000đ/đơn vị (đã quy đổi
theo tỷ giá ngày giao dịch). Chi phí giao hàng tại cảng đã chi bằng tiền tạm ứng là 2.500.000đ,
hàng đã bốc lên tàu, Doanh nghiệp đã hồn tất thủ tục để được thanh tốn tại ngân hàng ngoại
thương. Cuối kỳ chưa nhận được báo Có.
5. Xuất bán trực tiếp tại kho 50 đơn vị hàng A cho Công ty B, giá bán 190.000đ/đơn vị, VAT
10%, Sau đó Cơng ty B đề nghị giảm giá 20% trên giá bán, có giảm thuế. Doanh nghiệp đã
chấp thuận và đã hoàn tất thủ tục chứng từ theo quy định.
6. Xuất kho gửi cho Đại lý M 120 đơn vị hàng A, giá bán 192.000đ/đơn vị, VAT 10%, hoa hồng
dành cho đại lý 5%/giá bán, VAT của hoa hồng 10%. Sau đó Đại lý M đã thanh tốn 80 đơn
vị hàng A bằng tiền mặt sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng.
7. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là 3.000.000đ (chưa tính các chi phí phát sinh ở những
nghiệp vụ trên), chi phí quản lý DN là 2.000.000đ, phân bổ hết cho hàng tiêu thụ trong tháng.
8. Kế toán xác định kết quả hoạt động trong kỳ.
Tài liệu bổ sung: Doanh nghiệp tính giá xuất của hàng hóa theo phương pháp thực tế đích danh,
áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp VAT theo phương
pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào sổ cái TK liên quan để xác định kết quả kinh doanh
Bài 4: Doanh nghiệp thương mại kinh doanh mua bán hàng hoá A, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất theo phương pháp bình qn gia quyền cố
định, kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế suất mặt hàng A 10%. Trong tháng có tình
hình hoạt động kinh doanh như sau: Số dư đầu tháng: TK156: 7.050.000đ (300kg hàng A).
TK 157: 2.412.000đ (100kg hàng – gửi đi bán cho công ty Tân Thành với đơn giá bán chưa
thuế: 48.000 đ/kg)
3
1. Ngày 02: Doanh nghiệp mua trực tiếp tại kho cơng ty Xn Mai 500kg hàng hố A với
đơn giá mua chưa thuế 22.750 đ/kg, thuế suất GTGT 10%, chưa trả tiền. Hàng chưa về
DN.
2. Ngày 05: Xuất bán trực tiếp tại kho 100kg hàng hoá A với đơn giá bán chưa thuế 42.000
đ/kg. Khách hàng đã chuyển khoản thanh toán sau khi trừ chiết khấu được hưởng 2% trên
tổng giá thanh tốn.
3. Ngày 07: Lơ hàng mua ở ngày 02 đã vận chuyển về đến doanh nghiệp. Sau khi kiểm nhận
nhập kho phát hiện thừa 10kg chưa rõ nguyên nhân, Doanh nghiệp nhập kho và chấp
nhận thanh tốn tồn bộ lô hàng nhận được (bao gồm cả hàng thừa).
4. Ngày 08: Cơng ty Xn Mai phát hành hóa đơn bổ sung chuyển doanh nghiệp số hàng
thừa ở ngày 07.
5. Ngày 10: Xuất 300kg hàng hóa A ký gửi cho đại lý với đơn giá bán ký gửi chưa thuế:
53.000 đ/kg, VAT 10%. Hoa hồng đại lý được hưởng: 5% trên doanh số bán, VAT hoa
hồng 10%.
6. Ngày 12: Công ty Phú Thọ chuyển đến cho doanh nghiệp theo thoả thuận ban đầu 500kg
hàng hoá A với đơn giá mua chưa thuế 22.500 đ/kg, thuế suất GTGT 10%, tiền chưa
thanh toán. Khi kiểm nhận bàn giao phát hiện thiếu 50kg hàng hoá A chưa rõ nguyê n
nhân. Doanh nghiệp chấp nhận mua và nhập kho theo số thực nhận.
7. Ngày 15: Công ty Tân Thành đã nhận được hàng doanh nghiệp chuyển đến, sau khi
kiểm nhận hàng chỉ chấp nhận thanh tốn 80kg hàng, cịn 20kg hàng sai quy cách nên trả
lại hàng, đồng thời công ty cũng đã chuyển tiền vào tài khoản doanh nghiệp.
8. Ngày 20: Xuất kho 50kg hàng hóa A khuyến mãi khơng thu tiền.
9. Ngày 22: Mua tài sản cố định của công ty Phước Long với giá mua 32.000.000đ, VAT
10%. Theo thỏa thuận, doanh nghiệp sẽ thanh tốn cho Phước Long bằng 100kg hàng
hóa A với mức giá thanh tốn 4.565.000đ, phần cịn lại doanh nghiệp đã chi bằng tiền
mặt. Chi phí vận chuyển, lắp đặt tài sản cố định thanh toán bằng tiền tạm ứng 1.000.000đ.
10. Ngày 25: Mua một lô công cụ trị giá chưa thuế: 4.000.000đ, VAT 10%, sử dụng ngay tại
bộ phận bán hàng, ước tính phân bổ trong 4 tháng, kể từ tháng này.
11. Ngày 27: Nhập lại kho 50kg hàng hóa A bán tháng trước bị trả lại với giá bán trước đây:
42.000 đ/kg, giá vốn: 24.120 đ/kg, doanh nghiệp đã chi tiền mặt trả lại cho khách hàng.
12. Ngày 30: Đại lý báo đã bán được 220kg hàng và chuyển tiền mặt thanh toán cho doanh
nghiệp sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
4
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và xác định doanh thu thuần từ hoạt động KD.
Bài 5: Cơng ty K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ.
Số dư của một số tài khoản đầu quý 2/năm N của Công ty K như sau:
TK 156 : 40.000.000đ, chi tiết:
- TK 156 A : 20.000.000đ (10.000đv hàng hoá A)
- TK 156 B : 20.000.000đ (20.000đv hàng hoá B)
TK 157 : 1.025.000đ (500 đv hàng hoá A), gởi bán đại lý, giá bán chưa thuế quy định: 2.900đ/đv
hàng, thuế GTGT 10%.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 2/năm N, như sau :
1. Mua hàng hố nhập kho của cơng ty C thanh toán bằng tiền mặt gồm 4.000đv hàng A, giá
chưa thuế 2.100đ/đv hàng, thuế GTGT 10% và 2.000 đv hàng B, giá chưa thuế 1.200đ/đv
hàng, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển phải trả cho công ty vận tải chưa thuế 350.000đ,
thuế GTGT 10%, phân bổ theo giá trị hàng mua chưa thuế GTGT.
2. Mua chịu của công ty D gồm 6.000 đv hàng A, giá chưa thuế 2.200đ/đv hàng, thuế GTGT
10% và 3.000 đv hàng B, giá chưa thuế 1.100đ/đv hàng, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho
đủ. Chiết khấu thanh toán 2% trên giá mua chưa thuế nếu thanh tốn trong vịng 10 ngày.
Chi phí vận chuyển phải trả cho Công ty vận tải chưa thuế 120.000đ, thuế GTGT 10%, chi
phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 50.000đ. Phân bổ chi phí thu mua theo giá trị hàng mua chưa
thuế GTGT
3. Mua chịu hàng hố của Cơng ty E chuyển bán thẳng cho Công ty F, 2.000 đv hàng hoá B,
giá chưa thuế 1.150 đ/đv hàng, thuế GTGT 10%, chiết khấu thương mại 5% trên giá mua
(giá 1.150 đ/đv hàng là giá chưa giảm, đã giảm trừ thẳng trên hố đơn), chi phí bốc dỡ phục
vụ cho việc mua hàng chi bằng tiền tạm ứng 60.000đ, giá bán chưa thuế 2.000đ/đv hàng,
thuế GTGT 10% , công ty F nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
4. Xuất kho 500 đv hàng hoá A ký gởi đại lý, giá bán chưa thuế quy định cho đại lý 2.900đ/đv
hàng, thuế GTGT 10%.
5. Xuất bán thu bằng tiền mặt gồm 2.500đv hàng hoá A và 1.500đv hàng hoá B, gia bán chưa
thuế: 2.800đ/đv hàng A, thuế GTGT 10%; giá bán chưa thuế 2.000đ/đv hàng B, thuế
GTGT 10%.
5
6. Xuất bán chịu cho Công ty P là 1.500 đv hàng hoá A, giá bán chưa thuế 3.000đ/ đv hàng,
thuế GTGT 10%, thời hạn thanh toán 30 ngày nếu thanh tốn trong vịng 5 ngày được
hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá bán chưa thuế.
7. Doanh nghiệp đã thanh tốn tiền mua chịu cho Cơng ty D phần cịn lại bằng tiền mặt sau
khi trừ khoản chiết khấu được hưởng.
8. Cơng ty P đã chuyển tiền mặt thanh tốn phần tiền hàng của 1.000 đv hàng A trước thời
hạn được hưởng chiết khấu theo quy định.
9. Đại lý thanh toán 800 đv hàng A được tiêu thụ, nhận giấy báo có ngân hàng đại lý thanh
tốn cho DN phần còn lại sau khi trừ hoa hồng đại lý 5% giá bán chưa thuế ký gửi và thuế
giá trị gia tăng trên hoa hồng 10%.
10. Nhượng bán 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá 40.000.000đ, khấu hao luỹ kế
đến thời điểm bán là 25.000.000đ. Giá bán chưa thuế 18.000.000đ, thuế giá trị gia tăng 5%
chưa thu tiền. Chi phí mơi giới chi bằng tiền mặt 1.000.000đ.
11. Lãi TGNH quý này 500.000đ; tính trước lãi vay phải trả quý này 2.800.000đ
12. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quý như sau: (Đvt:
1.000đ)
Chi phí bán hàng
- Vật liệu
Chi phí quản lý
50.000
30.000
200.000
300.000
44.000
66.000
- KHTSCĐ
180.000
240.000
- Tiền mặt
20.000
10.000
- Tiền lương
- Trích các khoản theo lương
13. Chuyển khoản tạm chia lãi quý này cho bên góp vốn liên kết 5% lợi nhuận kế tốn trước
thuế.
14. Tính chi phí thuế TNDN hiện hành tạm nộp quý này, cho biết trong q có chi phí khơng
có chứng từ hợp lệ là 1.000.000đ.
15. Cuối quý kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Tính tốn, định khoản và phản ánh vào tài khoản tình hình trên
Bài 6: Tại một DN thương mại kinh doanh nhiều mặt hàng, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất đầu vào và đầu ra đều là 10%, có tài liệu về
kinh doanh mặt hàng A như sau (đơn vị tính: 1.000đ):
6
Số dư đầu tháng: TK 156.A: 95.000 (5.000đvị), TK 151.A: 20.000 (1.000đvị)
Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 1: Mua hàng A chưa trả tiền người bán giá chưa thuế 50.000 (2.500đvị), chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt 6.200, trong đó thuế khấu trừ 200, đã nhập kho đủ.
2. Ngày 5: Nhận hàng A đi đường tháng trước giá chưa thuế 18.000, đã nhập kho số thực tế,
hàng thiếu chưa xác định nguyên nhân. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.100, trong đó
thuế khấu trừ 100
3. Ngày 25: Vay ngắn hạn ngân hàng mua hàng A giá chưa thuế 110.000 (5.000đvị). Số hàng
này: 60% đã về nhập kho, 40% cuối tháng còn đang đi đường.
4. Cuối tháng xác định toàn bộ số lượng hàng A xuất trong kỳ (số lượng tổng hợp trên hoá đơn
hàng đã bán là 7.400đvị) đều tiêu thụ hết và đã thu đủ bằng tiền mặt theo giá bán đơn vị chưa
thuế 30.
5. Kiểm kê hàng A tồn cuối tháng: hàng tồn trong kho 3.990đvị, hàng cịn đang đi đường
2.000đvị
u cầu :
1. Tính tốn, định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK 156
2. Nếu DN áp dụng pp kiểm kê định kỳ để kế tốn HTK, trình bày tình hình trên vào sơ đồ
các TK liên quan đến HTK.
Bài 7: Công ty thương mại Ngun Phương, tính thuế GTGT khấu trừ, kế tốn hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. (Đơn vị tính: 1.000đ).
Giả định đầu Quý 1, các tài khoản có số dư hợp lý:
1. Cơng ty bán hàng trực tiếp tại kho chưa thu tiền, có giá xuất kho 80.000, giá bán chưa thuế
100.000, thuế GTGT 10%.
2. Một tuần sau khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 1 trả lại 10% số hàng do chất lượng hàng
không đồng đều, công ty đã cho nhập kho hàng bán bị trả lại.
3. Công ty bán hàng theo phương thức chuyển hàng, có giá xuất kho 50.000, giá bán chưa
thuế thoả thuận ban đầu là 70.000, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng do chất lượng hàng
không đồng đều bên mua đề nghị giảm giá 5%, công ty đồng ý, hàng đã được giao nhận,
chưa thu tiền bên mua.
4. Công ty mua lô hàng cho nhập kho theo giá mua chưa thuế 50.000, thuế GTGT 10%, đã
chuyển khoản thanh toán sau khi trừ chiết khấu thanh toán 500.
Yêu cầu:
- Ghi nhận các bút toán phát sinh trên vào các tài khoản phù hợp.
7
- Tính số tiền chỉ tiêu doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và chỉ tiêu giá vốn hàng
bán trong kỳ.
- Trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các chỉ tiêu sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý 1
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU (trích)
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mã Thuyết
Quý
số
minh
này
2
3
4
01
VI.2
5
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10
vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.2
7
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20
(20 = 10 - 11)
Bài 8: Ngày 20/1/20x0, công ty xuất bán một lô hàng với giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa
thuế 10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền bán chưa thu. Hợp đồng ghi rõ chiết khấu
thanh toán là 1% trên giá thanh tốn của lơ hàng, nếu người mua trả tiền trước ngày 20/2/20x0.
Ngày 18/2/20x0, khách hàng thanh tốn tồn bộ số tiền mua hàng trên bằng tiền mặt. Công ty
chi tiền mặt thanh toán cho người mua phần chiết khấu thanh toán 1%/số tiền thanh toán.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Doanh thu thuần phát sinh là bao
nhiêu?
Bài 9: Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một doanh nghiệp thương mại nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
1. Xuất kho hàng hóa gửi bán, trị giá xuất kho 20.000.000đ, giá chào bán chưa thuế GTGT:
26.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho hàng hóa gửi bán, giá vốn 50.000.000đ, giá chào bán chưa thuế GTGT:
60.000.00đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Người mua khi nhận hàng chỉ chấp nhận mua ½
8
số hàng, ½ số hàng cịn lại khơng chấp nhận mua, tiền hàng chưa thu. Số hàng chưa bán
được còn gửi bên mua.
3. Nhập lại kho ½ số hàng mà khách hàng ở nghiệp vụ 3 do khác hàng không chấp nhận
mua, chi phí vận chuyển hàng đi bán và hàng chở về nhập lại khi 525.000đ, trong đó có
thuế GTGT suất thuế 5%.
4. Mua hàng hóa khơng nhập kho gửi bán theo phương thức chuyển hàng, giá mua chưa
thuế GTGT: 10.000.000đ, thuế GTGT 1.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Khách hàng ở nghiệp vụ 4 đã chấp nhận mua hàng, giá bán chưa thuế GTGT là
13.000.000đ, thuế GTGT 1.300.000đ, tiền hàng chưa thu.
6. Nhận giấy báo Có của ngân hàng cho biết khách hàng ở nghiệp vụ 2 đã thanh tốn tồn
bộ tiền hàng sau khi đã trừ 1% chiết khấu thanh toán trên trị giá bán đã bao gồm thuế của
lơ hàng.
u cầu: Định khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài 10: Có tình hình bán hàng thơng qua đại lý tại công ty ABC như sau:
1. Xuất kho 4.000 thành phẩm gửi bán đại lý Z, giá thành sản xuất 50.000đ/tp, giá bán chưa
thuế gửi đại lý là 80.000đ/tp, thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng gửi hàng đại lý, bên đại
lý sẽ được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT tính trên giá trị hàng bán được.
2. Cuối tháng, đại lý Z thơng báo: Có 3.800 sản phẩm đã được tiêu thụ. Cơng ty ABC phát
hành hóa đơn cho bên đại lý.
3. Đầu tháng sau, đại lý đã chuyển khoản thanh tốn tồn bộ tiền hàng bán được cho cơng
ty ABC.
4. Chuyển khoản thanh toán lại cho đại lý Z tiền hoa hồng được hưởng của 3.800 thành
phẩm mà đại lý bán được tháng trước.
5. Đại lý thống báo, có 50 thành phẩm có dấu hiệu phai màu trên sản phẩm. Công ty ABC
đã cho nhân viên qua kiểm định và chuyển về nhập lại kho chờ sửa chữa lại.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết thành phẩm kinh doanh
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cơng ty ABC hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài 11: Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một DN sản xuất như sau;
9
1. Chấp nhận giảm giá cho khách hàng theo giá chưa thuế GTGT là 14trđ, thuế GTGT 10%
trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. Hai bên đã lập biên bản giảm giá và DN đã xuất hóa
đơn điều chỉnh cho hóa đơn bán hàng tháng trước.
2. Xuất kho bán 100 tấn thành phẩm A, giá bán chưa thuế GTGT là 20trđ/tấn, thuế GTGT
10%. Do khách hàng mua hàng với số lượng lớn nên được DN cho hưởng chiết khấ u
1%/giá chưa thuế của lô hàng, trừ trực tiếp trên hóa đơn. Khách hàng đã trả cho DN 50%
giá trị của lô hàng.
3. Đồng ý cho khách hàng trả lại một phần của lô hàng bán ở đầu tháng, giá xuất kho của
lượng hàng trả lại là 40trđ, giá bán chưa thuế tương ứng là 52 trđ, thuế GTGT 5%. DN
chuyển khoản thanh toán lại cho người mua. Hai bên đã lập biên bản trả lại hàng, làm
phiếu nhập kho số hàng đã bị trả lại đồng thời đã nhận được hóa đơn trả lại hàng của bên
mua.
4. Nhận được thông báo của bên liên doanh, lợi nhuận được chia là 20trđ.
5. Nhượng bán một xe ô tô dùng để đưa rước giám đốc, nguyên giá 1.200trđ, đã khấu hao
650trđ. Giá bán chưa thuế GTGT 450trđ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Chi phí
đăng báo bán xe thanh tốn bằng tiền mặt 1,1 trđ, trong đó có thuế GTGT 10%.
6. Chi tiền mặt nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 10 trđ.
7. Doanh nghiệp th cơng ty CP Hồ Bình xây dựng văn phịng làm việc. Do Cơng ty Hồ
Bình thực hiện chậm tiến độ nên DN phạt chậm tiến độ trừ vào số tiền phải trả 120trđ.
8. Nhận giấy báo Nợ của Eximbank, số lãi vay vốn lưu động đã cắt tài khoản của DN là
35trđ, gốc vay vốn lưu động đến hạn trả là 120trđ.
9. Chuyển khoản 20.000 USD thanh tốn nợ nước ngồi. TG lúc ghi nhận nợ phải trả là
20.763đ/USD. TG giao dịch thực tế là 20.828đ/USD, trước khi thanh toán tài khoản 1122
của DN có số dư là 600trđ, số lượng ngoại tệ là 30.000 USD.
10. Chuyển khoản thanh tốn chi phí phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ là 20trđ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 12: Tại cơng ty CP ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau;
1. Xuất kho một công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý, giá xuất kho là 8trđ, dự kiến
phân bổ trong 8 tháng.
2. Chi tiền mặt thanh toán tiền Internet sử dụng chung tồn doanh nghiệp 1,1trđ, trong đó
có thuế GTGT 10%.
10
3. Thuê bảo trì máy lạnh, giá thuê chưa thuế GTGT là 0,6trđ, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền mặt.
4. Lương và các khoản phải trả cho công nhân viên trong tháng:
-
Bộ phận bán hàng: 140 trđ
-
Quản lý doanh nghiệp: 160trđ
Trích BHXH, BHYT, BHTN trong tháng, biết mức lương đăng ký tham giao bảo hiểm của bộ
phận bán hàng là 45trđ, của bộ phận quản lý doanh nghiệp là 75trđ
5. Trích khấu hao tài sản cố định:
-
Bộ phận bán hàng: 12 trđ
-
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 18trđ
6. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho còn lại của năm trước là 30trđ. Số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho trích lập cho năm sau theo bảng kê là 36trđ.
7. Chuyển khoản thanh tốn phí dịch vụ tư vấn cho cơng ty Đất Luật 13,2 trđ, trong đó có
thuế GTGT 10%.
8. Chuyển khoản thanh tốn tiền điện phát sinh trong tháng 2,2 trđ, trong đó có thuế GTGT
10%.
9. Chi tiền mặt thanh tốn tiền phí vận chuyển hàng đi bán 0,5 trđ (khơng có hóa đơn tài
chính).
10. Chi tiền mặt thanh tốn phí vận chuyển thành phẩm về kho (do khách hàng trả lại) 1,05
trđ, trong đó có thuế GTGT 5%.
11. Kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
11