Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

4978

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.11 KB, 5 trang )

2019

Mục tiêu

CHƯƠNG 5

 Trình bày được các khoản thu và các
khoản chi của các hoạt động trong đơn vị
HCSN

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

 Giải thích được khái niệm và nguyên tắc
kế toán của các khoản thu, doanh thu và
chi phí từ các hoạt động HCSN
 Vận dụng hệ thống tài khoản để phản
ánh các nghiệp vụ ghi nhận thu, doanh
thu, chi phí liên quan đến các hoạt động
HCSN
1

2

Nội dung

Kết quả hoạt động HCSN

Kế toán thu hoạt động
do NSNN cấp


Kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp

Kết quả hoạt động
do NSNN cấp

Kế toán các khoản thu
hoạt động

Kế toán thu phí được
khấu trừ, để lại

Những vấn đề
chung về hoạt
động HCSN

Kết quả hoạt động
Kết quả hoạt
viện trợ, vay nợ nước động thu phí, lệ
ngồi
phí

Kế tốn thu viện trợ,
vay nợ nước ngồi

Kế toán chi hoạt động
do NSNN cấp
Kế toán các khoản chi
hoạt động

Kế tốn chi viện trợ,

vay nợ nước ngồi
Kế tốn chi từ phí được
khấu trừ, để lại

3

4

Các khoản thu hoạt động do NSNN cấp
Thu thường xuyên
NSNN cấp để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột
xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xun
Thu khơng thường xun

Kế tốn hoạt động do
NSNN cấp

• NSNN cấp cho các nhiệm vụ khơng thường xun như kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học cơng nghệ; kinh phí các chương trình mục tiêu
quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện
các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; kinh phí mua sắm
trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án; kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các
khoản thu khơng thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).
Thu hoạt động khác
• Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền giao dự tốn (hoặc khơng giao dự tốn) và yêu
cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn
vị.


VinhTT_OU

6

1


2019

Các khoản chi hoạt động do NSNN cấp

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp

Các khoản chi
mang tính chất
hoạt động
thường xuyên: là
các khoản chi
thực hiện nhiệm
vụ thường xun

Các khoản chi
mang tính chất
hoạt động khơng
thường xun (kể
cả chi từ nguồn
tài trợ, biếu tặng
nhỏ lẻ).


Tài khoản 611- Chi phí
hoạt động

Tài khoản 5111- Thường
xuyên

Tài khoản 6111- Thường
xuyên

Tài khoản 5112- Không
thường xuyên

Tài khoản 6112- Không
thường xuyên

Tài khoản 5118- Thu
hoạt động khác

7

8

Thu hoạt động do NSNN cấp – TK 511

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 611

TK 911


TK 511

BÊN NỢ

BÊN CĨ

BÊN NỢ

BÊN CĨ

• Các khoản
chi
phí
hoạt động
phát sinh
ở đơn vị

• Các khoản
được phép
ghi
giảm
chi
phí
hoạt động
trong
năm;
• Kết chuyển
số chi phí
hoạt động
vào

TK
911

• Số thu hoạt
động khi bị cơ
quan có thẩm
quyền
xuất
tốn phải nộp
lại NSNN;
• Kết
chuyển
thu
hoạt
động
do
NSNN
cấp
sang TK 911

• Số
thu
hoạt
động do
Ngân
sách Nhà
nước cấp
đơn vị đã
sử dụng
trong

năm

TK 337

TK 111,112

TK 331,332,334
(3) Rút dự toán thanh tốn các khoản phải trả

(1), (3), (4),
(6): ĐT Có
TK 008 số
dự toán đã
sử dụng

TK 611
(4) Rút dự toán chi trực tiếp cho hoạt động
TK 366
(5) Cuối năm, KC số KH,HM VL,CC đã trích, đã sử
dụng
TK 112
(6) Cuối năm xác định số tiết kiệm chi TX,
rút dự toán sang TG các quỹ

TK 511 khơng có số dư

TK 611 khơng có số dư

TK 511


(7) Cuối năm, kết chuyển (2) Khi đủ điều kiện thanh toán, kết chuyển (1) Rút tạm ứng từ dự
các khoản thu do NSNN cấp từ TK tạm thu sang TK thu hoạt động do
toán về quỹ tiền mặt
vào TK xác định kết quả
NSNN cấp tương ứng với số đã thanh toán hoặc NS cấp bằng LCT

9

10

Chi hoạt động do NSNN cấp – TK 611
TK 111,112,331,…

TK 611

TK 111,112,138

(1) Chi hoạt động từ nguồn
ngân sách cấp

(3) Các khoản chi sai phải
thu hồi

(2a) Rút dự toán chi trực tiếp
cho hoạt động

(4) Cuối năm, kết chuyển các
khoản chi do NSNN cấp vào
TK xác định kết quả


TK 511

TK 911

Kế toán hoạt động
viện trợ, vay nợ nước ngồi

(2b): ĐT Có TK 008 số dự toán đã sử dụng
11

VinhTT_OU

2


2019

Nguyên tắc kế toán

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

 Phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng nguồn viện trợ khơng
hồn lại hoặc nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị
làm chủ dự án (trực tiếp điều hành).
 Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đơn vị tiếp
nhận và sử dụng được ghi nhận là doanh thu và chi phí
của đơn vị.
 Trường hợp sử dụng nguồn viện trợ để đầu tư, mua
sắm TSCĐ, NL,VL,CCDC nhập kho (xuất dùng dần) là
khoản kinh phí cấp 1 lần nhưng đơn vị sử dụng trong

nhiều năm được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa
ghi thu.
 Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài
sản, NL,VL,CCDC

Tài khoản 512- Thu viện trợ,
vay nợ nước ngồi

Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn
viện trợ vay nợ nước ngoài

Tài khoản 5121- Thu viện trợ

Tài khoản 6121- Chi từ nguồn
viện trợ

Tài khoản 5122- Thu vay nợ
nước ngoài

Tài khoản 6122- Chi từ nguồn
vay nợ nước ngoài

13

14

Một số nghiệp vụ kinh tế

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 612


TK 512

BÊN NỢ

BÊN CĨ

BÊN NỢ

BÊN CĨ

• Các khoản
chi phí từ
nguồn viện
trợ,
từ
nguồn vay
nợ
nước
ngồi phát
sinh

• Các khoản
được phép
ghi
giảm
chi
phí
trong năm;
• Kết chuyển

số chi phí
từ
nguồn
viện
trợ,
chi vay nợ
nước ngồi
vào TK 911

• Kết chuyển
thu viện trợ,
vay nợ nước
ngồi
sang
TK 911 "Xác
định kết quả

• Số
thu
viện trợ,
vay
nợ
nước
ngồi
ghi nhận
trong kỳ

TK 612 khơng có số dư

1. Nhận tiền viện trợ, vay nợ từ

NN

2. Chi hoạt động dự án bằng
tiền

Nợ TK

Nợ TK

Có TK

112
3372

Có TK

Đồng thời (căn cứ lệnh GT-GC)

Đồng thời

Nợ TK

Nợ TK

004

Có TK

15


111, 112
3372
512

3. Xuất kho NLVL, CCDC, ...

4. Trích hao mịn TSCĐ

a. Khi xuất kho

a. Cuối năm tính hao mịn

Nợ TK

Nợ TK

Có TK

TK 512 khơng có số dư

612

612
152, 153, 242

Có TK

612
214


b. Cuối năm, phản ánh giá trị NLVL,
CCDC đã sử dụng trong năm

b. Cuối năm, kết chuyển số hao
mịn đã trích trong năm

Nợ TK

Nợ TK

Có TK

366
512

có TK

366
512

16

Một số nghiệp vụ kinh tế
5. Tiền lương và các khoản
nộp theo lương của nhân
viên dự án

6. Nhà tài trợ chuyển thẳng
tiền thanh toán cho bên
thứ 3


a. Khi tính khoản phải trả

Nợ TK

Nợ TK
Có TK

612
334, 332

Có TK

612
512

Đồng thời

b. Khi thanh tốn

Nợ TK

Nợ TK

334, 332

Đồng thời

111, 112


Có TK

Có TK

004

Kế tốn liên quan đến nguồn
thu phí được khấu trừ, để lại

004

Đồng thời
Nợ TK
Có TK

337
512

Đồng thời
Có TK

004
17

VinhTT_OU

3


2019


Ngun tắc kế tốn

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

THU PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI

Tài khoản 514- Thu phí được khấu trừ, để lại

 Các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ
quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện mà
đơn vị được khấu trừ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập),
để lại (đối với cơ quan nhà nước) theo quy định của pháp
luật về phí, lệ phí.

Tài khoản 614- Chi phí hoạt động thu phí
• Tài khoản 6141- Chi phí tiền lương, tiền cơng và chi
phí khác cho nhân viên
• Tài khoản 6142- Chi phí vật tư, cơng cụ và dịch vụ
đã sử dụng
• Tài khoản 6143- Chi phí khấu hao TSCĐ
• Tài khoản 6148- Chi phí hoạt động khác

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG THU PHÍ
 Các khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định
của pháp luật phí, lệ phí.
 Chênh lệch giữa chi phí thực tế với số thu phí được khấu
trừ, để lại đơn vị phải xử lý theo quy định hiện hành
19


Sơ đồ kế tốn

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 614
BÊN NỢ

BÊN CĨ

• Chi phí cho
hoạt động thu
phí thực tế
phát sinh;
• Trích khấu
hao TSCĐ
hình thành
bằng nguồn
phí được khấu
trừ, để lại
phục vụ cho
hoạt động thu
phí.

• Các khoản
giảm chi
hoạt động
thu phí
trong năm;
• Kết chuyển
chi phí

thực tế của
hoạt động
thu phí vào
Tài khoản
911

TK 614 khơng có số dư

20

TK 3332,336

TK 514
BÊN NỢ

BÊN CĨ

• Các khoản
được phép
ghi giảm
thu (nếu
có);
• Kết chuyển
số phí
được khấu
trừ, để lại
sang TK
911

• Số phí

được khấu
trừ, để lại
tại đơn vị
theo quy
định của
pháp luật
phí, lệ phí

TK 3373

TK 111,112

(2) Số phí, lệ phí phải (1) Thu phí,
nộp NS, nộp cấp trên
lệ phí
TK 514
(5) Xác định số phí để
lại (trừ số phí mua
VL,CCDC nhập kho)

TK 152,153,211

(3) Mua
VL,CCDC,TSCĐ
TK 614
TK 911
(7) Cuối năm KC chi
hoạt động thu phí
sang TK 911


(4) Chi cho hoạt
động thu phí

TK36631,36632
(6) Cuối năm xác định
số KH,HM đã trích,
VL,CC xuất dùng
(8) Cuối năm xác định số phí được khấu trừ để lại sang TK 911

• Nợ TK 014: Xác định số phí để lại (kể cả phí mua VL,CCDC nhập kho, TSCĐ

TK 514 khơng có số dư
21

KẾ TỐN CHI PHÍ CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC ĐỐI TƯỢNG CHỊU
CHI PHÍ

• (3),(4): ĐT Có TK 014

22

Ngun tắc kế tốn
• Khơng sử dụng TK 652 trong trường hợp các khoản

Khái niệm

chi phí phát sinh xác định được cho từng đối tượng sử

Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi
phí là các khoản chi phí liên quan đến nhiều

hoạt động như HCSN, hoạt động SX-KD-DV và
các hoạt động khác mà khi phát sinh chi phí
khơng thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng
đối tượng sử dụng nên khơng hạch tốn ngay
vào các đối tượng chịu chi phí.
23

VinhTT_OU

dụng và hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu chi
phí.
• Cuối kỳ, kế tốn tiến hành tính tốn, kết chuyển và
phân bổ tồn bộ chi phí chưa xác định đối tượng chịu
chi phí vào các tài khoản tập hợp chi phí (TK 611, TK
614, TK 642,...) có liên quan theo tiêu thức phù hợp
24

4


2019

25

Tài khoản sử dụng

Phương pháp hạch toán

Tài khoản 652
BÊN NỢ


BÊN CĨ

• Các chi phí chưa xác
định được đối tượng
chịu chi phí phát sinh
trong kỳ.

• Kết chuyển và phân
bổ chi chưa xác định
nguồn vào bên Nợ các
TK có liên quan TK
611, TK 614, TK
642,...

SỐ DƯ
TK 652 khơng có số
dư cuối kỳ.

111, 112, 331...

652

Khi phát sinh chi phí

3371

511
Khi xác định đối
tượng chịu chi phí


611
Đồng thời kết chuyển chi phí

611, 614, 642
Cuối kỳ căn cứ vào Bảng phân
bổ chi phí để tính tốn kết
chuyển và phân bổ chi phí phản

Đồng thời, ghi Có TK 008

ảnh ở tài khoản này vào các tài
khoản tập hợp chi phí có liên
quan theo tiêu thức phù hợp
26

THANK YOU

VinhTT_OU

5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×