Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

4975

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 19 trang )

2019

CHƯƠNG 2:

MỤC TIÊU

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN

Trình bày được khái niệm tiền và các khoản
thanh tốn của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Giải thích được các nguyên tắc kế toán liên
quan đến tiền và các khoản thanh tốn ở đơn
vị hành chính sự nghiệp.
Vận dụng hệ thống tài khoản để phản ánh
các nghiệp vụ về tiền và các khoản thanh
toán

1

Kế toán các vốn bằng tiền

NỘI DUNG
Kế toán vốn
bằng tiền

Khái niệm

Kế toán các
khoản thanh
toán



Kế toán các
khoản phải
thu

2

Nguyên tắc kế toán

Tài khoản sử dụng

Kế toán các
khoản phải
trả

Nghiệp vụ kinh tế

3

Khái niệm

Nguyên tắc kế toán
Phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán theo tỷ giá quy định tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

Tiền mặt (tiền Việt Nam,
các loại ngoại tệ)


Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo từng
nguyên tệ.

Tiền gửi ở Ngân hàng hoặc
Kho bạc Nhà nước
Tiền đang chuyển

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ
quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành
5

VINHTT_OU

4

6

1


2019

Tài khoản sử dụng

Nguyên tắc kế toán

TK 111 “Tiền mặt”

Đối với tiền mặt
• Chỉ phản ánh vào TK 111- Tiền mặt về giá trị tiền mặt, ngoại

tệ thực tế nhập, xuất quỹ
• Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế,
đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
Đối với tiền gởi ngân hàng
• Theo dõi riêng từng loại tiền gửi (tiền gửi của các hoạt động: thu
phí; SXKD dịch vụ; tiền gửi của chương trình dự án, đề tài; tiền
gửi vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng Ngân
hàng, Kho bạc).
• Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút
ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Ngân hàng, Kho bạc
quản lý.

BÊN NỢ

BÊN CÓ

 Nhập quỹ tiền mặt, ngoại
tệ;
 Số thừa quỹ phát hiện khi
kiểm kê;
 Giá trị ngoại tệ tăng khi
đánh giá lại số dư ngoại tệ
tại thời điểm báo cáo.

 Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
 Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi
kiểm kê;
 Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh
giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo.


SỐ DƯ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ
còn tồn quỹ
8

7

Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng

TK 112 “Tiền gởi ngân hàng, Kho bạc”

TK 113 “Tiền đang chuyển”

BÊN NỢ

BÊN CÓ

BÊN NỢ

BÊN CÓ

 Các loại tiền Việt Nam,
ngoại tệ gửi vào Ngân
hàng, Kho bạc;
 Giá trị ngoại tệ tăng khi
đánh giá lại số dư ngoại tệ
tại thời điểm báo cáo.


 Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ rút từ tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc;
 Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh
giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo.

 Các khoản tiền mặt đã xuất
quỹ nộp vào Ngân hàng, Kho
bạc nhưng chưa nhận được
giấy báo Có của Ngân hàng,
Kho bạc;

 Khi nhận được giấy báo Có hoặc
bảng sao kê báo số tiền đang
chuyển đã vào tài khoản;
 Nhận được Giấy báo Nợ về số
tiền đã chuyển trả cho đơn vị, tổ
chức khác hoặc thanh toán nội
bộ.

 Các khoản tiền gửi đã làm thủ
tục chuyển trả cho đơn vị, tổ
chức khác nhưng chưa nhận
được Giấy báo Nợ của Ngân
hàng, Kho bạc.

SỐ DƯ
Các khoản tiền Việt Nam,

ngoại tệ còn gửi ở Ngân
hàng, Kho bạc

SỐ DƯ
Các khoản
chuyển

tiền

còn

đang

9

111,112

112, 111

10

141,431,353

TK 111, 112

411

(1) Rút tiền gởi hoặc xuất quỹ
tiền mặt


(12) Chi tạm ứng, chi các quỹ

(5)

152,153,
211,213

3373
(2) Thu phí, lệ phí

331,332,334,333,336,338
(15)

531

(13) Mua NL,VL, TSCĐ, CCDC

242,248
(6)

(16)

cho hoạt động SXKDDV

133
131,138,141,136
(3) Thu hồi các khoản nợ phải
thu, nội bộ
515
(4) Thu lãi các khoản đầu tư


3331

(Nếu có)
(13 )

1374

154,642

3372

(14) Chi TM, CK từ dự toán
ứng trước

(7a) Nhận viện trợ, vay
nợ nước ngồi
11

VINHTT_OU

133
(Nếu có)

(7b) ĐT Nợ TK 004

(17)

12


2


2019

TK 111, 112

3388

Kế tốn tạm
ứng
kinhtốn
phí hoạt động bằng tiền
Phương
pháp
hạch

1388
(18)

(8)
348

111

Rút tạm ứng dự
Xuất quỹ
Nếu dùng để
toán KPHĐ về
mua TSCĐ hoặc quỹ tiền mặt (1a) tiền mặt (2a)

NL-VL-CC-DC
Đồng thời, ghi
nhập kho(3b)
Có TK 008 (1b)

531
(9)

3371

366

(19)
33311

7111

112

(10)

511
811

Ngân sách cấp
bằng lệnh chi
tiền (2a)

Dùng để chi
hoạt động (3b)


7118
(20)

(11)

141,
152,
153,
211,
611
...

Đồng thời, ghi
Nợ TK 012 (2b)
14

13

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Trường hợp phần chênh lệch thu lớn hơn chi
phải nộp lại cho NSNN

Trường hợp phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vị

811


111,112
2) Chi
thanh lý,
nhượng
bán

911

711

111,112,331

111,112

3) KC thu 1) Thu thanh
lý, nhượng
thanh lý,
bán
nhượng bán

4) KC chi
thanh lý,
nhượng bán

3378

(2) Chi thanh lý, nhượng bán

111,112,131
(1) Thu thanh lý,

nhượng bán

3338
(4) Chi tiền nộp NS

(3) CL thu>chi nộp
NSNN

15

Thu từ hoạt
động
đấu toán
thầu mua sắm tài sản nhằm
Phương
pháp
hạch

Thu bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB

duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị

111, 112

3378

Khi phát sinh các
khoản chi phí

111,112


Xử lý chênh
lệch thu > chi

111, 112

Xử lý chênh lệch
thu < chi

3338

611

17

VINHTT_OU

3378

Khi chi cho lễ mở
thầu

Khi phát sinh các khoản thu

511

16

Xử lý chênh
lệch thu > chi


111,112
Khi thu được tiền bán
hồ sơ thầu của dự án
đầu tư XDCB sử dụng
vốn NSNN

18

3


2019

Nghiệp vụ về tiền đang chuyển

Kế toán các khoản phải thu

Xuất tiền mặt gửi vào NH, kho bạc (chưa nhận GBC từ NH, KB)
a. Khi gởi nhưng chưa nhận GBC b. Nhận được giấy báo
Nợ TK
Có TK

113

Nợ TK

111

Có TK


Khái niệm

112
113

2. Chuyển khoản trả nợ cho đơn vị khác (chưa nhận GBN từ
NH, KB)
a. Khi chuyển trả

b. Nhận được giấy báo

Nợ TK

Nợ TK

Có TK

113
112

Có TK

Ngun tắc kế tốn

331

Tài khoản sử dụng

113


3. Khách hàng thanh toán nợ, tiền mua hàng bằng séc nhưng
chưa nhận GBC của NH, KB
a. Khi nộp séc vào NH, KB

b. Nhận được GBC

Nợ TK

Nợ TK

Có TK

113
131, 531

Có TK

Nghiệp vụ kinh tế

112
113
20

19

Nguyên tắc phản ánh

Khái niệm


Các
khoản
phải
thu

Phải thu của khách hàng

Phải thu khách hàng,

• Các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch mua- bán,
cung cấp dịch vụ;

Thuế GTGT được khấu trừ,

Các khoản thuế GTGT được khấu trừ

Phải thu nội bộ,

• phản ánh số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ được khấu trừ;

Các khoản tạm chi (phải thu hồi lại
sau khi đủ điều kiện)

Phải thu nội bộ
• các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp
dưới trực thuộc mà đơn vị cấp dưới khơng có tư cách
pháp nhân, hạch tốn phụ thuộc (khơng phải lập báo cáo
tài chính gửi ra bên ngồi);


Phải thu khác
Tạm ứng
21

Nguyên tắc phản ánh

22

Kế toán phải thu khách hàng

Khoản tạm chi
• những khoản đơn vị được phép tạm chi trong năm như tạm chi bổ
sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị, tạm chi từ các khoản
dự toán ứng trước từ NSNN và các khoản tạm chi khác chưa phản
ánh vào các tài khoản chi phí có liên quan;

Ngun
tắc kế
tốn

Phải thu khác
• các khoản phải thu không liên quan đến các giao dịch mua- bán như
phải thu về lãi đầu tư tài chính, lãi tiền gửi, cổ tức/lợi nhuận được chia,
phải thu các khoản phí và lệ phí, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài
sản thiếu chờ xử lý...

Tài
khoản
sử
dụng


Nghiệp
vụ kế
tốn

Các khoản tạm ứng
• các khoản phải thu về số đã tạm ứng cho người lao động trong đơn vị.
23

VINHTT_OU

24

4


2019

Tài khoản sử dụng

Kế toán phải thu khách hàng

TK 131 “Phải thu khách hàng”

 Các khoản phải thu với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
Nguyên nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ... chưa
thu tiền;

tắc

kế
toán

 Nhận trước tiền
SỐ DƯcủa khách hàng theo hợp
đồng (hoặc cam kết) bán hàng hoặc cung
cấp dịch vụ; nhận trước tiền của bệnh nhân
khi vào viện,...
 Hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải
thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh
tốn.

BÊN NỢ

BÊN CĨ

 Số tiền phải thu của
khách hàng về bán sản
phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ xác định là
đã bán nhưng chưa thu
được tiền

 Số tiền đã thu hoặc đã nhận
trước của khách hàng
nhưng chưa cung cấp dịch
vụ;
 Bù trừ giữa nợ phải thu với
nợ phải trả của cùng một
đối tượng.


SỐ DƯ

SỐ DƯ

Các khoản phải thu của
khách hàng nhưng chưa thu
được

 Phản ánh số tiền khách hàng
trả trước hoặc số đã thu lớn
hơn số phải thu.

25

531

3331

TK 131

26

531

Kế toán Thuế GTGT được khấu trừ

1) Doanh thu chưa thuế VAT 2) Thuế GTGT hàng bán bị
trả lại


33311
Số tiền giảm giá, hàng bị trả lại
chưa thuế GTGT

Thuế GTGT

615
3) Chiết khấu thanh toán cho khách hàng

Doanh thu
111,112

Nguyên
tắc kế
toán

111,112

Trường
hợp số tiền
phải thu
nhỏ hơn
số tiền
khách hàng
ứng trước

Trường hợp số tiền phải thu lớn hơn
số tiền khách hàng ứng trước

5) Khách hàng ứng trước tiền

4) Thu nợ các khoản phải thu
5) Cuối kỳ bù trừ cơng nợ
(cùng 1 đối tượng)

331

Tài
khoản
sử dụng

Nghiệp
vụ kế
tốn

642
6) Xóa sổ nợ phải thu khách hàng
khó địi
27

Tài khoản sử dụng

Kế tốn thuế GTGT được khấu trừ

Nguyên
tắc
kế
toán

TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”


 Phát sinh ở đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ, hoặc thực hiện các dự án
viện trợ khơng hồn lại được NSNN hồn lại thuế
GTGT
 Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
SỐ DƯ
 Trường hợp khơng thể hạch tốn riêng được thì
số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào Tài
khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số
thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu
trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT
 Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được
tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng
bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

BÊN NỢ

BÊN CÓ

 Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (kể cả số
thuế GTGT đầu vào
trường hợp chưa tách
riêng được).

 Số thuế GTGT đầu vào đã
khấu trừ;
 Kết chuyển số thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ;

 Thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa mua vào nhưng đã
trả lại, được giảm giá;
 Số thuế GTGT đầu vào đã
được hồn lại.

SỐ DƯ
Số thuế GTGT đầu vào cịn
được khấu trừ, số thuế
GTGT đầu vào được hoàn lại
nhưng NSNN chưa hoàn trả.
29

VINHTT_OU

28

30

5


2019

Sơ đồ kế toán
111, 112, 331

133

Thuế GTGT khi mua HH, DV, ...


Kế toán các khoản phải thu nội bộ

111, 112, 331
Trả lại hàng mua, giảm giá

TK 152, 211,
154, 612, ...

TK 152, 211,...

33312

Nguyên
tắc kế
toán

154, 642

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

Thuế GTGT khơng được KT
3331

Tài
khoản
sử dụng

Nghiệp
vụ kế

tốn

Kết chuyển thuế GTGT được KT
112
Nhận tiền hồn thuế

31

Tài khoản sử dụng

Kế tốn phải thu nội bộ
Nguyên

32

TK 136 “Phải thu nội bộ”

Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu của đơn vị với đơn vị cấp
dưới về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải
nộp cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới.

tắc kế

Hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ phải thu,
trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, đã
thu, cịn phải thu

tốn


Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là
các đơn vị hạch toán phụ thuộc và chỉ lập báo cáo tài
chính gửi cho cơ quan cấp trên để tổng hợp (hợp nhất)
số liệu (khơng phải gửi cho các cơ quan bên ngồi).
Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số
phát sinh, số dư TK 136 và TK 336 với các đơn vị cấp
dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến
hành thanh toán bù trừ theo từng khoản, đồng thời
hạch toán bù trừ trên 2 TK 136 và 336

BÊN NỢ

BÊN CÓ

 Phải thu các khoản đã chi,
trả hộ cho các đơn vị nội bộ;
 Số phải thu của đơn vị cấp
trên;
 Số phải thu của đơn vị cấp
dưới;
 Các khoản phải thu nội bộ
khác.

 Số đã thu hộ cho cấp dưới
hoặc thu hộ cho đơn vị cấp
trên;
 Nhận tiền của các đơn vị nội
bộ trả về các khoản đã chi
hộ;
 Bù trừ phải thu với phải trả

trong nội bộ của cùng một đối
tượng.

SỐ DƯ
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ.
33

Sơ đồ kế toán

Kế toán các khoản tạm chi

136
111,112
Khi chi trả hộ cho các đơn vị
nội bộ

111,112, 152,153
Khi thu quỹ hoặc thu các
khoản đã trả hộ

431

Ngun
tắc kế
tốn

336
Khi có Quyết định hình thành
quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp


Bù trừ phải thu nội bộ với
phải trả nội bộ của cùng 1 đối
tượng

35

VINHTT_OU

34

Tài
khoản
sử dụng

Nghiệp
vụ kế
toán

36

6


2019

Kế toán các khoản tạm chi

Kế toán các khoản tạm chi
Nguyên tắc kế toán


Các khoản tạm chi

SỐ DƯ

Tạm chi bổ sung
thu nhập

Tạm chi từ dự
tốn ứng trước
từ NSNN

• Cuối kỳ, khi đơn vị xác định được thặng dư
(thâm hụt) của các hoạt động và thực hiện trích
lập các quỹ theo quy định của quy chế tài chính,
SỐ DƯ
đơn vị phải kết chuyển
số đã tạm chi bổ sung
thu nhập cho người lao động trong kỳ sang TK
4313 “Quỹ bổ sung thu nhập” (đối với đơn vị sự
nghiệp) hoặc TK 421 “Thặng dư (thâm hụt) lũy
kế” (đối với cơ quan hành chính) căn cứ quyết
định của Thủ trưởng đơn vị theo quy định.

Các khoản tạm
chi khác chưa
đủ điều kiện
phản ảnh vào tài
khoản chi phí


37

Tài khoản sử dụng

38

Tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị sự nghiệp

TK 137 “Tạm chi”
BÊN NỢ

BÊN CÓ

 Tạm chi bổ sung thu nhập cho các
cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động trong đơn vị phát
sinh trong kỳ và các khoản tạm chi
khác;

 Cuối kỳ, khi xác định được Quỹ
bổ sung thu nhập, kết chuyển số
đã tạm chi bổ sung thu nhập cho
các cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động theo quyết
định chi Quỹ của đơn vị sang Tài
khoản 4313 “Quỹ bổ sung thu
nhập”;

 Số tạm chi từ dự toán ứng trước;
 Các khoản tạm chi khác phát sinh

trong kỳ.
SỐ DƯ
Số đã tạm chi nhưng chưa được giao
dự tốn chính thức, chưa đủ điều
kiện chuyển sang chi chính thức
hoặc chưa xác định kết quả hoạt
động cuối năm.

111,112

2) Chi bổ
sung thu
nhập

334

4313

421

3a) KC thặng
dư (thâm hụt)
sang Quỹ BSTN

40

Tạm chi khen thưởng và phúc lợi tại Cơ
quan hành chính
111,112


421

3) Kết thúc năm, xác
định số tiết kiệm được,
kết chuyển số đã tạm chi
trong năm

1378

1) Tạm chi khen thưởng;
chi phúc lợi từ số kinh phí
tiết kiệm

4315

421

3) Kết thúc năm, xác
định số tiết kiệm được,
kết chuyển số đã tạm chi
trong năm

4315

4) Số kinh phí tiết kiệm chi vẫn
chưa sử dụng hết đơn vị trích lập
quỹ dự phịng ổn định thu nhập

4) Trích quỹ dự phịng ổn định
thu nhập (từ số tiết kiệm chưa sử

dụng hết)
41

VINHTT_OU

3b) KC số
tạm chi
BSTN
trong kỳ
(ĐV được
trích quỹ)

39

1371

1) Tạm chi
thu nhập
tăng thêm

1371

 Khi đơn vị được giao dự tốn
chính thức kết chuyển số đã chi
sang các tài khoản chi có liên
quan;
 Các khoản tạm chi khác khi đủ
điều kiện để kết chuyển sang các
TK chi tương ứng.


Tạm chi bổ sung thu nhập tại Cơ quan hành chính
111,112

334

2) Chi bổ
1) Tạm chi thu
sung thu nhập
nhập tăng thêm

42

7


2019

Tạm chi thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước

Kế toán Tạm
tạm chi
toán
ứng
trước
chidự
dự
toán
ứng
trước
111, 112


511

111,112,331,334

3b) Rút
dự toán
trả số tạm
chi

1378

611

Khi phát sinh các
khoản chi từ dự toán
ứng trước bằng tiền (1)

3a) KC số tạm chi
vào chi hoạt động

1) Tạm chi
thực hiện
ĐĐH của
NN

1374

241
Khi được giao dự tốn

chính thức (3a)

3374
TK 008
2) Được
giao dự
tốn

Khi phát sinh các khoản
chi trực tiếp từ dự toán
ứng trước (2a)

3c) Rút dự
tốn

3374

3364
Đồng thời (3b)

(2b) Đồng thời, ghi
Có TK 009- Dự toán
đầu tư XDCB (0093)

43

44

Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu khác


Kế toán các khoản phải thu khác

Nguyên
tắc kế
toán

Tài
khoản
sử dụng

Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
• Phải thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia;
• Phải thu về phí, lệ phí;
• Phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (bên
trong và bên ngồi đơn vị gây ra);
• Giá trị các khoản cho mượn
vật tư, tiền vốn có tính chất
SỐ DƯ
tạm thời;
• Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định được nguyên
nhân, chờ xử lý;
• Các khoản phải thu khác.

Nghiệp
vụ kế
toán

Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối
tượng phải thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán.
46


45

Tài khoản sử dụng

Sơ đồ kế toán

TK 138 “Phải thu khác”
BÊN NỢ

BÊN CÓ

 Số phải thu về tiền lãi, cổ tức,
lợi nhuận được chia phát sinh
 Các khoản phí, lệ phí đã phát
sinh và đơn vị có quyền thu
 Phải thu về bồi thường vật chất
do cá nhân, tập thể gây ra.
 Khoản cho mượn vật tư, tiền
vốn có tính tạm thời;
 Tài sản phát hiện thiếu chưa
xác định nguyên nhân;
 Các khoản phải thu khác

 Số tiền phải thu đã thu được
(tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia; phí và lệ phí; các khoản
cho mượn có tính chất tạm thời;
thu bồi thường)
 Xóa nợ phải thu khó đòi

 Xử lý tài sản thiếu chưa biết
nguyên nhân
 Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ
phải trả của cùng một đối tượng

(1) Tiền lãi, cổ tức, LN được chia

111, 112
(7) Thu hồi

3373
(2) Số phí, lệ phí chắc chắn thu được
111, 152, 153, ...
(3) Kiểm kê phát hiện thiếu
611
(4) Số chi HĐ năm nay khơng được
duyệt quyết tốn
3338
(5) Số chi HĐ các năm trước, năm nay bị
xuất toán, phải nộp NS
111, 152, 153, ...
(6) Cho vay mượn tạm thời

SỐ DƯ
Các khoản phải thu khác nhưng
chưa thu được
47

VINHTT_OU


TK 138

515

111, 152, 153, ...
(6’) Thu hồi
48

8


2019

Nguyên tắc kế toán

Kế toán các khoản tạm ứng

Nguyên
tắc kế
toán

Tài
khoản
sử dụng

 Phản ánh khoản tiền, vật tư đơn vị đã tạm ứng cho
cán bộ, viên chức và người lao động trong nội bộ
đơn vị để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi
cơng tác, đi mua vật tư, chi hành chính,...


 Đối với những cán bộSỐchun
trách làm cơng tác
cung ứng vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường
xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng đơn vị
chỉ định tên cụ thể.
 Theo dõi từng người nhận tạm ứng, theo từng lần
tạm ứng và từng lần thanh toán.

Nghiệp
vụ kế
toán

50

49

Nguyên tắc kế toán

Tài khoản sử dụng

 Tạm ứng cho mục đích gì phải sử dụng cho mục
đích đó, tiền tạm ứng không được chuyển giao cho
người khác.
 Sau khi hồn thành cơng việc, người nhận tạm
ứng phải lập bảng thanh tốn tạm ứng đính
SỐ DƯ
kèm các chứng từ gốc để thanh tốn ngay, số
tiền tạm ứng chi khơng hết phải nộp trả lại quỹ.
 Trường hợp khơng thanh tốn kịp thời, kế tốn
có quyền trừ vào lương hàng tháng của người

nhận tạm ứng.
 Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho
tạm ứng kỳ sau.

TK 141 “Tạm ứng”

(1) Tạm ứng

TK 141

BÊN CÓ

 Các khoản tiền, vật tư đã
tạm ứng

 Các khoản tạm ứng đã
được thanh toán;
 Số tạm ứng dùng không hết
nhập lại quỹ, hoặc trừ vào
lương.

SỐ DƯ
Số tiền tạm ứng chưa
thanh toán
51

52

Kế toán các khoản phải trả


Sơ đồ kế toán
111, 112,
152, 153

BÊN NỢ

152, 211,
611, 612,...

Khái niệm

(2) Thanh toán tạm ứng

Nguyên tắc kế toán

111, 112

Tài khoản sử dụng

111, 112
(3) Hồn tạm ứng chi khơng hết

Nghiệp vụ kinh tế

334
(4) Trừ lương tạm ứng chi không hết
53

VINHTT_OU


54

9


2019

Khái niệm

Nguyên tắc kế toán

Phải trả người bán

Mọi khoản nợ phải trả phải được hạch toán chi tiết
theo từng nội dung phải trả, cho từng đối tượng,
từng lần trả và chi tiết theo các yếu tố khác theo yêu
cầu quản lý của đơn vị.

Phải trả NLĐ và các khoản phải nộp theo lương
Các khoản phải nộp Nhà nước

Các
khoản
phải
trả

Phải trả nội bộ

Theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả và
thường xun kiểm tra, đơn đốc tránh tình trạng để

chiếm dụng vốn, hoặc để nợ nần dây dưa, khê
đọng, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành quy
định thanh toán, quy định thu nộp Ngân sách,
thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và
các khoản phải trả, phải cấp

Phải trả khác
Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
Các quỹ đặc thù
Tạm thu
Các khoản nhận trước chưa ghi thu
55

Tài khoản sử dụng

Kế toán Phải trả người bán

Các tài khoản nợ phải trả
Tài khoản 331

• Phải trả cho người bán;

Tài khoản 332

• Các khoản phải nộp theo lương;

Tài khoản 333

• Các khoản phải nộp nhà nước;


Tài khoản 334

• Phải trả người lao động;

Tài khoản 336

• Phải trả nội bộ;

Tài khoản 337

• Tạm thu;

Tài khoản 338

• Phải trả khác;

Tài khoản 348

• Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược;

Tài khoản 353

• Các quỹ đặc thù;

Tài khoản 366

• Các khoản nhận trước chưa ghi thu.

56


Ngun
tắc kế
tốn

Tài
khoản
sử dụng

Nghiệp
vụ kế
toán

57

58

Tài khoản sử dụng

Phải trả người bán

TK 331 “Phải trả cho người bán”

• Các khoản phải trả:
• Cho người bán ngun liệu, vật
KHÁI
liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ,
NIỆM
• Người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây dựng cơ bản


59

VINHTT_OU

BÊN NỢ

BÊN CĨ

• Các khoản đã trả cho người
bán nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, HH, TSCĐ;
người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu về XDCB

• Số tiền phải trả cho người bán về
tiền mua nguyên liệu, vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ, người cung cấp dịch vụ
và người nhận thầu XDCB

SỐ DƯ

SỐ DƯ

Phản ánh số tiền đơn vị đã trả
lớn hơn số phải trả

 Các khoản cịn phải trả cho
người bán ngun liệu, vật liệu,

cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu XDCB
60

10


2019

331

111,112,511,366
3a) Khi ứng trước hoặc
thanh toán tiền người bán

152,153,156,211,213,241

Mua chịu NLVL, CCDC, TSCĐ, ... (mua nhập khẩu)

1) Mua chịu vật tư, hàng
hóa, TS,… (Mua trong nước)

331

152,153,156
211,213,631

131
4) Cuối niên độ, thanh tốn bù

trừ cơng nợ cùng 1 đối tượng

TK 008

152;153;156;211;213

2) Mua chịu NL,VL,…
Dùng SXKD (PP khấu trừ)

(3b) Rút
dự tốn

TK 014
(3b) Nguồn
phí khấu trừ
để lại

TK 012
(3b)
Lệnh chi
tiền
thực chi

TK 018
(3b) Nguồn
thu hoạt
động khác
để lại

3337


133

Thuế GTGT khấu trừ

33312
133

61

Kế toán Phải trả người lao động và
các khoản phải nộp theo lương

Nguyên
tắc kế
toán

Tài
khoản
sử dụng

Nghiệp
vụ kế
toán

62

Phải trả NLĐ và các khoản phải nộp theo lương

Khái

niệm

Là các khoản phải thanh tốn cho cơng chức, viên
chức và người lao động khác như:
+ Tiền lương, tiền công,
+ Thu nhập tăng thêm
+ Các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, phụ
cấp, tiền thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ…,
sau khi đã trừ các khoản như BHXH, BHTN, BHYT
và các khoản tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu
nhập cá nhân phải khấu trừ và các khoản khác phải
khấu trừ vào tiền lương phải trả
Các khoản phải nộp của đơn vị hành chính, sự
nghiệp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan
Cơng đồn về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo
hiểm thất nghiệp, Kinh phí cơng đồn
64

63

Tài khoản sử dụng

Các khoản phải nộp theo lương

TK 334 “Phải trả người lao động”

Từ 01/7/2017

BÊN NỢ


BÊN CĨ

• Tiền lương, tiền công và các
khoản phải trả khác đã trả
cho người lao động;
• Các khoản đã khấu trừ vào
tiền lương, tiền cơng của
người lao động

• Tiền lương, tiền cơng và các
khoản khác phải trả cho người
lao động

Tính vào chi phí

Trừ lương

BHXH

17,5%

8%

25,5%

BHYT

3%

1,5%


4,5%

BHTN

1%

1%

2%

SỐ DƯ

KPCĐ

2%

-

2%

 Các khoản còn phải trả cho
người lao động.

23,5%

10,5%

Tài khoản chi tiết:
 TK 3341- Phải trả công chức, viên chức

 TK 3348- Phải trả người lao động khác
65

VINHTT_OU

66

11


2019

334

111, 112 NH

4) Chi trả lương cho CBVC và NLĐ

Quy trình thanh tốn lương

2412, 611, 614

1) Tiền lương, tiền cơng và các
khoản phải trả cho cán bộ, viên
chức và NLĐ

332

TK 511


154, 642

5) BHXH,BHYT,BHTN khấu trừ lương
138,141

2) Tiền lương, tiền công và các
khoản phải trả cho NLĐ liên quan
hoạt động SXKD, dịch vụ

334

(4) Khi ngân hàng xác
nhận đã thanh toán

TK 112 KB

TK chi phí

(1) Chi phí lương phải
trả

TK 008

(3) Rút TGKB thanh toán lương
phải trả qua TK cá nhân

4311
6) Thu bồi thường vật chất xử lý
khấu trừ lương


112 NH

(2a) Rút dự toán thanh toán
lương phải trả qua TK cá nhân

(2b) Rút dự tốn

(3) Khi có QĐ sử dụng quỹ
để khen thưởng cho NLĐ

3335
7) Khấu trừ thuế TNCN

67

Tài khoản sử dụng

Quy trình thanh toán thu nhập tăng thêm
511

111,112
2) Rút tiền

334 (TNTT)

TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”
421

4313


1) Dùng quỹ bổ
sung thu nhập chi
trả TNTT

3) Chi trả TNTT

68

6) BS quỹ
BSTN từ
thặng dư

BÊN NỢ

BÊN CĨ

• Số bảo BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN đã nộp cho cơ quan quản

• Số BHXH phải trả cho người lao
động trong đơn vị.
• Số KPCĐ chi tại đơn vị.

• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
tính vào chi phí của đơn vị;
• Số BHXH, BHYT, BHTN mà người
lao động phải nộp được trừ vào
lương hàng tháng
• Số tiền được cơ BHXH thanh toán
về số BHXH phải chi trả cho các đối

tượng được hưởng chế độ bảo hiểm
• Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số
tiền BHXH, BHYT, BHTN .

SỐ DƯ

SỐ DƯ

 Số BHXH đơn vị đã chi trả cho
NLĐ trong đơn vị theo chế độ quy
định nhưng chưa được cơ quan
BHXH thanh toán hoặc số KPCĐ
vượt chi chưa được cấp bù

 Số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN còn
phải nộp cho cơ quan BHXH và cơ
quan Cơng đồn

137
4) Tạm
chi TNTT

5) KC
Tạm chi
TNTT

69

Tài khoản sử dụng


70

332

111,112,511
5a) Chuyển tiền nộp
BHXH,BHTN,KPCĐ và mua thẻ
BHYT

TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”
Tài khoản chi tiết

6) Nộp phạt

 Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội
 Tài khoản 3322- Bảo hiểm y tế

611,642,154,241

1)Trích BHXH,BHYT, BHTN,
KPCĐ vào chi phí

138
(2) Nhận giấy báo phạt
chậm nộp BHXH

7) Chi tiêu KPCĐ

334


 Tài khoản 3323- Kinh phí cơng đồn
 Tài khoản 3324- Bảo hiểm thất nghiệp

TK 008
ĐT (5b) Rút dự toán

(3) Khấu trừ BHXH,BHYT,
BHTN vào lương

111,112
(4) Nhận tiền cơ quan BH chi
trả cho người lao động

71

VINHTT_OU

72

12


2019

Các khoản phải nộp Nhà nước
Kế toán các khoản phải nộp nhà nước

Ngun
tắc kế
tốn


Tài
khoản
sử dụng

KHÁI

Nghiệp
vụ kế
tốn

NIỆM

• Các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước (Thuế
GTGT, thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế TTĐB, NK,
thuế mơn bài, thuế đất
• Các khoản phí, lệ phí đơn vị đã thu và các khoản
khác phải nộp cho Nhà nước (Khoản nộp tiền thu
phạt; thu tiền bồi thường; tiền thu bán hồ sơ thầu
XDCB sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu nếu cịn
thừa phải nộp vào NSNN; chênh lệch thu lớn hơn
chi tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ)

74

73

Tài khoản sử dụng

Thuế GTGT phải nộp - 3331


TK 333 “Các khoản phải nộp nhà nước”

Phản ánh thuế GTGT phải nộp ở đơn vị được khấu trừ thuế
Nợ TK

BÊN NỢ

BÊN CĨ

• Các khoản thuế và các
khoản khác đã nộp Nhà
nước

• Các khoản thuế và các
khoản khác phải nộp Nhà
nước

SỐ DƯ

SỐ DƯ

 Số thuế và các khoản đã
nộp lớn hơn số thuế và
các khoản phải nộp cho
Nhà nước

 Các khoản cịn phải nộp
Nhà nước


111, 112, 131

Có TK

531

Bán hàng hóa, dịch vụ

Có TK

338

Cho thuê TSCĐ nhận trước nhiều kỳ

Có TK

711

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Có TK

3331

Giảm thuế GTGT phải nộp
a. Hàng bán bị trả lại

b. Nộp thuế GTGT

Nợ TK


531

Nợ TK

Nợ TK

3331

Có TK

Có TK

111, 112, 131

3331
111, 112

c. Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
Nợ TK
Có TK

3331
133

75

Thuế GTGT phải nộp - 3331

Thuế TNDN, TTĐB, XNK, TNCN, Phí, …


Phản ánh thuế GTGT phải nộp ở đơn vị khơng được khấu trừ
thuế
a. Khi bán hàng hóa, ...

b. Cuối kỳ, tính thuế GTGT phải nộp

Nợ TK

Nợ TK

Có TK

111, 112, 131
531, 338, 711

Có TK

Thuế TNDN, TTĐB, XNK, …

531

Có TK

a. Thuế TNDN

d. Thuế TTĐB, XK

Nợ TK


Nợ TK

Có TK

3331

c. Khi nộp thuế
Nợ TK

76

3331

3334

Có TK

531
3337

b. Thuế TNCN

e. Khi TTĐB, nhập khẩu

Nợ TK

Nợ TK

Có TK


111, 112

821

334
3335

Có TK

152, 211, ...
3337

c. Thuế mơn bài

f. Phí, lệ phí phải nộp NSNN

Nợ TK

Nợ TK

Có TK

642
3337

Có TK

3373
3332


Nộp thuế
Nợ TK
77

VINHTT_OU

3334, 3335, 3337, 3332

Có TK 111, 112

78

13


2019

Phải trả nội bộ
Kế toán Phải trả nội bộ

Nguyên
tắc kế
toán

Tài
khoản
sử dụng

Nghiệp
vụ kế

tốn

Ngun
tắc kế
tốn

• Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản nợ phải trả giữa đơn vị cấp
trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp
cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới trong cùng 1 đơn vị kế
tốn.
• Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị
nội bộ có quan hệ phải trả, trong đó phải theo dõi chi tiết
từng khoản phải trả, đã trả, cịn phải trả.
• Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các
đơn vị hạch toán phụ thuộc và khơng phải lập báo cáo tài
chính gửi ra bên ngồi.
• Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát
sinh, số dư TK 336 và TK 136
80

79

Tài khoản sử dụng

336

136


TK 336 “Phải trả nội bộ”
BÊN NỢ

BÊN CĨ

• Thanh tốn các khoản đã
được đơn vị nội bộ chi hộ;
• Chuyển trả số tiền đã thu hộ;
• Số đã cấp cho đơn vị cấp
dưới hoặc số đã nộp cho đơn
vị cấp trên;
• Bù trừ các khoản phải thu với
các khoản phải trả của cùng
một đơn vị có quan hệ thanh
tốn.

• Số phải nộp cho đơn vị cấp
trên;
• Số phải cấp cho cấp dưới;
• Phải trả số tiền đã thu hộ;
• Phải trả các đơn vị nội bộ về
các khoản nhờ chi hộ;
• Phải trả các khoản thanh tốn
vãng lai khác;
• Bù trừ phải thu với phải trả
trong nội bộ của cùng một đối
tượng.

4) Bù trừ các khoản phải trả
nội bộ với các khoản phải thu

nội bộ của cùng đối tượng

111,112,152,153
5) Phản ánh số tiền, vật tư đơn
vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ

111,112,152
1) Số tiền, vật tư đã thu hộ
các đơn vị nội bộ

431
2) Khi có quyết định trích nộp
quỹ lên cho đơn vị cấp trên,
phản ánh số quỹ phải nộp cho
đơn vị cấp trên
3373
(3) Đối với các khoản thu phí,
lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp
trên

SỐ DƯ
 Số tiền còn phải trả, phải nộp
cho các đơn vị nội bộ.
81

82

Tạm thu
Kế toán Tạm thu


Nguyên
tắc kế
toán

Tài
khoản
sử dụng

KHÁI

Nghiệp
vụ kế
toán

NIỆM

83

VINHTT_OU

Các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều
kiện ghi nhận doanh thu ngay. Gồm:
• Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền
mặt hoặc NSNN cấp bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền
gửi của đơn vị;
• Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà
cho vay chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân
hàng;
• Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được;
• Các khoản ứng trước dự tốn của năm sau;

• Các khoản tạm thu khác, như thu từ hoạt động đấu thầu
mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
đơn vị; thu bán hồ sơ thầu cơng trình đầu tư XDCB; thu, chi
thanh lý, nhượng bán TSCĐ mà theo quy định phần chênh
lệch đơn vị phải nộp NSNN; các khoản tạm thu chưa xác
định là doanh thu của đơn vị....
84

14


2019

Tạm thu

Tạm thu

 Đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán
về quỹ tiền mặt hoặc được ngân sách nhà nước cấp bằng
Lệnh chi tiền (Lệnh chi tiền tạm ứng, Lệnh chi tiền thực chi)
về TK tiền gửi dự toán của đơn vị tại KBNN, đơn vị phải
theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng này
hoặc sử dụng tiền từ TK tiền gửi dự toán để phản ánh vào
TK chi phí liên quan, đồng thời phải làm đầy đủ thủ tục
thanh toán số tạm ứng đã nhận hoặc số tiền gửi dự toán đã
sử dụng để phản ánh vào TK doanh thu (hoặc các khoản
nhận trước chưa ghi thu) tương ứng.
 Đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số
nộp NSNN, số được để lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và
số phải thu nếu xác định chắc chắn sẽ thu được ngay trong

kỳ.

Nguyên
tắc
kế
toán

 Đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh
toán thẳng cho bên thứ 3 (không qua TK tiền gửi của đơn
vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng thì khơng phản ánh
qua TK này.
 Khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư
XDCB, đơn vị phản ánh vào TK 137 (1374) số đã sử dụng
và TK 337 (3374) số đã nhận. Khi được giao dự tốn chính
thức thì kết chuyển số đã nhận vào TK 3664 và số đã sử
dụng vào TK 241.
 Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản
nào đủ điều kiện ghi nhận doanh thu được chuyển sang Tài
khoản doanh thu tương ứng; Khoản nào dùng để đầu tư
mua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ nhập kho được kết chuyển sang Tài khoản các khoản
nhận trước chưa ghi thu.

Nguyên
tắc
kế
toán

85


86

Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng
TK 337 “Tạm thu”

TK 337 “Tạm thu”
BÊN NỢ
• Phản ánh số tạm thu đã
chuyển sang tài khoản
các khoản nhận trước
chưa ghi thu hoặc tài
khoản doanh thu tương
ứng hoặc nộp Ngân sách
nhà nước, nộp cấp trên

Tài khoản chi tiết

BÊN CĨ
• Phản ánh các khoản tạm
thu phát sinh tại đơn vị

 Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền
 Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngồi
 Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí
 Tài khoản 3374- Ứng trước dự tốn
 Tài khoản 3378- Tạm thu khác

SỐ DƯ

 Phản ánh số tạm thu hiện
cịn
87

88

Tạm ứng kinh phí hoạt động bằng lệnh chi tiền

Tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền

511
511

111

3371
2b) ĐT KC các
khoản chi đã
tính vào chi
hoạt động

1a) Rút dự tốn kinh phí
hoạt động về quỹ tiền
mặt

611

2b) ĐT KC các
khoản chi đã tính
vào chi hoạt động


2a) Xuất quỹ chi trực
tiếp cho hoạt động

152,153,211
3a) Xuất quỹ chi mua
NL,VL,CCDC nhập kho,
TSCĐ

152,153,211

3b) ĐT KC các
khoản mua
NL,VL,CCDC, TSCĐ

012
1b) Nếu
nhận LCT
thực chi
89

VINHTT_OU

2a) Chuyển khoản
chi trực tiếp cho hoạt
động

1a) Nhận NS cấp bằng
lệnh chi tiền


366

1b) ĐT Có TK 008

366
3b) ĐT KC các
khoản mua
NL,VL,CCDC,
TSCĐ

611

112

3371

3a) Chuyển khoản chi
mua NL,VL,CCDC nhập
kho, TSCĐ
018

2c) 3C) Nếu
sử dụng KP
cấp bằng
LCTTC

Xác định 2c) 3C) Nếu
số thu để sử dụng KP
lại
HĐ để lại

chi
90

15


2019

Kế tốn tạm thu phí, lệ phí (TK 3373)
333,336,338

2) Số phí, lệ phí
phải nộp NS, phải
nộp cấp trên

Kế tốn các khoản tạm thu khác (TK 3378)

614

111,112,138

3373

3663

3378

111,112

4a) Xuất tiền chi trực

tiếp cho hoạt động
thu phí

1) Thu phí, lệ phí

2) Chi phí phát sinh liên quan đến
công tác thu

1) Thu hoạt động đấu thầu mua
sắm, bán hồ sơ thầu của DA ĐTXD

152,153,211

5c) ĐT KC các
khoản mua
NL,VL,CCDC, TSCĐ

611

5118

5a) Xuất quỹ chi mua
NL,VL,CCDC nhập kho,
TSCĐ

111,112

3) Xử lý chênh lệch thu >chi nếu
được bổ sung vào KP hoạt động
khác


5) Xử lý chênh lệch thuđược phép đưa vào chi phí

014

514
4c) ĐT KC các
khoản đã tính vào
chi hoạt động thu
phí

3) Xác định
số phí được
khấu trừ để
lại

333

4b) 5b) số phí
được khấu trừ để
lại rút ra sử dụng

4) Xử lý chênh lệch thu >chi nếu
phải nộp ngân sách
92

91

Phải trả khác

Kế tốn Phải trả khác

Ngun
tắc kế
tốn

Tài
khoản
sử dụng

Nghiệp
vụ kế
tốn

KHÁI
NIỆM

• Khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá
nhân trong và ngồi đơn vị như
• Thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học cho
các đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài;
• Các đơn vị khác nhờ chi hộ một số nhiệm vụ
ngoài nhiệm vụ thường xuyên đã được nhà
nước giao.
• Các khoản phải trả nợ vay;
• Các khoản doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
nhận trước cho nhiều kỳ kế tốn
• Các khoản lãi nhận trước của hoạt động đầu tư
trái phiếu, lãi tiền gửi của hoạt động SXKD, dịch
vụ

• Các khoản phải trả khác.
94

93

Tài khoản sử dụng

Phải trả khác

TK 338 “Phải trả khác”

• Các khoản doanh thu nhận trước phản ánh ở
TK này là các khoản doanh thu nhận trước
của hoạt động SXKD, dịch vụ. Các khoản
doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi Nguyên
đã thực thu được tiền, không được ghi
tắc
doanh thu nhận trước đối ứng với các khoản
kế
phải thu.
• Kế tốn phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội
toán
dung thu hộ, chi hộ từng đối tượng thu hộ, chi
hộ; từng khoản doanh thu nhận trước theo
từng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
95

VINHTT_OU

BÊN NỢ


BÊN CĨ

• Các khoản chi hộ các tổ chức
hoặc cá nhân trong và ngồi
đơn vị;
• Các khoản nợ vay đã trả;
• Doanh thu nhận trước của
hoạt động SXKD, dịch vụ
được tính cho từng kỳ kế tốn;
• Các khoản đã trả khác.

• Các khoản thu hộ các tổ chức hoặc cá
nhân trong và ngồi đơn vị;
• Các khoản phải trả nợ vay;
• Doanh thu nhận trước của hoạt động
SXKD, dịch vụ phát sinh trong kỳ;
• Các khoản phải trả khác.

SỐ DƯ

SỐ DƯ

 Số đã chi hộ các tổ chức, cá
nhân nhưng các tổ chức, cá
nhân chưa thanh toán cho đơn
vị hoặc số đã trả lớn hơn số
phải trả

 Các khoản còn phải chi hộ hoặc các

khoản đã thu hộ hiện còn cuối kỳ;
 Các khoản nợ vay còn cuối kỳ;
 Doanh thu nhận trước ở thời điểm
cuối kỳ;
 Các khoản phải trả khác còn cuối kỳ.
96

16


2019

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ
111, 112

TK 338 “Phải trả khác”

(2) Khi trả cho đơn vị nhờ
thu hộ

Tài khoản chi tiết
 Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ

111, 112

3381

(1) Các khoản đơn vị

thu hộ đơn vị khác

(4) Khi đơn vị thực hiện
chi hộ

 Tài khoản 3382- Phải trả nợ vay
 Tài khoản 3383- Doanh thu nhận trước

(5) Số tiền nhờ chi hộ
nhưng đơn vị chi không
hết được trả lại đơn vị nhờ
chi hộ

 Tài khoản 3388- Phải trả khác

(3) Khi đơn vị nhận
được tiền do các đơn vị
khác chuyển đến nhờ
chi hộ

98

97

Phương
pháp
hạch
toán thu nhận trước
Tài khoản
3383

- Doanh
531

3383
Định kỳ, phân bổ doanh thu
nhận trước

Kế toán nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

111, 112
Doanh thu nhận trước của
hoạt động SXKD, dịch vụ
(như tiền cho thuê nhà, tài
sản nhận trước nhiều kỳ;
tiền cung cấp dịch vụ thu
trước nhiều kỳ...),

Nguyên
tắc kế
toán

333

Tài
khoản
sử dụng

Nghiệp
vụ kế
toán


99

Tài khoản sử dụng

Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

TK 348 “Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược”

• Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm
bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất Nguyên
kinh doanh, dịch vụ được thực hiện đúng hợp
tắc
đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc,
ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện
kế
hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...
tốn
• Kế tốn nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược phải
theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận đặt cọc,
ký quỹ, ký cược của từng khách hàng theo kỳ
hạn.
101

VINHTT_OU

100


BÊN NỢ
• Hồn trả tiền nhận
đặt cọc, ký quỹ, ký
cược;
• Khoản tiền phạt
khấu trừ vào tiền
nhận đặt cọc, ký
quỹ, ký cược.

BÊN CĨ
• Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược bằng tiền.

SỐ DƯ
 Số tiền nhận đặt cọc, ký
quỹ, ký cược chưa trả
102

17


2019

Phương
pháp
hạch
tốn ký
Nhận
đặt
cọc,


quỹ, ký cược

348

111, 112
(2) Khi hồn trả tiền đặt
cọc, ký quỹ, ký cược

Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu

111, 112
(1) Khi nhận tiền đặt cọc, ký
quỹ, ký cược

(4) Trả khoản đặt cọc, ký
quỹ, ký cược còn lại

Nguyên
tắc kế
toán

711
(3) Tiền phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế đã ký kết, nếu
khấu trừ vào tiền nhận đặt
cọc, ký quỹ, ký cược

Tài
khoản

sử dụng

Nghiệp
vụ kế
toán

103

Các khoản nhận trước chưa ghi thu

KHÁI
NIỆM

104

Các khoản nhận trước chưa ghi thu
 Chỉ sử dụng ở các đơn vị hành chính, sự
nghiệp được NSNN cấp kinh phí hoạt động;
được tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngồi
hoặc có nguồn phí được khấu trừ để lại dùng
để đầu tư, mua sắm TSCĐ; nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho.
 Giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị ngun liệu, vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ cịn tồn kho phản ánh
vào TK này được hình thành từ các nguồn
NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc được
mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại

Các khoản thu từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện

trợ, vay nợ nước ngồi; nguồn phí được khấu trừ,
để lại đơn vị nhưng chưa được ghi thu vào các
TK thu tương ứng ngay do các khoản thu này
được phân bổ cho nhiều năm tiếp theo mặc dù
đơn vị đã quyết tốn với NSNN tồn bộ số đã sử
dụng

Ngun

105

Tài khoản sử dụng
BÊN CĨ

• Kết chuyển số kinh phí đã nhận
trước chưa ghi thu sang các TK
thu tương ứng với số đã tính khấu
hao, hao mịn TSCĐ vào chi phí
hoặc khi xuất ngun liệu, vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ ra sử dụng trong
năm.
• Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB
khi cơng trình XDCB hồn thành
bàn giao.

• Các khoản thu đã nhận trước để
đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm
ngun liệu, vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ nhập kho.


tốn

106

TK 366 “Các khoản nhận trước chưa ghi thu”
Tài khoản chi tiết
 Tài khoản 3661- Ngân sách nhà nước cấp
 Tài khoản 3662- Viện trợ, vay nợ nước ngoài
 Tài khoản 3663- Phí được khấu trừ, để lại

SỐ DƯ

 Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB

 Giá trị cịn lại của TSCĐ; giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ;
 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng cơng trình chưa được
quyết tốn (hoặc chưa bàn giao
TSCĐ vào sử dụng).
107

VINHTT_OU

kế

Tài khoản sử dụng


TK 366 “Các khoản nhận trước chưa ghi thu”
BÊN NỢ

tắc

108

18


2019

Trường hợp mua sắm TSCĐ

Trường hợp mua NL,VL,CCDC
111,112,366

152,153

611,612,154

36612

2a) Xuất
NL,VL,CCDC ra sử
dụng

1a) Mua
NL,VL,CCDC
nhập kho


337

511,512,514

1c) ĐT KC tạm
thu sang TK 366

3) Cuối năm KC hao mịn hoặc
khấu hao đã tính trong năm

366

211
1) Rút dự toán mua TSCĐ
112
2) CK mua TSCĐ

511
337

3) Cuối năm KC vào DT tương ứng phần
NL,VL,CCDC xuất sử dụng trong năm

2a) ĐT nếu mua TSCĐ bằng LCT
hoặc nguồn thu khác để lại

 1b) ĐT ghi Có TK 008 nếu mua NL,VL,CCDC bằng nguồn NS cấp
 1b) ĐT ghi Có TK 012 nếu mua NL,VL,CCDC bằng LCT thực chi
 1b) ĐT ghi Có TK 018 nếu mua NL,VL,CCDC bằng nguồn thu hoạt động

khác để lại

 1b) ĐT ghi Có TK 008 nếu mua TSCĐ bằng nguồn NS cấp
 2b) ĐT ghi Có TK 012 nếu mua TSCĐ bằng LCT thực chi
 2b) ĐT ghi Có TK 018 nếu mua TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động khác để lại

109

110

Trường hợp đầu tư XDCB
511,512,514

36611

3) Cuối năm KC
hao mịn hoặc KH
đã tính trong năm

3664,112

(2b) Đồng thời

211

2412

1a) Phát sinh
chi phí đầu tư


2a) Cơng trình
hồn thành đưa
vào sử dụng

THANK YOU

337
1c) Đồng thời

 1b) ĐT ghi Có TK 009 nếu đầu tư TSCĐ bằng nguồn NS cấp
 1c) ĐT ghi Có TK 018 nếu nếu đầu tư TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động
khác để lại
111

VINHTT_OU

112

19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×