2019
CHƯƠNG 2:
MỤC TIÊU
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN
Trình bày được khái niệm tiền và các khoản
thanh tốn của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Giải thích được các nguyên tắc kế toán liên
quan đến tiền và các khoản thanh tốn ở đơn
vị hành chính sự nghiệp.
Vận dụng hệ thống tài khoản để phản ánh
các nghiệp vụ về tiền và các khoản thanh
toán
1
Kế toán các vốn bằng tiền
NỘI DUNG
Kế toán vốn
bằng tiền
Khái niệm
Kế toán các
khoản thanh
toán
Kế toán các
khoản phải
thu
2
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Kế toán các
khoản phải
trả
Nghiệp vụ kinh tế
3
Khái niệm
Nguyên tắc kế toán
Phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán theo tỷ giá quy định tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Tiền mặt (tiền Việt Nam,
các loại ngoại tệ)
Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo từng
nguyên tệ.
Tiền gửi ở Ngân hàng hoặc
Kho bạc Nhà nước
Tiền đang chuyển
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ
quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành
5
VINHTT_OU
4
6
1
2019
Tài khoản sử dụng
Nguyên tắc kế toán
TK 111 “Tiền mặt”
Đối với tiền mặt
• Chỉ phản ánh vào TK 111- Tiền mặt về giá trị tiền mặt, ngoại
tệ thực tế nhập, xuất quỹ
• Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế,
đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
Đối với tiền gởi ngân hàng
• Theo dõi riêng từng loại tiền gửi (tiền gửi của các hoạt động: thu
phí; SXKD dịch vụ; tiền gửi của chương trình dự án, đề tài; tiền
gửi vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng Ngân
hàng, Kho bạc).
• Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút
ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Ngân hàng, Kho bạc
quản lý.
BÊN NỢ
BÊN CÓ
Nhập quỹ tiền mặt, ngoại
tệ;
Số thừa quỹ phát hiện khi
kiểm kê;
Giá trị ngoại tệ tăng khi
đánh giá lại số dư ngoại tệ
tại thời điểm báo cáo.
Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi
kiểm kê;
Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh
giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo.
SỐ DƯ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ
còn tồn quỹ
8
7
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng
TK 112 “Tiền gởi ngân hàng, Kho bạc”
TK 113 “Tiền đang chuyển”
BÊN NỢ
BÊN CÓ
BÊN NỢ
BÊN CÓ
Các loại tiền Việt Nam,
ngoại tệ gửi vào Ngân
hàng, Kho bạc;
Giá trị ngoại tệ tăng khi
đánh giá lại số dư ngoại tệ
tại thời điểm báo cáo.
Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ rút từ tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc;
Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh
giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo.
Các khoản tiền mặt đã xuất
quỹ nộp vào Ngân hàng, Kho
bạc nhưng chưa nhận được
giấy báo Có của Ngân hàng,
Kho bạc;
Khi nhận được giấy báo Có hoặc
bảng sao kê báo số tiền đang
chuyển đã vào tài khoản;
Nhận được Giấy báo Nợ về số
tiền đã chuyển trả cho đơn vị, tổ
chức khác hoặc thanh toán nội
bộ.
Các khoản tiền gửi đã làm thủ
tục chuyển trả cho đơn vị, tổ
chức khác nhưng chưa nhận
được Giấy báo Nợ của Ngân
hàng, Kho bạc.
SỐ DƯ
Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ còn gửi ở Ngân
hàng, Kho bạc
SỐ DƯ
Các khoản
chuyển
tiền
còn
đang
9
111,112
112, 111
10
141,431,353
TK 111, 112
411
(1) Rút tiền gởi hoặc xuất quỹ
tiền mặt
(12) Chi tạm ứng, chi các quỹ
(5)
152,153,
211,213
3373
(2) Thu phí, lệ phí
331,332,334,333,336,338
(15)
531
(13) Mua NL,VL, TSCĐ, CCDC
242,248
(6)
(16)
cho hoạt động SXKDDV
133
131,138,141,136
(3) Thu hồi các khoản nợ phải
thu, nội bộ
515
(4) Thu lãi các khoản đầu tư
3331
(Nếu có)
(13 )
1374
154,642
3372
(14) Chi TM, CK từ dự toán
ứng trước
(7a) Nhận viện trợ, vay
nợ nước ngồi
11
VINHTT_OU
133
(Nếu có)
(7b) ĐT Nợ TK 004
(17)
12
2
2019
TK 111, 112
3388
Kế tốn tạm
ứng
kinhtốn
phí hoạt động bằng tiền
Phương
pháp
hạch
1388
(18)
(8)
348
111
Rút tạm ứng dự
Xuất quỹ
Nếu dùng để
toán KPHĐ về
mua TSCĐ hoặc quỹ tiền mặt (1a) tiền mặt (2a)
NL-VL-CC-DC
Đồng thời, ghi
nhập kho(3b)
Có TK 008 (1b)
531
(9)
3371
366
(19)
33311
7111
112
(10)
511
811
Ngân sách cấp
bằng lệnh chi
tiền (2a)
Dùng để chi
hoạt động (3b)
7118
(20)
(11)
141,
152,
153,
211,
611
...
Đồng thời, ghi
Nợ TK 012 (2b)
14
13
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Trường hợp phần chênh lệch thu lớn hơn chi
phải nộp lại cho NSNN
Trường hợp phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vị
811
111,112
2) Chi
thanh lý,
nhượng
bán
911
711
111,112,331
111,112
3) KC thu 1) Thu thanh
lý, nhượng
thanh lý,
bán
nhượng bán
4) KC chi
thanh lý,
nhượng bán
3378
(2) Chi thanh lý, nhượng bán
111,112,131
(1) Thu thanh lý,
nhượng bán
3338
(4) Chi tiền nộp NS
(3) CL thu>chi nộp
NSNN
15
Thu từ hoạt
động
đấu toán
thầu mua sắm tài sản nhằm
Phương
pháp
hạch
Thu bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB
duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị
111, 112
3378
Khi phát sinh các
khoản chi phí
111,112
Xử lý chênh
lệch thu > chi
111, 112
Xử lý chênh lệch
thu < chi
3338
611
17
VINHTT_OU
3378
Khi chi cho lễ mở
thầu
Khi phát sinh các khoản thu
511
16
Xử lý chênh
lệch thu > chi
111,112
Khi thu được tiền bán
hồ sơ thầu của dự án
đầu tư XDCB sử dụng
vốn NSNN
18
3
2019
Nghiệp vụ về tiền đang chuyển
Kế toán các khoản phải thu
Xuất tiền mặt gửi vào NH, kho bạc (chưa nhận GBC từ NH, KB)
a. Khi gởi nhưng chưa nhận GBC b. Nhận được giấy báo
Nợ TK
Có TK
113
Nợ TK
111
Có TK
Khái niệm
112
113
2. Chuyển khoản trả nợ cho đơn vị khác (chưa nhận GBN từ
NH, KB)
a. Khi chuyển trả
b. Nhận được giấy báo
Nợ TK
Nợ TK
Có TK
113
112
Có TK
Ngun tắc kế tốn
331
Tài khoản sử dụng
113
3. Khách hàng thanh toán nợ, tiền mua hàng bằng séc nhưng
chưa nhận GBC của NH, KB
a. Khi nộp séc vào NH, KB
b. Nhận được GBC
Nợ TK
Nợ TK
Có TK
113
131, 531
Có TK
Nghiệp vụ kinh tế
112
113
20
19
Nguyên tắc phản ánh
Khái niệm
Các
khoản
phải
thu
Phải thu của khách hàng
Phải thu khách hàng,
• Các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch mua- bán,
cung cấp dịch vụ;
Thuế GTGT được khấu trừ,
Các khoản thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ,
• phản ánh số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ được khấu trừ;
Các khoản tạm chi (phải thu hồi lại
sau khi đủ điều kiện)
Phải thu nội bộ
• các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp
dưới trực thuộc mà đơn vị cấp dưới khơng có tư cách
pháp nhân, hạch tốn phụ thuộc (khơng phải lập báo cáo
tài chính gửi ra bên ngồi);
Phải thu khác
Tạm ứng
21
Nguyên tắc phản ánh
22
Kế toán phải thu khách hàng
Khoản tạm chi
• những khoản đơn vị được phép tạm chi trong năm như tạm chi bổ
sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị, tạm chi từ các khoản
dự toán ứng trước từ NSNN và các khoản tạm chi khác chưa phản
ánh vào các tài khoản chi phí có liên quan;
Ngun
tắc kế
tốn
Phải thu khác
• các khoản phải thu không liên quan đến các giao dịch mua- bán như
phải thu về lãi đầu tư tài chính, lãi tiền gửi, cổ tức/lợi nhuận được chia,
phải thu các khoản phí và lệ phí, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài
sản thiếu chờ xử lý...
Tài
khoản
sử
dụng
Nghiệp
vụ kế
tốn
Các khoản tạm ứng
• các khoản phải thu về số đã tạm ứng cho người lao động trong đơn vị.
23
VINHTT_OU
24
4
2019
Tài khoản sử dụng
Kế toán phải thu khách hàng
TK 131 “Phải thu khách hàng”
Các khoản phải thu với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
Nguyên nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ... chưa
thu tiền;
tắc
kế
toán
Nhận trước tiền
SỐ DƯcủa khách hàng theo hợp
đồng (hoặc cam kết) bán hàng hoặc cung
cấp dịch vụ; nhận trước tiền của bệnh nhân
khi vào viện,...
Hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải
thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh
tốn.
BÊN NỢ
BÊN CĨ
Số tiền phải thu của
khách hàng về bán sản
phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ xác định là
đã bán nhưng chưa thu
được tiền
Số tiền đã thu hoặc đã nhận
trước của khách hàng
nhưng chưa cung cấp dịch
vụ;
Bù trừ giữa nợ phải thu với
nợ phải trả của cùng một
đối tượng.
SỐ DƯ
SỐ DƯ
Các khoản phải thu của
khách hàng nhưng chưa thu
được
Phản ánh số tiền khách hàng
trả trước hoặc số đã thu lớn
hơn số phải thu.
25
531
3331
TK 131
26
531
Kế toán Thuế GTGT được khấu trừ
1) Doanh thu chưa thuế VAT 2) Thuế GTGT hàng bán bị
trả lại
33311
Số tiền giảm giá, hàng bị trả lại
chưa thuế GTGT
Thuế GTGT
615
3) Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Doanh thu
111,112
Nguyên
tắc kế
toán
111,112
Trường
hợp số tiền
phải thu
nhỏ hơn
số tiền
khách hàng
ứng trước
Trường hợp số tiền phải thu lớn hơn
số tiền khách hàng ứng trước
5) Khách hàng ứng trước tiền
4) Thu nợ các khoản phải thu
5) Cuối kỳ bù trừ cơng nợ
(cùng 1 đối tượng)
331
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
tốn
642
6) Xóa sổ nợ phải thu khách hàng
khó địi
27
Tài khoản sử dụng
Kế tốn thuế GTGT được khấu trừ
Nguyên
tắc
kế
toán
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Phát sinh ở đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ, hoặc thực hiện các dự án
viện trợ khơng hồn lại được NSNN hồn lại thuế
GTGT
Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
SỐ DƯ
Trường hợp khơng thể hạch tốn riêng được thì
số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào Tài
khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số
thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu
trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được
tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng
bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
BÊN NỢ
BÊN CÓ
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (kể cả số
thuế GTGT đầu vào
trường hợp chưa tách
riêng được).
Số thuế GTGT đầu vào đã
khấu trừ;
Kết chuyển số thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ;
Thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa mua vào nhưng đã
trả lại, được giảm giá;
Số thuế GTGT đầu vào đã
được hồn lại.
SỐ DƯ
Số thuế GTGT đầu vào cịn
được khấu trừ, số thuế
GTGT đầu vào được hoàn lại
nhưng NSNN chưa hoàn trả.
29
VINHTT_OU
28
30
5
2019
Sơ đồ kế toán
111, 112, 331
133
Thuế GTGT khi mua HH, DV, ...
Kế toán các khoản phải thu nội bộ
111, 112, 331
Trả lại hàng mua, giảm giá
TK 152, 211,
154, 612, ...
TK 152, 211,...
33312
Nguyên
tắc kế
toán
154, 642
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Thuế GTGT khơng được KT
3331
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
tốn
Kết chuyển thuế GTGT được KT
112
Nhận tiền hồn thuế
31
Tài khoản sử dụng
Kế tốn phải thu nội bộ
Nguyên
32
TK 136 “Phải thu nội bộ”
Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu của đơn vị với đơn vị cấp
dưới về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải
nộp cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới.
tắc kế
Hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ phải thu,
trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, đã
thu, cịn phải thu
tốn
Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là
các đơn vị hạch toán phụ thuộc và chỉ lập báo cáo tài
chính gửi cho cơ quan cấp trên để tổng hợp (hợp nhất)
số liệu (khơng phải gửi cho các cơ quan bên ngồi).
Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số
phát sinh, số dư TK 136 và TK 336 với các đơn vị cấp
dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến
hành thanh toán bù trừ theo từng khoản, đồng thời
hạch toán bù trừ trên 2 TK 136 và 336
BÊN NỢ
BÊN CÓ
Phải thu các khoản đã chi,
trả hộ cho các đơn vị nội bộ;
Số phải thu của đơn vị cấp
trên;
Số phải thu của đơn vị cấp
dưới;
Các khoản phải thu nội bộ
khác.
Số đã thu hộ cho cấp dưới
hoặc thu hộ cho đơn vị cấp
trên;
Nhận tiền của các đơn vị nội
bộ trả về các khoản đã chi
hộ;
Bù trừ phải thu với phải trả
trong nội bộ của cùng một đối
tượng.
SỐ DƯ
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ.
33
Sơ đồ kế toán
Kế toán các khoản tạm chi
136
111,112
Khi chi trả hộ cho các đơn vị
nội bộ
111,112, 152,153
Khi thu quỹ hoặc thu các
khoản đã trả hộ
431
Ngun
tắc kế
tốn
336
Khi có Quyết định hình thành
quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp
Bù trừ phải thu nội bộ với
phải trả nội bộ của cùng 1 đối
tượng
35
VINHTT_OU
34
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
toán
36
6
2019
Kế toán các khoản tạm chi
Kế toán các khoản tạm chi
Nguyên tắc kế toán
Các khoản tạm chi
SỐ DƯ
Tạm chi bổ sung
thu nhập
Tạm chi từ dự
tốn ứng trước
từ NSNN
• Cuối kỳ, khi đơn vị xác định được thặng dư
(thâm hụt) của các hoạt động và thực hiện trích
lập các quỹ theo quy định của quy chế tài chính,
SỐ DƯ
đơn vị phải kết chuyển
số đã tạm chi bổ sung
thu nhập cho người lao động trong kỳ sang TK
4313 “Quỹ bổ sung thu nhập” (đối với đơn vị sự
nghiệp) hoặc TK 421 “Thặng dư (thâm hụt) lũy
kế” (đối với cơ quan hành chính) căn cứ quyết
định của Thủ trưởng đơn vị theo quy định.
Các khoản tạm
chi khác chưa
đủ điều kiện
phản ảnh vào tài
khoản chi phí
37
Tài khoản sử dụng
38
Tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị sự nghiệp
TK 137 “Tạm chi”
BÊN NỢ
BÊN CÓ
Tạm chi bổ sung thu nhập cho các
cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động trong đơn vị phát
sinh trong kỳ và các khoản tạm chi
khác;
Cuối kỳ, khi xác định được Quỹ
bổ sung thu nhập, kết chuyển số
đã tạm chi bổ sung thu nhập cho
các cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động theo quyết
định chi Quỹ của đơn vị sang Tài
khoản 4313 “Quỹ bổ sung thu
nhập”;
Số tạm chi từ dự toán ứng trước;
Các khoản tạm chi khác phát sinh
trong kỳ.
SỐ DƯ
Số đã tạm chi nhưng chưa được giao
dự tốn chính thức, chưa đủ điều
kiện chuyển sang chi chính thức
hoặc chưa xác định kết quả hoạt
động cuối năm.
111,112
2) Chi bổ
sung thu
nhập
334
4313
421
3a) KC thặng
dư (thâm hụt)
sang Quỹ BSTN
40
Tạm chi khen thưởng và phúc lợi tại Cơ
quan hành chính
111,112
421
3) Kết thúc năm, xác
định số tiết kiệm được,
kết chuyển số đã tạm chi
trong năm
1378
1) Tạm chi khen thưởng;
chi phúc lợi từ số kinh phí
tiết kiệm
4315
421
3) Kết thúc năm, xác
định số tiết kiệm được,
kết chuyển số đã tạm chi
trong năm
4315
4) Số kinh phí tiết kiệm chi vẫn
chưa sử dụng hết đơn vị trích lập
quỹ dự phịng ổn định thu nhập
4) Trích quỹ dự phịng ổn định
thu nhập (từ số tiết kiệm chưa sử
dụng hết)
41
VINHTT_OU
3b) KC số
tạm chi
BSTN
trong kỳ
(ĐV được
trích quỹ)
39
1371
1) Tạm chi
thu nhập
tăng thêm
1371
Khi đơn vị được giao dự tốn
chính thức kết chuyển số đã chi
sang các tài khoản chi có liên
quan;
Các khoản tạm chi khác khi đủ
điều kiện để kết chuyển sang các
TK chi tương ứng.
Tạm chi bổ sung thu nhập tại Cơ quan hành chính
111,112
334
2) Chi bổ
1) Tạm chi thu
sung thu nhập
nhập tăng thêm
42
7
2019
Tạm chi thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước
Kế toán Tạm
tạm chi
toán
ứng
trước
chidự
dự
toán
ứng
trước
111, 112
511
111,112,331,334
3b) Rút
dự toán
trả số tạm
chi
1378
611
Khi phát sinh các
khoản chi từ dự toán
ứng trước bằng tiền (1)
3a) KC số tạm chi
vào chi hoạt động
1) Tạm chi
thực hiện
ĐĐH của
NN
1374
241
Khi được giao dự tốn
chính thức (3a)
3374
TK 008
2) Được
giao dự
tốn
Khi phát sinh các khoản
chi trực tiếp từ dự toán
ứng trước (2a)
3c) Rút dự
tốn
3374
3364
Đồng thời (3b)
(2b) Đồng thời, ghi
Có TK 009- Dự toán
đầu tư XDCB (0093)
43
44
Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu khác
Kế toán các khoản phải thu khác
Nguyên
tắc kế
toán
Tài
khoản
sử dụng
Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
• Phải thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia;
• Phải thu về phí, lệ phí;
• Phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (bên
trong và bên ngồi đơn vị gây ra);
• Giá trị các khoản cho mượn
vật tư, tiền vốn có tính chất
SỐ DƯ
tạm thời;
• Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định được nguyên
nhân, chờ xử lý;
• Các khoản phải thu khác.
Nghiệp
vụ kế
toán
Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối
tượng phải thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán.
46
45
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
TK 138 “Phải thu khác”
BÊN NỢ
BÊN CÓ
Số phải thu về tiền lãi, cổ tức,
lợi nhuận được chia phát sinh
Các khoản phí, lệ phí đã phát
sinh và đơn vị có quyền thu
Phải thu về bồi thường vật chất
do cá nhân, tập thể gây ra.
Khoản cho mượn vật tư, tiền
vốn có tính tạm thời;
Tài sản phát hiện thiếu chưa
xác định nguyên nhân;
Các khoản phải thu khác
Số tiền phải thu đã thu được
(tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia; phí và lệ phí; các khoản
cho mượn có tính chất tạm thời;
thu bồi thường)
Xóa nợ phải thu khó đòi
Xử lý tài sản thiếu chưa biết
nguyên nhân
Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ
phải trả của cùng một đối tượng
(1) Tiền lãi, cổ tức, LN được chia
111, 112
(7) Thu hồi
3373
(2) Số phí, lệ phí chắc chắn thu được
111, 152, 153, ...
(3) Kiểm kê phát hiện thiếu
611
(4) Số chi HĐ năm nay khơng được
duyệt quyết tốn
3338
(5) Số chi HĐ các năm trước, năm nay bị
xuất toán, phải nộp NS
111, 152, 153, ...
(6) Cho vay mượn tạm thời
SỐ DƯ
Các khoản phải thu khác nhưng
chưa thu được
47
VINHTT_OU
TK 138
515
111, 152, 153, ...
(6’) Thu hồi
48
8
2019
Nguyên tắc kế toán
Kế toán các khoản tạm ứng
Nguyên
tắc kế
toán
Tài
khoản
sử dụng
Phản ánh khoản tiền, vật tư đơn vị đã tạm ứng cho
cán bộ, viên chức và người lao động trong nội bộ
đơn vị để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi
cơng tác, đi mua vật tư, chi hành chính,...
DƯ
Đối với những cán bộSỐchun
trách làm cơng tác
cung ứng vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường
xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng đơn vị
chỉ định tên cụ thể.
Theo dõi từng người nhận tạm ứng, theo từng lần
tạm ứng và từng lần thanh toán.
Nghiệp
vụ kế
toán
50
49
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Tạm ứng cho mục đích gì phải sử dụng cho mục
đích đó, tiền tạm ứng không được chuyển giao cho
người khác.
Sau khi hồn thành cơng việc, người nhận tạm
ứng phải lập bảng thanh tốn tạm ứng đính
SỐ DƯ
kèm các chứng từ gốc để thanh tốn ngay, số
tiền tạm ứng chi khơng hết phải nộp trả lại quỹ.
Trường hợp khơng thanh tốn kịp thời, kế tốn
có quyền trừ vào lương hàng tháng của người
nhận tạm ứng.
Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho
tạm ứng kỳ sau.
TK 141 “Tạm ứng”
(1) Tạm ứng
TK 141
BÊN CÓ
Các khoản tiền, vật tư đã
tạm ứng
Các khoản tạm ứng đã
được thanh toán;
Số tạm ứng dùng không hết
nhập lại quỹ, hoặc trừ vào
lương.
SỐ DƯ
Số tiền tạm ứng chưa
thanh toán
51
52
Kế toán các khoản phải trả
Sơ đồ kế toán
111, 112,
152, 153
BÊN NỢ
152, 211,
611, 612,...
Khái niệm
(2) Thanh toán tạm ứng
Nguyên tắc kế toán
111, 112
Tài khoản sử dụng
111, 112
(3) Hồn tạm ứng chi khơng hết
Nghiệp vụ kinh tế
334
(4) Trừ lương tạm ứng chi không hết
53
VINHTT_OU
54
9
2019
Khái niệm
Nguyên tắc kế toán
Phải trả người bán
Mọi khoản nợ phải trả phải được hạch toán chi tiết
theo từng nội dung phải trả, cho từng đối tượng,
từng lần trả và chi tiết theo các yếu tố khác theo yêu
cầu quản lý của đơn vị.
Phải trả NLĐ và các khoản phải nộp theo lương
Các khoản phải nộp Nhà nước
Các
khoản
phải
trả
Phải trả nội bộ
Theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả và
thường xun kiểm tra, đơn đốc tránh tình trạng để
chiếm dụng vốn, hoặc để nợ nần dây dưa, khê
đọng, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành quy
định thanh toán, quy định thu nộp Ngân sách,
thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và
các khoản phải trả, phải cấp
Phải trả khác
Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
Các quỹ đặc thù
Tạm thu
Các khoản nhận trước chưa ghi thu
55
Tài khoản sử dụng
Kế toán Phải trả người bán
Các tài khoản nợ phải trả
Tài khoản 331
• Phải trả cho người bán;
Tài khoản 332
• Các khoản phải nộp theo lương;
Tài khoản 333
• Các khoản phải nộp nhà nước;
Tài khoản 334
• Phải trả người lao động;
Tài khoản 336
• Phải trả nội bộ;
Tài khoản 337
• Tạm thu;
Tài khoản 338
• Phải trả khác;
Tài khoản 348
• Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược;
Tài khoản 353
• Các quỹ đặc thù;
Tài khoản 366
• Các khoản nhận trước chưa ghi thu.
56
Ngun
tắc kế
tốn
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
toán
57
58
Tài khoản sử dụng
Phải trả người bán
TK 331 “Phải trả cho người bán”
• Các khoản phải trả:
• Cho người bán ngun liệu, vật
KHÁI
liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ,
NIỆM
• Người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây dựng cơ bản
59
VINHTT_OU
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Các khoản đã trả cho người
bán nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, HH, TSCĐ;
người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu về XDCB
• Số tiền phải trả cho người bán về
tiền mua nguyên liệu, vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ, người cung cấp dịch vụ
và người nhận thầu XDCB
SỐ DƯ
SỐ DƯ
Phản ánh số tiền đơn vị đã trả
lớn hơn số phải trả
Các khoản cịn phải trả cho
người bán ngun liệu, vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu XDCB
60
10
2019
331
111,112,511,366
3a) Khi ứng trước hoặc
thanh toán tiền người bán
152,153,156,211,213,241
Mua chịu NLVL, CCDC, TSCĐ, ... (mua nhập khẩu)
1) Mua chịu vật tư, hàng
hóa, TS,… (Mua trong nước)
331
152,153,156
211,213,631
131
4) Cuối niên độ, thanh tốn bù
trừ cơng nợ cùng 1 đối tượng
TK 008
152;153;156;211;213
2) Mua chịu NL,VL,…
Dùng SXKD (PP khấu trừ)
(3b) Rút
dự tốn
TK 014
(3b) Nguồn
phí khấu trừ
để lại
TK 012
(3b)
Lệnh chi
tiền
thực chi
TK 018
(3b) Nguồn
thu hoạt
động khác
để lại
3337
133
Thuế GTGT khấu trừ
33312
133
61
Kế toán Phải trả người lao động và
các khoản phải nộp theo lương
Nguyên
tắc kế
toán
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
toán
62
Phải trả NLĐ và các khoản phải nộp theo lương
Khái
niệm
Là các khoản phải thanh tốn cho cơng chức, viên
chức và người lao động khác như:
+ Tiền lương, tiền công,
+ Thu nhập tăng thêm
+ Các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, phụ
cấp, tiền thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ…,
sau khi đã trừ các khoản như BHXH, BHTN, BHYT
và các khoản tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu
nhập cá nhân phải khấu trừ và các khoản khác phải
khấu trừ vào tiền lương phải trả
Các khoản phải nộp của đơn vị hành chính, sự
nghiệp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan
Cơng đồn về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo
hiểm thất nghiệp, Kinh phí cơng đồn
64
63
Tài khoản sử dụng
Các khoản phải nộp theo lương
TK 334 “Phải trả người lao động”
Từ 01/7/2017
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Tiền lương, tiền công và các
khoản phải trả khác đã trả
cho người lao động;
• Các khoản đã khấu trừ vào
tiền lương, tiền cơng của
người lao động
• Tiền lương, tiền cơng và các
khoản khác phải trả cho người
lao động
Tính vào chi phí
Trừ lương
BHXH
17,5%
8%
25,5%
BHYT
3%
1,5%
4,5%
BHTN
1%
1%
2%
SỐ DƯ
KPCĐ
2%
-
2%
Các khoản còn phải trả cho
người lao động.
23,5%
10,5%
Tài khoản chi tiết:
TK 3341- Phải trả công chức, viên chức
TK 3348- Phải trả người lao động khác
65
VINHTT_OU
66
11
2019
334
111, 112 NH
4) Chi trả lương cho CBVC và NLĐ
Quy trình thanh tốn lương
2412, 611, 614
1) Tiền lương, tiền cơng và các
khoản phải trả cho cán bộ, viên
chức và NLĐ
332
TK 511
154, 642
5) BHXH,BHYT,BHTN khấu trừ lương
138,141
2) Tiền lương, tiền công và các
khoản phải trả cho NLĐ liên quan
hoạt động SXKD, dịch vụ
334
(4) Khi ngân hàng xác
nhận đã thanh toán
TK 112 KB
TK chi phí
(1) Chi phí lương phải
trả
TK 008
(3) Rút TGKB thanh toán lương
phải trả qua TK cá nhân
4311
6) Thu bồi thường vật chất xử lý
khấu trừ lương
112 NH
(2a) Rút dự toán thanh toán
lương phải trả qua TK cá nhân
(2b) Rút dự tốn
(3) Khi có QĐ sử dụng quỹ
để khen thưởng cho NLĐ
3335
7) Khấu trừ thuế TNCN
67
Tài khoản sử dụng
Quy trình thanh toán thu nhập tăng thêm
511
111,112
2) Rút tiền
334 (TNTT)
TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”
421
4313
1) Dùng quỹ bổ
sung thu nhập chi
trả TNTT
3) Chi trả TNTT
68
6) BS quỹ
BSTN từ
thặng dư
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Số bảo BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN đã nộp cho cơ quan quản
lý
• Số BHXH phải trả cho người lao
động trong đơn vị.
• Số KPCĐ chi tại đơn vị.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
tính vào chi phí của đơn vị;
• Số BHXH, BHYT, BHTN mà người
lao động phải nộp được trừ vào
lương hàng tháng
• Số tiền được cơ BHXH thanh toán
về số BHXH phải chi trả cho các đối
tượng được hưởng chế độ bảo hiểm
• Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số
tiền BHXH, BHYT, BHTN .
SỐ DƯ
SỐ DƯ
Số BHXH đơn vị đã chi trả cho
NLĐ trong đơn vị theo chế độ quy
định nhưng chưa được cơ quan
BHXH thanh toán hoặc số KPCĐ
vượt chi chưa được cấp bù
Số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN còn
phải nộp cho cơ quan BHXH và cơ
quan Cơng đồn
137
4) Tạm
chi TNTT
5) KC
Tạm chi
TNTT
69
Tài khoản sử dụng
70
332
111,112,511
5a) Chuyển tiền nộp
BHXH,BHTN,KPCĐ và mua thẻ
BHYT
TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”
Tài khoản chi tiết
6) Nộp phạt
Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3322- Bảo hiểm y tế
611,642,154,241
1)Trích BHXH,BHYT, BHTN,
KPCĐ vào chi phí
138
(2) Nhận giấy báo phạt
chậm nộp BHXH
7) Chi tiêu KPCĐ
334
Tài khoản 3323- Kinh phí cơng đồn
Tài khoản 3324- Bảo hiểm thất nghiệp
TK 008
ĐT (5b) Rút dự toán
(3) Khấu trừ BHXH,BHYT,
BHTN vào lương
111,112
(4) Nhận tiền cơ quan BH chi
trả cho người lao động
71
VINHTT_OU
72
12
2019
Các khoản phải nộp Nhà nước
Kế toán các khoản phải nộp nhà nước
Ngun
tắc kế
tốn
Tài
khoản
sử dụng
KHÁI
Nghiệp
vụ kế
tốn
NIỆM
• Các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước (Thuế
GTGT, thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế TTĐB, NK,
thuế mơn bài, thuế đất
• Các khoản phí, lệ phí đơn vị đã thu và các khoản
khác phải nộp cho Nhà nước (Khoản nộp tiền thu
phạt; thu tiền bồi thường; tiền thu bán hồ sơ thầu
XDCB sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu nếu cịn
thừa phải nộp vào NSNN; chênh lệch thu lớn hơn
chi tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
74
73
Tài khoản sử dụng
Thuế GTGT phải nộp - 3331
TK 333 “Các khoản phải nộp nhà nước”
Phản ánh thuế GTGT phải nộp ở đơn vị được khấu trừ thuế
Nợ TK
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Các khoản thuế và các
khoản khác đã nộp Nhà
nước
• Các khoản thuế và các
khoản khác phải nộp Nhà
nước
SỐ DƯ
SỐ DƯ
Số thuế và các khoản đã
nộp lớn hơn số thuế và
các khoản phải nộp cho
Nhà nước
Các khoản cịn phải nộp
Nhà nước
111, 112, 131
Có TK
531
Bán hàng hóa, dịch vụ
Có TK
338
Cho thuê TSCĐ nhận trước nhiều kỳ
Có TK
711
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Có TK
3331
Giảm thuế GTGT phải nộp
a. Hàng bán bị trả lại
b. Nộp thuế GTGT
Nợ TK
531
Nợ TK
Nợ TK
3331
Có TK
Có TK
111, 112, 131
3331
111, 112
c. Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
Nợ TK
Có TK
3331
133
75
Thuế GTGT phải nộp - 3331
Thuế TNDN, TTĐB, XNK, TNCN, Phí, …
Phản ánh thuế GTGT phải nộp ở đơn vị khơng được khấu trừ
thuế
a. Khi bán hàng hóa, ...
b. Cuối kỳ, tính thuế GTGT phải nộp
Nợ TK
Nợ TK
Có TK
111, 112, 131
531, 338, 711
Có TK
Thuế TNDN, TTĐB, XNK, …
531
Có TK
a. Thuế TNDN
d. Thuế TTĐB, XK
Nợ TK
Nợ TK
Có TK
3331
c. Khi nộp thuế
Nợ TK
76
3331
3334
Có TK
531
3337
b. Thuế TNCN
e. Khi TTĐB, nhập khẩu
Nợ TK
Nợ TK
Có TK
111, 112
821
334
3335
Có TK
152, 211, ...
3337
c. Thuế mơn bài
f. Phí, lệ phí phải nộp NSNN
Nợ TK
Nợ TK
Có TK
642
3337
Có TK
3373
3332
Nộp thuế
Nợ TK
77
VINHTT_OU
3334, 3335, 3337, 3332
Có TK 111, 112
78
13
2019
Phải trả nội bộ
Kế toán Phải trả nội bộ
Nguyên
tắc kế
toán
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
tốn
Ngun
tắc kế
tốn
• Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản nợ phải trả giữa đơn vị cấp
trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp
cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới trong cùng 1 đơn vị kế
tốn.
• Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị
nội bộ có quan hệ phải trả, trong đó phải theo dõi chi tiết
từng khoản phải trả, đã trả, cịn phải trả.
• Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các
đơn vị hạch toán phụ thuộc và khơng phải lập báo cáo tài
chính gửi ra bên ngồi.
• Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát
sinh, số dư TK 336 và TK 136
80
79
Tài khoản sử dụng
336
136
TK 336 “Phải trả nội bộ”
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Thanh tốn các khoản đã
được đơn vị nội bộ chi hộ;
• Chuyển trả số tiền đã thu hộ;
• Số đã cấp cho đơn vị cấp
dưới hoặc số đã nộp cho đơn
vị cấp trên;
• Bù trừ các khoản phải thu với
các khoản phải trả của cùng
một đơn vị có quan hệ thanh
tốn.
• Số phải nộp cho đơn vị cấp
trên;
• Số phải cấp cho cấp dưới;
• Phải trả số tiền đã thu hộ;
• Phải trả các đơn vị nội bộ về
các khoản nhờ chi hộ;
• Phải trả các khoản thanh tốn
vãng lai khác;
• Bù trừ phải thu với phải trả
trong nội bộ của cùng một đối
tượng.
4) Bù trừ các khoản phải trả
nội bộ với các khoản phải thu
nội bộ của cùng đối tượng
111,112,152,153
5) Phản ánh số tiền, vật tư đơn
vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ
111,112,152
1) Số tiền, vật tư đã thu hộ
các đơn vị nội bộ
431
2) Khi có quyết định trích nộp
quỹ lên cho đơn vị cấp trên,
phản ánh số quỹ phải nộp cho
đơn vị cấp trên
3373
(3) Đối với các khoản thu phí,
lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp
trên
SỐ DƯ
Số tiền còn phải trả, phải nộp
cho các đơn vị nội bộ.
81
82
Tạm thu
Kế toán Tạm thu
Nguyên
tắc kế
toán
Tài
khoản
sử dụng
KHÁI
Nghiệp
vụ kế
toán
NIỆM
83
VINHTT_OU
Các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều
kiện ghi nhận doanh thu ngay. Gồm:
• Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền
mặt hoặc NSNN cấp bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền
gửi của đơn vị;
• Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà
cho vay chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân
hàng;
• Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được;
• Các khoản ứng trước dự tốn của năm sau;
• Các khoản tạm thu khác, như thu từ hoạt động đấu thầu
mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
đơn vị; thu bán hồ sơ thầu cơng trình đầu tư XDCB; thu, chi
thanh lý, nhượng bán TSCĐ mà theo quy định phần chênh
lệch đơn vị phải nộp NSNN; các khoản tạm thu chưa xác
định là doanh thu của đơn vị....
84
14
2019
Tạm thu
Tạm thu
Đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán
về quỹ tiền mặt hoặc được ngân sách nhà nước cấp bằng
Lệnh chi tiền (Lệnh chi tiền tạm ứng, Lệnh chi tiền thực chi)
về TK tiền gửi dự toán của đơn vị tại KBNN, đơn vị phải
theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng này
hoặc sử dụng tiền từ TK tiền gửi dự toán để phản ánh vào
TK chi phí liên quan, đồng thời phải làm đầy đủ thủ tục
thanh toán số tạm ứng đã nhận hoặc số tiền gửi dự toán đã
sử dụng để phản ánh vào TK doanh thu (hoặc các khoản
nhận trước chưa ghi thu) tương ứng.
Đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số
nộp NSNN, số được để lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và
số phải thu nếu xác định chắc chắn sẽ thu được ngay trong
kỳ.
Nguyên
tắc
kế
toán
Đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh
toán thẳng cho bên thứ 3 (không qua TK tiền gửi của đơn
vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng thì khơng phản ánh
qua TK này.
Khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư
XDCB, đơn vị phản ánh vào TK 137 (1374) số đã sử dụng
và TK 337 (3374) số đã nhận. Khi được giao dự tốn chính
thức thì kết chuyển số đã nhận vào TK 3664 và số đã sử
dụng vào TK 241.
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản
nào đủ điều kiện ghi nhận doanh thu được chuyển sang Tài
khoản doanh thu tương ứng; Khoản nào dùng để đầu tư
mua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ nhập kho được kết chuyển sang Tài khoản các khoản
nhận trước chưa ghi thu.
Nguyên
tắc
kế
toán
85
86
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng
TK 337 “Tạm thu”
TK 337 “Tạm thu”
BÊN NỢ
• Phản ánh số tạm thu đã
chuyển sang tài khoản
các khoản nhận trước
chưa ghi thu hoặc tài
khoản doanh thu tương
ứng hoặc nộp Ngân sách
nhà nước, nộp cấp trên
Tài khoản chi tiết
BÊN CĨ
• Phản ánh các khoản tạm
thu phát sinh tại đơn vị
Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền
Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngồi
Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí
Tài khoản 3374- Ứng trước dự tốn
Tài khoản 3378- Tạm thu khác
SỐ DƯ
Phản ánh số tạm thu hiện
cịn
87
88
Tạm ứng kinh phí hoạt động bằng lệnh chi tiền
Tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền
511
511
111
3371
2b) ĐT KC các
khoản chi đã
tính vào chi
hoạt động
1a) Rút dự tốn kinh phí
hoạt động về quỹ tiền
mặt
611
2b) ĐT KC các
khoản chi đã tính
vào chi hoạt động
2a) Xuất quỹ chi trực
tiếp cho hoạt động
152,153,211
3a) Xuất quỹ chi mua
NL,VL,CCDC nhập kho,
TSCĐ
152,153,211
3b) ĐT KC các
khoản mua
NL,VL,CCDC, TSCĐ
012
1b) Nếu
nhận LCT
thực chi
89
VINHTT_OU
2a) Chuyển khoản
chi trực tiếp cho hoạt
động
1a) Nhận NS cấp bằng
lệnh chi tiền
366
1b) ĐT Có TK 008
366
3b) ĐT KC các
khoản mua
NL,VL,CCDC,
TSCĐ
611
112
3371
3a) Chuyển khoản chi
mua NL,VL,CCDC nhập
kho, TSCĐ
018
2c) 3C) Nếu
sử dụng KP
cấp bằng
LCTTC
Xác định 2c) 3C) Nếu
số thu để sử dụng KP
lại
HĐ để lại
chi
90
15
2019
Kế tốn tạm thu phí, lệ phí (TK 3373)
333,336,338
2) Số phí, lệ phí
phải nộp NS, phải
nộp cấp trên
Kế tốn các khoản tạm thu khác (TK 3378)
614
111,112,138
3373
3663
3378
111,112
4a) Xuất tiền chi trực
tiếp cho hoạt động
thu phí
1) Thu phí, lệ phí
2) Chi phí phát sinh liên quan đến
công tác thu
1) Thu hoạt động đấu thầu mua
sắm, bán hồ sơ thầu của DA ĐTXD
152,153,211
5c) ĐT KC các
khoản mua
NL,VL,CCDC, TSCĐ
611
5118
5a) Xuất quỹ chi mua
NL,VL,CCDC nhập kho,
TSCĐ
111,112
3) Xử lý chênh lệch thu >chi nếu
được bổ sung vào KP hoạt động
khác
5) Xử lý chênh lệch thu
được phép đưa vào chi phí
014
514
4c) ĐT KC các
khoản đã tính vào
chi hoạt động thu
phí
3) Xác định
số phí được
khấu trừ để
lại
333
4b) 5b) số phí
được khấu trừ để
lại rút ra sử dụng
4) Xử lý chênh lệch thu >chi nếu
phải nộp ngân sách
92
91
Phải trả khác
Kế tốn Phải trả khác
Ngun
tắc kế
tốn
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
tốn
KHÁI
NIỆM
• Khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá
nhân trong và ngồi đơn vị như
• Thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học cho
các đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài;
• Các đơn vị khác nhờ chi hộ một số nhiệm vụ
ngoài nhiệm vụ thường xuyên đã được nhà
nước giao.
• Các khoản phải trả nợ vay;
• Các khoản doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
nhận trước cho nhiều kỳ kế tốn
• Các khoản lãi nhận trước của hoạt động đầu tư
trái phiếu, lãi tiền gửi của hoạt động SXKD, dịch
vụ
• Các khoản phải trả khác.
94
93
Tài khoản sử dụng
Phải trả khác
TK 338 “Phải trả khác”
• Các khoản doanh thu nhận trước phản ánh ở
TK này là các khoản doanh thu nhận trước
của hoạt động SXKD, dịch vụ. Các khoản
doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi Nguyên
đã thực thu được tiền, không được ghi
tắc
doanh thu nhận trước đối ứng với các khoản
kế
phải thu.
• Kế tốn phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội
toán
dung thu hộ, chi hộ từng đối tượng thu hộ, chi
hộ; từng khoản doanh thu nhận trước theo
từng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
95
VINHTT_OU
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Các khoản chi hộ các tổ chức
hoặc cá nhân trong và ngồi
đơn vị;
• Các khoản nợ vay đã trả;
• Doanh thu nhận trước của
hoạt động SXKD, dịch vụ
được tính cho từng kỳ kế tốn;
• Các khoản đã trả khác.
• Các khoản thu hộ các tổ chức hoặc cá
nhân trong và ngồi đơn vị;
• Các khoản phải trả nợ vay;
• Doanh thu nhận trước của hoạt động
SXKD, dịch vụ phát sinh trong kỳ;
• Các khoản phải trả khác.
SỐ DƯ
SỐ DƯ
Số đã chi hộ các tổ chức, cá
nhân nhưng các tổ chức, cá
nhân chưa thanh toán cho đơn
vị hoặc số đã trả lớn hơn số
phải trả
Các khoản còn phải chi hộ hoặc các
khoản đã thu hộ hiện còn cuối kỳ;
Các khoản nợ vay còn cuối kỳ;
Doanh thu nhận trước ở thời điểm
cuối kỳ;
Các khoản phải trả khác còn cuối kỳ.
96
16
2019
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ
111, 112
TK 338 “Phải trả khác”
(2) Khi trả cho đơn vị nhờ
thu hộ
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ
111, 112
3381
(1) Các khoản đơn vị
thu hộ đơn vị khác
(4) Khi đơn vị thực hiện
chi hộ
Tài khoản 3382- Phải trả nợ vay
Tài khoản 3383- Doanh thu nhận trước
(5) Số tiền nhờ chi hộ
nhưng đơn vị chi không
hết được trả lại đơn vị nhờ
chi hộ
Tài khoản 3388- Phải trả khác
(3) Khi đơn vị nhận
được tiền do các đơn vị
khác chuyển đến nhờ
chi hộ
98
97
Phương
pháp
hạch
toán thu nhận trước
Tài khoản
3383
- Doanh
531
3383
Định kỳ, phân bổ doanh thu
nhận trước
Kế toán nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
111, 112
Doanh thu nhận trước của
hoạt động SXKD, dịch vụ
(như tiền cho thuê nhà, tài
sản nhận trước nhiều kỳ;
tiền cung cấp dịch vụ thu
trước nhiều kỳ...),
Nguyên
tắc kế
toán
333
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
toán
99
Tài khoản sử dụng
Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
TK 348 “Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược”
• Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm
bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất Nguyên
kinh doanh, dịch vụ được thực hiện đúng hợp
tắc
đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc,
ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện
kế
hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...
tốn
• Kế tốn nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược phải
theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận đặt cọc,
ký quỹ, ký cược của từng khách hàng theo kỳ
hạn.
101
VINHTT_OU
100
BÊN NỢ
• Hồn trả tiền nhận
đặt cọc, ký quỹ, ký
cược;
• Khoản tiền phạt
khấu trừ vào tiền
nhận đặt cọc, ký
quỹ, ký cược.
BÊN CĨ
• Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược bằng tiền.
SỐ DƯ
Số tiền nhận đặt cọc, ký
quỹ, ký cược chưa trả
102
17
2019
Phương
pháp
hạch
tốn ký
Nhận
đặt
cọc,
quỹ, ký cược
348
111, 112
(2) Khi hồn trả tiền đặt
cọc, ký quỹ, ký cược
Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu
111, 112
(1) Khi nhận tiền đặt cọc, ký
quỹ, ký cược
(4) Trả khoản đặt cọc, ký
quỹ, ký cược còn lại
Nguyên
tắc kế
toán
711
(3) Tiền phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế đã ký kết, nếu
khấu trừ vào tiền nhận đặt
cọc, ký quỹ, ký cược
Tài
khoản
sử dụng
Nghiệp
vụ kế
toán
103
Các khoản nhận trước chưa ghi thu
KHÁI
NIỆM
104
Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Chỉ sử dụng ở các đơn vị hành chính, sự
nghiệp được NSNN cấp kinh phí hoạt động;
được tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngồi
hoặc có nguồn phí được khấu trừ để lại dùng
để đầu tư, mua sắm TSCĐ; nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho.
Giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị ngun liệu, vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ cịn tồn kho phản ánh
vào TK này được hình thành từ các nguồn
NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc được
mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại
Các khoản thu từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngồi; nguồn phí được khấu trừ,
để lại đơn vị nhưng chưa được ghi thu vào các
TK thu tương ứng ngay do các khoản thu này
được phân bổ cho nhiều năm tiếp theo mặc dù
đơn vị đã quyết tốn với NSNN tồn bộ số đã sử
dụng
Ngun
105
Tài khoản sử dụng
BÊN CĨ
• Kết chuyển số kinh phí đã nhận
trước chưa ghi thu sang các TK
thu tương ứng với số đã tính khấu
hao, hao mịn TSCĐ vào chi phí
hoặc khi xuất ngun liệu, vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ ra sử dụng trong
năm.
• Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB
khi cơng trình XDCB hồn thành
bàn giao.
• Các khoản thu đã nhận trước để
đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm
ngun liệu, vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ nhập kho.
tốn
106
TK 366 “Các khoản nhận trước chưa ghi thu”
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 3661- Ngân sách nhà nước cấp
Tài khoản 3662- Viện trợ, vay nợ nước ngoài
Tài khoản 3663- Phí được khấu trừ, để lại
SỐ DƯ
Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB
Giá trị cịn lại của TSCĐ; giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ;
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng cơng trình chưa được
quyết tốn (hoặc chưa bàn giao
TSCĐ vào sử dụng).
107
VINHTT_OU
kế
Tài khoản sử dụng
TK 366 “Các khoản nhận trước chưa ghi thu”
BÊN NỢ
tắc
108
18
2019
Trường hợp mua sắm TSCĐ
Trường hợp mua NL,VL,CCDC
111,112,366
152,153
611,612,154
36612
2a) Xuất
NL,VL,CCDC ra sử
dụng
1a) Mua
NL,VL,CCDC
nhập kho
337
511,512,514
1c) ĐT KC tạm
thu sang TK 366
3) Cuối năm KC hao mịn hoặc
khấu hao đã tính trong năm
366
211
1) Rút dự toán mua TSCĐ
112
2) CK mua TSCĐ
511
337
3) Cuối năm KC vào DT tương ứng phần
NL,VL,CCDC xuất sử dụng trong năm
2a) ĐT nếu mua TSCĐ bằng LCT
hoặc nguồn thu khác để lại
1b) ĐT ghi Có TK 008 nếu mua NL,VL,CCDC bằng nguồn NS cấp
1b) ĐT ghi Có TK 012 nếu mua NL,VL,CCDC bằng LCT thực chi
1b) ĐT ghi Có TK 018 nếu mua NL,VL,CCDC bằng nguồn thu hoạt động
khác để lại
1b) ĐT ghi Có TK 008 nếu mua TSCĐ bằng nguồn NS cấp
2b) ĐT ghi Có TK 012 nếu mua TSCĐ bằng LCT thực chi
2b) ĐT ghi Có TK 018 nếu mua TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động khác để lại
109
110
Trường hợp đầu tư XDCB
511,512,514
36611
3) Cuối năm KC
hao mịn hoặc KH
đã tính trong năm
3664,112
(2b) Đồng thời
211
2412
1a) Phát sinh
chi phí đầu tư
2a) Cơng trình
hồn thành đưa
vào sử dụng
THANK YOU
337
1c) Đồng thời
1b) ĐT ghi Có TK 009 nếu đầu tư TSCĐ bằng nguồn NS cấp
1c) ĐT ghi Có TK 018 nếu nếu đầu tư TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động
khác để lại
111
VINHTT_OU
112
19