Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng giá trị quyết toán so với dự toán được duyệt của các dự án đầu tư công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.27 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

LÊ HỮU TÀI

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC TĂNG GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN SO VỚI DỰ TOÁN
ĐƯỢC DUYỆT CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

LÊ HỮU TÀI

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC TĂNG GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN SO VỚI DỰ TOÁN
ĐƯỢC DUYỆT CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 85 80 302

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2022



THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này do chính tơi thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Đặng Công Thuật.
Các số liệu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác. Các thơng tin trong Luận văn này đều được trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng. Nếu có gì sai sót tơi xin hồn tồn nhận trách nhiệm.

Người cam đoan

Lê Hữu Tài

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


ii

TRANG TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TĂNG GIÁ TRỊ QUYẾT
TOÁN SO VỚI DỰ TỐN ĐƯỢC DUYỆT CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG
Học viên: Lê Hữu Tài. Chuyên ngành: Quản lý dự án

Mã số:8580302. Khóa: 2019. Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt - Quản lý đầu tư xây dựng là vấn đề lớn và rất phức tạp liên quan đến rất nhiều các
chủ thể. Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công thường xuyên xảy ra tình trạng giá
trị quyết tốn vượt giá trị dự tốn được duyệt. Vì vậy, xác định các nguyên nhân ảnh hưởng và đề
xuất các giải pháp hạn chế các nguyên nhân này là cần thiết. Dữ liệu thu thập bằng bảng khảo sát
dựa trên các nguyên nhân gây ra việc tăng giá trị quyết toán so với dự toán được duyệt. Phần mềm
SPSS được sử dụng với kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá, nghiên cứu đã xác định được 5
nhóm nhân tố chính ra việc tăng giá trị quyết tốn so với dự tốn được duyệt từ đó đề xuất các
giải pháp phù hợp. Ngoài ra, nghiên cứu sử dụng phương pháp mơ phỏng Monte Carlo, chương trình
Matlab để phân tích tính tốn ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến sự thay đổi chi phí xây dựng.
Thơng qua một số bài tốn minh họa đưa ra dự báo kịp thời và tìm được phương án giải quyết rủi
ro một cách hợp lý hạn chế việc tăng giá trị quyết toán so với dự toán được duyệt.
Từ khóa – tăng giá trị quyết tốn so với dự tốn; phân tích định lượng; phương pháp mơ phỏng
Monte Carlo; chương trình Matlab.

ANALYSIS OF FACTORS AFFECTING THE INCREASE OF SETTLEMENT
VALUE COMPARED WITH APPROVED ESTIMATE OF PUBLIC INVESTMENT
PROJECTS
Abstract - Construction investment management is a big and very complex issue involving
many subjects. Construction investment projects using public investment capital often have the
situation that the final settlement value exceeds the approved estimate. Therefore, it is necessary to
identify the influencing causes and propose solutions to limit these causes. The data collected by the
survey is based on the causes of the increase in the final settlement value compared to the approved
estimate. SPSS software is used with exploratory factor analysis technique, the research has identified
5 main groups of factors that increase the final settlement value compared with the approved estimate,
thereby proposing suitable solutions. In addition, the study uses the Monte Carlo simulation method
and the Matlab program to analyze and calculate the influence of factors affecting the change in
construction costs. Through a number of illustrative problems, making timely forecasts and finding a
reasonable risk solution to limit the increase in the final settlement value compared with the approved
estimate.

Key word - increase the final settlement value compared with the estimate; quantitative
analysis; Monte Carlo simulation method; Matlab program.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


iii

MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i
TRANG TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... ii

MỤC LỤC................................................................................................................................iii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TRONG NGHIÊN CỨU ....................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................6
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..............................................................6
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................6
6. Bố cục đề tài ............................................................................................................7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CÔNG .................................................................. 8
1.1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................8
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................8

1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..................................................8
1.1.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư ....................................................9
1.1.4. Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................11
1.1.5. Quản lý chí phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.......................................13
1.1.6. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn của q trình đầu tư xây
dựng cơng trình ......................................................................................................16
1.2. Tổng quan về quản lý chi phí Đầu tư xây dựng cơng trình theo hình thức Đầu tư
cơng ............................................................................................................................16
1.2.1. Khái niệm về Quản lý chí phí dự án đầu tư cơng ........................................16
1.2.2. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư cơng ................................................17
1.2.3. Tiêu chí quản lý chi phí dự án đầu tư cơng (5 tiêu chí) ...............................18
1.2.4. Giá trị dự toán trong các dự án đầu tư cơng .................................................18
1.2.5. Giá trị quyết tốn trong các dự án đầu tư công ............................................19
1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến vượt dự tốn ..................................................20
1.4. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí trong các giai đoạn thực hiện dự án Đầu tư
công ............................................................................................................................22

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


iv

1.4.1. Thực trạng cơng tác phê duyệt dự tốn ........................................................22
1.4.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí trong q thực hiện dự án ..................22
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quyết tốn dự án hồn thành...............25
1.5. Kết luận chương 1 ..............................................................................................26
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC TĂNG GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN SO VỚI DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT CỦA

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG ........................................................................................... 27
2.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................................27
2.1.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................27
2.1.2. Khảo sát mẫu ................................................................................................ 29
2.1.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................29
2.1.4. Xác định kích thước mẫu .............................................................................29
2.1.5. Phương pháp lấy mẫu ...................................................................................30
2.1.6. Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................................31
2.1.7. Phân tích dữ liệu...........................................................................................32
2.1.8. Trị trung bình, xếp hạng các nhân tố ...........................................................33
2.1.9. Phương pháp phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s alpha ................33
2.1.10. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis) ................................................................................................................34
2.2. Khảo sát ý kiến chuyên gia về các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng giá trị quyết
toán .............................................................................................................................36
2.2.1. Thiết kế bảng khảo sát .................................................................................36
2.2.2. Thu thâp dữ liệu ...........................................................................................40
2.3. Phân tích mơ tả mẫu nghiên cứu .........................................................................41
2.3.1. Kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng của khách thể khảo sát ....................41
2.3.2. Quy mô dự án khách thể khảo sát đã từng tham gia ....................................41
2.3.3. Đơn vị công tác của khách thể khảo sát .......................................................42
2.3.4. Loại cơng trình khách thể khảo sát đã tham gia ...........................................43
2.3.5. Chức vụ của khách thể khảo sát ...................................................................44
2.4. Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ....................................................45
2.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo, kiểm định Cronbach’s Alpha .......................48
2.5.1. Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề về tài chính ...................................49
2.5.2. Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề về Biện pháp và tiến độ thi cơng .50
2.5.3. Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề về Khảo sát và Thiết kế ...............50
2.5.4. Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề về năng lực của các bên ...............51


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


v

2.5.5. Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề về đến điều kiện tự nhiên, tình hình
xã hội, cơ chế chính sách .......................................................................................51
2.5.6. Kiểm định thang đo cho nhóm các nhân tố làm tăng giá trị quyết toán ......52
2.6. Phân tích nhân tố EFA ........................................................................................52
2.6.1. Phân tích nhân tố biến độc lập với 25 nhân tố lần 1 ....................................53
2.6.2. Phân tích nhân tố biến độc lập với 22 nhân tố lần 2 ....................................56
2.6.3 Phân tích nhân tố biến độc lập với 21 nhân tố lần 3 .....................................58
2.6.4. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc cho các nhân tố làm tăng giá trị quyết toán
................................................................................................................................ 60
2.7. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chi phí dự án Đầu tư
cơng ............................................................................................................................61
2.7.1. Nâng cao cơng tác quản lý phạm vi, kế hoạch công việc ............................61
2.7.2. Nâng cao công tác quản lý khối lượng công việc ........................................61
2.7.3. Nâng cao công tác quản lý tiến độ dự án .....................................................62
2.7.4. Nâng cao cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ....................................62
2.7.5. Nâng cao công tác quản lý chất lượng dự án ...............................................63
2.7.6. Nâng cao công tác quản lý lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng xây dựng
................................................................................................................................ 63
2.7.7. Biện pháp đối với rủi ro chậm tiến độ xây dựng..........................................64
2.8. Kết luận chương 2 ...............................................................................................64
CHƯƠNG 3. KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỘNG GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CƠNG VÀ CA MÁY ĐẾN SỰ THAY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG ............... 66
3.1. Mơ tả cơng trình Trường THPT điển hình .........................................................66

3.2. Tình hình biến động giá vật liệu, nhân công, ca máy .........................................70
3.2.1. Khảo sát giá vật liệu, nhân công, ca máy: ....................................................70
3.2.2. Nhận diện phân phối xác xuất đơn giá vật liệu, nhân công và ca máy: .......70
3.2.3. Phương pháp mơ phỏng Monte Carlo ..........................................................71
3.3. Bài tốn 1: Xây dựng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự
thầu .............................................................................................................................74
3.4. Bài toán 2: Xây dựng giá gói thầu theo tiến độ thi cơng của nhà thầu ...............77
3.5. Bài tốn 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công ....78
3.6. Kết luận chương 3 ...............................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 81
Kết luận ......................................................................................................................81
Kiến nghị ....................................................................................................................82
Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................................82

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vi

Hướng nghiên cứu tiếp theo.......................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 84
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 85
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC .................................85
PHỤ LỤC 2: KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA BẰNG CÔNG CỤ CỦA
GOOGLE ...................................................................................................................89
PHỤ LỤC 3: CODE PHẦN MỀM MATLAB ĐỂ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ
VẬT TƯ, NHÂN CÔNG, CA MÁY .........................................................................90
PHỤ LỤC 4: BÀI BÁO KHOA HỌC TRÊN TẠP CHÍ NGƯỜI XÂY DỰNG ......94

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TRONG NGHIÊN CỨU

BQLDA
CĐT
QLDA
TVTK
TVGS
DAHT
HCSN
UBND
XDCB
Y
X1, X2,…., Xk
ei
β0
β1, β2, …, βk

CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ban quản lý dự án
Chủ đầu Chủ đầu tư

Quản lý lý dự án
Tư vấn vấn thiết kế
Tư vấn vấn giám sát
Dự án án hồn thành
Hành chính chính sự nghiệp
Ủy ban ban nhân dân
Xây dựng dựng cơ bản
CÁC KÝ HIỆU
Biến phụ thuộc
Các biến độc lập
Sai số của mơ hình
Hằng số
Các hệ số hồi quy

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Danh sách một số dự án có giá trị quyết tốn tăng so với dự toán được duyệt tại thành
phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định .......................................................... 2
Bảng 2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo với các tiêu chuẩn ..................................................... 34
Bảng 2.2. Tổng hợp kinh nghiệm của các chuyên gia tham gia khảo sát thử nghiệm ............. 36
Bảng 2.3. Bảng tông hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng giá trị quyết toán so với dự
toán được duyệt khi tham khảo các ý kiến chuyên gia ............................................................. 36
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp các nhân tố sau khi khảo tham khảo ý kiến chuyên gia................... 39
Bảng 2.5. Bản thống kê số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng ................................... 41

Bảng 2.6. Bảng thống kê quy mô dự án của khách thể tham gia khảo sát ............................... 41
Bảng 2.7. Bảng thống kê đơn vị công tác của khách thể khảo sát............................................ 42
Bảng 2.8. Bảng thống kê loại cơng trình tham gia của khách thể khảo sát .............................. 43
Bảng 2.9. Bảng thống kê chức vụ của khách thể khảo sát ....................................................... 44
Bảng 2.10. Bảng kết quả khảo sát ............................................................................................ 45
Bảng 2.11. Bảng xếp hạng trị trung bình (Mean) các nhân tố .................................................. 47
Bảng 2.12. Bảng Hệ số Cronbach’s alpha cho từng nhóm Nhân tố ......................................... 49
Bảng 2.13. Hệ số Cronbach’s alpha nhóm các các nhân tố liên quan đến tài chính ................ 49
Bảng 2.14. Hệ số Cronbach’s alpha nhóm các các nhân tố liên quan đến biện pháp và tiến độ
thi công ..................................................................................................................................... 50
Bảng 2.15. Hệ số Cronbach’s alpha nhóm các các nhân tố liên quan đến khảo sát và thiết kế 50
Bảng 2.16. Hệ số Cronbach’s alpha nhóm các các nhân tố liên quan đến năng lực của các bên
.................................................................................................................................................. 51
Bảng 2.17. Hệ số Cronbach’s alpha nhóm các các nhân tố liên quan đến điều kiện tự nhiên,
tình hình xã hội, cơ chế chính sách........................................................................................... 51
Bảng 2.18. Hệ số Cronbach’s alpha nhóm các các nhân tố biến phụ thuộc làm tăng giá trị
quyết toán ................................................................................................................................. 52
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s với 25 nhân tố ........................................... 53
Bảng 2.20. Bảng phương sai trích với 25 nhân tố .................................................................... 54
Bảng 2.21. Bảng ma trận xoay kết quả EFA của các thang đo – với 25 nhân tố ..................... 55
Bảng 2.22. Bảng kiểm định KMO và Bartlet’s test - phân tích với 22 nhân tố ....................... 56
Bảng 2.23. Bảng phương sai trích với 22 nhân tố .................................................................... 56
Bảng 2.24. Bảng ma trận xoay kết quả EFA của các thang đo – với 22 nhân tố ..................... 57
Bảng 2.25. Bảng kiểm định KMO và Bartlet’s test - phân tích với 21 nhân tố ....................... 58
Bảng 2.26. Bảng phương sai trích với 21 nhân tố .................................................................... 58
Bảng 2.27. Bảng ma trận xoay kết quả EFA của các thang đo – với 21 nhân tố ..................... 59
Bảng 2.28. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett‟s ................................................................... 60

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.


Lưu hành nội bộ


ix

Bảng 2.29. Bảng phương sai trích với 5 nhân tố biến phụ thuộc ............................................ 60
Bảng 2.30. Ma trận kết quả EFA cho biến phụ thuộc .............................................................. 60
Bảng 3.1. Danh mục cơng việc và khối lượng dự tốn của một cơng trình Trường THPT ..... 66

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................28
Hình 2.2. Quy trình thiết kế bảng câu hỏi .....................................................................32
Hình 2.3. Các bước thực hiện phân tích nhân tố EFA...................................................35
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng ...................41
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện quy mơ các dự án đã tham gia ............................................42
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng đơn vị của khách thể khảo sát ...............................43
Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện loại cơng trình tham gia của khách thể khảo sát ................44
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện chức vụ của khách thể tham gia khảo sát ...........................45
Hình 3.1. Mơ hình mơ phỏng Monte Carlo ...................................................................72
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh giá gói thầu do Nhà thầu đề xuất với giá gói thầu tính theo
đơn giá Nhà nước ..........................................................................................................75
.......................................................................................................................................76
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh giá gói thầu theo đơn giá nhà nước, tiến độ thi cơng và do

Nhà thầu đề xuất ............................................................................................................76
Hình 3.4. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm ...................78
Hình 3.5. Phân phối xác suất giá trị gói thầu ................................................................ 78
Hình 3.6. Tối ưu hóa chi phí gói thầu khi xét đến rủi ro về biến động giá ...................79

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tổng thể vốn đầu tư tồn xã hội, đầu tư cơng hiện vẫn chiếm tỉ trọng lớn
và là động lực quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu nền
kinh tế Việt Nam xuyên suốt 35 năm Đổi mới. Hoạt động đầu tư cơng góp phần mang
lại những kết quả sau:
Một là, đầu tư cơng góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa, phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội thông qua việc xây dựng các cơng
trình kết cấu hạ tầng then chốt như nhà máy điện, hệ thống giao thông, mạng lưới viễn
thông, internet, trường học, bệnh viện, các nhà máy cơng nghiệp cơ bản như thép, lọc
hố dầu, xi măng,... Như vậy, đầu tư cơng góp phần định hình và phát triển cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội quốc gia.
Hai là, đầu tư công là công cụ điều hành kinh tế quan trọng, giúp chính phủ có
thể thực hiện các chính sách phản chu kỳ: Khi nền kinh tế suy thoái, đầu tư khu vực tư
nhân thoái lui, đầu tư công sẽ tăng lên để giảm nhẹ tính chu kỳ; khi kinh tế tăng
trưởng mạnh, đầu tư giảm nhịp để tránh hiệu ứng lấn át đối với đầu tư tư nhân. Vừa
qua, trong tình hình khủng hoảng kinh tế tồn cầu, đầu tư cơng đóng vai trị nổi bật
duy trì động lực tăng trưởng kinh tế thơng qua các gói kích cầu của Chính phủ.

Ba là, đầu tư công làm gia tăng tổng cầu của xã hội: Đầu tư công chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng đầu tư của toàn bộ nền kinh tế. Khi nền kinh tế hoạt động dưới
tiềm năng, đầu tư công tăng lên làm tăng tổng cầu, qua đó giúp các thành phần kinh tế
khác có thị trường để mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng.
Bốn là, đầu tư công làm gia tăng tổng cung và năng lực kinh tế: Đầu tư công
làm tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế thông qua các hiệu ứng lan toả và nhờ đó
tăng tổng cung và sản lượng.
Năm là, đầu tư công được sử dụng như là khoản “đầu tư mồi”, tạo cú huých và
duy trì động lực tăng trưởng. Đầu tư cơng định vị và củng cố nền kinh tế trong mối
quan hệ với khu vực và quốc tế, tạo niềm tin và động lực cho các nguồn đầu tư khác
vào trong nước góp phần tăng trưởng kinh tế.
Sáu là, đầu tư cơng góp phần giải quyết việc làm, giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp,
tạo việc làm và thu nhập cho toàn xã hội.
Với những vai trò to lớn đã kể ở trên, nhưng trong quá trình thực hiện giai đoạn
đầu tiên của Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2015-2020, tác giả nhận thấy, việc điều
chỉnh dự tốn của các gói thầu, dự án đầu tư công trên cả nước theo hướng điều chỉnh
tăng xảy ra tại hầu hết các gói thầu, dự án. Điều này có nghĩa là, giá trị dự tốn được
phê duyệt ban đầu thấp hơn, hay nói cách khác giá trị quyết tốn của gói thầu/dự án

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


2

tăng cao hơn so với dự toán ban đầu được duyệt. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt
dự toán rất đa dạng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau: Chủ đầu tư muốn thay
đổi công năng sử dụng của dự án; thiết kế biện pháp thi công không phù hợp; nhà thầu
thi công chậm trễ; do vướng mắc trong công tác GPMB và điều kiện tự nhiên không

thuận lợi; do Nhà nước thay đổi chế độ, chính sách. Trong q trình cơng tác tại Kiểm
tốn nhà nước khu vực III, tác giả thu thập được tình hình tăng giá trị quyết toán so với
giá trị dự toán được duyệt ban đầu (khơng kể giá trị dự phịng) của một số dự án trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định như sau:
Bảng 1. Danh sách một số dự án có giá trị quyết toán tăng so với dự toán được duyệt tại
thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định

STT

Dự án

Dự tốn
ban đầu
(tỷ
đồng)

1

2

3

Quyết
tốn
(tỷ
đồng)

Tăng
(tỷ
đồng)


Địa điểm
đầu tư

Năm
khởi
cơngNăm
hồn
thành

4

5=4-3

6

7

4,20

Phường
Hịa
Cường

2015 2016

20152016

2018


A

Tại thành phố Đà
Nẵng

1

Xử lý thốt nước tại khu
vực dự án khu cơng
viên văn hóa và vui chơi
giải trí phía đơng nam
đài tưởng niệm

2

HTKT khu số 2 và số 7
- Trung tâm đô thị mới
Tây Bắc (phục vụ tái
định cư cho dự án Nút
giao thông khác mức
Ngã Ba Huế)

97,80

130,30

32,50

Phường
Hòa

Minh

3

Dự án: Cầu số 1 nối từ
Khu đơ thị biệt thự sinh
thái, Cơng viên văn hóa
làng q và quần thể du

83,40

88,70

5,30

Phường
Hòa Quý

141,20

145,40

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


3

STT


Dự án

Dự tốn
ban đầu
(tỷ
đồng)

Quyết
tốn
(tỷ
đồng)

Tăng
(tỷ
đồng)

Địa điểm
đầu tư

Năm
khởi
cơngNăm
hồn
thành

20182020

lịch sơng nước đến
đường Trần Hưng Đạo

kéo dài

4

Nhà làm việc các Ban
quản lý và đơn vị sự
nghiệp trực thuộc

235,88

243,90

8,02

Phường
Hịa
Xn

B

Tại tỉnh Quảng Nam

1

Trung tâm Hành chính
cơng và Xúc tiến đầu tư
tỉnh Quảng Nam

17,30


28,20

10,90

TP. Tam
Kỳ

20162017

2

Nâng cấp và mở rộng
đường trục chính qua
trung tâm thị xã Điện
Bàn (đoạn từ ngã ba
đường tránh Điện An
đến cầu Vĩnh Điện)

46,60

52,40

5,80

Thị xã
Điện Bàn

20162019

3


Cầu Giao Thủy

387,45

419,22

31,77

Duy
Xuyên

20152018

4

Nâng cấp, mở rộng
đường vào Trung tâm
du lịch phố cổ Hội An
(tuyến ĐT.608 đoạn từ
Km4+714,82 Km7+956,54)

4,02

Thành
phố Hội
An

20162018


C

Tại tỉnh Quảng Ngãi

76,97

80,99

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


4

STT

Dự án

Địa điểm
đầu tư

Năm
khởi
cơngNăm
hồn
thành

53,60


Huyện
Lý Sơn

20162021

20162019

Dự tốn
ban đầu
(tỷ
đồng)

Quyết
tốn
(tỷ
đồng)

Tăng
(tỷ
đồng)

193,20

246,80

1

Cảng Bến Đình, huyện
Lý Sơn, tỉnh Quảng
Ngãi


2

Cầu Thạch Bích - TP.
Quảng Ngãi

485,85

500,43

14,58

TP.
Quảng
Ngãi

3

Dự án đường ven biển
Dung Quất – Sa Huỳnh,
đoạn Dung Quất - Mỹ
Khê (lý trình Km18Km35)

217,20

243,70

26,50

Huyện

Bình Sơn

20152018

4

Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh Quảng Ngãi

6,82

TP.
Quảng
Ngãi

20192020

D

Tại tỉnh Bình Định

1

Cơng trình : Đường vào
lị võ và các di tích trên
địa bàn tỉnh (giai đoạn
1)

19,20


41,90

22,70

Huyện
Tuy
phước

20162018

2

Nâng cấp tuyến đường
ĐT.638 (đường phía
Tây tỉnh) đoạn
Km137+580 –
Km143+787

676,67

701,53

24,86

TP. Quy
Nhơn

20162020

3


Đường trục Khu kinh tế
nối dài (giai đoạn 2)

631,14

704,39

73,25

Huyện
Phù Cát

20182020

75,83

82,65

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


5

STT

4


Dự án

Đường Điện Biên Phủ
nối dài, đoạn (từ Lâm
Văn Tương đến QL19
mới)

Dự tốn
ban đầu
(tỷ
đồng)

Quyết
tốn
(tỷ
đồng)

Tăng
(tỷ
đồng)

Địa điểm
đầu tư

Năm
khởi
cơngNăm
hồn
thành


59,45

113,71

54,26

TP. Quy
Nhơn

20182020

Nghiên cứu này sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng để xác định rõ trong bối cảnh thực tiễn và môi trường pháp lý hiện nay để xác
định những nhân tố chính ảnh hưởng đến việc gia tăng gia trí quyết tốn so với dự của
các gói thầu/dự án được đầu tư theo hình thức Đầu tư cơng.
Giai đoạn đầu tiên thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20152020 đã kết thúc và chuẩn bị Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nên
việc “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng giá trị quyết toán so với dự
toán được duyệt của các dự án đầu tư công” nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm
và có những khuyến nghị đối các cơ quan có liên quan có biện pháp giảm thiểu sự ảnh
hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng lớn đến việc gia tăng quyết tốn giá gói thầu, dự
án so với giá trị dự toán được duyệt.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc tăng giá trị quyết
toán so với dự toán được duyệt của các dự án Đầu tư cơng. Từ đó, đề tài sẽ đề xuất
một số giải pháp đối với các bên có liên quan, đặc biệt là cơ quan phê duyệt dự án đầu
tư và chủ đầu tư có biện pháp và những ràng buộc cần thiết đối với các bên liên quan
nhằm giảm thiểu sự ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng lớn đến việc tăng quyết
tốn giá gói thầu, dự án so với giá trị dự tốn được duyệt.
Nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm:
- Khảo sát, thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng giá trị quyết toán so

với dự toán được duyệt của các dự án đầu tư công;
- Sử dụng các phương pháp xác suất hiện đại (phương pháp thống kê mô tả;
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để đánh giá, xếp hạng, xác định
nhóm nhân tố chính ưu tiên giải quyết của các yếu tố ảnh hưởng đến việc tăng nói trên;

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


6

- Đề xuất các giải pháp đối với Chủ đầu tư nhằm giảm thiểu việc tăng giá trị
quyết toán so với dự toán được duyệt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các dự án được đầu tư theo Luật Đầu tư công (Luật số
49/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố
XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 18 tháng 6 năm 2014) và sửa đổi tại Luật số
39/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIV, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Các dự án được đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam,
Quảng Ngãi và Bình Định.
+ Khảo sát thực hiện trên quan điểm của các đơn vị Chủ đầu tư, Nhà thầu khảo
sát thiết kế, Nhà thầu thi công, Các đơn vị tư vấn giám sát, Các đơn vị liên quan khác
trong giai đoạn “thi công dự án”.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin: điều tra, thu thập số liệu từ các dự
án đã triển khai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi và
Bình Định.

- Khảo sát, thu thập ý kiến chuyên gia: Đối tượng khảo sát là các chuyên gia có
kinh nghiệm tham gia thực hiện các dự án đầu tư gồm: các đơn vị Chủ đầu tư, Nhà
thầu khảo sát thiết kế, Nhà thầu thi công, Các đơn vị tư vấn giám sát, Các đơn vị liên
quan khác.
- Phương pháp xử lý: thống kê, mơ tả, phân tích, tổng hợp; lập các sơ đồ và
bảng biểu để phân tích đánh giá, so sánh nhằm xác định những nhân tố có thể gây ảnh
hưởng đến việc tăng giá trị quyết toán so với dự toán được duyệt của các dự án Đầu tư
công.
- Phương pháp mô phỏng ngẫu nhiên.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Bộ dữ liệu khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi giá trị quyết toán
so với dự tốn được duyệt.
- Phân tích các đánh giá, xếp hạng, xác định nhóm nhân tố chính ưu tiên.
- Đề xuất một số khuyến nghị đối các cơ quan có liên quan có biện pháp giảm
thiểu sự ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng lớn đến việc gia tăng quyết tốn gói

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


7

thầu, dự án so với giá trị dự toán được duyệt từ đó có giải pháp tốt hơn trong việc thực
hiện thắng lợi Kế hoạch đầu tư công trung hạn lần thứ hai giai đoạn 2021-2025.
6. Bố cục đề tài
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan về chi phí dự án đầu tư cơng và thực trạng quản lý chi phí
Chương 2. Phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng giá trị quyết
toán so với dự toán được duyệt của các dự án đầu tư công

Chương 3. Khảo sát ảnh hưởng của biến động giá vật liệu, nhân cơng và ca máy đến
sự thay đổi chi phí xây dựng
Kết luận và kiến nghị

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


8

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CƠNG
1.1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo quy định tại Khoản 15 Điều 3 của Luật Xây dựng[1] năm 2014 có giải
thích như sau: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những đề xuất liên quan đến việc sử
dụng vốn để thực hiện hoạt động xây dựng để xây dựng mới, cải tạo và sửa chữa cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng cơng trình hay sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn, cũng như chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
đầu tư xây dựng, dự án cần được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
của đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hay Báo cáo kinh tế
– kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Trong đó, hoạt động xây dựng sẽ gồm các cơng việc theo quy định tại Khoản 21
Điều 3 Luật Xây dựng 2014 gồm:
Khảo sát xây dựng;
Thiết kế xây dựng;
Lập quy hoạch xây dựng;
Thi công xây dựng;
Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình;

Giám sát xây dựng;
Quản lý dự án;
Lựa chọn nhà thầu;
Nghiệm thu cơng trình xây dựng và bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng, bảo hành, bảo trì;
- Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
-

1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 [2], được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo
quy định tại Nghị định này như sau:
a). Theo cơng năng phục vụ của dự án, tính chất chun ngành, mục đích quản lý của
cơng trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại như sau:
- Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cơng nghiệp;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


9

- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh;
- Dự án đầu tư xây dựng có cơng năng phục vụ hỗn hợp;

b). Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại
gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng,
dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp
gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị
định này như sau:
- Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý
theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư
cơng được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
- Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng và vốn
khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng lớn hơn 30% hoặc trên 500
tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư cơng; trường hợp cịn lại được quản lý theo quy định
đối với dự án sử dụng vốn khác.
c). Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
- Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
- Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, lắp đặt thiết bị cơng trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến
an tồn chịu lực cơng trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư
và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư
theo phương thức đối tác công tư).
1.1.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư
a) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
Là người đại diện pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc các doanh
nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tư. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết
định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. Riêng dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ
chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


10

cho vay hoặc khơng cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết
định đầu tư
b) Chủ đầu tư (CĐT)
Theo Khoản 9 Điều 3 Luật Xây dựng [1] 2014 Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức,
cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực
hiện hoạt động đầu tư xây dựng. Tùy thuộc nguồn vốn sử dụng cho dự án, chủ đầu tư
được xác định cụ thể như sau:
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân
sách, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng;
- Đối với dự án sử dụng vốn vay, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân vay
vốn để đầu tư xây dựng;
- Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác công
tư, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thỏa thuận thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này do tổ
chức, cá nhân sở hữu vốn làm chủ đầu tư.
c) Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng
Là tổ chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về tư vấn
đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tư vấn chịu sự kiểm tra
thường xuyên của CĐT và cơ quan quản lý nhà nước.
d) Doanh nghiệp xây dựng

Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh
doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất nhiều đối tác khác
nhau nhưng trực tiếp nhất là chủ đầu tư (CĐT). Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra giám
sát thường xun về chất lượng cơng trình xây dựng của CĐT, tổ chức thiết kế, cơ
quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý.
e) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
Ngoài các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng như: Bộ Kế hoạch
Đầu tư; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt nam; các Bộ ngành
khác có liên quan: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ; uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); thì Bộ quốc phịng cũng có
những cơ quan chức năng quản lý q trình đầu tư và xây dựng như: Cục Kế hoạch
Đầu tư; Cục Doanh trại; Cục Tài chính; đại điện cơ quan quản lý nhà nước quản lý quá
trình triển khai thực hiện dự án.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


11

f) Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan
CĐT là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và quản
lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức tham gia
quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà trực tiếp là
người quyết định đầu tư. Đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tổng tham mưu,
có thể làm rõ một số mối quan hệ sau:
- Đối với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành quyết định CĐT và quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và chỉ đạo CĐT trong quá trình quản lý. CĐT có trách nhiệm báo
cáo với Bộ quản lý ngành về hoạt động của mình;

- Đối với tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng: Ngoài việc tuân thủ các quy định,
quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà mình đang thực hiện, tư vấn cịn
có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ mà CĐT giao thông qua hợp đồng;
- Đối với doanh nghiệp xây dựng: Đây là mối quan hệ CĐT điều hành quản lý,
doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết;
- Đối với các cơ quan quản lý cấp phát vốn: CĐT chịu sự quản lý giám sát về
việc cấp phát theo kế hoạch; Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tư và xây
dựng nêu trên.
1.1.4. Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơng trình
a). Khái niệm quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng
[1].
Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của dự án đầu tư xây dựng thực chất là
quản lý nhà nước đối với các hoạt động đầu tư xây dựng (gọi tắt là xây dựng) nên khái
niệm quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng được vận dụng khái niệm quản
lý nhà nước đối với xây dựng vào quản lý dự án.
Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng là tác động của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thơng qua hệ thống pháp luật, định hướng, chiến lược, chương
trình, chính sách… đến các công việc của dự án và chủ thể thực hiện nó nhằm hồn
thành các mục tiêu quản lý của nhà nước và mục tiêu của chủ thể khác có liên quan.
b). Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



12

Quản lý các hoạt động của dự án đầu tư xây dựng cần thiết phải có quản lý của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm để kiểm sốt dự án ở các nội dung cơ bản sau:
– Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất…
– Sự phù hợp với yêu cầu đảm bảo an ninh, an tồn xã hội, an tồn mơi trường.
– Sự phù hợp với yêu cầu quản lý dự án theo tính chất, quy mơ, loại và cấp
cơng trình có trong dự án đã được phê duyệt.
– Quản lý nhà nước đối với dự án đảm bảo cho sự hài hịa lợi ích và bảo vệ các
lợi ích hợp pháp của các chủ thể liên quan.
– Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng đảm bảo cho các hoạt động
của dự án thực hiện thuận lợi, an toàn, đúng pháp luật…
c) Vai trò của quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng
- Đối với dự án đầu tư xây dựng nói chung
+ Quản lý nhà nước ngăn ngừa, khống chế các ảnh hưởng tiêu cực của sản
phẩm đầu ra mà dự án cung cấp cho nền kinh tế quốc dân như dư thừa, tồn đọng sản
phẩm, mất cân đối về cơ cấu sản phẩm…
+ Quản lý nhà nước ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực của sử dụng các yếu tố
đầu vào cho dự án đến sự phát triển kinh tế, an toàn, an ninh xã hội…
+ Quản lý nhà nước phải ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực khác của dự án đến
việc duy trì, bảo tồn các giá trị văn hóa, lịch sử, bảo tồn vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên…
+ Quản lý nhà nước phải bảo vệ các lợi ích hợp pháp của các chủ thể liên quan
tới dự án và tạo môi trường vĩ mô thuận lợi cho dự án hoạt động.
+ Quản lý nhà nước phải tập trung thu hút các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội mà lĩnh vực xây dựng này
khơng có khả năng sinh lời trực tiếp.

- Đối với dự án quan trọng quốc gia
+ Quản lý nhà nước trước hết phải thực hiện tốt vai trò của cơ quan nhà nước
đối với dự án nói chung như được nêu trên, đồng thời phải thực hiện các chức năng
nhiệm vụ khác như sau:
+ Hỗ trợ ban quản lý dự án thực hiện tốt vai trò, chức năng, nhiệm vụ của đại
diện sở hữu nhà nước tại dự án.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


13

+ Kiểm tra, kiểm sốt, ngăn ngừa các lãng phí, thất thoát, tiêu cực trong quản
lý, sử dụng vốn nhà nước trong dự án.
+ Quản lý nhà nước về xây dựng trong việc thực hiện đúng trình tự đầu tư xây
dựng đối với dự án đầu tư xây dựng
+ Nhằm phát huy được vai trò quản lý nhà nước về xây dựng và đạt được các
mục tiêu của quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý nhà nước về xây dựng phải phù
hợp với các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế đối với toàn bộ hệ thống kinh tế
quốc dân, đồng thời phải phù hợp với các nguyên tắc riêng của quản lý nhà nước về
xây dựng. Một trong các nguyên tắc riêng đó là sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên
khu vực dự án; đảm bảo đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
1.1.5. Quản lý chí phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Bên cạnh việc đảm bảo các yếu tố về kỹ thuật, kết cấu cơng trình,… thì việc
đảm bảo sự ổn định, đầy đủ của chi phí đầu tư xây dựng là đặc biệt quan trọng. Điều
đó đặt ra yêu cầu cần phải có sự quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiệu quả, cũng như
các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
a) Khái niệm chí phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Quản lý có thể được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau, nhưng nhìn chung đó là
hoạt động các yếu tố tạo thành đó là kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm
sốt. Chi phí đầu tư xây dựng là tồn bộ những chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng.
Như vậy, có thể hiểu quản lý chi phí đầu tư xây dựng đó là việc lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm sốt tồn bộ những chi phí cần thiết để xây dựng
mới hoặc sửa chữa, cải tạo hoặc mở rộng công trình xây dựng.
b) Đối tượng quản lý chí phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Hiện nay, văn bản trực tiếp hướng dẫn về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
đó là Nghị định số 10/2021/NĐ-CP[3] ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng, bên cạnh đó thì các văn bản luật như Luật Xây dựng,
Luật Đầu tư, Luật Đầu tư cơng,… cũng có những quy định về việc quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
Từ quy định về phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP tại Điều
1 , thì có thể hiểu việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng được áp dụng đối với:
– Các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng, dự án
đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP). Đối với các dự
án này, thì hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm việc thực hiện sơ bộ
tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng, giá gói thầu

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


×