TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------------------
TIỂU LUẬN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THÉP CỦA TVL JOINT STOCK COMPANY
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Hương Ly
2. Nguyễn Thị Thúy An
3. Nguyễn Văn Luận
MSSV: 1611110382
MSSV: 1411510002
MSSV: 1613320050
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Hạnh
Hà Nội, tháng 3 năm 2018
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN I:
TÌM HIỂU THƠNG TIN ĐỐI TÁC VÀ THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM
5
1.
Công ty xuất khẩu Quyeel International...........................................................5
2.
Công ty nhập khẩu TVL Joint Stock Company................................................5
3.
Tìm hiểu về sản phẩm.......................................................................................5
3.1 Sản phẩm : Thép cuộn cán nóng...................................................................5
3.2 Cách sản xuất thép cuộn cán nóng................................................................5
3.3 Sự khác nhau của thép cán nóng và thép cán nguội......................................6
3.4 Ứng dụng của thép cán nóng........................................................................7
3.5 Một số sản phẩm thép tấm cán nóng thơng dụng..........................................7
4.
Phân tích thị trường hàng hóa hiện nay............................................................7
4.1 Tình hình thị trường thép cuộn cán nóng tại châu Á.....................................7
4.2 Tình hình thị trường thép Trung Quốc cho đến ngày 16/10/2017.................8
PHẦN II: HỢP ĐỒNG............................................................................................10
1.
Giới thiệu chung các bên liên quan trong hợp đồng.......................................10
1.1 Người bán (The Seller): Quyeel International............................................10
1.2 Người mua (The Buyer): TVL Joint Stock Company...................................10
2.
Các điều khoản trong hợp đồng......................................................................10
2.1 ĐIỀU 1: HÀNG HÓA – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG..............................10
2.2 Điều 2: Giao hàng (Article 2: Shipment)....................................................17
2.3 ĐIỀU 3: THANH TOÁN (ARTICLE 3: PAYMENT)....................................18
2.4 ĐIỀU 4: GIẤY TỜ ĐƯỢC YÊU CẦU BỞI NGƯỜI MUA (ARTICLE 4:
DOCUMENTS REQUIRED BY THE BUYER......................................................18
2.5 ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (ARTICLE 5: CLAIM SETTLEMENT)
19
2.6 ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG (ARTICLE 6: FORCE MAJEURE)................19
2.7 ĐIỀU 7: TRỌNG TÀI (ARTICLE 7: ARBITRATION).................................20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN III:
1.
BỘ CHỨNG TỪ LIÊN QUAN..........................................................21
Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading)..................................................21
1.1 Khái niệm....................................................................................................21
1.2 Chức năng của B/L.....................................................................................21
1.3 Phân loại vận đơn.......................................................................................21
1.4 Quy trình cấp B/L........................................................................................22
1.5 Vận đơn trong giao dịch..............................................................................23
2.
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)...................................................26
2.1 Khái niệm....................................................................................................26
2.2 Chức năng của CI.......................................................................................26
2.3 Phân tích CI trong giao dịch này................................................................27
3.
Phiếu đóng gói (Detailed Packing List)..........................................................28
3.1 Khái niệm....................................................................................................28
3.2 Chức năng của Phiếu đóng gói...................................................................28
3.3 Nội dung cơ bản của Phiếu đóng gói (Packing list)....................................28
4.
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)............................................30
4.1 Khái niệm....................................................................................................30
4.2 Chức năng của C/O.....................................................................................30
4.3 Đặc điểm của C/O.......................................................................................30
4.4 Phân loại C/O.............................................................................................31
4.5 Các nội dung cơ bản của C/O.....................................................................31
5.
Chứng chỉ thép (Mill test certificate - MTC)..................................................34
5.1 Khái niệm....................................................................................................34
5.2 Những nội dung cơ bản của MTC...............................................................34
6.
Chứng từ bảo hiểm (cụ thể trong giao dịch này là Bảo hiểm đơn Insurance
Policy)...................................................................................................................... 35
6.1 Khái niệm....................................................................................................35
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
6.2 Những nội dung cơ bản của Insurance Policy............................................35
PHẦN IV:
1.
Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu........................................36
Thuê tàu..........................................................................................................37
1.1 Đánh giá năng lực các hãng vận tải và cargo ở Việt Nam..........................37
1.2 Báo giá từ các hãng tàu..............................................................................40
2.
Bảo hiểm........................................................................................................54
2.1 Phân tích sự cần thiết của bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.
54
2.2 Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển của VN....54
2.3 Đối tác bảo hiểm.........................................................................................54
2.4 Các loại bảo hiểm lựa chọn........................................................................55
2.5 Quy trình mua bảo hiểm..............................................................................55
2.6 Phí bảo hiểm...............................................................................................56
2.7 Về các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm..............................................58
2.8 Giả định tranh chấp trong hợp đồng bảo hiểm...........................................59
3.
Thủ tục hải quan.............................................................................................60
3.1 Khai báo hải quan.......................................................................................60
3.2 Lấy kết quả phân luồng...............................................................................70
3.3 Nộp thuế......................................................................................................70
3.4 Thông quan hàng hóa..................................................................................70
4.
Thanh tốn......................................................................................................70
4.1 Giải thích thuật ngữ....................................................................................70
4.2 Báo giá dịch vụ thanh toán.........................................................................74
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Nguyễn Thị Hương
Ly
Nguyễn Thị Thúy
An
Nguyễn Văn Luận
Phần I: Tìm hiểu
thơng tin đối tác và
thị trường sản
phẩm
Phần II: Hợp đồng
Phần III: Bộ chứng
từ liên quan
Phần IV:
1. Thuê tàu
2. Bảo hiểm
3. Thanh toán
Phần IV:
Thủ tục hải quan
Bản cứng word
Bản powerpoint
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN I:
TÌM HIỂU THƠNG TIN ĐỐI TÁC VÀ THỊ TRƯỜNG SẢN
PHẨM
1.
Công ty xuất khẩu Quyeel International
Ouyeel International Co, Ltd (sau đây gọi là "Ouyeel quốc tế") được thành lập
năm 23 thứ Tháng Ba, năm 2016, một công ty con của Công ty Ouyeel, Ltd..Ouyeel
quốc tế cam kết quan điểm của toàn cầu hóa, xã hội hóa và đa dạng hóa, xây dựng các
sản phẩm thép và hàng hoá khác Thương mại qua biên giới B2B và nền tảng dịch vụ,
tích hợp các nguồn lực tồn cầu với cơng nghệ Internet, tạo ra một hệ sinh thái chuỗi
cung cấp quốc tế mới hiệu quả và an tồn.
Sứ mạng: Tồn cầu hố & Xã hội hố & Đa dạng hố
Tầm nhìn: Xây dựng và Chia sẻ Giải pháp thông minh
2.
Công ty nhập khẩu TVL Joint Stock Company
-
Địa chỉ: Số 14B, ngõ 6, phố Vạn Phúc, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình, Hà Nội
-
Mã số thuế: 0105189320 (14/03/2011)
-
Người ĐDPL: Nguyễn Đức Thái
-
Ngày hoạt động: 14/03/2011
-
Giấy phép kinh doanh: 0105189320 ()
-
Lĩnh vực: Xây dựng nhà các loại
3.
3.1
Tìm hiểu về sản phẩm
Sản phẩm : Thép cuộn cán nóng
Trong nghành cơng nghiệp sắt thép xây dựng, thuật ngữ cán nóng, cán nguội thì khơng
phải ai cũng hiểu nó ý nghĩa là gì.Thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội bản chất
nó là q trình của sự nung nóng - cán nguội - tạo hình và tùy vào những cơng đoạn
cuối cùng của chế tạo thép sẽ cho ra sản phẩm thép cán nóng và thép cán nguội.Hãy
cùng Thép Mạnh Hưng Phát tìm hiểu về thép cuộn cán nóng có điều gì đặc biệt
3.2
Cách sản xuất thép cuộn cán nóng
Thép cuộn cán nóng được chế biến thơng qua q trình cán, thường ở nhiệt độ trên
1000 độ nhằm tạo ra thành phẩm cuối cùng của q trình cán nóng. Thành phẩm này
có thể là ngun liệu của q trình sản xuất thép cuộn cán nóng tiếp theo như phôi,
dầm (để sản xuất re-bar, rod) hay là nguyên liệu để sản xuất thép cán nguội như thép
cuộn, thép tấm (để cán nguội ra metal sheet mỏng hơn)
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3.3
Sự khác nhau của thép cán nóng và thép cán nguội
Quá trình thép cuộn cán nguội được thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn và đơi khi gần với
nhiệt độ phịng. Quy trình sản xuất thép cán nguội này làm cho kết cấu thép trở nên
cứng hơn và khoẻ hơn. Quy trình cán nguội về nguyên lý không làm thay đổi cấu tạo
vật chất thép, nó chỉ làm biến dạng. Tuy nhiên quá trình cán, dập nguội cần được kiểm
sốt chặt chẽ để không tạo một xung lực quá lớn làm biến dạng khơng kiểm sốt gây
đứt, nứt bề mặt. Vd: Phương pháp dập thép tấm thành hình có góc thường gây biến
dạng nứt ở góc/ cạnh thành phẩm và khu vực này thường không hàn nối được do cấu
tạo vật chất và cơ lý bị thay đổi
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3.4
Ứng dụng của thép cán nóng
Do những tính chất và phương pháp chế tạo thì thép cuộn cán nóng được sử dụng
nhiều trong công nghiệp xe hơi, oto và các loại tôn lợp khác nhau tùy vào nhiệt độ
trong quá trình cán nóng
3.5
Một số sản phẩm thép tấm cán nóng thơng dụng.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các sản phẩm thép tấm cán nóng, trong đó khơng
thể khơng kể đến các sản phẩm nổi bật như: CT3, SS400, SS450, A36... Những sản
phẩm này đều được ưu tiên sử dụng trong những ngành cơng nghiệp kỹ thuật địi hỏi
có độ chính xác cao như đóng tàu, thuyền, kết cấu nhà xưởng…
4.
4.1
a,
Phân tích thị trường hàng hóa hiện nay
Tình hình thị trường thép cuộn cán nóng tại châu Á
Tại Nam Hàn:
Trước tình hình lượng cung đang căng thẳng tại Đơng Á, nhà máy thép cuộn cán
nguội của Nam Hàn đã đồng ý nhập khẩu thép cuộn cán nóng từ Nhật Bản với giá
US$600/tấn (giao hàng trong quý 1/2010 - theo điều kiện FOB), trong khi đó, nhà máy
thép cuộn cán nguội của Nam Hàn đã dự định sẽ xuất khẩu thép cuộn cán nguội (giao
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
hàng trong tháng 3/2010) với giá US$740/tấn. POSCO đã lên kế hoạch kiểm tra lại
máy móc cho 6 nhà máy thép cán nóng khoảng 10-20 ngày trong nửa năm đầu 2010,
việc này sẽ làm giảm sản lượng 300,000 tấn mỗi tháng; trong lúc đó POSCO sẽ giảm
giá bán của thép cuộn cán nóng tại thị trường nội địa để đảm bảo lượng cầu từ các liên
doanh của mình tại Việt Nam và Mexico; do đó, ngày càng nhiều nhà sử dụng của
Nam Hàn phải nhập khẩu thép cuộn cán nóng từ Nhật Bản. Hiện nay, giá xuất khẩu
thép cuộn cán nóng của Trung Quốc sang Nam Hàn là 680,000 Won/tấn, tăng 20,000
Won/tấn so với tháng 12/2009. Hyundai Steel và Dongbu Steel đã hủy bỏ chiết khấu
và tăng giá thép lên một cách gián tiếp.
b,
Tại khu vực Trung Đông:
Do hàng tồn kho giảm, nên giá thép mạ kẽm nhúng nóng tại thị trường Trung
Đông tăng thêm US$50/tấn là US$750/tấn (theo điều kiện FOB). Hiện nay, người ta
đang dự kiến giá thép mạ kẽm nhúng nóng sẽ tăng lên US$800/tấn bởi vì lượng cầu
đang được khôi phục tại Qatar và Yemen.
Hiện tại, các cuộc giao dịch và giá thép hình, thép trịn tại Iran đã tăng. Giá xuất
khẩu thép tròn 12 -32mm A3 của Esfahan tăng US$560/tấn (chưa bao gồm thuế 3%)
so với mức giá tuần trước là US$518 (chưa bao gồm thuế 3%), người ta dự đoán mức
giá trên thị trường sẽ tăng liên tục.
4.2
Tình hình thị trường thép Trung Quốc cho đến ngày 16/10/2017
Xuất khẩu thép của Trung Quốc có thể giảm xuống dưới 100 triệu tấn năm 2017
Xuất khẩu thép của Trung Quốc giảm mạnh. Trong 8 tháng đầu năm 2017, xuất khẩu
thép của nước này đạt 54,47 triệu tấn, giảm 28,5% so với 76,16 triệu tấn cùng kỳ năm
ngoái. Nếu xuất khẩu thép tiếp tục giảm, xuất khẩu có thể đạt 81,7 triệu tấn trong năm
2017, điều này có thể giảm dưới 100 triệu tấn – lần đầu tiên – trong 3 năm.
Nhu cầu thị trường Trung Quốc tiếp tục được cải thiện. Tính đến cuối tháng 6, các nhà
máy thép kém chất lượng hoạt động bất hợp pháp đã bị đóng cửa, và nhu cầu sản phẩm
kém chất lượng được thay thế bởi sản phẩm chất lượng.
Shagang Trung Quốc sẽ tăng niêm yết giá thép cuộn giữa tháng 10/2017
Nhà sản xuất thép Jiangsu Shagang Group Trung Quốc cho biết, niêm yết giá thị
trường nội địa giữa tháng 10. Công ty này quyết định sẽ nâng niêm yết giá thêm 30380 NDT/tấn giữa tháng 10/2017.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Sau khi điều chỉnh, giá thanh cốt thép HRB400 với độ dày 16-25mm sẽ ở mức 4.100
NDt/tấn, tăng 50 NDT/tấn, giá thép cuộn cac bon HPB300 với đường kính 6,5mm sẽ ở
mức 4.430 NDT/tấn, tăng 50 NDT/tấn, giá trên bao gồm 17% VAT.
Giá xuất khẩu thép thanh và thép HRC của CIS tiếp tục giảm
Giá xuất khẩu thép cuộn cán nóng của CIS giảm 20 USD/tấn, trong khi giá xuất khẩu
thép thanh của CIS cũng giảm 10 USD/tấn.
Trong 3 tuần qua, nhà sản xuất thép thanh CIS điều chỉnh giảm giá xuất khẩu thêm 510 USD/tấn, do xuất khẩu thép thanh của CIS sang Thổ Nhĩ Kỳ và Ai Cập tiếp tục suy
yếu, và nhu cầu thị trường tiếp tục giảm, ảnh hưởng đến giá xuất khẩu thép thanh.
Dự kiến giá thép của Trung Quốc sẽ duy trì ổn định trong quý IV/2017
Trung Quốc tiếp tục tiến hành hạn chế sản xuất, ảnh hưởng đến sản lượng thép thô
giảm hơn nữa. Trong khi đó, nhu cầu thị trường dự kiến sẽ duy trì yếu. Tuy nhiên, nhu
cầu trong quý IV/2017 sẽ suy giảm, chịu ảnh hưởng thị trường bất động sản, nhu cầu
thép trong lĩnh vực bất động sản dự kiến sẽ tăng mạnh trong quý IV/2017, trong khi
nhu cầu thép trong lĩnh vực ô tô được hậu thuẫn bởi chính sách và mùa cao điểm.
Đồng thời, xuất khẩu thép của Trung Quốc duy trì chậm chạp và rất khó hồi phục
trong ngắn hạn.
Giá thanh cốt thép Trung Quốc đạt mức cao nhất 1 tháng
Giá thanh cốt thép kỳ hạn tại Trung Quốc tăng lên mức cao nhất 1 tháng. Giá tăng do
chính sách của chính phủ Trung Quốc nhằm giảm thiểu ô nhiễm.
Giá thép tăng cũng hỗ trợ giá quặng sắt tăng. Tuy nhiên, những người tham gia thị
trường cho biết, giá quặng sắt tăng sẽ không kéo dài kể từ khi sản xuất ở mức thấp hơn
trong mùa đông.
Giá thanh cốt thép tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 4,3%, lên 3.878 NDT/tấn.
Và giá quặng sắt tại Sở giao dịch hàng hóa Đại Liên tăng 2,4%, lên 456,5 NDT/tấn.
Hiện tại, nhập khẩu quặng sắt cũng tăng lên mức cao kỷ lục trong tháng 9/2017, lên
103 triệu tấn. Tuy nhiên, triển vọng đối với nhu cầu quặng sắt có thể suy giảm, do các
nhà máy thép cắt giảm sản xuất trong tháng này. Dự trữ quặng sắt tại các cảng lớn
giảm xuống cịn 131,35 triệu tấn tính đến 13/10. Con số này cũng đạt mức cao nhất kể
từ tháng 8.
Chỉ số giá quặng sắt tại Trung Quốc tăng
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Ngày 13/10, chỉ số giá quặng sắt Trung Quốc (CIOPI) đạt 220,43 điểm, tăng 1,81%
(tương đương 3,91 điểm) so với cùng tháng năm ngối.
Trong số đó, chỉ số giá quặng sắt thị trường nội địa đạt 218,88 điểm, giảm 0,48%
(tương đương 1,06 điểm) so với tháng trước đó, chỉ số giá quặng sắt nhập khẩu đạt
220,66 điểm, tăng 2,16% (tương đương 4,66 điểm tháng trước đó).
PHẦN II: HỢP ĐỒNG
HỢP ĐỒNG (CONTRACT)
SỐ HỢP ĐỒNG (No): JRATVL17102701A
NGÀY HỢP ĐỒNG (Date): 27/10/2017
1.
1.1
Giới thiệu chung các bên liên quan trong hợp đồng
Người bán (The Seller): Quyeel International
Địa chỉa (Address): room 1403, 370 Pudian Rd, Puddong New Area, Shanghai China
Điện thoại (Tel): 86-21-36639635
Fax: 86-21-36639699
1.2
Người mua (The Buyer): TVL Joint Stock Company
Địa chỉa (Address): No 14B, Alley 6 Van Phuc Str, Kim Ma Ward, Ba Dinh Dist,
Hanoi, Vietnam
Điện thoại (Tel): +84-4-62732699
Fax: +84-4-62732696
2.
Các điều khoản trong hợp đồng
Người mua và người bán đồng ý thực hiện giao dịch theo các điều khoản, điều kiện
được đề cập bên dưới (The Buyer and the Seller mutally agree upon the transaction
with the under-mentioned terms and conditions):
2.1
a,
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG
Điều khoản được ghi trong hợp đồng
MƠ TẢ HÀNG HĨA (Description of Goods)
CUỘN THÉP KHƠNG GỈ CÁN NÓNG, BỀ MẶT NO.1, MÉP CÁN
(Hot rolled stainless steel coils, NO.1 finished, mill edge)
Mác
thép
(Grade)
Dày
Rộng
Dài
Trọng
Dung sai Điều
(Thick (Width) (Length) lượng
độ
dày kiện
)
(weight) (Thickness mép
Đơn
giá
CIF
Hải
Phòng,
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
mm
Mm
304 No1 3.00
620
Tolerance)
(Edge
con.)
0/-3%
Mép
cán
(mill
edge)
MT
Cuộn
(Coils)
TỔNG
100
100
Việt Nam
(USD)
Incorterms
2010
USD
2008/MT
USD
200.800.00
ĐIỀU KIỆN (Conditions)
-
Dung sai khối lượng hàng giao (Delivery Quantity Tolerance): +/-12% trên
tổng khối lượng được cho phép (+/-12% on total quantity and amount allowed)
-
Tiêu chuẩn sản xuất (Manufacturing Standard): ASTM A240 for 304
-
Dung sai chiều rộng (Width Tolerance): +/-20mm
-
Đường kính trong của cuộn (Coil ID): 508~550mm
-
Trọng lượng cuộn (Coil weight): 304 khoảng 7.0-8.5MT
-
Thành phần hóa học (Chemical Composition):
Ni tối thiểu 8% (Ni 8pct min)
Cr tối thiểu 18% (Cr 18pct min)
C tối đa 0.08% (C less than 0.08pct)
-
Nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất (Country of Origin and Manufactures):
Tsingshan, Trung Quốc
b,
Đóng gói (Package): đóng gói hàng xuất khẩu (Export package)
Giải thích điều khoản
-
Tên hàng
Cách ghi: Tên hàng + Quy cách chính của hàng hóa
Cuộn thép khơng gỉ cán nóng, bề mặt No1, mép cán
(Hot rolled stainless steel coils, No 1 finished, mill edge)
Thép cuộn cán nóng: được chế biến thơng qua quá trình cán, thường ở nhiệt độ
trên 1000 độ nhằm tạo ra thành phẩm cuối cùng của quá trình cán nóng. Các
sản phẩm thép cán nóng thường có màu xanh đen, độ bóng bẩy cũng như tính
thẩm mỹ thường khơng cao
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Bề mặt No 1: đây là sản phẩm được làm sạch bề mặt bằng hóa chất và ủ sau
giai đoạn cán nóng.
Mép cán (Mill edge): mép cạnh thơng thường khơng có đường viền rõ ràng
được tạo ra khi cán nóng
-
Chất lượng
Quy định chất lượng dựa theo tiêu chuẩn của hàng hóa (By standard): Tiêu
chuẩn ASTM A240 cho 304
Thành phần hóa học tiêu biểu cho thép khơng gỉ 304 (Typical chemical
composition for 304 stainless steel)
C
Mn
Si
P
S
Cr
Ni
Fe
0-0.07%
0-2%
0-1%
0-0.05%
0-0.02%
17.5-19.5%
8-10.5%
Cịn lại
Tính chất cơ học của Thép không gỉ 304 (Mechanical Properties of Stainless
Steel 304
Sức căng (Tensile Strength) (mpa): 520 – 720
Sức nén (Compression Strength) (mpa): 210
Chống áp lức 0.2% (Proof Stress 0.2%) (mpa): 210
Sự kéo dài (Elongation A5) (%): 45 phút
Độ cứng (Hardness Rockwell B) : 92
Tính chất vật lý phổ biến (Typical physical propertíe for 304 stainless steel)
Tính chất (Properties)
Giá trị (Value)
Tỉ trọng (Density)
7.93 g/cm3
Điểm nóng chảy (Melting Point)
1450 độ
Mơđun đàn hồi (Modulus of Elasticity)
193 Gpa
Điện trở suất (Electrical Resistivity)
0.072*10-6 ôm
Dẫn nhiệt (Thermal Conductivity)
16.2 W/m.K
Mở rộng nhiệt (Thermal Expansion)
17.2*10-6/K
-
Đơn giá (Unit price): USD 2008/MT, CIF Hai phong, Vietnam, Incorterm 2010
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
-
Điều kiện cơ sở giao hàng
CIF HAI PHONG, VIETNAM
Nghĩa vụ của người bán (công ty Quyeel International)
A1. Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng
Người bán phải cung cấp hàng hoá và hố đơn thương mại hoặc thơng điệp điện tử
tương đương, theo đúng hợp đồng mua bán và cung cấp mọi bằng chứng về việc đó
nếu hợp đồng yêu cầu.
A2. Giấy phép, cho phép và thủ tục
Người bán phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép xuất khẩu hoặc sự cho phép
chính thức khác. Người bán cũng phải thực hiện, nếu có quy định, mọi thủ tục hải
quan bắt buộc phải có đối với việc xuất khẩu hàng hoá.
- A3. Hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng vận tải: Người bán, phải bằng chi phí của mình, ký hợp đồng vận tải
với điều kiện thơng thường để chun chở hàng hố tới cảng đến quy định theo tuyến
đường thông thường bằng một chiếc tàu đi biển (hoặc bằng tàu chạy đường thuỷ nội
địa, tuỳ trường hợp) loại thường dùng để chuyên chở hàng hoá của hợp đồng.
Hợp đồng bảo hiểm: Người bán phải tự chịu chi phí mua loại bảo hiểm hàng
hố như thoả thuận trong hợp đồng để người mua, hoặc bất kỳ người nào khác có lợi
ích từ hàng hố được bảo hiểm, có quyền kiện địi bồi thường trực tiếp từ người bảo
hiểm, và cung cấp cho người mua hợp đồng bảo hiểm hoặc bằng chứng khác về việc
mua bảo hiểm.
Bảo hiểm phải được mua ở người bảo hiểm hoặc một cơng ty bảo hiểm có uy
tín, trừ khi có quy định khác, với mức bảo hiểm tối thiểu theo Các điều khoản bảo
hiểm hàng hoá của Hiệp hội những người bảo hiểm Ln đơn hoặc bất kỳ nhóm điều
khoản nào tương tự.
Thời hạn bảo hiểm phải phù hợp với điều B5 và B4. Khi được người mua yêu
cầu, người bán phải, với chi phí do người mua chịu, mua bảo hiểm đối với rủi ro về
chiến tranh, đình cơng, bạo động và dân biến, nếu có thể mua được. Mức bảo hiểm tối
thiểu phải bao gồm tiền hàng quy định trong hợp đồng cộng với 10% (nghĩa là 110%)
và phải được mua bằng đồng tiền dùng trong hợp đồng mua bán.
A4. Giao hàng
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Người bán phải giao hàng lên tàu tại cảng gửi hàng vào ngày hoặc trong thời hạn quy
định.
A5. Chuyển rủi ro
Người bán, theo quy định ở điều B5, phải chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối
với hàng hoá cho đến thời điểm hàng hoá qua lan can tàu tại cảng gửi hàng.
A6. Phân chia phí tổn
Người bán, theo quy định ở điều B6, phải trả:
Mọi chi phí liên quan tới hàng hố cho đến thời điểm hàng hoá đã được giao như quy
định ở điều A4.
Cước phí và các chi phí khác phát sinh theo quy định ở khoản A3 a) bao gồm chi phí
bốc hàng lên tàu.
Chi phí về bảo hiểm phát sinh từ khoản A3 b).
Bất kỳ khoản lệ phí nào để dỡ hàng ở cảng dỡ hàng quy định mà người bán phải trả
theo hợp đồng vận tải.
Nếu có quy định, chi phí về các thủ tục hải quan bắt buộc phải có đối với việc xuất
khẩu, cũng như thuế quan, thuế và các lệ phí khác phải nộp khi xuất khẩu và quá
cảnh qua nước khác, nếu những chi phí này là do người bán phải trả theo
hợp đồng vận tải.
A7. Thông báo cho người mua
Người bán phải thông báo đầy đủ cho người mua biết hàng hoá đã được giao như quy
định ở điều A4, cũng như mọi thông tin khác, khi được yêu cầu, để tạo điều kiện cho
người mua tiến hành các biện pháp cần thiết để nhận hàng.
A8. Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hoặc thơng điệp điện tử tương
đương
Người bán, bằng chi phí của mình, phải cung cấp cho người mua chứng từ vận
tải thông dụng cho cảng đến quy định.
Chứng từ này (Ví dụ: Một vận đơn có thể chuyển nhượng, một giấy gửi hàng
đường biển không thể chuyển nhượng, một chứng từ vận tải đường thuỷ nội địa) phải
bao hàm hàng hố của hợp đồng, có ghi ngày trong thời hạn quy định cho
việc gửi hàng, để giúp người mua nhận được hàng hoá từ người chuyên chở ở cảng
đến, trừ khi có thoả thuận khác, và để người mua có thể bán được hàng hố đang trong
q trình vận chuyển bằng cách chuyển giao chứng từ vận tải cho một người mua tiếp
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
theo (vận đơn có thể chuyển nhượng được) hoặc bằng cách thông báo cho người
chuyên chở.
Khi một chứng từ vận tải như vậy được ký phát với nhiều bản gốc, người bán phải
xuất trình một bộ bản gốc đầy đủ cho người mua.
Nếu người bán và người mua thoả thuận trao đổi thơng tin bằng điện tử, chứng
từ nói trên có thể được thay thế bằng một thơng điệp điện tử (EDI) tương đương.
A9. Kiểm tra – bao bì – mã hiệu
Người bán phải trả phí tổn cho các hoạt động kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, đo
lường, cân đong, tính, đếm) bắt buộc phải có đối với việc giao hàng như quy định ở
điều A4.
Người bán, bằng chi phí của mình, phải đóng gói hàng hố (trừ khi theo thông lệ của
ngành hàng thương mại cụ thể hàng hố được gửi đi khơng cần bao gói) bắt buộc phải
có đối với việc vận chuyển hàng hố do mình thu xếp. Bì đóng hàng phải được ghi ký,
mã hiệu phù hợp.
A10. Nghĩa vụ khác
Người bán, theo yêu cầu của người mua và do người mua chịu rủi ro và chi phí, phải
giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ hoặc thơng điệp điện tử tương đương
(ngồi những chứng từ nêu ở điều A8) được ký phát hoặc truyền đi tại nước gửi hàng
và/hoặc nước xuất xứ mà người mua cần có để nhập khẩu hàng hố, nếu cần thiết, để
quá cảnh qua nước khác.
Người bán phải cung cấp cho người mua, theo yêu cầu của người mua, các
thông tin cần thiết để mua bảo hiểm cho hàng hoá.
Nghĩa vụ của người mua (công ty TVL Joint Stock)
B1. Trả tiền hàng
Người mua phải trả tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán.
B2. Giấy phép, cho phép và thủ tục
Người mua phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép nhập khẩu hoặc sự cho phép
chính thức khác và thực hiện, nếu có quy định, mọi thủ tục hải quan bắt buộc phải có
đối với việc nhập khẩu hàng hoá và quá cảnh qua nước khác.
B3. Hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm
a) Hợp đồng vận tải Khơng có nghĩa vụ
b) Hợp đồng bảo hiểm Khơng có nghĩa vụ
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
B4. Nhận hàng
Người mua phải chấp nhận việc giao hàng khi hàng hoá đã được giao như quy định ở
điều A4 và nhận hàng từ người chuyên chở tại cảng đến quy định.
B5. Chuyển rủi ro
Người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hoá kể từ thời
điểm hàng qua lan can tàu tại cảng gửi hàng.
Người mua, nếu người mua không thông báo theo như quy định ở điều B7, phải chịu
mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hoá kể từ ngày quy định hoặc ngày
cuối cùng của thời hạn quy định cho việc gửi hàng. Tuy nhiên với điều kiện là hàng
hoá đã được cá biệt hoá rõ ràng là thuộc hợp đồng, tức là được tách riêng ra hoặc được
xác định bằng cách khác là hàng của hợp đồng.
B6. Phân chia phí tổn
Người mua, theo quy định ở khoản A3 a), phải trả
Mọi chi phí liên quan tới hàng hoá kể từ thời điểm hàng đã được giao như quy định ở
điều A4.
Mọi chi phí và lệ phí liên quan tới hàng hố trong q trình chuyên chở cho đến khi
hàng tới cảng đến, trừ khi các chi phí và lệ phí đó là do người bán phải trả theo hợp
đồng vận tải.
Các chi phí phát sinh thêm do việc người mua không thông báo cho người bán như
quy định ở điều B7, về hàng hoá kể từ ngày quy định hoặc ngày hết hạn thời hạn quy
định cho việc gửi hàng. Tuy nhiên với điều kiện là hàng hoá đã được cá biệt hoá rõ
ràng là thuộc hợp đồng, tức là được tách riêng ra hoặc được xác định bằng cách khác
là hàng của hợp đồng.
Nếu có quy định, tất cả những loại thuế quan, thuế và lệ phí khác cũng như các chi phí
làm thủ tục hải quan phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá và nếu cần, quá cảnh qua nước
khác trừ khi đã được tính vào cước phí của hợp đồng vận tải.
B7. Thông báo cho người bán
Người mua, trong trường hợp người mua có quyền quyết định về thời gian gửi hàng
và/hoặc cảng đến, phải thông báo cho người bán đầy đủ về các chi tiết đó.
B8. Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hoặc thông điệp điện tử tương
đương
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Người mua phải chấp nhận các bằng chứng về việc giao hàng như quy định ở điều A8
nếu chứng từ đó phù hợp với hợp đồng.
B9. Giám định hàng hố
Người mua phải trả phí tổn cho mọi giám định trước khi gửi hàng, trừ khi việc giám
định đó được tiến hành theo lệnh của các cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu.
B10. Nghĩa vụ khác
Người mua phải trả mọi phí tổn và lệ phí phát sinh để lấy các chứng từ hoặc thông
điệp điện tử tương đương như nêu trong điều A10 và hoàn trả cho người bán những
phí tổn mà người bán phải gánh chịu trong việc giúp đỡ người mua như quy định ở
điều A10.
Người mua phải cung cấp cho người bán khi được yêu cầu các thông tin cần
thiết để mua bảo hiểm.
2.2
Điều 2: Giao hàng (Article 2: Shipment)
a,
Điều khoản được ghi trong hợp đồng
-
Chuyển tải (Transhipment): được phép (Allow)
-
Giao hàng từng phần (Partial Shipment): không được phép (Not Allow)
-
Cảng bốc hàng (Loading port): cảng chính của Trung Quốc
-
Cảng dỡ hàng (Discharging port): cảng Hải Phòng, Việt Nam
-
Thời gian giao hàng: khoảng cuối tháng 12 năm 2017 (around enđ of december,
2017)
b,
Giải thích điều khoản
-
Chuyển tải: là hành động bốc dỡ một container từ một con tàu (thông thường ở
cảng trung chuyển –hub port) và đưa nó lên một con tàu khác để tiếp tục đưa tới
cảng đích dỡ hàng cuối cùng (Port of Discharge). Có một số quốc gia và các
đặc khu thương mại, kinh tế trên thế giới khơng có cảng biển và các nước này
phải sử dụng cảng biển của các nước khác để nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng
hóa của mình ..
-
Giao hàng từng phần: Giao hàng từng phần được hiểu là giao hàng trên nhiều
con tàu, ngay cả khi những con tàu này rời cảng cùng một ngày và đến cùng
cảng đến.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2.3
ĐIỀU 3: THANH TOÁN (ARTICLE 3: PAYMENT)
a,
Điều khoản được ghi trong hợp đồng
10% thanh tốn bằng TTR trong vịng 2 ngày làm việc sau ngày ký hợp đồng
của cả 2 bên và trả 90% cịn lại bằng thư tín dụng không hủy ngang.
(10% TTR deposit within 2 working days after signed contract date by both side and
balance 90% irrevocable documentary letter of credit L/C)
1 thư tín dụng khơng hủy ngang, trả ngay nên được mở thông qua một ngân
hàng quốc tế 15 ngày trước ngày mà người bán thông báo dự tính hàng sẽ đến. Thư tín
dụng bao gồm ít nhất 90% tổng giá trị đơn hàng trên tàu (+/-12%) theo hợp đồng. Các
điều khoản, điều kiện của thư tín dụng nên được chấp nhận bời người bán. Nếu người
mua từ chối cung cấp thư tín dụng đúng quy cách được người bán chấp nhận trong
khoảng thời gian có hiệu lực, người bán có quyền hủy hợp đồng hoặc điều chỉnh lại
giá; nếu hợp đồng bị hủy, người mua phải trả cho người bán phí tổn do giá thị trường
xuống.
(An irrevocable documentary letter of credit L/C at sight should be opened through a
first class international bank at the date which is at least 15 days earlier before
informed the ETD dated by Seller. L/C should cover at least 90% of the total amount
of the cargo CIF value (tolerance +/-12%) as contract. L/C terms and conditions
should be workable and acceptable to the Seller. If the Buyer fails to issue the Seller’s
acceptable L/C within nominated days, the Seller has the right to cancel the contract or
readjust the price; if the contract be canceled, the buyer have to pay the seller the loss
caused by market goes down)
Thông tin ngân hàng của người bán (The Seller’s bank information):
Người hưởng lợi (Beneficiary): Quyeel International
Địa chỉ (Add): room 1403, 370 Pudian Rd, Puddong New Area, Shanghai
China
Ngân hàng thanh toán(Accouting bank): Bank of China, Shanghai Branch
Swift code: BKCHCNBJ300
Số tài khoản (Account no): 445571257490
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2.4
ĐIỀU 4:
GIẤY TỜ ĐƯỢC YÊU CẦU BỞI NGƯỜI MUA (ARTICLE 4:
DOCUMENTS REQUIRED BY THE BUYER
-
Hóa đơn thương mại ký bởi người bán, 1 bản gốc, 3 bản sao (signed
Commercial invoice issued by Seller in 1 original and 3 copies)
-
Trọn bộ 3/3 vận đơn đường biển, làm theo yêu cầu, cước đã trả (Full set 3/3 of
Ocean Bill of Lading, made out to order, marked “freight prepaid”)
-
Giây chứng nhận xuất xứ bởi Hội đồng xúc tiến thương mại quốc tế Trung
Quốc, 1 bản gốc (Certificate of Origin issued by China council for the
promotion of international trade in 1 original)
-
Phiếu đóng gói cho biết tổng số cuộn, khối lượng tịnh, khối lượng cả bì của mỗi
cuộn và tổng hàng hóa đã xếp được phát hành bởi người bán, 1 bản gốc, 2 bản
sao (Packing list showing total number of coil, net weight, gross weight of each
coil and total of shipped goods issued by Seller in 1 original and 2 copies)
-
Giấy chứng nhận chất lượng phát hành bởi Nhà sản xuất, 1 bản gốc, 2 bản sao
(Mill test certificate issued by Manufacturer in 1 original and 2 copies)
-
Trọn bộ chứng từ bảo hiểm đơn ít nhất 110% giá trị hàng trên tàu, bao gồm mọi
rủi ro (Full set of insurance policy or certificate for at least 110pct of total cargo
value covering all risks, showing claims payable at destination in the currency
of the L/C and blank endorsed
2.5
ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (ARTICLE 5: CLAIM SETTLEMENT)
Nếu có khiếu nại (khiếu nại về chất lượng, tình trạng thiếu hàng và khiếu nại
khác đến từ việc vi phạm điều khoản và điều kiện hợp đồng), người mua chỉ được đề
nghị trong vòng 30 ngày sau khi hàng đến cảng đích. Các điều kiện của hợp đồng bán
hàng này sẽ được bao gồm trong các điều khoản của INCORTERM 2000
(If there any claims (quality claim, delivery shortage, and other claim arrived
from breach of the contract terms and conditions), it only can be proposed by Buyer
within 30 days after the goods arrived at destination port. Conditions of this sales
contract will be covered by the provisions of INCORTERM 2000
2.6
ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG (ARTICLE 6: FORCE MAJEURE)
Không bên nào chịu trách nhiệm về sự chậm trễ hoặc thất bại trong việc thực
hiện các nghĩa vụ quy định tại đây khi sự chậm trễ hoặc thất bại đó là do đình cơng,
hỏa hoạn, lụt lội, hành động của Thiên Chúa, động đất, và bất kỳ luật lệ, quy định nào
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
của bất kỳ chính phủ nào cơ quan có thẩm quyền của các điều kiện khác nằm ngồi
tầm kiểm sốt của mình cái mà khơng thể dự báo hoặc khắc phục được và bên có
nghĩa vụ phải có phương tiện thay thế để thực hiện nghĩa vụ được đề cập.
(Neither party shall be held responsible for the delay or failure of performance of
obligations provide for herein when such a delay or a failure is caused by strike, fire,
flood, act of God, earthquake, and any laws, rules of regulations of any government
authority of other conditions beyond its control which cannot be forecast or provided
against and the party subject to such obligation shall have exhausted alternative means
of performing the obligation in question.)
Bên muốn yêu cầu bồi thường vì bất kỳ tình huống nêu trên sẽ thông báo cho
bên kia bằng văn bản về việc can thiệp chấm dứt trong vòng 7 ngày và sau đó cấp giấy
chứng nhận do Phịng Thương mại phát hành tại nơi tai nạn xảy ra làm bằng chứng,
nếu yêu cầu giấy chứng nhận gốc chứng nhận sự xuất hiện và thời hạn của sự kiện như
vậy sẽ được nộp trong vòng 7 ngày. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng
kéo dài quá ba mươi ngày, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng này, trừ trường hợp có
thoả thuận khác, trong trường hợp đó, khơng bên nào có quyền u cầu bồi thường
thiệt hại cuối cùng.
(The party wishing to claim relief by reason of any said circumstances shall notify the
other party in writing of the intervention of cessation within 7 days and then deliver a
certificate issued by the Chamber of Commerce at the place where the accident
occurred as evidence thereof, if required an original cartificate certifying the
occurances and duration of such event(s) shall be submitted within 7 days. In the event
of a delay by such force majeure exceeds thirty days, each party shall have the right to
cancel this contract, unless otherwise agreed, in such case neither party shall have the
right to claim eventually damages.)
2.7
ĐIỀU 7: TRỌNG TÀI (ARTICLE 7: ARBITRATION)
Trong trường hợp tranh chấp và nếu các bên ký kết không thể giải quyết hòa
giải về bất kỳ yêu cầu liên quan đến hợp đồng này trong vòng 60 ngày kể từ ngày xảy
ra vụ kiện, vụ kiện sẽ được chuyển sang Trọng tài tại nơi diễn ra Trọng tài Thương
mại và Kinh tế Quốc tế của Trung Quốc tại Bắc Kinh. Quyết định của trọng tài này sẽ
là quyết định cuối cùng và mức phí và phát sinh trong trọng tài này sẽ do bên thua kiện
gây ra.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
(In case of dispute and if the contracting parties cannot reach an amicable settlement of
any claim concerning this contracst within 60 days from its occurrence, the case will
be transferred to the Arbitration at the place of China International Economic and
Trade Arbitration in Beijing. The decision taken by this arbitration will be the final
and the fees and expanses occurrence in this arbitration shall be born by losing party.)
Phần III:
1.
BỘ CHỨNG TỪ LIÊN QUAN
Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading)
1.1
Khái niệm
Vận đơn đường biển viết tắt là B/L - bill of lading, là chứng từ chuyên chở hàng
hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó
người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu
biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích với chất
lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận.
1.2
Chức năng của B/L
Theo điều 81 Bộ Luật hàng hải, 3 CHỨC NĂNG vận đơn chính bao gồm:
Vận đơn là “bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tàu số hàng hoá với số
lượng, chủng loại, tình trạng như ghi rõ trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả
hàng”.
Vận đơn gốc là “chứng từ có giá trị, dùng để định đoạt và nhận hàng” hay nói đơn giản
hơn vận đơn là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ghi trong vận đơn.
Vận đơn đường biển là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng
đường biển đã được ký kết.
1.3
Phân loại vận đơn
-
Căn cứ vào tình trạng bốc dỡ hàng hóa
+ Vận đơn đã bốc hàng lên tàu: là chứng từ xác nhận hàng đã được bốc qua lan can
tàu, thể hiện người bán đã giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký với người mua. Vận
đơn này thường được ghi chú bằng chữ shipped on board, on board, shipped hoặc
Laden
On
Board.
+ Vận đơn nhận hàng để chở: Là chứng từ xác nhận người chuyên chở đã nhận hàng
để chở và cam kết sẽ bốc hàng lên tàu tại cảng quy định trong vận đơn.
-
Căn cứ vào phê chú trên vận đơn:
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): là vận đơn khơng có ghi chú xấu rõ ràng về hàng
hóa hoặc bao bì hàng hóa
+ Vận đơn khơng hồn hảo (Unclean/ Dirty B/L): là những vận đơn có phê chú xấu rõ
ràng (bao bì khơng đáp ứng cho vận tải biển, một số thùng bị vỡ, hàng bị ướt, hàng có
mùi hôi, ký mã hiệu không rõ ràng…) Cần lưu ý rằng những phê chú xấu không rõ
ràng về sự khiếm khuyết của hàng hóa khơng khiến B/L trở nên khơng hồn hảo (Ví
dụ những phê chú: bao bì “có thể” khơng đáp ứng cho vận tải biển, bao bì dùng lại,
thùng được đóng đinh lại, hàng hóa “hình như” bị ẩm..)
-
Căn cứ vào tính sở hữu:
+ Vận đơn đích danh (Straight B/L) là vận đơn mà trên đó ghi rõ tên, địa chỉ người
nhận hàng và nhà chuyên chở chỉ giao hàng cho người có tên trên vận đơn đó
+ Vận đơn theo lệnh (To order B/L): là vận đơn mà trên đó ghi giao hàng theo lệnh
của một người nào đó. Thường trong phần Consignee sẽ điền là to (the) order of…. có
thể theo lệnh của một người đích danh, của người gửi hàng (to (the) order of the
shipper) hay theo lệnh của ngân hàng mở thư tín dụng.
+ Vận đơn vô danh (To bearer B/L): là vận đơn khơng ghi tên người nhận hàng, do đó
bất cứ ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu của vận đơn và hàng hóa ghi trên
vận đơn
-
Căn cứ vào tính pháp lý của vận đơn:
+ Vận đơn gốc (Original B/L): là vận đơn được ký bằng tay, có thể có hoặc khơng có
dấu “Original” và có thể giao dịch, chuyển nhượng được.
+ Vận đơn bản sao (Copy B/L): là vận đơn bản phụ của vận đơn gốc, không có chữ ký
tay, thường có dấu “Copy” và khơng giao dịch chuyển nhượng được (non-negotiable).
-
Căn cứ vào hành trình chuyên chở:
+ Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng hóa được
vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dỡ hàng mà không phải qua bất cứ một
lần chuyển tải nào.
+ Vận đơn chở suốt (Through B/L): được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải
chuyển tải qua một con tàu trung gian.
+ Vận đơn đa phương thức (Combined B/L): là vận đơn phát hành cho việc cho việc
chuyên chở hàng hoá theo phương thức “door to door”, theo đó hàng hóa được vận
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
chuyển bằng nhiều tàu hoặc bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau (máy bay, tàu
biển, đường sắt, đường bộ, đường sơng).
1.4
Quy trình cấp B/L
Quy trình cấp vận đơn đường biển gồm 7 bước như sau:
Bước 1: Shipper giao hàng cho đại lý tàu tại cảng bốc và yêu cầu ký phát vận đơn.
Bước 2: Đại lý tàu ở cảng bốc ký phát cho người gửi hàng vận đơn gốc, thơng thường
nó gồm 3
bản: 3/3 Original B/L
Bước 3: Gửi vận đơm cho người cho người nhận hàng có 2 cách như sau:
Cách 1: Shipper trực tiếp gửi 1 bản Oringinal B/L cho Consignee
Cách 2: Shipper gởi Oringinal cho Consignee thông qua Ngân hàng
Bước 4: Đại lý tàu ở cảng dỡ gửi thơng báo hàng tới cho Consignee (Notice of
Arrival).
Thường thì Consignee phải chủ động đoán ngày tàu tới cảng dỡ để lấy hàng
Bước 5: Consignee xuất trình B/L hợp lệ
Bước 6: Đổi lệnh giao hàng (Delivery Order): Đại lý tàu ở cảng dỡ ký phát D/O
(Delivery Order), thông thường 1 B/L đổi được 3 D/O. Consignee làm thủ tục nhập
khẩu, nếu là hàng nguyên cont thì đi tới đại lý hãng tàu làm thủ tục đóng thuế (nếu có)
và ký cược mượn container.
Bước 7: Đại lý tàu cảng dỡ giao hàng cho Consignee trên cơ sở Consignee xuất trình
lệnh giao hàng.
1.5
Vận đơn trong giao dịch
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
-
Người chuyên chở (shipping agent): công ty Evergreen (Việt Nam)
-
Người gửi hàng/ xuất khẩu (Shipper/Exporter): Quyeel International (Trung
Quốc)
-
Người nhận hàng( Consignee): Mục Consignee có ghi “To order of
Vietinbank Hoang Mai Branch” => đây là vận đơn theo lệnh (To order B/L)
điều này đồng nghĩa với việc vận đơn này là vận đơn ký hậu và hàng chỉ được
giao khi Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Hoàng Mai ký vào mặt sau của
chứng từ xác nhận chuyển giao hàng.
-
Tàu (ô 14): NAGALEADER 1079E
-
Cảng (ô 13, 15, 16, 17)
Nơi nhận hàng (Place of Receipt ): cảng Phúc Châu, Trung Quốc
Cảng xếp hàng (Port of Loading): cảng Phúc Châu, Trung Quốc
Cảng dỡ hàng (Port of Discharge): cảng Hải Phòng, Việt Nam
Nơi giao hàng (Place of Delivery): cảng Hải Phòng, Việt Nam
-
Container và hàng hóa (ơ 18, 19, 20, 21, 22)
4 container 20 feet, mỗi container chứa 3 cuộn, thể tích 6000 CBM (CBM : mét
khối) (số hiệu container, khối lượng mỗi container được ghi cụ thể trên B/L)
Thông số kỹ thuật của container 20 feet :
Kích thước vỏ:
Bên ngồi
LUAN VAN CHAT LUONG download : add