TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
ĐỀ SỐ 01
Họ tên SV
: Nguyễn Thị Ngọc Chi
Mã SV
: 82381
Lớp
: LQC60DH
Nhóm
: N19
Người hướng dẫn : Ts. Nguyễn Minh Đức
HẢI PHÒNG - 2021
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................vi
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỢT THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH.................3
1.1. Quá trình thực tập cơ sở ngành:......................................................................3
1.2. Giới thiệu về các doanh nghiệp trong đợt thực tập.........................................4
1.2.1. Công ty cổ phần InterPlus........................................................................4
1.2.1.1. Giới thiệu chung:.............................................................................. 4
1.2.1.2. Khách hàng của công ty....................................................................6
1.2.2. Cảng Chùa Vẽ..........................................................................................6
1.2.2.1. Giới thiệu chung:.............................................................................. 6
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý nhân sự.......................................................6
1.2.2.3. Các lĩnh vực hoạt động chính và khách hàng chủ yếu......................7
1.2.3. Trung tâm Logistics tiểu vùng sông MêKông – Nhật Bản...................... 7
1.2.3.1. Giới thiệu chung:.............................................................................. 7
1.2.3.2. Hoạt động chính................................................................................8
1.2.4. Cảng Vật Cách......................................................................................... 9
1.2.4.1. Giới thiệu chung:.............................................................................. 9
1.2.4.2. Giới thiệu về các cầu cảng................................................................ 9
1.2.5. Công ty cổ phần xà đơn Khánh Trình....................................................11
1.2.5.1. Giới thiệu chung:............................................................................ 11
1.2.5.2. Các hình thức kinh doanh của cơng ty............................................11
1.2.5.3. Lịch sử phát triển công ty............................................................... 11
1.2.6. T.S. lines.................................................................................................12
1.2.6.1. Giới thiệu chung..............................................................................12
1.2.6.2. Về cơ cấu tổ chức, quản lý nhân sự................................................ 12
i
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
1.2.6.3. Các lĩnh vực hoạt động chính và khách hàng của doanh nghiệp....13
1.2.7. Bãi Hải Minh kho Nam Phát..................................................................14
1.2.7.1. Giới thiệu chung..............................................................................14
1.2.7.2. Lĩnh vực kinh doanh.......................................................................14
1.2.7.3. Dịch vụ kho bãi...............................................................................14
CHƯƠNG 2. Giới thiệu về Cảng Chùa Vẽ..........................................................16
2.1. Lịch sử hình thành:....................................................................................... 16
2.2. Vị trí địa lý....................................................................................................17
2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị.........................................................................18
2.3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị..................................................................18
2.3.1.1. Hệ thống giao thông........................................................................18
2.3.1.2. Kết cấu hạ tầng kho bãi...................................................................18
2.3.1.3. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa.................................................................19
2.3.1.4. Thiết bị khai thác trong bãi Container ( tuyến bãi )........................21
2.4. Cơ cấu tổ chức, quản lý nhân sự của Cảng Chùa Vẽ....................................22
2.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh cảng Chùa Vẽ..............................22
2.4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của đội giao nhận tổng hợp cảng Chùa Vẽ..........23
2.4.3. Các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý.............................................23
2.5. Khách hàng thường xuyên của Cảng............................................................26
2.6. Thực trạng sản xuất kinh doanh....................................................................27
2.7. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên:...............................................................27
2.7.1. Ảnh hưởng của điều kiện khí hậu.......................................................... 27
2.7.2. Ảnh hưởng của điều kiện thủy văn........................................................28
2.7.3. Ảnh hưởng của điều kiện địa chất......................................................... 28
CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU VỀ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA CƠNG TY
INTERPLUS LOGISTICS....................................................................................29
3.1. Thông tin cơ bản của công ty........................................................................29
ii
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
3.2. Cơ cấu nhân sự tại văn phịng cơng ty InterPlus...........................................29
3.2.1. Các vị trí việc làm tại cơng ty InterPlus.................................................30
3.2.2. Nhân viên chứng từ................................................................................31
3.2.2.1. Giới thiệu về công việc...................................................................31
3.2.2.2. Mô tả công việc...............................................................................31
3.2.2.3. Yêu cầu công việc...........................................................................32
3.2.3. Nhân viên hiện trường........................................................................... 33
3.2.3.1. Giới thiệu về công việc...................................................................33
3.2.3.2. Mô tả công việc...............................................................................33
3.2.3.3. Yêu cầu công việc...........................................................................34
3.2.4. Nhân viên Sales......................................................................................35
3.2.4.1. Giới thiệu nhân viên Sale................................................................35
3.2.4.2. Mô tả công việc...............................................................................35
3.2.4.3. Yêu cầu công việc...........................................................................35
3.2.5. Nhân viên báo giá.................................................................................. 36
3.2.5.1. Giới thiệu về công việc...................................................................36
3.2.5.2. Mô tả công việc...............................................................................36
3.2.5.3. Yêu cầu công việc...........................................................................37
3.2.6. Nhân viên làm dịch vụ khách hàng........................................................37
3.2.6.1. Giới thiệu về công việc...................................................................37
3.2.6.2. Mô tả công việc...............................................................................37
3.2.6.3. Yêu cầu công việc...........................................................................38
3.2.7. Nhân viên điều vận/ điều phối............................................................... 39
3.2.7.1. : Giới thiệu về công việc.................................................................39
3.2.7.2. Mô tả công việc...............................................................................39
3.2.7.3. Yêu cầu công việc...........................................................................40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 41
iii
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................42
iv
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
HBL
MBL
CFS
C/O
TNHH
CLM
v
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hình
2.1
2.2
2.3
2.4
3.1
vi
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
MỞ ĐẦU
Theo nhận định của chuyên gia kinh tế học ASEAN Edward Teather – nhà
nghiên cứu kinh tế hàng đầu của Cơ quan nghiên cứu kinh tế đa quốc gia UBS: “
Việt Nam có triển vọng trở thành một trong những nền kinh tế sáng giá nhất Châu
Á, bất chấp thách thức và khủng hoảng từ đại dịch viêm đường hơ hấp cấp COVID
– 19.” Qua đó có thể thấy, trong vòng hơn 30 năm kể từ năm 1986, nền kinh tế Việt
Nam đã có sự thay đổi, đạt được những thành tự nổi bật, được các nước trong khu
vực và trên thế giới công nhận – nhất là sự phát triển của các ngành công nghiệp –
dịch vụ. Trong những năm gần đây, các ngành dịch vụ - đặc biệt là dịch vụ
Logistics đang từng bức thay đổi và hồn thiện. Theo CLM: “ Logistics là q trình
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm sốt q trình lưu chuyển, dự trữ hàng hóa,
dịch vụ và những thơng tin liên quan từ điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ
cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của khách hàng.” Theo điều
233
Luật Thương mại Việt Nam năm 2005: “ Dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm
nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ
khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch
vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù
lao”.
Dù, Logistics là một ngành khá mới mẻ tại Việt Nam, song Logistics là một
mắc xích quan trọng khơng thể thiếu, đóng một vai trò rất lớn trong nền kinh tế đất
nước. Nắm bắt được điều đó, nhà trường và các thầy cơ đã tạo điều kiện và cơ hội
cho em được tham quan, trải nghiệm tại các cảng, kho bãi để tìm hiểu về cơ sở vật
chất cũng như quy trình làm việc tại đây; được tiếp xúc với các đại diện đến từ
nhiều doanh nghiệp khác nhau, được giao lưu, trau dồi thêm nhiều kiến thức thực
tiễn. Sau 4 tuần thực tập, em đã tổng hợp các kiến thức mà bản thân đã học hỏi
được trong bài báo cáo gồm 3 chương sau đây:
1
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Chương 1: Tổng quan về đợt Thực tập Cơ sở ngành.
Chương 2: Giới thiệu về Cảng Chùa Vẽ.
Chương 3: Tìm hiểu về các vị trí việc làm của Cơng ty INTERPLUS
LOGISTICS.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do trình độ cịn hạn chế nên bài báo cáo
này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong thầy cơ có thể xem xét và
phê bình để những bài báo lần sau có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô !
2
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỢT THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
1.1. Q trình thực tập cơ sở ngành:
Tồn bộ q trình thực tập cơ sở ngành của sinh viên ngành Logistics và
quản trị chuỗi cung ứng diễn ra trong vòng 4 tuần từ ngày 02/08/2021 đến ngày
28/08/2021.
Trong suốt 4 tuần thực tập, em đã được tìm hiểu, tiếp xúc và trao đổi trực
tiếp với các doanh nghiệp hoạt động liên quan đến chun ngành mình đang theo
học. qua đó, em đã tiếp thu và học hỏi thêm nhiều kiến thức bổ ích, được lắng nghe
những chia sẻ hữu ích từ các đại diện doanh nghiệp. Nhờ đó, em thấy bản thân
mình cần trau dồi thêm kiến thức, rèn luyện thêm kỹ năng không chỉ qua sách vở
mà trong cả thực tiễn. Những điều đó sẽ là nền tảng giúp em hoàn thành hai đợt
thực tập tiếp theo và là hành trang để em có thêm tích lũy vững bước trên con
đường sự nghiệp của mình.
Trong tuần thực tập đầu tiên, chúng em có hai hoạt động. Đầu tiên, chúng em
được tập trung trong buổi định hướng thực tập vào sáng thứ 2 ngày 02/08/2021, do
cô Nguyễn Thị Nha Trang và thầy Nguyễn Minh Đức phổ biến mục tiêu chung và
giới thiệu tổng quan về đợt thực tập, đồng thời giải đáp thắc mắc cho sinh viên.
Hoạt động thứ hai là vào sáng chủ nhật ngày 08/08/2021, chúng em có cơ hội tiếp
xúc với anh Nguyễn Danh Trung – người điều hành InterPlus. Anh đã giới thiệu
tổng quan về công ty, cơ cấu tổ chức và các vị trí làm việc trong cơng ty InterPlus,
đồng thời được tìm hiểu q trình làm một lô hàng xuất khẩu.
Kết thúc tuần đầu, sang tuần thứ hai chúng em có bốn hoạt động chính. Hoạt
động đầu tiên diễn ra vào sáng thứ 2 ngày 09/08/2021, chúng em được thầy Phan
Minh Tiến giới thiệu về phịng Mơ phỏng khai thác Cảng, được tìm hiểu sơ đồ, quy
trình khai thác cảng biển, đặc biệt chúng em cịn được tìm hiểu phần mềm quản lý
khai thác cảng PL.TOS. Tiếp đến, chiều thứ 2 ngày 09/08/2021, chúng em được
chú Lê Mạnh Hùng giới thiệu tổng quan về chi nhánh cảng Chùa Vẽ, công ty cổ
3
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
phần cảng Hải Phòng. Hoạt động thứ 3 trong tuần được diễn ra vào chiều thứ 7
ngày 14/08/2021, chúng em được thầy Tiến tìm hiểu về trung tâm đào tạo Logistics
tiểu vùng Mekong – Nhật Bản về diện tích, lịch sử hình thành và phát triển, cơ sở
vật chất, trang thiết bị… cũng như thơng tin về các khóa đào tào tại trung tâm. Hoạt
động cuối cùng trong tuần là vào sáng chủ nhật ngày 15/08/2021, chúng em được
chú Ngô Quốc Hưng giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, cơ sở
vật chất, trang thiết bị, cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động cảng Vật Cách.
Trong tuần thứ ba, chúng em cũng có bốn hoạt động chính. Hoạt động đầu
vào sáng thứ 7 ngày 21/08/2021, chúng em được tìm hiểu về bộ máy làm việc, cơ
cấu tổ chức của công ty cổ phần xà đơn Khánh Trình, đồng thời tìm hiểu hoạt động
xuất khẩu, tiếp cận thị trường, cách đưa thương hiệu Việt Nam ra nước ngồi. Tiếp
đến, buổi chiều thứ 7 cùng ngày hơm đó, chúng em được chú Trần Dũng giới thiệu
về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, dịch vụ, các đội tàu và khách
hàng của hãng tàu TS Line. Hôm sau, sáng chủ nhật ngày 22/08/2021, chúng em
được nghe báo cáo về công ty cổ phần giải pháp cảng và hậu cần, tìm hiểu về cơng
nghệ khai thác cảng container, công nghệ Eport, công nghệ trao đổi dữ liệu hải
quan và công nghệ quản lý ICD và được anh Nguyễn Việt Anh giới thiệu tổng quan
về phần mềm PL- TOS. Cùng trong buổi chiều hơm đó, chúng em được tìm hiểu
ứng dụng phần mềm khai thác cảng ngồi container với case study Hịa Phát Dung
Quất.
Sang tuần thực tập cuối cùng, chiều thứ 7 ngày 28/08/2021 chúng em được
chú Long giới thiệu về Bãi Hải Minh kho Nam Phát.
1.2. Giới thiệu về các doanh nghiệp trong đợt thực tập
1.2.1. Công ty cổ phần InterPlus
1.2.1.1. Giới thiệu chung:
-
Tên quốc tế: INTERPLUS JOINT STOCK COMPANY
-
Tên viết tắt: INTERPLUS JSC
4
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
-
Trụ sở chính: Phịng 802, tịa nhà TM, số 8A, lơ 28 Lê Hồng Phong, Hải
Phịng
-
Văn phịng đại diện: Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
-
Người đại diện: Nguyễn Thị Hoa
-
Ngày thành lập: 06/10/2018
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Ngơ Quyền – Hải An
-
Loại hình Doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần nhà nước
-
Các loại hình dịch vụ Logistics:
1.
Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay
2.
Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải
3.
Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
4.
Dịch vụ chuyển phát
5.
Dịch vụ đại lý khai báo thủ tục hải quan (bao gồm dịch vụ thông quan)
6.
Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
7.
Các dịch vụ khác, bao gồm các loại hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn,
dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy
mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch
vụ chuẩn bị chứng từ vận tải
8.
Dịch vụ hỗ trợ bán buôn, bán lẻ bao gồm cả hoạt động quản lý hàng
lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa và giao hàng
9.
Dịch vụ vận tải đa phương thức
10.
Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường biển
11.
Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa
12.
Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt
13.
Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ
14.
Dịch vụ vận tải hàng không
15.
Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật
5
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
16.
Các dịch vụ khác do thương nhân dịch vụ logistics và khách hàng thỏa
thuận phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật thương mại
17.
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác,…
1.2.1.2. Khách hàng của công ty
+ Cá nhân – tổ chức: trong đó bao gồm các chuyên gia quốc tế, đại sứ quán, việt
kiều…
+ Doanh nghiệp: bao gồm các khu công nghiệp, nhà máy hay các công ty thương
mại.
1.2.2. Cảng Chùa Vẽ
1.2.2.1. Giới thiệu chung:
Cảng Hải Phịng được hình thành từ năm 1876. Trải qua hơn 100 năm tồn tại
và phát triển, đến nay, Cảng Hải Phịng ln đóng vai trò là "Cửa khẩu" giao lưu
quan trọng nhất của phía Bắc đất nước. Hàng hố xuất nhập khẩu của 17 tỉnh phía
Bắc và hàng quá cảnh của Bắc Lào và Nam Trung Quốc... thơng qua Cảng Hải
Phịng đã đến với thị trường các nước và ngược lại.
Cảng Chùa Vẽ là 1 trong ba khu vực chính của Cảng Hải Phịng; có trụ sở tại
số 5 Đường Chùa Vẽ, Phường Đơng Hải 1, Quận Hải An, Hải Phịng.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý nhân sự.
6
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
1.2.2.3. Các lĩnh vực hoạt động chính và khách hàng chủ yếu.
Lĩnh
vực hoạt động chủ yếu: bốc xếp, di chuyển hàng hóa lên xuống tàu và
các phương tiện vận tải; sửa chữa, cung cấp máy móc thiết bị vận tải; xây dựng,
sửa chữa nhà xưởng, kho bãi;…
Khách hàng chủ yếu: các công ty logistics như Yusen logistics,… và các
hãng tàu như COSCO, Evergreen,...
1.2.3. Trung tâm Logistics tiểu vùng sông MêKông – Nhật Bản
1.2.3.1. Giới thiệu chung:
Ngày 17/3/2010, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã thành lập Trung tâm
đào tạo logistics để đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường. Trước uy tín của
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, cũng như hoạt động có hiệu quả của Trung
tâm đào tạo Logistics, chính phủ Nhật Bản đã đầu tư xây dựng dự án “Thành lập
Trung tâm Đào tạo Logistics Tiểu vùng Mê Kông tại Việt Nam” do Nhật Bản đầu
7
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
tư. Trụ sở dự án đặt tại đường Ngô Kim Tài, Quán Nam, phường Kênh Dương,
quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng.
Ngày 24/4/2014, Trung tâm đổi tên thành Trung tâm Đào tạo Logistics và
Nghiên cứu kinh tế. Đầu năm 2015, Trung tâm đã tiếp nhận toàn bộ cơ sở vật chất
từ dự án. Ngày 6/3/2015, Trung tâm Đào tạo Logistics và Nghiên cứu kinh tế đổi
tên thành Trung tâm Đào tạo Logistics Tiểu vùng Mê Kông – Nhật Bản tại Việt
Nam.
1.2.3.2. Hoạt động chính
Trung tâm Đào tạo Logistics Tiểu vùng Mê Kơng – Nhật Bản có chức năng
là: Đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ
trong lĩnh vực logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thương mại và quản lý kinh tế.
Các nhiệm vụ chính của trung tâm:
-
Đào tạo bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức về logistics, quản trị chuỗi
cung ứng, thương mại, quản lý kinh tế, kỹ năng mềm… cho các tổ chức và cá nhân;
-
Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong ngành logistics, sản xuất
và dịch vụ ở các trình độ yêu cầu chứng chỉ nghề cho các tổ chức và cá nhân; tổ
chức các hoạt động dạy và học theo quy định của pháp luật;
-
Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu
dạy nghề đối với ngành nghề được phép đào tạo;
-
Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trung tâm đủ
về số lượng, phù hợp với ngành nghề, quy mơ và trình độ đào tạo theo quy định của
pháp luật.
-
Nghiên cứu và triển khai các kết quả nghiên cứu về logistics, quản trị chuỗi
cung ứng, thương mại, quản lý tổ chức sản xuất, quản lý kinh tế tại các đơn vị
nghiên cứu và đề xuất kiến nghị lên các cơ quan nhà nước liên quan;
-
Tổ chức các hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ cho ngành
logistics và các ngành dịch vụ khác có liên quan;
8
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
- Nghiên cứu, thẩm định và phản biện các đề tài, dự án về logistics, quản trị
chuỗi cung ứng, thương mại, tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kinh tế cho các tổ
chức và cá nhân;
- Tư vấn xây dựng, giám sát các dự án, đề án về ứng dụng logistics, quản trị
chuỗi cung ứng và các ứng dụng khoa học cơng nghệ khác có liên quan;
-
Liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức nghiên
cứu ứng dụng trong các lĩnh vực logistics, quản trị chuỗi cung ứng, thương mại,
quản lý kinh tế;
-
Tổ chức hội nghị, hội thảo về phát triển và ứng dụng logistics, quản trị
chuỗi cung ứng và các ứng dụng có liên quan khác;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hiệu trưởng.
1.2.4. Cảng Vật Cách
1.2.4.1. Giới thiệu chung:
-
Tên đơn vị khai thác cảng: Công ty cổ phần cảng Vật Cách
-
Địa chỉ đơn vị: KM 9 đường 5, Qn Toan, Hồng Bàng, Hải Phịng
-
Vị trí bến cảng: 249, khu 7, Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phịng
-
Cơng năng khai thác cảng: Tổng hợp, Hàng rời, Hàng khơ
-
Diện tích bến cảng: 17,8 ha
-
Năng lực thơng qua của bến cảng: 2.600.000 (T/N)
-
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải: Cảng vụ hàng hải Hải
Phòng
1.2.4.2. Giới thiệu về các cầu cảng
Hệ thống cẩu tàu:
L= 375 m (Dùng cho sà lan và tàu có trọng tải đến 5.000 DWT cập bến).
-
Cầu cảng số 1
+ Tàu vào cảng lớn nhất (DWT)
3000
9
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
+ Kích thước chiều dài cầu cảng (m)
- Cầu cảng số 2
+ Tàu vào cảng lớn nhất (DWT)
+ Kích thước chiều dài cầu cảng (m)
- Cầu cảng số 3
+ Tàu vào cảng lớn nhất (DWT)
+ Kích thước chiều dài cầu cảng (m)
- Cầu cảng số 4
+ Tàu vào cảng lớn nhất (DWT)
+ Kích thước chiều dài cầu cảng (m)
- Cầu cảng số 5
+ Tàu vào cảng lớn nhất (DWT)
+ Kích thước chiều dài cầu cảng (m)
- Cầu cảng số 6
+ Tàu vào cảng lớn nhất (DWT)
+ Kích thước chiều dài cầu cảng (m)
Kho bãi
- Tổng diện tích mặt bằng: 210.000m2
- Kho kín: 30.000m2
- Bãi: 130.000m2(container:1200m2)
Luồng vào cảng
10
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
- Dài 20 km
-
Sâu: -3.7m
Mớn nước: 3.7m - 3.3m
Chế độ thuỷ triều: Nhật triều, chênh lệch bình quân: 1.2m
Cầu lớn nhất tiếp nhận được tàu 5.000DWT
Thiết bị chính
1.2.5. Cơng ty cổ phần xà đơn Khánh Trình
-
1.2.5.1. Giới thiệu chung:
-
Trụ sở: 36/201 đường Cầu Giấy, quận Cầu giấy, Hà Nội
-
Cửa hàng: Số 2 ngõ 6 đường Tăng thiết Giáp, Bắc Từ Niêm, Hà Nội
-
Giám đốc: Lê Nguyễn Khánh Trình
-
Ngày thành lập: 09/0502012
-
Điện thoại: 0916157708
-
Email:
-
Web:
1.2.5.2. Các hình thức kinh doanh của cơng ty
-
Hình thức xuất khẩu: Bán bn, trao đổi bn bán trực tiếp với các doanh
nghiệp nước ngồi
-
Hình thức online trực tuyến qua internet: Công ty vẫn quảng cáo thương hiệu
và giới thiệu những sản phẩm cũng với các mẫu mã, kiểu dáng, giá trị của sản
phẩm trên trang chủ của công ty.
-
Đồng thời họ cũng xây dựng cơng ty ở ngước ngồi.
1.2.5.3. Lịch sử phát triển cơng ty
-
Năm 2008, GĐ Khánh Trình là người tạo ra nguyên bản 1 của xà đơn
-
Năm 2010, GĐ đã lập website bắt đầu bán xà đợn xếp
Khánh Trình tại Việt Nam.
-
Năm 2013, GĐ đã tập trung nâng cao hiệu quả kinh doanh khi từ bỏ việc tại
Ngân hàng.
11
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
-
Năm 2014, thành lập công ty và tiếp tục nâng cấp sản phẩm, cho ra dời các
phiên bản mới.
-
Năm 2017, công ty bắt đầu xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài
-
Đến nay, sản phẩm đã đến tay các khách hàng trên 50 nước
1.2.6. T.S. lines
1.2.6.1. Giới thiệu chung
TS Lines được thành lập vào ngày 06/07/2001. Tại thời điểm thành lập, TS
Lines ngay lập tức trở thành một công ty dịch vụ đầy đủ, với đội ngũ nhân sự hoàn
chỉnh, điều này đã đẩy TS Lines trở thành công ty vận tải biển lớn thứ tư tại Đài
Loan ngay sau khi nó được thành lập. Từ tháng 9/2003 đến tháng 12/2016, công ty
CP Container Việt Nam (Viconship) làm đại lý cho hãng tàu TS Lines tại Hải
Phòng. Bắt đầu từ 1/1/12017, hãng tàu TS Lines tách riêng trở thành công ty liên
doanh tên Công ty TNHH Tuyến Container T.S. Hà Nội (TSL chiếm 70% vốn,
Viconship chiếm 30% vốn). TSLines có trụ sở chính đặt tại tầng 5 phịng 520 Tịa
nhà TD Plaza (Số 20A Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, TP. Hải Phịng), ngồi ra cịn
1
văn phịng trực thuộc trên Hà Nội tại VIT Building Kim Mã. Hiện nay hãng tàu
đang đứng thứ 20 trên toàn thế giới.
1.2.6.2. Về cơ cấu tổ chức, quản lý nhân sự
Hiện tại, văn phòng tại Hải Phịng của T.S. LINES có tất cả 23 người tại các
vị trí cụ thể là:
Kiểm
tra viên vận tải biển ( Marine Inspector ) : 01 nhân viên
Nhân
viên hiện trường ( Operations – Ops ) : 02 nhân viên
Nhân
viên quản lí vỏ ( EQC ) : 01 nhân viên
Kỹ
sư M&R : 01 nhân viên
Nhân
viên chứng từ nhập khẩu hàng hóa ( Inbound doc ) : 07 nhân viên
Nhân
viên chứng từ xuất khẩu hàng hóa ( Outbound doc ) : 01 nhân viên
12
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Nhân viên chăm sóc khách hàng ( Outbound Customer Service ) : 01 nhân
viên
Nhân
viên bán hàng ( Sale ) : 01 nhân viên
Quản
trị viên ( Admin ) : 01 nhân viên
Chuyên
viên tư vấn tài chính ( Financial Advisor ) : 07 nhân viên
Văn phòng trên Hà Nội có 11 người gồm các bộ phận sales, outbound doc,
outbound cus, financial.
1.2.6.3. Các lĩnh vực hoạt động chính và khách hàng của doanh nghiệp
Hiện nay Hãng tàu TSLines đang cung cấp Dịch vụ vận chuyển hàng hóa
đóng trong container từ cảng Hải Phòng đến các nước như Nhật Bản, Trung Quốc,
Đài Loan,… bao gồm các dịch vụ sau: JTK/JTK2, NV1, NIX, CVM.
Dịch
vụ JTK/JTK2:
Đội tàu JTK: ULTIMA, TS SHENZHEN & TS KOBE (thường cập Cảng
Nam Đình Vũ) chạy sáng thứ 2 hàng tuần.
Đội tàu JTK2: LANTAU BREEZE, TS SHANGHAI & TS YOKOHAMA
(thường cập Cảng Nam Đình Vũ) chạy sáng thứ 4 hàng tuần.
Dịch
vụ NV1 loop1/loop2 (Butterfly services): là liên doanh giữa 3 hãng
tàu TSL, MCC, YML
Đội tàu: X-Press HANSA FRESENBURG (TSL) JAN (TSL),
TAICHUNG (YML), TORESS STRAIT (MCC) ( thường cập Cảng HICT-VGP
double call) chạy sáng thứ 4 và sáng thứ 6 hàng tuần.
Dịch
vụ NIX: Fix slot via GSL (ZIM) cập cảng HICT chạy thứ 3 hàng tuần
Dịch
vụ CVM: fix slot via EVE cập cảng VGP chạy thứ 2 hàng tuần Khách
hàng của TS Lines: các công ty logistics, các công ty forwarder và
các công ty xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
13
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
1.2.7. Bãi Hải Minh kho Nam Phát
1.2.7.1. Giới thiệu chung
-
Tên đơn vị khai thác: Công ty TNHH Tiếp Vận Nam Phát
-
Tên quốc tế: Nam Phat Logistics Company Limited
-
Ngày thành lập: 25/06/2008
-
Địa chỉ: KM105 Nguyễn Bình Khiêm – Đơng Hải 2 – Hải An – Hải
Phòng
-
Điện thoại: +84 225 382 5393
-
Fax: + 84 225 374 1346
-
Email:
-
Quản lý bởi: Cục Thuế Thành Phố Hải Phịng
-
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên ngoài
nhà nước
-
Vốn điều lệ: 21.484.000.000 VND
-
Tỷ lệ sở hữu: 96,08%
1.2.7.2. Lĩnh vực kinh doanh
Vận tải đường bộ, đường biển, hàng không, khai thuê hải quan, dịch vụ giao
nhận, thu gom, xếp dỡ hàng hóa, cho thuê kho bãi, kinh doanh XNK hàng hóa,
xăng dầu, máy móc thiết bị, phụ tùng, tổ chức tour du lịch, cải tạo, thiết kế, thi
cơng sửa chữa, đóng mới các phương tiện cơ giới và container...
Khách hàng của công ty: Raf/Expendition, Thamico, Fritz/UPS, Sumidenso,
Century…
1.2.7.3. Dịch vụ kho bãi
Kho CFS : Với diện tích kho là 2.900 m2 , trong đó kho hàng xuất 2.200
m2, kho hàng nhập là 700 m2, cùng với các phương tiện, đóng rút hàng, đáp ứng
được nhu cầu của khách trong việc khai thác và đóng rút hàng container. Kho CFS
được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng được khả năng chứa hàng, có hệ
14
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
thống camera quan sát có thiết bị phịng chống cháy nổ, phòng chống bão lũ và đạt
tiêu chuẩn C-TPAT.Đảm bảo an tồn hàng hóa trong kho với nhiều chủng loại khác
nhau.
Hiện nay ở Hải Phịng, có 2 kho bãi
-
Hải Minh Depot 01: với diện tích 15.000 m2
-
Hải Minh Depot 02: với diện tích 25.000 m2
15
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CẢNG CHÙA VẼ
2.1. Lịch sử hình thành:
Năm 1984, triều đình phong kiến phản động nhà Nguyễn chính thức nộp đất
Hải Phịng cho thực dân Pháp. Năm 1986, thực dân Pháp cấp tốc làm một số cầu
nối. Bến cảng được xây dựng trên bờ phải của sông Cửa Cấm cách biển khoảng
4km với quy mô đơn giản, cơ sở vật chất thơ sơ, ít ỏi.
Ngày 24/11/1929, 500 cơng nhân làm kíp sáng đã tụ họp phản đối một tên
cai đánh công nhân, đồng thời đấu tranh đòi nước uống và giành được thắng lợi. Và
ngày 24/11 hàng năm đã được chọn làm ngày “Đoàn kết – Kiên cường – Sáng tạo”
của công nhân viên Cảng Hải Phịng.
Ngày 13/5/1955, Hải Phịng hồn tồn được giải phóng, ta tiếp quản cảng
Hải Phòng và Cảng được tu sửa, mở rộng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền
kinh tế quốc dân.
Tháng 5/1977, Cảng Chùa Vẽ đã được thành lập do yêu cầu của cảng mở
rộng để tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng hóa. Bến cảng nằm ở hữu ngạn sông
Cửa Cấm, cách trung tâm Cảng Hải Phịng 4km về phía Đơng. Trước khi ra đời, xí
nghiệp chỉ là một bãi bồi phù sa và chỉ có đoạn cầu tàu dài 105km cho thuyền và sà
lan cập bến, hàng hóa vận chuyển qua đây chủ yếu là hàng quân sự.
Cảng Chùa Vẽ khi mới thành lập gồm 2 khu vực:
+
Khu vực 1 (Khu vực chính – Khu Chùa Vẽ) xây dựng các phòng ban làm
việc, giao dịch,… Nằm cạnh ngã ba Bình Hải, giáp với cảng Cấm. Cảng có 350m
cầu tàu.
+
Khu vực 2 (Bãi Đoạn Xá) nằm cách khu vực 1 khoảng 1000m về phía
Đình Vũ. Tại đây đất đai rộng nhưng chỉ sử dụng được một phần nhỏ 350m cầu tàu
và 15000 m2 bãi.
16
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Năm 1981, về cơ bản Cảng đã hoàn thành giai đoạn cải tạo và hoàn thiện các
bến đáp ứng được nhu cầu xếp dỡ hàng hóa. Đến năm 2001 khả năng thông qua
của Cảng đạt tới 7 triệu tấn/năm.
Vào giữa tháng 6 năm 1995, hai khu vực Chùa Vẽ và Đoạn Xá đã được tách
làm hai xí nghiệp riêng. Khu Chùa Vẽ trước kia nay đổi thành Xí nghiệp Xếp dỡ
Đoạn Xá và khu vực Đoạn Xá cũ nay lấy tên là Xí nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ.
Sau 2 năm 1995 – 1996, được Bộ Giao thông vận tải và Cảng Hải Phịng đầu
tư xây dựng phát triển, xí nghiệp đã thay đổi cơ bản về quy mô. Xây dựng 495m
cầu tàu và 150000 m2 bãi để khai thác mặt hàng container, xây mới 3200 m2 kho
khai thác hàng lẻ và một số cơng trình phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Xí nghiệp
cũng được trang bị một số phương tiện, thiết bị tiên tiến phù hợp với yêu cầu sản
xuất.
Tháng 7 năm 2014, Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ chính thức đổi tên thành
Cơng ty Cổ phần Cảng Hải Phịng – Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ.
2.2. Vị trí địa lý
Hình 2.1: Ví trị của Cảng Chùa Vẽ
Cảng Chùa Vẽ nằm trong phạm vi hữu ngạn sông Cấm, cách trung tâm thành
phố 4km về phía Đơng và cách phao số “0” khoảng 20 hải lý, tàu vào cảng phải qua
luồng Nam Triệu và kênh đào Đình Vũ. Cảng Chùa Vẽ là điểm trung chuyển hàng
17
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
hóa cho các tính phía Nam Trung Quốc và Bắc Lào. Đồng thời Cảng cũng nằm ở vị
trí giao thoa giữa các công ty logistics, chi cục hải quan,... giúp dễ dàng trong việc
vận chuyển, lưu thông, sắp xếp hàng hóa tới nơi giao nhận hàng.
2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị.
2.3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị.
2.3.1.1. Hệ thống giao thông
Công tác quy hoạch hệ thống giao thông trong cảng hợp ký sẽ tạo nhiều điều
kiện thuận lợi và dễ dàng thực hiện các hoạt động dịch chuyển các trang thiết bị,
phương tiện vận chuyển; ngược lại sẽ gây cản trở việc lưu thơng hàng hóa, giảm
năng suất vận chuyển hàng.
Giao thông đường thủy: cho phép các loại tàu thủy bao gồm tàu biển, ven
biển, tàu sông đến cảng, tuy nhiên tùy thuộc vào độ sâu của luồng ra vào và độ sâu
trước bến mà cảng có thể tiếp nhận.
Giao thông đường bộ: bao gồm hệ thống đường ô tô & đường sắt phục vụ
phương tiện vận chuyển hàng hóa tới cảng.
2.3.1.2. Kết cấu hạ tầng kho bãi
Hệ thống kho bãi của cảng được đầu tư xây dựng để lưu trữ, bảo quản hàng
hóa qua cảng. Đối với bãi chứa container, nhu cầu diện tích dất sử dụng cho lưu bãi
cao gấp nhiều lần so với những cảng thông thường khác. Hệ thống kho bãi của
cảng bao gồm:
Kho
2
CFS (Container Freight Station): Với diện tích sử dụng 3.200 m phục
vụ cho việc lưu kho hàng bách hóa trước và sau q trình đóng và rút hàng, được thiết
kế dạng kho kín có các trang thiết bị nhằm bào quản hàng hóa trong q trình
lưu kho.
container: với diện tích 202.110 m2 mặt bằng bãi để các container chứa
hàng phục vụ cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
Bãi
18
TIEU LUAN MOI download : moi nhat