Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

final decuongthaoluan HKI 2020 2021 27082020 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.06 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

ĐỀ CƯƠNG THẢO LUẬN
MÔN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
I. MỤC TIÊU CHUNG
- Về kiến thức, sau khi kết thúc môn học, người học sẽ:
+ Nắm được khái niệm, nhiệm vụ, nguồn của luật tố tụng dân sự; khái niệm,
thành phần chủ thể của quan hệ pháp luật tố tụng dân sự và địa vị pháp lý của
các chủ thể trong tố tụng dân sự và các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân
sự.
+ Xác định được các loại vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
án, phân định thẩm quyền giữa các Tòa án theo cấp và theo lãnh thổ.
+ Nắm được khái niệm, bản chất và ý nghĩa của án phí, lệ phí; các loại án phí,
lệ phí và nguyên tắc xác định người phải chịu án phí, lệ phí và các chi phí về tố
tụng.
+ Nắm được khái niệm, đặc điểm của chứng cứ, các loại chứng cứ; khái niệm
chứng minh, đối tượng chứng minh, phương tiện chứng minh và các hoạt động
chứng minh trong tố tụng dân sự.
+ Nắm được các biện pháp tố tụng Tịa án có thẩm quyền áp dụng trong q
trình giải quyết vụ án dân sự
+ Nhận thức được trình tự, thủ tục giải quyết các vụ án dân sự tại Tòa án theo
các thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm
+ Nhận thức được trình tự, thủ tục giải quyết các việc dân sự tại Tòa án. Phân
biệt được sự khác nhau giữa trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự với trình
tự, thủ tục giải quyết việc dân sự.
- Về kỹ năng, sau khi kết thúc môn học, người học sẽ:
+ Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm.

1




+ Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tịi.
+ Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.
+ Rèn kỹ năng thuyết trình trước công chúng.
+ Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt
động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
-

Sinh viên tự phân nhóm từ 3 - 5 người, lớp trưởng tổng hợp và gửi danh sách
nhóm cho giáo viên phụ trách thảo luận trước buổi thảo luận đầu tiên.

-

Các nhóm trưởng chịu trách nhiệm gửi bài cho lớp trưởng để tổng hợp và gửi
mail cho giáo viên phụ trách thảo luận theo lịch.

-

Nội dung bài tập thảo luận bao gồm: (i) Bài tập tuần; (ii) Bài tập tháng.

III. HÌNH THỨC THỰC HIỆN
- Bài báo cáo, bao gồm:
1. Danh sách thành viên nhóm (trong đó nêu rõ nhiệm vụ của thành viên đối với
bài tập nhóm);
2. Bài báo cáo nội dung trình bày theo yêu cầu của Bài tập dưới dạng WORD.
- Bài được đặt tên FILE: BT…(…)_ ChuDe_Nhom_Lop_ThoiGian
Ví dụ: BTTuan(1)_NguyenTac_Nhom01_LopCLC_081020
Ví dụ: BTThang _Nhom01_LopCLC_081020

- Quy định Format: Sử dụng font chữ Times NewRomans, Unicode, cỡ chữ 13pt,
giãn dòng đơn trên giấy A4, cách đầu trang và cuối trang 2 cm, cách lề trái 3cm, lề
phải 2 cm;
Lưu ý: đối với bài tập tháng sẽ có thêm những quy định riêng về hình thức thực
hiện.
IV. THỜI HẠN GỬI BÀI
Lớp trưởng tổng hợp và gửi bài các nhóm cho giáo viên thảo luận chậm nhất vào
22h30 trước ngày thảo luận tương ứng.
IV. TIÊU CHÍ CHO ĐIỂM
Việc đánh giá và cho điểm sinh viên dựa vào các tiêu chí sau:
-

Đóng góp đối với nhóm.

2


-

Nội dung bài làm (khuyến khích các nhóm có nghiên cứu so sánh với pháp luật
nước ngồi).

-

Hình thức trình bày.

3


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 1

KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo
- Điều 1, Điều 3 – Điều 25 BLTTDS 2015;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;
- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;
- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chun ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Hội thẩm nhân dân tham gia gia tất cả các phiên tòa dân sự sơ thẩm.
2. Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ ngôn ngữ khác sang Tiếng Việt
và ngược lại.
3. Mọi chủ thể đều có quyền khiếu nại, tố cáo.
4. Thẩm phán tuyệt đối không được tham gia xét xử hai lần một vụ án.
5. Viện kiểm sát phải tham gia tất cả các phiên tòa, phiên họp dân sự.
Phần 2. Bài tập
Chị V và anh Jack (quốc tịch Mỹ) đăng ký kết hôn 2012. Trong thời gian chung sống
vợ chồng không hợp nhau, thường xảy ra bất đồng, cuộc sống chung không êm ấm,
hạnh phúc, nên chị khởi kiện ra Tịa án xin được ly hơn. Vợ chồng có 01 con chung
tên Th sinh ngày 26/3/2013 hiện cháu Th đang sống với chị V, khi ly hôn chị V yêu
cầu được nuôi con chung, không yêu cầu anh Jack cấp dưỡng ni con, anh Jack cũng
có u cầu được nuôi con, không yêu cầu chị V cấp dưỡng nuôi con. Chị V và anh
Jack thống nhất xác định, tài sản chung vợ chồng là căn nhà, phần đất và các máy vi
tính dùng để kinh doanh trị chơi game tại thị xã G, tỉnh Bạc Liêu. Nguồn gốc nhà, đất

4



do vợ chồng nhận chuyển nhượng của ông Huỳnh Văn C và vợ tên Phan Kim H. Khi
ly hôn anh chị thỏa thuận anh Jack được quyền quản lý, sử dụng nhà đất và sở hữu
tồn bộ máy vi tính của tiệm internet và hoàn lại cho chị V số tiền 150.000.000 đồng.
Hỏi:
1. Hãy xác định yêu cầu của chị V và yêu cầu của anh Jack trong vụ án trên?
2. Đại diện Viện kiểm sát cùng cấp có nghĩa vụ tham gia phiên tịa sơ thẩm
khơng?
3. Có bắt buộc phải có người phiên dịch tham gia tố tụng trong trường hợp trên
khơng?
Phần 3. Phân tích án
- Đọc Bản án số: 366/2019/DS-PT;
- Tóm tắt tình huống;
- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Anh (chị) hiểu như thế nào là “thay đổi yêu cầu”, “thay đổi vượt quá yêu
cầu”, “thay đổi trong phạm vi yêu cầu”. Cho ví dụ minh họa.
2. Trường hợp nào thì chấp nhận hay khơng chấp nhận việc thay đổi, bổ sung
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn?
3. Khi đương sự thay đổi, bổ sung yêu cầu của mình, đương sự có phải nộp tiền
tạm ứng án phí đối với u cầu mới đó hay khơng? Nêu cơ sở?
4. Quyền thay đổi, bổ sung yêu cầu khởi kiện có thể được thực hiện trong giai
đoạn phúc thẩm vụ án dân sự hay không?
5. So sánh với quyền thay đổi, bổ sung yêu cầu phản tố của bị đơn, quyền thay
đổi, bổ sung yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

5


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 2

CHỦ THỂ QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo
- Điều 46 – Điều 90 BLTTDS 2015;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;
- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;
- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chuyên ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Bị đơn là người gây thiệt hại cho nguyên đơn và bị nguyên đơn khởi kiện.
2. Tư cách tố tụng của đương sự có thể bị thay đổi tại phiên tịa sơ thẩm.
3. Một người có thể đại diện cho nhiều đương sự trong vụ án dân sự.
4. Việc thay đổi người tiến hành tố tụng có thể do Chánh án quyết định.
5. Phó Chánh án TAND có thể trở thành người tiến hành tố tụng trong TTDS.
6. Cá nhân có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ phải là người đủ 18 tuổi
trở lên.
7. Người làm phát sinh quan hệ pháp luật tố tụng dân sự là đương sự.
8. Người chưa thành niên có thể tự mình tham gia tố tụng khi xét thấy cần thiết.
9. Luật sư tham gia với tư cách là người bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho đương
sự thì được phép thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng thay cho đương sự.
10. Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu là người thân
thích của người đại diện đương sự.
Phần 2. Bài tập
TAND thành phố Y thụ lý một vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa bà T
6


(nguyên đơn) và bà H (bị đơn) và Chánh án đã phân công cho một Thẩm phán B giải

quyết. Sau đó, Thẩm phán B đã ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án. Một thời
gian sau, Thẩm phán B được điều chuyển công tác về TAND tỉnh P, nên Chánh án
TAND thành phố Y đã giao vụ án cho Thẩm phán khác giải quyết.
Sau phiên xử sơ thẩm của TAND thành phố Y, đương sự kháng cáo. Thẩm phán B
được phân công xét xử phúc thẩm vụ án này. Tại phiên tòa, đương sự yêu cầu thay đổi
Thẩm phán B. Hội đồng xét xử tuyên bố hoãn phiên tòa để thực hiện việc thay đổi
Thẩm phán B.
Anh/ chị hãy nhận xét hành vi tố tụng trên của Tòa án phúc thẩm?
Phần 3. Phân tích án
- Đọc Bản án số: 135/2017/DS-PT;
- Tóm tắt tình huống;
- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Yêu cầu phản tố là gì? Yêu cầu độc lập là gì?
2. Có phải mọi u cầu của bị đơn đưa ra đều là yêu cầu phản tố hay không?
Hãy cho biết các điều kiện để một yêu cầu được coi là yêu cầu phản tố?
3. Có phải mọi yêu cầu của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đưa ra đều là
yêu cầu độc lập hay không? Hãy cho biết các điều kiện để một yêu cầu được coi
là yêu cầu độc lập?
4. Giả sử tại phiên tòa sơ thẩm, bị đơn sửa đổi, bổ sung yêu cầu phản tố thì Tịa
án có bắt buộc phải chấp nhận hay không?

7


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 3
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo

- Điều 26 – Điều 45 BLTTDS 2015;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;
- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;
- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chun ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Vụ án lao động có đương sự ở nước ngồi ln thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tịa cấp tỉnh.
2. Khơng phải mọi tranh chấp giữa các thành viên công ty, giữa thành viên
công ty với công ty với nhau đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo
thủ tục tố tụng dân sự.
3. Tòa án chỉ giải quyết việc xác định cha mẹ cho con hoặc xác định con cho
cha mẹ khi có tranh chấp.
4. Trong mọi trường hợp, nguyên đơn chỉ có thể u cầu Tịa án nơi mình cư
trú, làm việc, có trụ sở giải quyết tranh chấp khi đương sự đã có thỏa thuận với
nhau bằng văn bản.
5. Tịa án nơi bị đơn cư trú là Tòa án nơi bị đơn có hộ khẩu thường trú.
Phần 2. Bài tập
Ngày 08/3/2012, ông Du Văn Đ (Cư trú tại 2 BAB, E, V3057, Australia) và Ông Trịnh
Quốc P (Cư trú tại đường 19E, khu phố 2, phường B, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ
Chi Minh) có ký Hợp đồng mua bán nhà ở và chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở số
06575 tại Phịng cơng Cứng số 2 đối với nhà đất 926 (trệt) Đường Tr1, Phường 7,
Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, giá chuyển nhượng là 14.500.000.000 đồng. Ơng Đ
8


đã nhận 10.500.000.000 đồng và đã giao toàn bộ giấy tờ cho ơng Ph, số tiền
4.000.000.000 đồng cịn lại ơng Ph sẽ giao sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng
theo quy định. Ơng Ph đã được Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất Quận 5 cập

nhật sang tên đối với nhà đất trên vào ngày 14/3/2012 nhưng đến nay vẫn không chịu
trả cho ông Đ số tiền 4.000.000.000 đồng. Nay ông Đ khởi kiện ông Ph yêu cầu ông
Ph trả lại cho ông Đ số tiền 4.000.000.000 đồng còn lại và tiền lãi đối với số tiền trên
theo lãi suất cơ bản của Ngân hàng tính từ ngày 14/3/2012 đến khi xét xử sơ thẩm.
Hỏi:
1. Xác định tư cách đương sự.
2. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp.
3. Xác định Tịa án có thẩm quyền.
Phần 3. Phân tích án
Bản án số: 356/2018/KDTM-ST
- Đọc Bản án số: 356/2018/KDTM-ST
- Tóm tắt tình huống;
- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Hoạt động mua bán giữa hai bên chịu sự điều chỉnh của văn bản quy phạm
pháp luật nào?
2. Việc các bên ký kết biên bản thanh lý hợp đồng có làm cho quan hệ hợp đồng
chấm dứt hay không?
3. Phân biệt tranh chấp yêu cầu thực hiện nghĩa vụ dân sự, tranh chấp quyền sở
hữu tài sản và tranh chấp về hợp đồng kinh doanh thương mại.
4. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp giữa các bên?
5. Trách nhiệm xác định quan hệ pháp luật tranh chấp thuộc về chủ thể nào?
Người khởi kiện hay Tòa án?
6. Trường hợp quan hệ pháp luật tranh chấp mà người khởi kiện xác định khác
với quan hệ pháp luật tranh chấp do Tòa án xác định thì Tịa án sẽ giải quyết
như thế nào?
7. Khi thời hiệu khởi kiện đã hết Tòa án có được quyền đình chỉ giải quyết vụ
án khơng? Tại sao?
9



8. Việc nguyên đơn thay đổi, bổ sung yêu cầu khởi kiện có ảnh hưởng đến việc
xác định thời hiệu khởi kiện hay không?

10


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 4
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo
- Điều 26 – Điều 45 BLTTDS 2015;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;
- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;
- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chun ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Trong mọi trường hợp, nếu tranh chấp không liên quan đến bất động sản đều
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
2. Các tranh chấp về quốc tịch đều thuộc thẩm quyền giải quyết về dân sự của
Tòa án nhân dân.
3. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tịa án cấp huyện ln do Chánh án Tòa
án nhân dân cấp tỉnh giải quyết.
4. Trong mọi trường hợp, Tịa án có quyền giải quyết tranh cấp vụ kiện ly hôn
đều thuộc thẩm quyền nơi cư trú; làm việc của bị đơn.
5. Việc nhập hoặc tách vụ án có thể diễn ra trước khi Tịa án tiến hành thụ lý vụ
án dân sự.
Phần 2. Bài tập

Bài tập 1: Công ty TNHH Long Hải ra quyết định sa thải chị Trần Thị L (nhân viên kế
toán) với lý do chị tự ý nghỉ việc 5 ngày liên tiếp trong một tháng khơng lý do chính
đáng và sa thải anh Trần Thành T (nhân viên bảo vệ) với lý do anh T đã tự ý bỏ trực
một đêm dẫn đến Công ty bị trộm 10 tỷ đồng.
Ngày 12/04/2019, chị L làm đơn khởi kiện Cơng ty đến Tịa án quận 2 với yêu cầu:
Công ty phải thu hồi, hủy bỏ quyết định sa thải, nhận chị trở lại làm việc, xin lỗi công
11


khai đối với chị, trả đầy đủ lương và phụ cấp trong thời gian chị nghỉ việc theo quyết
định sa thải. Ngày 15/05/2019, anh T làm đơn khởi kiện đến Tòa án quận 2 với yêu
cầu giống như chị L. Chị L và anh T đều nêu trong đơn khởi kiện là đã điện thoại xin
phép Trưởng phòng nhân sự cho nghỉ phép, được Trưởng phòng nhân sự đồng ý. Hỏi:
1. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp.
2. Xác định Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trên.
3. Tịa án thụ lý có được quyền nhập 02 vụ án nêu trên thành 01 vụ án để xét xử
không? Tại sao?
Bài tập 2: Anh T (cư trú quận 5 TP. Hồ Chí Minh) khởi kiện yêu cầu bà N (cư trú TP.
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) bồi thường cho anh số tiền 50 triệu đồng do cháu M 14 tuổi
là con của bà N chạy xe gắn máy va chạm giao thông làm anh T bị tai nạn phải điều trị
tại bệnh viện và hư hỏng xe gắn máy. Tại thời điểm anh T nộp đơn khởi kiện bà N
đang công tác tại Nhật Bản. Hỏi:
1. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp.
2. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trên.
3. Giả sử trong quá trình giải quyết vụ án, bà N về Việt Nam sinh sống, thẩm quyền
của Tịa án có thay đổi khơng? Tại sao?
Phần 3. Phân tích án
Bản án số: 17/2017/KDTM-PT
- Đọc Bản án số: 17/2017/KDTM-PT
- Tóm tắt tình huống;

- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp.
2. Trong Hợp đồng mua bán hàng hoá số 1016/KNV-CLVN/2016, hai bên có
thỏa thuận chọn Tịa án giải quyết tranh chấp khơng? Tịa án nào?
3. Tại sao Tịa án thụ lý giải quyết khơng phải là Tịa án được hai bên ban đầu
thỏa thuận lựa chọn trong Hợp đồng?
4. Việc ngun đơn sau đó lựa chọn Tịa án Quận Ngơ Quyền, TP Hải Phịng
để giải quyết tranh chấp có phù hợp với quy định pháp luật?
5. Xác định Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp nếu nguyên đơn
12


khơng lựa chọn Tịa án Quận Ngơ Quyền, TP Hải Phòng để giải quyết tranh
chấp?

13


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 5
ÁN PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CHI PHÍ TỐ TỤNG KHÁC
CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo
- BLTTDS 2015;
- Luật Phí và lệ phí 2015;
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;
- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;

- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chuyên ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Các đương sự có quyền thỏa thuận nộp chi phí giám định.
2. Trong một số trường hợp Tịa án có quyền tự quyết định áp dụng các biện
pháp khẩn cấp tạm thời.
3. Mọi chi phí cho người làm chứng đều phải do đương sự chịu.
4. Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thực hiện biện pháp
bảo đảm.
5. Đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm khi Tịa án cấp phúc
thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.
Phần 2. Bài tập
Năm 2012 bà Nguyễn Thị Th có bán cho vợ chồng anh Trần Minh C, chị Phạm Thị Ph
gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh, hai bên chốt nợhết tổng số tiền là 75.000.000đ, vợ chồng
anh C chưa trả tiền và thỏa thuận chịu lãi suất là 2%/tháng. Ngày 14/3/2012 và
25/3/2012 bà Th tiếp tục cho vợ chồng anh C, chị Ph vay số tiền mặt tổng là
14


100.000.000đ có viết giấy nhận nợ với lãi suất 4.000.000đ/tháng. Tổng hai khoản nợ là
175.000.000đ, thời hạn trả hết nợ là cuối năm 2012 (âm lịch). Đến hạn bà Th địi nhiều
lần nhưng anh C, chị Ph khơng trả. Cho đến nay anh C chưa trả nợ cho bà Thủy tiền,
bà Th khởi kiện yêu cầu anh C phải có trách nhiệm thanh toán số tiền gốc là
175.000.000đ, tiền lãi tính theo lãi suất theo lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước
quy định. Trường hợp anh C trả hết tiền gốc 1 lần thì khơng tính lãi suất.
1. Anh/ Chị hãy tính tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm và án phí dân sự sơ thẩm trong
trường hợp Tòa án chấp nhận một phần yêu cầu của bà Th là buộc anh C, chị Ph trả
150.000.000 đồng.
2. Giả sử bị đơn kháng cáo, yêu cầu xét xử lại toàn bộ vụ án, HĐXX phúc thẩm tuyên

bác nội dung kháng cáo của bị đơn và giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm. Xác định
nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm?
Phần 3. Phân tích án
- Đọc Bản án số: 24/2019/DS-PT
- Tóm tắt tình huống;
- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Án phí dân sự là gì? Án phí dân sự phúc thẩm là gì?
2. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự phúc thẩm được xác định như thế nào?
3. Xác định nghĩa vụ chịu án phí dân sự phúc thẩm trong trường hợp Tòa án cấp
phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm.
4. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa
bản án sơ thẩm có phụ thuộc vào lý do sửa án hay không?
5. Trong trường hợp các đương sự kháng cáo cùng nội dung thì xác định nghĩa
vụ chịu án phúc thẩm dân sự khi Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm như
thế nào?
6. Trong trường hợp các đương sự kháng cáo khác nội dung thì xác định nghĩa
vụ chịu án phúc thẩm dân sự trong trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án
sơ thẩm như thế nào?

15


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 6
CHỨNG CỨ, CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo
- BLTTDS 2015;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;

- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;
- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chuyên ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Đương sự đưa ra yêu cầu có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ.
2. Đương sự có quyền giao nộp chứng cứ tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm.
3. Chỉ có Tịa án mới có quyền trưng cầu giám định.
4. Đối chất là thủ tục bắt buộc trong tố tụng dân sự.
5. Khi đương sự có yêu cầu chính đáng, Viện kiểm sát phải thu thập chứng cứ
thay đương sự.
Phần 2. Bài tập
Câu 1: Nhà chị Mai và nhà anh Tuấn liền kề nhau. Anh Tuấn sửa nhà. Sau đó, nhà chị
Mai bị nứt. Theo chị Mai, nhà của chị bị nứt là do việc sửa nhà của anh Tuấn gây ra.
Chị yêu cầu anh bồi thường 50 triệu đồng nhưng anh khơng đồng ý (vì cho rằng nhà
chị Mai bị nứt do nhà chị được xây dựng trên nền móng yếu). Chị Mai đã khởi kiện
anh Tuấn đến Tịa án có thẩm quyền, u cầu Tịa án buộc anh Tuấn phải bồi thường
thiệt hại là 50 triệu đồng. Tòa án thụ lý vụ án, trưng cầu giám định theo yêu cầu của
chị Mai (anh Tuấn không đồng ý việc giám định này), chi phí giám định là 5 triệu
đồng. Kết quả giám định xác định: nhà chị Mai có 2 vết nứt, do tác động của việc sửa
nhà của anh Tuấn. Hỏi:
1. Chị Mai phải chứng minh những vấn đề gì? Bằng các chứng cứ nào?
16


2. Bản án sơ thẩm chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Mai, buộc anh Tuấn bồi
thường cho chị Mai số tiền 50 triệu đồng. Chi phí giám định đương sự nào
chịu?
Phần 3. Phân tích án
- Đọc Bản án số 15/2018/DS-ST;

- Tóm tắt tình huống;
- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Chứng cứ là gì? Nguyên tắc xác định chứng cứ?
2. Nghĩa vụ chứng minh thuộc về chủ thể nào?
3. Trong tình huống trên, nguyên đơn phải chứng minh những vấn đề gì? Chứng
cứ cần sử dụng để chứng minh là những chứng cứ nào?
4. Việc ông D thừa nhận hành vi trái pháp luật của mình có phải là tình tiết, sự
kiện khơng phải chứng minh khơng?

17


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 7
THỦ TỤC SƠ THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo
- BLTTDS 2015;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;
- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;
- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chuyên ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Nếu nguyên đơn chết Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
2. Nếu đương sự vắng mặt tại phiên tịa sơ thẩm khơng có lý do chính đáng, Tịa
án phải hỗn phiên tịa.
3. Trong một số trường hợp cá nhân có thể ủy quyền cho người khác khởi kiện
thay cho mình.

4. Quyết định cơng nhận sự thỏa thuận của các đương sự có thể bị kháng nghị
giám đốc thẩm.
5. Không phải trong mọi trường hợp việc thay đổi yêu cầu của đương sự đều
được Tòa án chấp nhận.
Phần 2. Bài tập
Bà Cao Thị Thu K cho rằng vợ chồng ông Nguyễn Văn Ph và Phạm Ngọc Th có vay
của bà tổng cộng 710.000.000 đồng. Ơng Nguyễn Văn Ph có hứa là đến ngày 30 tháng
5 năm 2018 (âm lịch) sẽ trả toàn bộ số tiền mà ông Ph đã vay, nhưng đến nay ông Ph
không thực hiện nghĩa vụ trả tiền như đã cam kết. Ơng Ph có làm 03 biên nhận nhận
tiền và một tờ cam kết với tổng số tiền 460.000.000 đồng, bà Th vợ ơng Ph có làm
biên nhận nhận 250.000.000 đồng. Tổng cộng vợ chồng ông Ph và bà Th nợ bà
710.000.000 đồng. Bà yêu cầu Tòa án nhân dân huyện PT giải quyết buộc vợ chồng
18


ông Nguyễn Văn Ph, bà Phạm Ngọc Th phải trả cho bà số tiền 710.000.000 đồng, bà
khơng u cầu tính lãi.
1. Giả sử trong quá trình chuẩn bị xét xử, bà K bị tai nạn và đột ngột qua đời,
Tòa án phải giải quyết tình huống này như thế nào?
2. Giả sử tại phiên tòa sơ thẩm, các đương sự tự thỏa thuận được với nhau về
việc giải quyết toàn bộ vụ án. Hội đồng xét xử giải quyết tình huống trên như
thế nào?
Phần 3. Phân tích án
Bản án số: 355/2019/DS-PT
- Tóm tắt tình huống;
- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là gì? Thẩm quyền đình chỉ giải quyết vụ án
thuộc về chủ thể nào? Hệ quả pháp lý của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
2. Thời hiệu khởi kiện là gì? Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp trong tình

huống đã nêu là bao lâu?
3. Trong trường hợp có đương sự cho rằng đã hết thời hiệu khởi kiện, Tịa án có
bắt buộc phải đình chỉ giải quyết vụ án hay khơng?
4. Đương sự có được quyền khởi kiện lại sau khi Tịa án ra quyết định đình chỉ
giải quyết vụ án không?

19


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 8
THỦ TỤC SƠ THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo
- BLTTDS 2015;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;
- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;
- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chuyên ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Tòa án chỉ thụ lý vụ án khi đương sự đã nộp tạm ứng án phí.
2. Đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự đưa ra
quan điểm làm căn cứ để Hội đồng xét xử giải quyết.
3. Tòa án trả lại đơn khởi kiện nếu vụ viêc đã được giải quyết bằng bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
4. Ở giai đoạn sơ thẩm, khi công nhận sự thỏa thuận hợp pháp của các đương
sự, Tịa án phải ra ngay quyết định cơng nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
5. Cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội có quyền khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người khác là nguyên đơn trong vụ án dân sự.

Phần 2. Bài tập
Bài tập 1: Ngày 9/6/2010, vợ chồng ông Nguyễn Minh Trí và bà Nguyễn Thị Ngọc
Tuyết (cùng cư trú tại Quận 1, TP. Hồ Chí Minh) xác lập hợp đồng mua bán chuyển
nhượng cho bà Đỗ Thị Thoa (cư trú tại Quận 2, TP. Hồ Chí Minh) 2.840 m 2 đất tại
thửa số 134 tờ bản đồ số 27, phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh. Ngày
10/10/2010, bà Thoa đã thanh tốn cho ơng Trí đủ số tiền theo hợp đồng, bà Thoa
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất trên.
Sau đó, Nhà nước thu hồi diện tích đất nêu trên nên bà Thoa không được quyền
20


sử dụng đất, bà Thoa và vợ chồng ơng Trí đã nhiều lần thỏa thuận về việc thanh toán
lại số tiền bà Thoa đã giao nhưng không thống nhất được. Vì vậy, bà Thoa khởi kiện
u cầu Tịa án hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập ngày 9/6/2010
giữa bà và vợ chồng ơng Trí, bà Tuyết. Đồng thời, bà yêu cầu Tòa án giải quyết buộc
vợ chồng ơng Trí, bà Tuyết hồn trả cho bà số tiền đã nhận là 7 tỷ đồng. Tịa án có
thẩm quyền đã thụ lý.
a. Xác định tư cách đương sự.
b. Xác định thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
c. Tại Biên bản hịa giải thành ngày 5/01/2016 thể hiện lời trình bày của các
bên: “Bà Thoa đồng ý để ơng Trí hoàn trả cho bà Thoa 3,625,000,000 đồng theo các
giấy biên nhận mà ơng Trí đã viết và ký nhận. Bà Thoa đồng ý giao lại cho ơng Trí
tồn bộ giấy tờ diện tích 2,840 m2 đất tại thửa số 134 tờ bản đồ số 27, phường Tân
Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh”.
Tại Quyết định cơng nhận sự thỏa thuận của các đương sự số 02/2016/QĐST –
DS ngày 13/01/2016 quyết định: “Ơng Nguyễn Minh Trí, bà Nguyễn Thị Ngọc Tuyết
và bà Đỗ Thị Thoa thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
diện tích 2,840 m2 đất tại thửa số 134 tờ bản đồ số 27, phường Tân Thới Nhất, Quận
12, TP. Hồ Chí Minh lập ngày 9/6/2010 tại Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Nhất,
Quận 12. Ơng Nguyễn Minh Trí và bà Nguyễn Thị Ngọc Tuyết xác nhận và đồng ý

hoàn trả cho bà Đỗ Thị Hoa số tiền là 3,625,000,000 đồng”.
Nhận xét về Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự số
02/2016/QĐST – DS ngày 13/01/2016 của Tòa án cấp sơ thẩm.
d. Giả sử đến ngày mở phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn nộp đơn xin rút yêu cầu
khởi kiện thì thẩm quyền ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Thẩm phán hay
Hội đồng xét xử?
e. Giả sử đến ngày mở phiên tòa sơ thẩm, đương sự vắng mặt tại phiên tịa
nhưng có người đại diện theo ủy quyền tham gia phiên tịa thì việc tun quyền kháng
cáo của đương sự trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hay kể từ ngày nhận
được bản án?
f. Bộ luật Tố tụng dân sự không quy định nguyên tắc xét xử liên tục. Vậy có
được thay đổi thành viên Hội đồng xét xử trong quá trình nghị án hoặc tạm ngừng
phiên tịa vì lý do khách quan hay khơng?
Bài tập 2: Năm 1993, gia đình ơng Dung mua một gian nhà tập thể của Văn phịng
Cơng ty gang thép Thái Ngun. Ngày 30/12/2005, gia đình ơng Dung được UBND
21


thành phố Thái Nguyên cấp Giấy chứng nhận QSDĐ đứng tên hộ ông Dung và bà
Thủy tại tờ bản đồ số 22, thửa số 17 với diện tích 81,6 m 2 đất. Gia đình ơng Dung vẫn
sử dụng nhà đất suốt từ đó đến nay. Năm 2011, ơng Dung cho rằng gia đình anh Tuấn
đã lấn phần đất phía sau nhà ơng. Vì vậy, ơng Dung làm đơn khởi kiện đề nghị Tịa án
giải quyết buộc gia đình ơng Tuấn phải trả lại diện tích đất đã lấn chiếm và bồi thường
giá trị hai cây khế ông Dung trồng trên phần đất đang tranh chấp bị anh Tuấn chặt bỏ,
trị giá 4.000.000đ. Tịa án có thẩm quyền đã thụ lý.
a. Xác định tư cách đương sự và thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
b. Giả sử bản án sơ thẩm nhận định: “Diện tích đất tranh chấp khơng nằm trong
Giấy chứng nhận QSDĐ của vợ chồng ông Dung. Việc ông Dung, bà Thủy cho rằng
mương nước tồn tại trên thực tế để xác định phần diện tích đất tranh chấp thuộc Giấy
chứng nhận QSDĐ của ơng bà là khơng có cơ sở. Diện tích đất tranh chấp 3,2 m 2 nằm

trong diện tích 60,3 m2 thuộc quyền sử dụng của gia đình anh Tuấn nên khơng có căn
cứ chấp nhận u cầu khởi kiện của ơng Dung”. Từ đó, bản án sơ thẩm quyết định:
“Bác yêu cầu đòi quyền sử dụng đất của ông Dung”.
Nhận xét về hành vi tố tụng của Tịa án cấp sơ thẩm.
Phần 3. Phân tích án
Quyết định giám đốc thẩm số: 11/2018/DS-GĐT
- Tóm tắt tình huống;
- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Bản án, quyết định có hiệu lực khi nào?
2. Cách xác định sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật của Tịa án.
3. Hệ quả của sự việc đã được giải quyết bằng quyết định đã có hiệu lực pháp luật của
Tịa án:
- Hệ quả khi Tòa án đã nhận đơn khởi kiện và chưa thụ lý vụ án.
- Hệ quả sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án và trong quá trình giải quyết.
4. Đương sự thay đổi, bổ sung yêu cầu tại hoặc sau phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải lần thứ hai trở lên có được chấp nhận khơng?
5. Tại phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải,
đương sự bổ sung, thay đổi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập mặc
22


dù vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập ban đầu
nhưng có lý do chính đáng thì có được chấp nhận khơng?

23


BÀI TẬP THẢO LUẬN TUẦN 9

THỦ TỤC PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
I. Đối tượng áp dụng: Tất cả các nhóm
II. Nội dung thực hiện:
1. Tài liệu tham khảo
- BLTTDS 2015;
- Văn bản 01/2017/GĐ-TANDTC giải đáp vấn đề nghiệp vụ;
- Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam của Trường Đại học Luật TP. HCM;
- Sách chuyên khảo về Luật tố tụng dân sự;
- Sách Bình luận khoa học BLTTDS 2015;
- Tạp chí chuyên ngành …
2. Yêu cầu
Phần 1. Nhận định
1. Tịa án cấp phúc thẩm có quyền xét xử lại toàn bộ vụ án đã xét xử ở Tòa án
cấp sơ thẩm.
2. Tại phiên tòa phúc thẩm mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì Hội
đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự.
3. Nếu người kháng cáo vắng mặt tại phiên tịa phúc thẩm thì Hội đồng xét xử
đình chỉ xét xử phúc thẩm.
4. Người đại diện theo ủy quyền của đương sự khơng có quyền kháng cáo thay
đương sự.
5. Tòa án bắt buộc phải chấp nhận mọi sự thay đổi, bổ sung yêu cầu kháng cáo
của đương sự.
Phần 2. Bài tập
Tháng 6 năm 2015, ông I Richard Jeffreyđi du lịch tại Việt Nam và có quen, biết với
bà Lê Thị T. Tháng 6 năm 2016, ông I cho bà T mượn 100.000.000 đồng để bà T mở
Spa cho con gái. Trong thời gian quen nhau, bà T hứa sẽ kết hôn với ông I, vào tháng 4
và tháng 5/2016 ông I đã cùng bà T đi mua sắm một số trang thiết bị, vật dụng như
máy điều hòa, ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện... tại cửa hàng Điện Máy Xanh – thành phố
24



H với số tiền 139.827.000 đồng để lắp đặt tại căn nhà của bà T. Khoản chi tiêu mua
sắm vật dụng này ơng I có hóa đơn chứng từ do cửa hàng Điện Máy Xanh – thành phố
H cung cấp. Nay, bà T khơng đồng ý kết hơn. Vì vậy, ông I đề nghị Tòa án buộc bà Lê
Thị T trả cho ông I số tiền đã mượn là 100.000.000 đồng và trả lại cho ông I số vật
dụng mua sắm giống như ban đầu (mới 100%) hoặc nếu bà T khơng thể hồn trả số vật
dụng đó thì có thể thanh tốn bằng tiền cho ơng I đã mua sắm tổng cộng là
139.827.000 đồng. Tòa án cấp sơ thẩm chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông I Richard
Jeffrey. Buộc bà Lê Thị T trả cho ông I Richard Jeffrey số tiền vay là 100.000.000
đồng và hoàn trả cho ông I Richard Jeffreygiá trị tài sản là 78.400.000 đồng.
Bị đơn kháng cáo không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, chỉ đồng ý
hoàn trả 100 triệu đồng đã mượn, cịn các vật dụng ơng I đã sắm bà khơng đồng ý trả
lại vì bà cho rằng ơng I đã tặng cho bà. Tại phiên tòa phúc thẩm, bị đơn đưa ra ý kiến
bị đơn sẽ trả cho nguyên đơn 150 triệu đồng và yêu cầu nguyên đơn phải rút tồn bộ
đơn khởi kiện tại phiên tịa phúc thẩm, khơng u cầu Tịa án giải quyết tranh chấp.
Nếu anh/chị là nguyên đơn, anh/chị đồng ý với ý kiến của bị đơn khơng? Tại sao?
Phần 3. Phân tích án
- Đọc Quyết định GĐT số: 59/2019/DS-GĐT;
- Tóm tắt tình huống;
- Xác định vấn đề pháp lý có liên quan;
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự là gì?
2. Phạm vi xét xử phúc thẩm vụ án dân sự?
3. Trong tình huống đã cho, việc Tòa án cấp phúc thẩm xác định việc tranh chấp
quyền sử dụng đất giữa nguyên đơn bà Đ với bị đơn vợ chồng bà S, ông X đã
được giải quyết tại Thông báo ngày 5 01/7/1991 của UBND xã Hịa Xn (cũ)
và phía ơng X đã được UBND huyện Tuy Hòa (cũ) cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và sử dụng ổn định cho đến nay nhưng lại sửa bản án sơ thẩm, xử
không chấp nhận đơn khởi kiện của ngun đơn có đúng pháp luật hay khơng?
Tại sao?


25


×