Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

GA sử 7 HKI 2020-2021 bích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.66 KB, 233 trang )

Ngày dạy lớp: 7A...../...../
2020
7B...../...../ 2020
Tiết 1.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu biết cơ bản về bộ môn lịch sử. Nắm được nét khái quát của chương trình
lịch sử nói chung, chương trình lịch sử lớp 7 nói riêng.
- Hiểu cách sử dụng SGK, tài liệu và một số phương pháp học tập bộ môn
- Hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ khoa học.
Để hiểu rõ quá khứ, sống với hiện tại và hướng tới tương lai.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện học sinh kĩ năng khái quát hoá, nâng cao năng lực tư duy. Xác định
phương pháp học tập tốt.
3. Thái độ:
- Trên cơ sở kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng về bộ môn lịch sử
và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm: học lịch sử chỉ cần học thuộc lòng.
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực xác định và giải quyết mối liên hệ, ảnh
hưởng tác động lịch sử với nhau.
- Phẩm chất: Yêu nước, chăm học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Lược đồ những cuộc phát kiến địa lí
2. Học sinh: Xem trước chương trình SGK lớp 7.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG TRÊN LỚP:
Hoạt đợng của giáo viên, học sinh



Nợi dung

1. HOẠT ĐỢNG KHỞI ĐỢNG (5')
GV: Bằng kiến thức đã học lịch sử lớp 6,
em hãy kể tên một số nước trên thế giới?
HS: Kể, các bạn nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, dẫn dắt vào tiết học
2. HOẠT ĐỢNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (31')
ND1: Hướng dẫn nợi dung cơ bản của I- Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu.
chương trình lịch sử lớp 7.
GV: Nhắc lại khái niệm lịch sử, mục đích


học lịch sử, những cơ sơ khoa học để biết
và hiểu lịch sử.
GV: Lịch sử loài người phát triển qua 1- Nội dung cơ bản của chương trình
những thời kì nào?
lịch sử lớp 7.
HS: Suy nghĩ trả lời, gv nhận xét và chốt y
GV: Chương trình lịch sử lớp 6 chúng ta
đã tìm hiểu những thời kì nào? Khái quát
những nội dung cơ bản mà em nhớ?
HS: Suy nghĩ trả lời, hs khác bổ sung, gv a- Lịch sử thế giới trung đại.
nhận xét và chốt y.
- Sự hình thành và phát triến XHPK ở
GV: Giới thiệu nội dung cơ bản của châu Âu.
chương trình lịch sử lớp 6, thời lượng - Sự suy vong của chế độ phong kiến
chương trình, phân phối chương trình.
và sự hình thành CNTB ở châu Âu.

- Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản
chống phong kiến ở thời hậu kì trung
đại ở châu Âu.
- Trung Quốc thời phong kiến.
- Ấn Độ thời phong kiến.
- Quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
b- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa giữa thế kỉ XIX.
thế kỉ XIX?
- Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh Tiền Lê.
- Nước Đại Việt thời Ly.
- Nước Đại Việt thời Trần.
- Nước Đại Việt thời Lê sơ...
GV: Hướng dãn HS quan sát tranh, khai 2- Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu.
thác tranh để trả lời câu hỏi.
- Đọc SGK để mở rộng những kiến
thức cơ bản trong vở ghi.
- Trả lời những câu hỏi cuối bài.
- Tập khai thác các kênh hình trong
SGK.
- Hoàn thiện các bài tập trong sách bài
tập lịch sử.
ND2: Hướng dẫn tìm hiểu một sô II- Một sô phương pháp học tập môn
lịch sử.
phương pháp học tập lịch sử.
HS: Quan sát lược đồ những c̣c phát
kiến địa lí trao đổi theo bàn


GV: Để học tốt môn lịch sử, em có cách

học như thế nào?
HS: Đại diện trả lời, hs khác bổ sung, gv - Ghi nhớ các sự kiện, trên cơ sở đó
nhận xét và giới thiệu cho hs một số hiểu bản chất của sự kiện.
phương pháp học cơ bản.
- Sử dụng những tài liệu cần thiết: vở
ghi, SGK, sách bài tập...
- Sử dụng hợp lí các đờ dùng trực quan:
bản đồ, đồ thị, các bảng thống kê...
- Làm bài tập, bài thực hành để ghi nhớ
và hiểu các sự kiện lịch sử.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG (5')
HS: Trao đổi theo bàn trả lời câu hỏi.
GV: Nội dung cơ bản của chương trình
Lịch sử lớp 7?
GV: Em rút ra được phương pháp nào để
học tập bộ môn?
HS: Trao đổi trả lời, các bạn nhận xét, bổ
sung.
GV: Nhận xét.
GV: Bản thân em đã biết cách học bộ môn
như thế nào?
HS: Trả lời, các bạn nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét.
4. HOẠT ĐỢNG TÌM TỊI MỞ RỢNG (3')
GV: Về nhà sưu tầm tài liệu liệu định
hướng, mọt số tài nâng cao ngoài SGK.
HS: Về tìm hiểu sưu tầm.
Hướng dẫn học ở nhà (1').
- Đọc trước bài 1: sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu
và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Sưu tầm các tài liệu có liên quan đến sự hình thành và phát triển của xã hội
phong kiến ở châu Âu.


Ngày dạy lớp: 7A...../...../
2020
7B...../...../ 2020
PHẦN I.
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiết 2. Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến.
- Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại: Sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự
hình thành tầng lớp thị dân.
- Hiểu các phong trào văn hóa Phục Hưng, cải cách tôn giáo, chiến tranh nông
dân Đức. Ý nghĩa của các phong trào này.
2. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát. Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
3. Thái độ:
- Thông qua những sự kiện cụ thể bồi dưỡng cho học sinh về sự phát triển phù
hợp quy luật của xã hội loài người xã hội phong kiến.
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan
hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
- Phẩm chất: Yêu nước, chăm học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bản đồ thế giới.

2. Học sinh: Đọc trả lời câu hỏi SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG TRÊN LỚP:
Hoạt đợng của giáo viên, học sinh
Nợi dung
1. HOẠT ĐỢNG KHỞI ĐỢNG (5')
GV: Treo bản đờ thế giới, bằng kiến thức
hiểu biết em hãy chỉ và giới thiệu một số
nước ở châu Âu mà èm biết.
HS: Quan sát trả lời, các bạn nhận xét, bổ
sung.
GV: Cùng trao đổi với HS để dẫn dắt vào
bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30')
ND1: Sự hình thành của xã hội phong 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở
kiến.
Châu Âu.
HS: Theo dõi mục 1 SGK trao đổi theo
cặp.


GV: Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, người Giéc-man đã làm gì?
HS: Trả lời, các bạn nhận xét, bổ sung.
+ Cuối thế kỉ V, người Giec-man xâm
GV: Nhận xét.
chiếm tiêu diệt các quốc gia cổ đại
phương Tây, thành lập nhiều vương
quốc mới: Ăng-glô, Xắc-xông, phơ
răng, Tây Gốt, Đông Gốt...
- Chiếm ruộng đất của chủ nô, đem chia
cho nhau

- Phong cho các tướng lĩnh, quy tộc
tước vị như: công tước, hầu tước....
GV: Việc làm nào của người Giéc-man tác + Tác động đến đời sống xa hội dẫn tới
động đến xã hội như thế nào?
sự hình thành các tầng lớp mới:
HS: Dựa vào SGK trả lời.
- Lãnh chúa phong kiến: Tướng lĩnh,
quy tộc được chia ruộng đất, có quyền
GV: Nông nô được hình thành từ những thế và giàu có.
tầng lớp nào?
- Nông nô: là những nô lệ được giải
HS: Trả lời, các bạn nhận xét, bổ sung.
phóng và nông dân, không có ruộng
GV: Nhận xét.
đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa.
GV: Sơ kết chuyển y.
- Xã hội phong kiến hình thành.
ND2: Lãnh địa phong kiến.
2. Lãnh địa phong kiến.
HS: Trao đổi theo bàn trả lời.
GV: Em hiểu như thế nào là “lãnh địa”
phong kiến?
HS: Trao đổi, trả lời, các bạn nhận xét, bổ - Lãnh địa: là vùng đất đai rộng lớn do
sung.
lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài,
GV: Nhận xét.
thành quách đất riêng của lãnh chúa
như một vương quốc thu nhỏ
GV: Em hãy cho biết tổ chức và hoạt động + Tổ chức và hoạt động của lãnh địa:
của lãnh địa?

- Lãnh địa gồm đất đai, dinh thự với
tường cao, hào sâu, kho tàng, đồng cỏ,
đầm lầy…của lãnh chúa.
- Nông nô nhận đất canh tác của lãnh
chúa nộp thuế ngoài ra còn nộp nhiều
thứ thuế khác.
GV: Hãy cho biết đời sống của lãnh chúa - Lãnh chúa bóc lột nông nô họ sống
trong lãnh địa?
sung sướng, xa hoa.
GV: So sánh liên hệ với thái ấp, điền trang
ở Việt Nam.
GV: Em có nhận xét gì về đặc trưng cơ - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa: là đơn
bản của lãnh địa?
vị kinh tế, chính trị đợc lập mang tính
HS: Nhận xét...
tự cung tự cấp đóng kín của mợt lãnh
chúa.
ND3: Sự xuất hiện các thành thị trung 3. Sự xuất hiện các thành thị trung
đại.
đại.
HS: Theo dõi mục 3 SGK trao đổi theo


cặp.
GV: Đặc điểm của thành thị là gì?
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời
của thành thị trung đại?
HS: Trao đổi, trả lời, các bạn nhận xét, bổ
sung.
GV: Nhận xét.


GV: Hoạt động của thành thị?
HS: Trả lời, các bạn nhận xét.
GV: Kết luận
HS: Quan sát bức tranh H2 SGK.
- Em hãy miêu tả lại cuộc sống của thành
thị qua bức tranh có vai trò như thế nào?
HS: Trả lời, các bạn nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét.

+ Nguyên nhân:
- Thời kì phong kiến phân quyền các
lãnh địa đóng kín không trao đổi với
bên ngoài
- Cuối thế kỉ XI thủ công nghiệp phát
triển, thợ thủ công đem hàng hóa ra bên
ngoài để trao đổi buôn bán, lập xưởng...
- Từ đây hình thành các thị trấn, rồi
phát triển thành thành phố gọi là thành
thị.
+ Hoạt động: Cư dân chủ yếu là thợ
thủ công và thương nhân lập các
phường hội cùng nhau sản xuất và buôn
bán.
+ Vai trò: Thúc đẩy sản xuất, làm cho
xã hợi phong kiến phát triển

3. HOẠT ĐỢNG LỤN TẬP (5')
GV: Xã hội phong kiến châu Âu được hình
thành như thế nào?

GV: Nền kinh tế lãnh địa và kinh tế thành
thị có gì khác nhau?
HS: Trả lời, các bạn nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4')
HS: Trao đổi theo bàn trả lời.
GV: Hãy cho biết các vương quốc do
người Giéc-man lập nên ở châu Âu tương
ứng với các quốc gia nào hiện nay? (Anh,
Pháp, Tây Ban Nha, Ý)?
GV: Hãy đóng vai người nông nô và lãnh
chúa trong lãnh địa, mô tả lại công việc và
cuộc sống của mình?
HS: Trả lời, các bạn nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét.
Hướng dẫn HS học ở nhà (1’):
- Tìm hiểu thêm những tư liệu liên quan lịch sử thế giới thời trung đại.
- Học bài cũ theo câu hỏi sgk.
- Đọc trước bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến...và trả lời các câu hỏi
trong sgk


Ngày dạy lớp:
7A...../...../ 2019
7B...../...../ 2019
Tiết 3. Bài 2.

SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỢ PHONG KIẾN VÀ
SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.


1. Mục tiêu bài học.
a) Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân, trình bày được những cuộc phát kiến địa lí lớn và y
nghĩa của chúng, trình bày được sự hình thành của CNTB ở châu Âu.
b) Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các
nhà thám hiểm trong các c̣c phát kiến địa lí.
- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.


c) Thái độ:
- Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong
kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
- Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: TLTK “Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK” (tr 26, 27).
b) Chuẩn bị của HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (5’:)
- Xã hội phong kiến châu Âu hình thành như thế nào?
- Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh tế thành thị?
b) Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu những cuộc 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
phát kiến (20’).
HS: Theo dõi mục 1 SGK.
GV: Sơ lược SGK.
GV: Em hiểu phát kiến địa lí là gì?
HS: C̣c hành trình đi tìm đường mới

sang phương Đông của thương nhân châu
Âu để tìm vàng ngọc, hồ tiêu (vì con
đường giao lưu buôn bán qua Tây Á, Địa
Trung Hải bị người Ả Rập chiếm).
GV: Vì sao lại có những c̣c phát kiến
địa lí (ngun nhân)?
* Ngun nhân:
HS: Dựa vào SGK trả lời.
+ Do sản xuất phát triển cần nguyên liệu
thị trường.
+ Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la
HS: Quan sát H3, H4 SGK
bàn, kĩ thuật đóng tàu... là điều kiện để
GV: Sử dụng TLTK “Hướng dẫn sử dụng thực hiện các cuộc phát kiến địa lí
kênh hình trong SGK” (t 26) giảng.
GV: Kể tên các c̣c phát kiến địa lí lớn * Các c̣c phát kiến địa lí tiêu biểu.
và nêu sơ lược về các cuộc hành trình đó.
HS: Trả lời.
+ 1487 Bắc-tơ-mi Đi-a-xơ đi vòng qua
GV: Sử dụng TLTK “Hướng dẫn sử dụng cực Nam châu Phi.
kênh hình trong SGK” (t27) giảng Cô- + 1498 Va-xcơ đơ Ga-ma đến Ấn Đợ.
lơm-bơ.
+ 1492 Crít-xtớp Cô-lôm-bô tì ra châu
Mĩ.
+ 1519-1522 Ma-gien-lăng đi vòng
quanh trái đất.
GV: Ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa * Ý nghĩa:
lí?
+ Thúc đẩy sự nghiệp phát triển, đem lại
GV: Như vậy các c̣c phát kiến địa lí ng̀n lợi khổng lồ cho tư sản châu Âu.

đem lại lợi nhuận khổng lồ cho giai cấp + Xác định trên lược đồ địa danh mà các


tư sản châu Âu và thúc đẩy quá trình tích
luỹ tư bản nguyên thuỷ làm cho chế độ
phong kiến suy vong, tạo điều kiện cho
tư bản chủ nghĩa ra đời phát triển.
GV: Các c̣c phát kiến địa lí đã làm cho
việc giao lưu kinh tế hàng hoá, văn hoá
được đẩy mạnh quá trình tích luỹ tư bản
nguyên thuỷ hình thành, đó là quá trình
tạo ra vốn và người làm thuê.
HĐ2: Tìm hiểu sự hình thành chủ
nghĩa tư bản ở châu Âu (15’).
HS: Đọc mục 2 SGK.
GV: Giảng (những việc làm của quy tộc
và thương nhân châu Âu)...
HS: Trả lời.

GV: Sự hình thành của gia cấp vô sản?
HS: Trả lời.

nhà phát kiến địa lí đi đến.

2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở
châu Âu.

- Sự ra dời của gai cấp tư sản: quy tộc,
thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp
bóc của cải và tài nguyên ở các nước

thuộc địa. Họ mở rộng sản xuất, kinh
doanh, lập đồn điền, bóc lột sức lao động
của người làm thuê, giai cấp tư sản ra
đời.
- Giai cấp vô sản được hình thành từ
những người nông nô bị tước ruông đất
buộc làm việc trong xí nghiệp tư sản.

GV: Sau các c̣c phát kiến địa lí, giai
cấp tư sản Châu Âu giàu lên nhanh chóng
họ cướp bóc ruộng đất, thuộc địa, tài
nguyên mở rộng kinh doanh, lập trang
trại, công trường thủ công, kinh tế hàng
hoá phát triển, đây là tiền đề cần thiết cho
kinh tế hàng hoá phát triển cho một nền
sản xuất mới.
c) Củng cớ: (3’)
- Kể tên các c̣c phát kiến địa lí tiêu biểu?
- Ý nghĩa cuộc phát kiến?
- Sản xuất tư bản chủ nghĩa châu Âu được hình thành như thế nào?
d) Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 3 SGK


Ngày dạy lớp: 7A...../...../ 2018
7B...../...../ 2018
Tiết 4. Bài 3. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.
1. Mục tiêu bài học.

a) Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân trình bày được khái niệm, nội dung và y nghĩa của
phong trào Văn hóa Phục Hưng
- Biết nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động
trực tiếp của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu lúc bấy giờ.
b) Kĩ năng:


- Phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra những mâu thuẫn xã hội từ đó thấy được
nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.
c) Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội
loài người, về vai trò của giai cấp tư sản đồng thời qua bài này giúp học sinh thấy
được loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn, sự sụp đổ của chế độ phong
kiến một chế độ độc đoán, lạc hậu lỗi thời.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: TLTK “Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK” (T32, 33).
b) Chuẩn bị của HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (5’):
- Các cuộc phát kiến địa lí đã tác đợng như thế nào đến xã hội châu Âu?
- Quan hệ sản xuất châu Âu được hình thành như thế nào?
b) Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Giới thiệu bài (1’).
- Sau c̣c phát kiến địa lí giai cấp tư sản đã
tìm ra những vùng đất mới giàu có, thị
trường bn bán mở rợng, tích luỹ ng̀n
vớn khổng lờ, họ có tiềm lực kinh tế lớn lao

song họ không có địa vị và quyền lợi về
chính trị, về giai cấp. Vì giai cấp phong kiến
là vật cản trở trên con đường đi lên của họ
cho nên giai cấp tư sản đã tiến hành các cuộc
chiến tranh chống phong kiến trên các lĩnh
vực, vậy cuộc đấu tranh diễn ra như thế nào.
HĐ 2: Hướng dẫn ttìm hiểu phong trào 1. Phong trào văn hoá Phục Hưng.
văn hóa Phục Hưng (13’).
HS: Đọc mục 1 SGK.
GV: Sơ lược về sự ra đời chế độ phong
kiến...
GV: Chế độ phong kiến ở châu Âu tồn tại
bao lâu?
HS: Thế kỉ V- XV- 10 thế kỉ 1000 năm.
- Đến thế kỉ XV giai cấp tư sản châu Âu ra
đời đại diện cho một phương thức sản xuất
mới tiến bộ, giàu có, có vốn và có tiền nhưng
khơng có qùn lợi về chính trị và địa vị xã
hợi, họ bị chế đợ phong kiến đóng kín, ràng
ḅc, họ muốn tự do kinh doanh.
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào * Nguyên nhân.
văn hóa Phục Hưng?
+ Sự kìm hãm vùi dập chế độ phong
kiến đối với các giá trị văn hóa
+ Sự lớn mạnh về các thế lực kinh tế


nhưng khơng có địa vị về chính trị, xã
hợi.
GV: Giải thích khái niệm phong trào văn hóa

Phục Hưng...
GV: Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hoá
làm cuộc mở đầu cho phương thức đấu tranh
chống phong kiến?
HS: Giai cấp tư sản đấu tranh chống phong
kiến trên nhiều lĩnh vực, bắt đầu là lĩnh vực
văn hoá. Những giá trị văn hoá cổ đại là tinh
hoa nhân loại, việc khôi phục nó sẽ tập hợp
được đông đảo lực lượng chống lại chế độ
phong kiến.
GV: Em hãy kể tên các nhà văn hoá khoa học * Tác giả:
tiêu biểu mà em biết.
+ Ph.Ra-bơ-le nhà văn hoá nhà y học.
HS: Trả lời.
+ Đê-các-tơ nhà toán học nhà triết
học.
+ U.Sếch-Xpia nhà soạn kịch vĩ đại.
+ Cơ-péc-ních (1473-1543) chứng.
minh quả đất quay xung quanh trục
của nó học thuyết này thực sự là một
cuộc cách mạng khoa học.
+ Lê-ơ-na đơ Vanh-xi (1452-1519)
GV: Cho HS tích hợp môn Mỹ thuật
danh hoạ người Ý.
GV: Sử dụng TLTK “Hướng dẫn sử dụng
kênh hình trong SGK” (T32) giảng.
GV: Theo em thành tựu nổi bật của phong
trào văn hoá Phục Hưng là gì?
HS: Khoa học-kĩ thuật tiến bộ vượt bậc, văn
hoá phong phú, thành công trong lĩnh vực

nghệ thuật có giá trị đến ngày nay.
GV: Nội dung phong trào văn hóa Phục
Hưng muốn nói lên điều gì?
HS: Trả lời.

* Nội dung phong trào.
+ Phê phán giáo hội Ki-tô và đả phá
trật tự xã hội phong kiến
+ Đề cao giá trị chân chính của con
người, khoa học tự nhiên, xây dựng
thế giới quan duy vật.
GV: Ý nghĩ a củ a phong trà o văn hó a * Ý nghĩa.
Phụ c Hưng?
+ Phát động đấu tranh chống phong
HS: Phát động quần chúng đấu tranh chống kiến.
phong kiến mở đường cho văn hóa nhân loại + Mở đường cho sự phát triển của
phát triển
văn hóa châu Âu và nhân loại.
GV: Chốt chuyển y.
HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu phong trào cải 2. Phong trào cải cách tôn giáo


cách tôn giáo (10’).
HS: Đọc mục 2 SGK
GV: Nguyên nhân của cuộc cải cách tôn giáo * Nguyên nhân
HS: Trả lời.
+ Sự thớng trị về tư tưởng, giáo lí của
chế độ phong kiến là lực cản đối với
giai cấp tư sản. Yêu cầu đặt ra phải
tiến hành cải cách.

GV: Người khởi xướng phong trào cải cách * Diễn biến.
tôn giáo là ai?
- Khởi xướng: M.Lu- thơ lên án hành
HS: Trả lời.
vi tham nhũng của Giáo hoàng bãi bỏ
GV: Sử dụng TLTK “Hướng dẫn sử dụng thủ tục, nghi lễ phiền toái.
kênh hình trong SGK” (T32) giảng M.Lu-thơ - Cải cách của Can-vanh (Thụy Sĩ)
chịu ảnh hưởng của Lu-thơ, hình
thành một giáo phái mới gọi là đạo
Tin lành.
GV: Phong trào cải cách tôn giáo mang lại hệ * Hệ quả.
quả gì?
+ Đạo Ki-tô bị chia làm hai giáo phái.
HS: Dựa vào SGK trả lời.
Cựu giáo là Ki-tô giáo cũ và Tân giáo
mâu thuẫn và xung đột với nhau
GV: Chốt chuyển y
-> Bùng lên cuộc chiến tranh nông
dân Đức.
HĐ 4: Hướng dẫn tìm hiểu nguyên nhân 3. Chiến tranh nông dân Đức.
chiến tranh Đức bùng nô (14’).
GV: Tổ chứ c cho HS thả o luậ n theo
nhó m (bà n).
- Thời gian 3’.
- Nhiệm vụ: Em hãy cho biết nguyên nhân * Nguyên nhân.
nào dẫn đến bùng nổ chiến tranh?
- Thế kỉ XVI, tầng lớp thị dân Đức có
HS: Thảo luận theo bàn, đại diện bàn trả lời, thế lực kinh tế nhưng bị chế độ phong
các bàn khác nhận xét, bổ sung.
kiến cát cứ kìm hãm.

GV: Nhận xét, bổ sung.
- Ảnh hưởng cải cách tôn giáo của
Lu-thơ.
GV: Trình bày diễn biến của chiến tranh?
HS: Trả lời.

GV: Phong trào nông dân Đức có y nghĩa
như thế nào?
HS: Trả lời.

* Diễn biến.
- Lãnh đạo là Tô-mát Muyn-xe,
phong trào nông dân chiếm 1/3 lãnh
thổ Đức.
- Do nội bộ không thống nhất nên
phong trào bị đàn áp.
* Ý nghĩa.
- Là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại
ở châu Âu.
- Phản ánh lòng căm thù của nông
dân bị áp bức.
- Góp phần vào trận chiến chống chế
độ phong kiến.


GV: Chốt nội dung tiết học.
c) Củng cố (3’).
GV: Hệ thống kiến thức toàn bài:
- Vai trò của văn hóa Phục Hưng là lên án nghiêm khắc giáo hội thiên chúa
giáo, tấn công vào trật tự phong kiến, đề cao giá trị chân chính của con người.

- Phong trào văn hóa Phục Hưng là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai
cấp tư sản với giai cấp phong kiến đã suy tàn, phát động quần chúng đấu tranh.
- Tư tưởng cải cách tôn giáo không tách rời tư tưởng cải cách xã hội và tư
tưởng nhân văn của thời văn hóa Phục Hưng, nó tấn công trực tiếp vào giáo hội thiên
chúa giáo và chế độ phong kiến, nó châm ngòi cho cuộc đấu tranh của quần chúng và
làm bùng nổ cuộc chiến tranh nông dân.
d) Hướng dẫn học ở nhà (2’).
- Học bài theo vở ghi kết hợp SGK.
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Đọc trước bài 4 SGK.

Ngày dạy lớp: 7A...../...../ 2019
7B...../...../ 2019
Tiết 5. Bài 4.

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.

1. Mục tiêu bài học.
a) Kiến thức:
- Biết những nết nổi bật của tình hình trính trị Trung Quốc thời phong kiến.
b) Kĩ năng:
- Vận dụng tư duy để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hợi của
mỡi triều đại từ đó rút ra bài học lịch sử.
c) Thái độ:


- Giáo dục HS hiểu rõ Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn mạnh điển
hình ở phương đông thời cổ đại, một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh
hưởng không nhỏ đến tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam.
2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
b) Chuẩn bị của HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (3’):
- Phong trào cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp ntn đến xã hội châu Âu
thời bấy giờ?
b) Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu tình hình 1. Tình hình chính trị.
chính trị Trung Quôc (35’).
HS: Theo dõi mục 1 SGK.
GV: Lưu y hs không học 6 dòng đầu.
GV: Xã hội phong kiến Trung Quốc lúc * Sự hình thành xã hội phong kiến.
này có gì biến đổi?
- Xã hội phong kiến hình thành từ thế kỉ
HS: Trả lời.
III TCN, thời Tần.
- Quan lại và nông dân giàu chiếm
ruộng đất, trở nên giàu có.
+ Quan lại và nông dân giàu chiếm
nhiều ruộng, có nhiều quyền lực trở
thành địa chủ
+ Nhiều nông dân mất ruộng, nhận
ruộng của địa chủ trở thành tá điền, phải
nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là
địa tô. Xã hội phong kiến Trung Quốc
được xác lập.
GV: Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến * Bộ máy nhà nước.
như thế nào?

+ Thời Tần: Chia đất nước thành các
HS: Dựa vào SGK trả lời.
quận, huyện, và trực tiếp cử quan lại
đến cai trị, thi hành nhiều chế độ cai trị
hà khắc.
+ Nhà Hán: lên thay, chế độ hà khắc
được bãi bỏ
GV: Cho HS liên hệ về các bộ phim của + Thời Đường: Bộ máy nhà nước được
Trung Quốc qua các triều đại đặc biệt là củng cố hoàn thiện hơn, cử người thân
thời Đường.
tín đi cai quản các địa phương, mở
GV: Cho HS tích hợp kiến thức qua cá tác nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài
phẩm với môn Văn
+ Thời Nguyên: Thi hành nhiều biện
pháp phân biệt đối xử giữa các dân tộc:
Người Mông Cổ có địa vị cao nhất,
hưởng mọi đặc quyền: Người Hán có
địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ.
GV: Liên hệ các triều đại phong kiến


Trung Quốc với các triều đại phong kiến
Việt Nam thấy được sự ảnh hưởng của các
tổ chức bộ máy nhà nước...
GV: Tổ chức hoạt động nhóm (bàn).
- Thời gian 4’.
- Nhiệm vụ.
- Chính sách đới ngoại của triều đại phong * Chính sách đôi ngoại:
kiến là gì?
HS: Các nhóm thảo luận theo bàn, trình

bày kết quả, các bàn khác nhận xét.
GV: Nhận xét treo bảng phụ.
- Các triều đại phong kiến Trung Quốc
đều tiến hành mở rộng lãnh thổ bằng
các cuộc chiến tranh xâm lược: Triều
Tiên, Nội Mông, Đại Việt…
-> Mỗi khi xâm lược Đại Việt đều chịu
GV: Cho HS liên hệ về đối ngoại giữa Việt thất bại nặng nề.
Nam với Trung Quốc hiện nay.
c) Củng cố (5’):
- Tình hình xã hội phong kiến, tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách đới ngoại
của phong kiến Trung Q́c lúc bấy giờ.
- Hướng dẫn HS lập bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc thời cổ trung đại.
d) Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và tìm hiểu về kinh tế, văn hóa Trung Quốc giờ sau học tiếp.

Ngày dạy lớp: 7A...../...../ 2019
7B...../...../ 2019
Tiết 6. Bài 4.

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TIẾP THEO)

1. Mục tiêu bài học.
a) Kiến thức:
- Biết được những nét chủ yếu về tình hình kinh tế Trung Quốc qua các triều
đại phong kiến.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa Trung Quốc trong
thời kỳ phong kiến.



b) Kĩ năng:
- Vận dụng tư duy để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hợi của
mỗi triều đại cùng những thành tựu về văn hoá, từ đó rút ra bài học lịch sử.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh hiểu rõ Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn
mạnh điển hình ở phương đông thời cổ đại, một nước láng giềng gần gũi với Việt
Nam có ảnh hưởng không nhỏ đến tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: TLTK “Hướng dẫn sử dụng kênh hình SGK” (T 35, 37, 38),
tích hợp kiến thức liên môn.
b) Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, đọc trả lời câu hỏi SGK.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (3’): Phong trào cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp ntn đến
xã hội châu Âu thời bấy giờ?
b) Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu tình hình 1. Tình hình kinh tế qua các triều đại.
kinh tế qua các triều đại (18’).
HS: Theo dõi mục 2 SGK (T11,12).
GV: Em có nhận xét gì về tình hình kinh + Thời Tần-Hán: Ban hành chế độ do
tế qua các triều đại.
lường thớng nhất, giảm to khún khích
HS: Dựa vào SGK trả lời.
nhân dân cày ruộng
+ Thời đường: Giảm tô, chia ruộng bỏ
hoang cho nông dân, thực hiện quân điền
-> Kinh tế phát triển.
+ Thời Tống: Mở các cơng trình thủy lợi,

khún khích sản xuất cơng nghiệp như
khai mỏ, luyện kim..
+ Thời Minh-Thanh: Thủ công nghiệp phát
triển xuất hiện TBCN ở các xưởng dệt..
- Khẳng định được sự thịnh vượng của
Trung Quốc dưới thời Đường.
GV: Sử dụng TLTK hướng dẫn sử dụng
kênh hình SGK (T 36)
GV: Giảng ở Trung Quốc ngoai thương
phát triển, mở rộng buôn bán ở Đông
Nam Á, Ấn Độ, Ba Tư...
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu về thành tựu
2. Thành tựu văn hóa.
văn hóa (19’).
HS: Theo dõi mục 3 SGK T13, 14.
GV: HS chuẩn bị bảng nhóm thảo luận
(4 nhóm).
- Thời gian 5’.
- Nhiệm vụ:


Nhóm 1: Tìm hiểu về tư tưởng văn hóa.
Nhóm 2: Tìm hiểu về văn học.
Nhóm 3: Tìm hiêu về sử học.
Nhóm 4: Tìm hiểu về nghệ thuật kiến trúc.
HS: Thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm
trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Tích hợp kiến thức liên môn Văn, Mĩ
thuật.

+ Tư tưởng: Nho giáo thành hệ tư tưởng
và đạo đức của giai cấp phong kiến.
+ Văn học: Thời Đường xuất hiện nhiều
nhà thơ nổi tiếng như Ly Bạch, Đỗ Phủ...
đến thời Minh-Thanh xuất hiện những bộ
tiểu thuyết có giá trị như: Tam quốc diễn
nghĩa, Tây du kí...
+ Sử học: Có các bợ sử kí của (Tư Mã
Thiên), Hán thư, Đường thư, Minh sử...
+ Kiến trúc: Nhiều công trình độc đáo
GV: Sử dụng TLTK “Hướng dẫn sử dụng như Cố cung, tượng phật sinh động..
kênh hình SGK” (T 37, 38)
HS: Quan sát nhận xét.
GV: Chốt lại nội dung bài học.
c) Củng cố (3’):
- Em hãy trình bày sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời nhà Đường.
- Hướng dẫn HS lập bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc thời cổ.
d) Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Học bài và làm bài tập theo câu hỏi SGK.
- Đọc và tìm hiểu bài 5.

Ngày dạy lớp: 7A...../...../
2019
7B...../...../
2019
Tiết 7. Bài 5.

ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

1. Mục tiêu bài học.

a) Kiến thức.
- Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến.


- Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là một trong những trung tâm văn
minh lớn của loài người, đạt nhiều thành tựu.
b) Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
c) Thái độ.
- Giáo dục HS thấy được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh
nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn minh của nhiều
dân tộc Đông Nam Á.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: TLTK “Hướng dẫn sử dụng kênh hình SGK” (T39, 40).
b) Chuẩn bị của HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (5’):
- Em cho biết chính sách cai trị của nhà Tớng và nhà Nguyên có những điểm gì
khác nhau?
b) Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Giới thiệu bài (1’).
- Ở Phương Đông cùng với sự ra đời của
nhà nước phong kiến Trung Quốc còn có sự
hình thành của nhà nước phong kiến ở Ấn
Độ từ rất sớm, vậy nhà nước phong kiến Ấn
Độ ra đời và phát triển như thế nào.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu Ấn Độ thời 1. Ấn Độ thời phong kiến.
phong kiến (15’).

* Vương triều Gúp-ta:
GV: Phần 1 giảm tải không học.
- Ấn Độ trở thành một quốc gia phong
HS: Đọc mục 2 SGK.
kiến hùng mạnh, công cụ sắt được sử
GV: Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương dụng rộng rãi, kinh tế, xã hội phát triển.
triều Gúp-ta được biểu hiện như thế nào?
- Đến thế kỷ VI, vương triều Gúp-ta bị
HS: Trả lời.
diệt vong, bị nước ngoài xâm lược, cai trị.
* Vương quốc Hồi giáo Đê-li:
GV: Vương triều hồi giáo Đê-li tồn tại trong
bao lâu? Có những chính sách cai trị như - Thế kỉ XII, Ấn Độ bị Thổ Nhĩ Kì
thế nào?
xâm lược, thi hành chính sách cướp
HS: Trả lời.
đoạt ṛng đất, cấm đoán đạo Hin-đu
-> Mâu thuẫn dân tộc căng thẳng.
GV: Vương triều Mô-gôn ông vua A-cơ-ba * Vương triều Mơ-gơn:
đã thi hành những chính sách gì?
- Thế kỉ XVI Mông Cổ chiếm Ấn Độ,
HS: Dựa vào kiến thức SGK trả lời.
xóa bỏ sự kì thị tôn giáo, khôi phục
kinh tế, phát triển văn hóa Ấn Độ.
- Giữa thế kỉ XIX Ấn Độ trở thành
thuộc địa của Anh.
GV: So sánh để thấy được sự giống và khác
nhau giữa vương triều hòi giáo Đê-li và
vương triều Môn-gôn…



GV: Sơ kết chuyển y.
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu văn hóa Ấn
Độ (19’).
HS: Theo dõi mục 3 SGK.
GV: Ấn Độ là nước có nền văn hóa như thế
nào?
GV: Chữ viết đầu tiên của người Ân Độ là
loại chữ gì? Dùng để làm gì?
HS: Sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ
kinh và là nguồn gốc của chữ Hin-đu
GV: Hãy kể tên các tác phẩm văn học nổi
tiếng của Ấn Độ.
+ Tác phẩm thơ, ca, kịch.
+ Bộ kinh Vê-đa bằng chữ Phạn nổi tiếng.
+ Hai bộ sử thi nổi tiếng:
- Ma-ha-bha-ra-ta.
- Ra-ma-ya-na.
+ Kịch Sơ-kun-tơ-la, Ka-li-đa-sa-thời Gúp- ta.
GV: Em có nhận xét gì về tôn giáo của Ấn Độ?
HS: Trả lời
GV: Em có nhận xét gì về văn học Ấn Đợ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS tích hợp kiến thức mơn học
Văn, Mĩ thuật
GV: Sử dụng TLTK “Hướng dẫn sử dụng
kênh hình SGK” (T39, 40) giảng kiến trúc
Ấn Độ.
GV: Đền hang A-jan-ta được kiến tạo từ TK
thứ II TCN đến TK thứ VI SCN. Nét đặc

sắc của đền hang này là những bức hoạ trên
vách đá và trên trần hang, tổng cộng có đến
5 ô bức. Toàn bộ các bức hoạ đều tập trung
mô tả những con vật, những nhà quy tộc
hoặc những người bình dân. Vì thế, tuy gắn
với cuộc sống người tu hành nhưng đền
hang cũng thể hiện cả thế giới rộng lớn, một
xã hội muôn màu, muôn vẻ. Có thể nói tác
phẩm trong hang động A-jan-ta "là những
bông hoa rực rỡ nhất, tiêu biểu nhất của
nghệ thật Ấn Độ". Đền hang A-jan-ta xứng
đáng là niềm tự hào của nhân dân Ấn Độ
nói riêng và nhân loại nói chung.
HS: Thảo luận 5’
GV: Em có nhận xét gì về kiểu dáng các

2. Văn hoá Ấn Độ.

* Chữ viết: Chữ Phạn là chữ viết riêng
dùng làm ngôn ngữ, văn tự để sáng tác
văn học, thơ ca đây là nguần gốc của
chữ viết Hin-đu.

* Tôn giáo: Đạo Bà La Môn có bộ
kinh Vê đa, đạo Hin-đu là một tôn giáo
phổ biến ở Ấn Đợ hiện nay.
* Văn học: Hin-đu với giáo lí, luật
pháp, sử thi, thơ ca..có ảnh hưởng đến
đời sống xã hội.
* Kiến trúc: Nghệ thuật kiến trúc chịu

ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo với
những công trình đền thờ, ngôi chùa
độc đáo còn được giữ lại đến nay


công trình kiến trúc này?
HS: Trình bày
GV: Nhận xét chốt nội dung tiết học.
c) Củng cố (3’):
- Em hãy kể tên các tác phẩm văn học tiêu biểu của Ấn Độ mà em biết.
- Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ.
GV: Kể về Ka-Li Đa-sa mồ côi cha mẹ từ nhỏ được người chăn bò nuôi nấng
lớn lên khoẻ mạnh, đần độn được nàng công chúa yêu mến xin vua cha cho lấy
Kaliđasa được sống trong thời đại hoàng kim được tiếp súc với những tác phẩm
những nguồn cảm hứng... ông viết Sơ-kun-tơ-la.
d) Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 6 SGK.

Ngày dạy lớp: 7A...../...../ 2019
7B...../...../ 2019
Tiết 8. Bài 6.

CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á.

1. Mục tiêu bài học.
a) Kiến thức:


- Biết xác định được vị trí, điểm trung nổi bật về điều kiện tự nhiên của các

nước Đông Nam Á.
- Biết trình bày sự hình thành các quốc gia ở Đông Nam Á.
b) Kĩ năng:
- Lập niên biểu các giai đoạn phá triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đơng Nam Á, phân
tích các sự kiện lịch sử.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho HS hiểu trong lịch sử Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu
đóng góp cho văn hoá nhân loại, sự gắn bó của ba nước Đông Dương.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: TLTK “Hướng dẫn sử dụng kênh hình SGK” (T41, 42, 43).
b) Chuẩn bị của HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (5’):
- Nêu những thành tựu văn hoá trung đại mà Ấn Đợ đạt được?
b) Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỢNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Giới thiệu bài: (1’)
GV: Đông Nam Á từ lâu đời được coi là
khu vực có bề dày văn hoá lịch sử, ngay từ
những thế kỉ đầu công nguyên các quốc
gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu
xuất hiện, trải qua hàng ngàn năm lịch sử
các quốc gia đó đã có nhiều chuyển biến,
trong bài 6 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu...
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu điều kiện tự 1. Điều kiện tự nhiên của các nước
nhiên (15’).
Đông Nam Á
HS : Theo dõi mục 1 SGK.
GV: Em hãy kể tên các quốc gia Đông

Nam Á?
HS: Kể tên 11 nước.
- Các quốc gia Đông Nam Á rộng lớn:
Gồm 11 nước.
GV: Điều kiện tự nhiên các quốc gia Đông - Điều kiện tự nhiên: chịu ảnh hưởng
Nam Á có thuận lợi và khó khăn gì?
gió mùa, chia hai mùa rõ rệt: mùa khô
HS: Trả lời.
và mùa mưa.
GV: Cho HS liên hệ tình hình thời tiết của - Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều
Việt Nam đặc biệt là các cơn bão vừa qua...
thuận lợi cho việc trồng lúa. Và các
loại rau, củ, quả.
GV: Những thuận lợi và khó khăn của các + Thuận lợi: Cho việc trồng lúa nước
quốc gian này?
và các loại rau, củ, quả.
HS: Trả lời.
+ Khó khăn: Có nhiều thiên tai.
GV: Các quốc gia cổ đại ở Đông Nam Á
ra đời từ khi nào?
HS: Thời gian hình thành khoảng 10 thế kỉ
đầu công nguyên
GV: Hãy kể tên một số quốc gia Đông


Nam Á cổ?
HS: Chăm Pa, Phù Nam, Chân Lạp, Campu-Chia, Văn Lang.
GV: Các quốc gia phong kiến Đông Nam
Á cũng trải qua các giai đoạn: Hình
thành, hưng thịnh và suy vong. ở mỗi

nước quá trình đó diễn ra trong thời gian
khác nhau, nhưng nhìn chung từ nửa sau
thế kỉ X -> XVIII.
Là thời kì thịnh vượng nhất của các quốc
gia Đông Nam Á.
- Cuối thế kỉ XIII dòng vua Gia-va
mạnh lên, chinh phục các tiểu quốc ở
hai đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va. Lập
nên vương triều Mơ-đơ-pa-hít hùng
mạnh trong 3 thế kỉ
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu sự hình
thành và phát triển Đông Nam Á (20’).
HS: Đọc mục 2 SGK.
GV: Em có nhận xét gì về sự hình thành
các quốc gia cổ?
HS: Pa-gam (XI).
Xu-khô-thay (XIII).
Lạn Xạng (XIV)
Chân Lạp (VI)...
GV: Giới thiệu TLTK hướng dẫn sử dụng
kênh hình SGK (T41, 42) giảng.
HS: Quan sát hình SGK hiểu.
GV: Em có nhận xét gì về sự phát triển
của các quốc gia?
HS: Trả lời.

2. Sự hình thành các quôc gia ở
Đông Nam Á.
a. Sự hình thành các quôc gia cô.
- Thế kỉ đầu công nguyên, dân cư biết

sử dụng công cụ sắt -> xuất hiện các
quốc gia ở Đông Nam Á.
- Trong 10 thế kỉ đầu công nguyên các
quốc gia nhỏ hình thành như: Chăm-pa
ở trung bộ Việt Nam, vương quốc Phù
Nam ở hạ lưu sông Mê Công...

b. Sự hình thành và phát triển của
các quôc gia phong kiến.
- Từ thế kỉ X -> thế kỉ XVIII là thời kì
phát triển thịnh vượng.
GV: Em hãy nêu các biểu hiện của sự phát - Một số quốc gia hình thành và phát triển
triển đó?
+ In-đô-nê-xi-a, vương triều Mô-giôHS: Dựa vào kiến thức SGK trả lời.
pa-hít (1213-1527).
+ Cam-pu-chia-thờ i kì Ăng-co
(IX-XV).
GV: Giới thiệu TLTK “Hướng dẫn sử + Mi-an-ma- vương quốc Pa-gan (XI)
dụng kênh hình SGK” (T43) giảng.
+ Thái Lan vương quốc Su-khô-thay (XIII)
+ Lào- vương quốc Lạn Xạng (XV- XVII).
+ Đại Việt, Cham Pa, Ăng-co (bán đảo
GV: Chốt nội dung bài học.
Đông Dương).
c) Củng cố (3’):
- Em hãy trình bày những chính sách đới nợi và đới ngoại của các vua
Lạn Xạng?
- Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-Chia thời kì Ăng-co như thế nào?



d) Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước mục 3,4 SGK giờ sau học tiếp.

Ngày dạy lớp: 7A...../...../ 2019
7B...../...../ 2019
Tiết 9. Bài 6. CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TIẾP THEO).
1. Mục tiêu bài học.
a) Kiến thức:
- Trình bày được những nét chính về Vương q́c Cam-pu-chia và Vương quốc Lào


- Hiểu các giai đoạn phát triển quan trọng của lịch sử khu vực Đông Nam Á,
Lào, Cam-pu-chia.
b) Kĩ năng:
- Lập niên biểu các giai đoạn phá triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đơng Nam
Á, phân tích các sự kiện lịch sử.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho HS hiểu sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở khu vực Đông Nam Á,
Lào, Cam-pu-chia. Trong lịch sử Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho
văn hoá nhân loại, sự gắn bó của ba nước Đông Dương.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: TLTK “Hướng dẫn sử dụng kênh hình SGK” (T43, 44, 45).
b) Chuẩn bị của HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu thêm về Lào, Cam-pu-chia.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (5’):
- Trình bày sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến?
b) Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH

HĐ1: Giới thiệu bài (1’):
GV: Cam-pu-chia là nước anh em cùng ở
trên bán đảo Đông Dương với Việt Nam.
Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng
góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình...
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu Vương quôc 1. Vương quôc Cam-pu-chia.
Cam-pu-chia (18’).
HS: Đọc mục 1 SGK.
GV: Từ khi thành lập Cam-pu-chia đã chia
ra thành bốn giai đoạn và mỗi giai đoạn
đều có lịch sử riêng đặc trưng.
GV: Em hãy cho biết các giai đoạn lịch * Thời kì Chân Lạp: Thời kì tiền sử
sử và đặc điểm của mỗi giai đoạn ấy?
trên đất Cam-pu-chia có người sinh
sống. Xuất hiện Nhà nước, tộc người
Khơ-me được hình thành, họ săn bắn,
đào ao, đắp hồ
-> Thế kỉ VI, Vương quốc Chân Lạp ra
đời.
GV: Từ Ăng-co là kinh đô có nhiều đền * Thời Ăng-co:
tháp được xây dựng trong thời kì này.
- Ăng-co Vát xây dựng thế kỉ XII.
- Từ thế kỉ IX-XV là thời kì phát triển
- Ăng-co Thom được xây dựng trong suốt 7 huy hoàng của chế độ phong kiến
thế kỉ của thế kì phát triển IX -> XV.
Cam-pu-chia.
GV: Hướng dẫn HS quan sát H15 SGK
+ Nông nghiệp phát triển.
mô tả.
+ Lãnh thổ mở rộng.

GV: Sử dụng TLTK “Hướng dẫn sử dụng + Văn hóa độc đáo tiêu biểu là kiến trúc
kênh hình SGK” (T43, 44) giảng kinh đô đền Tháp
Ăng-co thuộc vùng Xiêm Riệp ngày nay -> Sau Ăng-co, Cam-pu-chi bước vào
ở đây người Khơ Me đã xây dựng nhiều giai đoạn suy yếu kéo dài, đến năm 1863


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×