Tuần: 1
Tiết: 1;2
VĂN BẢN
ĐỌC THÊM: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(HD ĐT: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền
thuyết thời kỳ Hùng Vương
- Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động,
đề cao nhà nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt
2. Kỹ năng:
- Đọc - Hiểu một văn bản thuộc loại truyền thuyết
- Nhận ra những việc chính trong truyện
3. Thái độ:
- Tơn trọng nền văn hố truyền thống của dân tộc – ý thức giữ gìn – tơn vinh nền văn
hố lúa nước.
- Yêu đất nước yêu dân tộc mình
- Phát huy và gìn giữ nét đẹp trong truyền thống văn hố, tinh hoa của dân tộc.
4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Đặt vấn đề, cách tiếp cận vấn đề;
- Phát hiện và giải quyết tình huống;
- Tự tin giao tiếp; hợp tác, tổng hợp, khái quát
- Biết làm và sáng tạo, thể hiện và khẳng định được bản thân.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn bài - hệ thống tranh dân gian. ( bộ tranh lớp 6 NXB giáo dục).
- Sưu tầm những thông tin về di tích đền Hùng và nhà nước Văn Lang.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Trò vào vai tập kể sáng tạo
- Sưu tầm truyện tranh có thể. – di tích đền Hùng
- Tranh - Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định lớp (1’)
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu các sự việc chính trong văn bản “Con Rồng cháu tiên”
- Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên
- Việc sinh con của nàng Âu Cơ và chia tay của Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang
Bước 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H. Em có biết ngày 10 tháng ba âm Nghe
lịch là ngày gì khơng ?
Suy nghĩ
Chuẩn KTKN cần đạt
- Kĩ năng lắng nghe
- Giới thiệu bài mới tạo tâm
H. VN đã có những phong tục nào
trong ngày trong đại này ?
Gv giới thiệu bài:
thế hứng thú khi vào bài cho
học sinh
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thời gian:5-7 phút
- Mục tiêu: HS HS hiểu xuất xứ, bố cục và phương pháp biểu đạt , từ khó của VB.
- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ, động não...
- Kĩ thuật: Các mảnh ghép, trình bày.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Chuẩn KTKN cần đạt
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
THÍCH
HD HS cách đọc: to, rõ
1.Đọc - Chú thích.
ràng, thể hiện được lời Nghe, xác định cách đọc. 3HS đọc
căn dặn của thần và thái nối tiếp
độ khiêm tốn của Lang
*Từ khó: sgk/11
Liêu
-GV đọc mẫu.Gọi HS
đọc. N/xét cách đọc.
Theo dõi sgk, tìm hiểu, trả lời. HS
khác n/xét, bổ sung
Cho HS tìm hiểu các CT:
Giải thích các CT
1,2,3,5,7...
2. Bố cục văn bản
- Phần 1: từ đầu…..chứng giám: 3 phần
Văn bản có thể chia làm vua Hùng chọn người nối ngôi.
mấy phần? Nội dung của - Phần 2: tiếp …. Hình trịn: cuộc
từng phần?
đua tài dâng lễ vật.
- Phần 3: còn lại: kết quả cuộc thi
.Nêu yêu cầu:
-VB thuộc thể loại nào?
HS suy nghĩ, xác định, trình bày.
3. Thể loại và ptbđ
-PTBĐ chính của VB?
Thể loại: Truyền thuyết
-N/vật
chính
trong
Ptbđ: Tự sự
truyện?
Nêu yêu cầu: Theo dõi
phần đầu VB, hãy cho
biết:
-Vua Hùng chọn người
nối ngơi trong hồn cảnh
nào?
-Tiêu chuẩn chọn người
nối ngơi của vua Hùng?
-Hình thức chọn người
nối ngơi ntn?
-Chi tiết thử tài chọn
người nối ngơi có ý nghĩa
ntn?
II. ĐỌC – HIỂU VĂN
BẢN
-HS theo dõi VB, suy nghĩ, phát 1. Vua Hùng chọn người
hiện, trình bày.
nối ngơi
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hoàn cảnh: đất nước
-Hoàn cảnh: vua đã già, giặc thanh bình, nhà vua cao
ngồi đã n, cần chăm lo cho dân tuổi, đông con.
no ấm.
- Tiêu chuẩn: phải tiếp tục
-Tiêu chuẩn: phải nối được chí được ý chí và sự nghiệp
của vua cha, khơng nhất thiết phải của cha ơng.
là con trưởng.
- Hình thức: ra câu đố thử
-Hình thức: Trong lễ Tiên vương, tài các con.
ai làm vừa ý vua thì sẽ được -> Đề cao sự anh minh
truyền ngôi
sáng suốt của nhà Vua, ca
*Hình thức chọn người
nối ngơi là một câu đố thử
tài, một trong những cách
thử tài của vua thường
thấy trong VHDG
Để có thể được nối ngơi,
những người con của vua
đã làm những gì?
-Dựa vào đâu Lang Liêu
lại làm ra hai thứ bánh
ấy?
-Thực hiện lời Thần mách
bảo, Lang Liêu đã làm
những gì?
ngợi người tài
-HS theo dõi VB, suy nghĩ, phát
hiện, trình bày.
-Các lang: sai người đi tìm của
quý trên rừng, dười biển, đua
nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon .
-Lang Liêu: được thần mách bảo,
chọn thứ gạo nếp thơm lừng,
trắng tinh ... nặn hình trịn -> làm
ra 2 thứ bánh (bánh chưng, bánh
giầy).
2. Cuộc so tài của các
lang
- Các Lang anh: đua nhau
đi tìm lễ vật q hiếm->
khơng hiểu ý vua cha.
- Lang Liêu:
+ Con thứ 18, chịu thiệt
thòi, …
+ Bộc lộ sự thơng minh
khéo léo, sự chịu thương,
chịu khó, biết trân trọng
hạt gạo – mồ hôi, thành
quả của người lao động.
3. Kết quả cuộc thi tài.
Thái độ của vua cha như
thế nào?( chỉ liếc mắt xem
qua)
Tại sao vua lại có thái độ
ấy? ( với vua, những thứ
đó chẳng có gì lạ lẫm, đặc
biệt chúng chỉ là những
thứ có sẵn, khơng chứa
đựng một ý nghĩa gì.)
Trước lễ vật của LL, vua
có thái độ gì? ? Cuối
cùng, vua quyết định chọn
ai là người nối ngơi vua?
? Em có suy nghĩ gì về
quyết định của vua cha?
Nêu yêu cầu:
-Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu được vua cha
chọn để tế Trời Đất cùng
Tiên Vương?
-Vì sao trong số các con
của vua, chỉ có Lang Liêu
được thần mách bảo?
- Lời nói của thần đề cao
cái gì? Thần ở đây đại
diện cho lực lượng nào?
Hs suy nghĩa trả lời, các hs khác - Trước các lễ vật của các
nhận xét, bổ sung ý kiến.
Lang anh: vua chỉ liếc
Gv nhận xét, kết luận.
xem.
- Trước lễ vật của LL:
+ Ngẫm nghĩ rất lâu về ý
Hs suy nghĩa trả lời, các hs khác nghĩa của bánh.
nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Ngẫm nghĩ về tình cảm
Gv nhận xét, kết luận.
và tính cách của LL.
- Quyết định chọn LL làm
người nối ngôi.
Hs suy nghĩa trả lời, các hs khác => Vua cha là người sáng
nhận xét, bổ sung ý kiến.
suốt.
Gv nhận xét, kết luận.
HS trao đổi, thảo luận nhóm bàn.
Đại diện trình bày. Nhóm khác
n/xét, bổ sung.
+Hai thứ bánh vừa có ý tưởng sâu
xa (tượng Trời Đất, mn lồi)
vừa có ý nghĩa thực tế (sản phẩm
do chính con người làm ra).
+Hợp với ý vua cha: đem cái quý
nhất trong Trời Đất, của đồng
ruộng, do chính bàn tay, sức lực
của mình làm ra để cúng tiến,
dâng lên vua cha
Lang Liêu tuy là con vua
nhưng lại là người lao
động, gần gũi với dân
thường, gần gũi với nghề
truyền thống của dân tộc
ta
*LL được thần mách bảo vì là
người thiệt thịi nhất,chỉ chăm lo
việc đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai.
Lang Liêu hiểu được và thực hiện
được ý thần.
*Lời nói của thần đề cao hạt gạo,
đề cao lao động.
* Thần ở đây chính là người LĐ
vì người lao động rất q trọng
cái ni sống mình, cái tự mình
làm ra.
Việc làm bánh chưng
bánh giầy của LL và việc
LLiêu được chọn là người
nối ngôi cho ta thấy LL là
người như thế nào?
=>Lang Liêu là người có tài
đức, thơng minh, hiếu thảo,
kính trọng tổ tiên, trân trọng
những gì do sức lao động của
mình làm ra
Qua truyện, em thấy
truyện nhằm giải thích
điều gì? Đề cao vấn đề
gì?
*LL, n/vật chính của
truyện hiện lên như một
người anh hùng văn hố.
B.chưng, bánh giầy càng
có ý nghĩa bao nhiêu thì
càng nói lên tài năng
p/chất của LL bấy nhiêu.
Ý nghĩa của truyện:
-Giải thích nguồn gốc của bánh
chưng, bánh giầy.
-Đề cao lao động, đề cao nghề
nông.
Hãy liệt kê các chi tiết HS liệt kê, trình bày và nêu ý
liên quan đến l/sử và nghĩa.
những chi tiết tưởng -Chi tiết liên quan đến l/sử: vua
tượng kì ảo và nêu ý HV thứ 6, việc làm bánh chưng,
nghĩa của các chi tiết đó? bánh giầy ngày Tết.
*LL, n/vật chính của -Chi tiết tưởng tượng kì ảo: thần
truyện, trải qua cuộc thi báo mộng cho LL
tài, được thần giúp đỡ, ->Tăng sức hấp dẫn cho câu
được nối ngôi vua là 1 chuyện
trong những chi tiết NT
tiêu biểu cho truyện dân
II. Ghi nhớ: sgk/12
gian.
Qua tìm hiểu truyện, em HS theo dõi GN, trình bày.
thấy cần ghi nhớ điều gì? 1HS đọc ghi nhớ
Cho HS đọc lại GN.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
- Mục tiêu: Nhớ được chuỗi sự việc - kể lại truyện
+ Phát hiện được những chi tiết kỳ ảo
+ Hiểu được tác dụng của những chi tiết kỳ ảo
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình
- Kỹ thuật: Động não, đàm thoại, mảnh ghép.
- Thời gian: 5 phút
Hoạt động
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
H. Em hãy đóng vai Lang Liêu kể lại chuyện Kể sáng tạo III. Luyện tập.
này cho con cháu nghe?
truyền thuyết.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
- Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
- Kỹ thuật: Động não, hợp tác.
- Thời gian: 5 phút
Chuẩn KTKN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
cần đạt
- Tập kể lại truyện nhiều lần
Lắng nghe, tìm hiểu,
-Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về các
nghiên cứu , trao
Bài tập
chi tiết kì ảo được sử dụng trong văn
đổi, trình bày.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
- Phương pháp:Dự án.
- Kỹ thuật: Giao việc
Thời gian: 5 phút .
Chuẩn kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
kỹ năng cần đạt
+ Viết đoạn văn bộc lộ cảm xúc của
Bài tập
mình về phong tục gói bánh chưng Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
Kiến thức trọng
ngày tết và tục thờ cúng tổ tiên của
cứu , trao đổi, trình bày.
tâm của bài
người ViệT
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài.
- Làm các bài tập trong vở bài tập và bài tập phần vận dụng – sáng tạo
2. Bài mới
Chuẩn bị bài mới: -Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gươm;
Tuần: 1
Tiết: 1,2 (tt)
VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nhân vật và sự kiện trong truyền thuyết.
- Nắm được cốt lõi lịch sử của truyện: cuộc kháng chiến chống Minh của quân Lam
Sơn.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng và kể được
truyện.
3. Thái độ: u chuộng hịa bình.
4. Nội dung tích hợp
* Tích hợp kĩ năng sống.
- Giao tiếp: Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của cỏc
tỡnh tiết trong tỏc phẩm.
* Tích hợp giáo dục ANQP:
- Các địa danh của Việt Nam gắn liền với các sự tích trong các cuộc kháng chiến
chống xâm lược ( ải Chi Lăng, song Bạch Đằng...)
5. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản
- Năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
soạn giáo án, BGĐT
2. Chuẩn bị của học sinh
Soạn bài theo hướng dẫn
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
* Bước 1: Ổn định tổ chức
* Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh và nêu ý nghĩa của truyện
* Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực
giao tiếp.
- Phương pháp: quan sát, thuyết trình.
- Kỹ thuật : Động não.
- Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
* Tích hợp giáo dục ANQP
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông
Đô-Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một
lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng.Tên - Học sinh lắng nghe và
Chuẩn KTKN cần
đạt
gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục ghi tên bài.
Thuỷ, Tả Vọng , Thuỷ Quân. Đến
thế kỉ XV, hồ mới mang tên là Hồ
Gươm (Hoàn Kiếm) gắn với sự tích
nhận gươm, trả gươm thần của người
anh hùng đất Lam Sơn - Lê Lợi.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Mục tiêu: HS nắm sơ lược ban đầu về tác phẩm qua việc đọc; Rèn kĩ năng làm việc độc
lập và hợp tác của HS. rèn năng lực đọc, tóm tắt, cảm thụ chi tiết nghệ thuật văn bản.
- Thời gian: 45-60 phút
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Giao việc, hỏi- trả lời, phiếu BT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Theo em cần đọc văn bản này
ntn?
GV đọc 1 đoạn- HS đọc- GV nhận
xét
GV giải thích một số chú thích
khó trong sgk.
Khi tóm tắt văn bản em cần lưu ý
điều gì?
Đọc chậm rãi gợi khơng khí
cổ kính. Những chi tiết kì lạ
cần nhấn mạnh.
Giữ ngun NV chính, Kể
SV chính theo trình tự, diễn
biến trong tác phẩm
Kể ra các sự việc chính trong văn
bản?
- Đức Long Quân quyết định
cho nghĩa quân Lam Sơn
Gọi H tóm tắt
mươn gươm đánh giặc Minh
GV nhận xét
- Lê Thận thả lưới 3 lần thu
được lưỡi gươm.
- Lê Lợi nhận thấy chuôi
gươm ở ngọn cây.
- Cả 2 hợp lại thành thanh
gươm báu giúp nghĩa quân
Lê Lợi đánh thắng giặc
Minh.
- Sau khi thắng giặc, Lê Lợi
du ngoạn trên hồ Tả Vọng.
- Thần sai Rùa Vàng lên đòi
gươm.
- Lê Lợi trao gươm, từ đó hồ
mang tên hồ Hồn Kiếm.
? VB có thể chia làm mấy phần?
Nêu giới hạn và nội dung từng
Chuẩn KTKN cần
đạt
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ
THÍCH
1. Đọc, chú thích
phần?
P 1: Từ đầu…đất nước:
Sự tích Lê Lợi được gươm
thần
P 2: Cịn lại:
Sự tích Lê Lợi trả gươm.
2.Bố cục:
2 phần
3. Thể loại và ptbđ
- Thể loại: Truyền
? VB “ Sự tích hồ Gươm” thuộc
thuyết,
thể loại truyện dân gian nào?
Truyền thuyết- SV có yếu tố - Ptbd: tự sự.
GV : Truyền thuyết Hồ Gươm là lịch sử. Có yếu tố kì ảo,
truyền thuyết địa danh ( loại hoang đường
truyền thuyết giải thích nguồn gốc
lịch sử của một địa danh) và cũng
là truyền thuyết về Lê Lợi ( Lê
Lợi là linh hồn của cuộc kháng
chiến vẻ vang của nhân dân ta
chống giặc Minh xâm lược ở thế
kỉ 15..
? Truyện sử dụng phương thức
biểu đạt chính nào? Vì sao?
II. ĐỌC- HIỂU VĂN
BẢN
1. Long Quân cho
Chuyển đoạn
mượn gươm thần.
Yêu cầu H theo dõi phần 1
Theo dõi phần 1
- Hoàn cảnh: đất nước
bị giặc Minh đô hộ, lực
Long Quân cho nghĩa quân mượn Đất nước bị giặc Minh đơ lượng nghĩa qn Lam
gươm trong hồn cảnh nào?
hộ, lực lượng nghĩa quân Sơn còn non yếu.
Lam Sơn cịn non yếu.
Vì sao Long Qn lại cho nghĩa Giặc Minh đô hộ làm nhiều
quân Lam Sơn mượn gươm thần? điều bạo ngược.
Theo em truyện này có liên quan Cuộc khởi nghĩa chống quân
đến sự thật lịch sử nào ở thế kỉ Minh xâm lược được
15?
Nguyễn Trãi giúp đỡ... Giai
đoạn đầu lực lượng nghĩa
quân còn non yếu 2 lần phải
GV: Sự kiện này các em sẽ được rút quân về núi Chí Linh để
học ở chương trình lịch sử 7.
bảo toàn lực lượng.
Đức Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm trong hồn cảnh này
có ý nghĩa gì?
Vì sao cuộc khởi nghĩa này được
tổ tiên, được thần linh giúp đỡ.
Cuộc khởi nghĩa được tổ
tiên, được thần linh giúp đỡ.
Là cuộc khởi nghĩa vì dân,
vì nền độc lập của Tổ quốc.
Đồn kết của ND vùng núi,
Dựa vào VB em hãy thuật lại quá vùng biển.
-Lưỡi gươm ở dưới
trình gươm thần về tay nghĩa quân
nước
?
Chi tiết Lê Thận thả lưới 3 lần,
lưỡi gươm vẫn vào lưới? Điều đó
có ý nghĩa gì?
GV : Liên hệ tới bài ông lão đánh
cá và con cá vàng.
Ông lão đánh cá 2 lần kéo lưới
đều vớt được cây rong biển, lần
thứ 3 kéo lưới thì bắt được con cá
vàng, cá vàng xin tha và hứa sẽ
tìm cách trả ơn....các em sẽ được
học ở những tiết sau
Sau khi bắt được lưỡi gươm, Lê
Thận tham gia nghĩa quân Lam - Sáng rực góc nhà
Sơn, điều gì đã xảy ra khi lưỡi - Có 2 chữ Thuận Thiên
gươm gặp vị chủ tướng là Lê Lợi. Chưa có chi gươm.
Thuận Thiên: Theo ý
Dẫu đã sáng lên 2 chữ Thuận trời( Thuận: theo ý, thiên:
Thiên song gươm thần vẫn chưa trời)
có dịp tung hồnh, theo em là vì Trời ở đây cịn có nghĩa chỉ
sao?
nhân dân, nhân dân giao
Thanh gươm được khắc 2 chữ gì? trọng trách cho Lê Lợi và
Em hiểu nghĩa của 2 chữ ấy là gì? nghĩa quân lam Sơn đánh
đuổi giặc Minh
Hãy kể lại việc chuôi gươm xuất
hiện?
Trên đường bị giặc đuổi, chủ
tướng LL thấy ánh sáng lạ
trên ngọn cây....
Khi có được thanh gươm, Lê
Thận đã làm gì và nói gì?
Nâng gươm lên ngang đầu
và nói: đây là trời có ý phó
thác cho minh qn làm việc
lớn, chúng tơi nguyện đem
xương thịt của mình cho
minh qn...
Lời của Lê Thận có ý nghĩa gì?
Đề cao tính chất chính nghĩa
của cuộc kháng chiến. Đề
cao minh chủ, chủ tướngEm có nhận xét gì về cách LQ cho người anh hùng Lê Lợi.
mượn gươm?
Lưỡi gươm dưới nước, chuôi
gươm trên rừng-> Khớp lại
như in.
Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết
“Lưỡi gươm dưới nước, chuôi Các bộ phận của gươm ròi
gươm trên rừng tra vào vừa như xa nhau, ở xa nhau nhưng
in”?
khi lắp lại thì vừa như in
điều đó thể hiện sự nhất trí,
trên dưới 1 lịng, khả năng
đánh giặc cứu nước của dân
GV: Phải chăng lưỡi gươm ấy tộc ta ở khắp nơi: từ miền
tượng trưng cho ND miền biển, xuôi đến miền ngược, từ
chuôi gươm tượng trưng cho ND miền sông nước tới miền
-Chuôi gươm ỏ trên
cây.
=> Ý nguyện đoàn kết
mọi miền chống giặc
xâm lược.
miền núi-> khi hợp lại với nhau rừng núi đồng tâm giết giặc
thì vừa như in, điều đó thể hiện sự của nghĩa qn Lam Sơn..
đồn kết một lịng cùng nhau
chống giặc Minh xâm lược.
Chi tiết này khiến em liên tưởng
đến văn bản nào đã học?
Con Rồng, cháu Tiên
Việc Lê Thận tham gia vào nghĩa
qn có ý nghĩa gì?
Khi đất nước bị lâm nguy họ
gác lại cơng việc gia đình để
tham gia khởi nghĩa-> Được
nhân dân ủng hộ => Tính
nhân dân
Gươm thần được trao cho ai? Vì
sao?
Cho Lê Lợi - một chủ tướng
tài giỏi=> Đề cao người anh
hùng và cũng hợp lòng dân,
lòng trời.
Giao trọng trách đuổi giặc
ngoại xâm cho người có tài,
Theo em tính chất cuộc chiến có đức
tranh này là gì?
Cuộc chiến tranh chính
nghĩa. Chính nghĩa vì mang
lại thái bình cho nhân dân,
Từ khi có gươm thần trong tay, đánh đuổi quân xâm lược.
với sức mạnh của gươm thần, Gươm tung hoành-> nhuệ
nghĩa quân Lê Lợi đã đánh giặc khí của nghĩa quân tăng->
Minh ntn?
Uy thế vang khắp nơi
Vũ khí sắc bén trong tay chủ
tướng tài giỏi tạo ra sức
mạnh vơ địch. Mở đường
đánh khơng cịn một tên giặc
nào trên đất nước.
Ngồi ra cịn thể hiện sức
mạnh của cả dân tộc VN.
Gươm thần giúp cuộc khởi nghĩa
mang lại kết quả ntn?
- Gươm thần giúp nghĩa
quân chiến thắng quân xâm
lược.
GV chuyển đoạn.
Yêu cầu H theo dõi đoạn 2
Theo dõi đoạn 2
Đoạn văn kể về sự việc gì?
Gươm thần được trả lại cho Long
Quân trong hoàn cảnh nào?
- Lê Lợi được gươm
thần: Đề cao người anh
hùng
2. Long Qn địi
gươm.
- Hồn cảnh:
+ Giặc tan, đất nước
thái bình.
Theo em thần địi gươm trong
+ Vua cưỡi thuyền dạo
hồn cảnh như vậy có hợp lí Hợp lí vì gươm thần giúp chơi.
khơng ? Vì sao?
vua đánh giặc bảo vệ đất
nước, khi đất nước hịa bình
cần trả lại gươm.
Ý nghĩa của chi tiết trả gươm?
-Trả gươm ->Thể hiện lòng
yêu chuộng hịa bình. Khi có
giặc cần có vũ khí giết giặc, -Trả gươm ->
Trong truyện có rùa vàng xuất khi hịa bình cất vũ khí đi.
chuộng hịa bình
hiện, em cịn biết truyền thuyết
nào xuất hiện rùa vàng? (Thần An Dương Vương
kim quy)
yêu
Theo em hình tượng rùa vàng
trong truyền thuyết VN tượng Tượng trưng cho tổ tiên, hồn
trưng cho ai? Cho cái gì?
thiêng sơng núi, tư tưởng,
tình cẩm của nhân dân
Vậy Lê Lợi trả gươm ở hồ Tả
Vọng muốn giải thích điều gì?
Em hiểu “hồn” là gì? hồn kiếm
có nghĩa là gì?
trả lại , hồn lại
Hồn kiếm: trả lại kiếm
=>Giải thích vì sao
Em có biết Hồ Gươm ở đâu
mang
tên
hồ
khơng? Em đã đến đó chưa?
Chi tiết kì lạ, hoang Gươm( Hồn Kiếm)
Tích hợp giáo dục quốc phòng đường,chi tiết giàu ý nghĩa
an ninh: gv giới thiệu thêm tên
các địa danh gắn với các sự tích
trong cuộc kháng chiến chống Gươm thần, Rùa vàng.
quân xâm lược.
Ải Chi Lăng: chống giặc
phương Bắc TQ, quy mô hoành Mang ý nghĩa tượng trưng
tráng, địa thế đồ sộ, hiểm trở cho khí thiêng, hồn thiêng
“thập nhân khứ, nhất nhân sơng núi, tổ tiên, tư tưởng,
hồn” ( 10 người đi chỉ 1 kẻ tình cảm, trí tuệ, sức mạnh
quay về được)
của chính nghĩa của nhân
Bạch Đằng: chiến thắng qân dân
xâm lược Nam Hán ( 938), -Ca ngợi chiến tranh chính
Tống ( 981), Mơng Ngun nghĩa chống giặc Minh do
( 1288)
LL lãnh đạo đã chiến thắng
Đống Đa: 1789 quân Tây Sơn vẻ vang và ý nguyện đoàn
đã đại phá và chiến thắng quân kết, thể hiện khát vọng hòa
nhà Thanh trong Trận Ngọc Hồi bình của dân tộc ta.
Đống Đa.
-Giải thích nguồn gốc, tên
gọi Hồ Gươm
Chỉ ra chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa?
Chi tiết kì lạ, hoang
đường,chi tiết giàu ý nghĩa
Gươm thần, Rùa vàng.
Chi tiết kì lạ, hoang đường,chi tiết
giàu ý nghĩa?
Mang ý nghĩa tượng trưng
VB ca ngợi điều gì? Thể hiện khát cho khí thiêng, hồn thiêng
vọng gì của dân tộc ta?
sơng núi, tổ tiên, tư tưởng,
tình cảm, trí tuệ, sức mạnh
của chính nghĩa của nhân
dân
-Ca ngợi chiến tranh chính
? Tình cảm thái độ của em đối với nghĩa chống giặc Minh do
vị chủ tướng anh hùng Lê Lợi và LL lãnh đạo đã chiến thắng
các nghĩa quân dưới quyền ông?
vẻ vang và ý nguyện đồn
kết, thể hiện khát vọng hịa
bình của dân tộc ta.
Sẵn sàng tham gia vào cuộc
? Em học được gì từ những nhân kháng chiến khi đất nước bị
vật này?
xâm lăng, bị lâm nguy...
GV liên hệ trong cuộc chiến tranh
chống quân xâm lược Pháp, Mĩ
có rất nhiều nam nữ thanh niên
xung phong tham gia vào cuộc
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, với
sự đồn kết một lịng, cùng với sự
lãnh đạo sáng suốt của Đảng và
nhà nước, quân và dân ta đã đánh
tan 2 cường quốc mạnh nhất nhì
thế giới đó là thực dân Pháp và đế
quốc Mĩ... các em sẽ được tìm
hiểu ở chương trình lịch sử lớp
8,9.
III. Ghi nhớ:sgk/43
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập,
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,
- Kĩ thuật: giao việc, khăn trải bàn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
Chuẩn KTKN cần đạt
? Vì sao tác giả Thảo luận nhóm 4:
khơng để Lê Lợi nhận 1’
Vì như thế sẽ khơng thấy được tính chất
được cả chi gươm và trao đổi, trình tồn dân đồn kết chống giặc ngoại xâm
lưỡi gươm một lúc?
bày..../
của nhân dân các miền. Thanh gươm mà Lê
Lợi nhận được là thanh gươm của sự hội tụ,
thống nhất tư tưởng, tình cảm, sức mạnh
của toàn dân trên khắp mọi miền đất nước.
? Lê Lợi nhận gươm ở
Thanh Hóa nhưng lại
Nếu trả gươm ở Thanh Hóa thì ý nghĩa của
trả gươm ở Hồ Gươm
câu chuyện sẽ có nhiều hạn chế vì sau khi
-Thăng Long. Nếu Lê
thắng quan Minh, Lê Lợi trảo về Thăng
Lợi trả gươm ở Thanh
Long. Thăng long là thủ đô, việc trả gươm
Hóa thì ý nghĩa của Hs suy nghĩ, trình diễn ra ở hồ Tả Vọng của kinh thành Thăng
truyền thuyết sẽ khác bày
Long thể hiện ý chí, tinh thần, tư tưởng của
đi ntn?
tồn dân thiết tha u hịa bình và cảnh
giác trước kẻ thù.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
- Kỹ thuật: Động não, hợp tác
- Thời gian:5’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
Giáo viên yêu cầu hs thực hiện bài tập
Hs suy nghĩ làm
…
2. Noi gương Thánh Gióng trong cuộc Hs làm bài tập, trình
kháng chiến chống Pháp và Mĩ nhiều anh bày kết quả
hùng nhỏ tuổi đã dũng cảm tham gia đánh Hs khác nhận xét,
giặc để bảo vệ tổ quốc. em hãy viết một bổ sung.
đoạn văn ngắn tự sự từ 10-20 dòng kể về
tấm gương ấy.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
- Phương pháp: Dự án
- Kỹ thuật: Giao việc
- Thời gian:1’
Chuẩn KTKN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
cần đạt
Đọc thêm Ấn kiếm Tây Sơn
+ Quan sát, lắng nghe, tìm Bài tập 3
hiểu, nghiên cứu, trao đổi, .....
Sau khi đọc xong sự tích Hồ Gươm và trình bày..../ Rèn kĩ năng tự
Ấn kiếm Tây sơn. Có ý kiến cho rằng: học
“ Nếu khơng có sức mạnh thần linh
giúp đỡ thì con người sẽ khơng bao
giờ thắng được giặc” em có đồng ý
với ý kiến đó khơng? Tại sao?
Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà (5’):
Học bài cũ:
Chuẩn bị bài mới: -Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Tuần: 1
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT
Ngày soạn:
Tiết: 3
TIẾNG VIỆT
Ngày dạy:
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phúc các loại từ phức
- Đơn vị cấutạo từ Tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện phân biệt được:
- Từ và tiếng
+ Từ đơn - từ phức
- Từ ghép - từ láy
- Phân tích cấu tạo từ.
3.Thái độ:
- Học tập tích cực
4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Hình thành năng lực đặt vấn đề, tiếp cận bài mới.
- Năng lực phát hiện, giải quyết tình huống, giao tiếp.
- Năng lực biết làm và thành thạo các công việc được giao.
- Năng lực thích ứng với hồn cảnh, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân.
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tìm hiểu kĩ văn bản; chuẩn kiến thức, kĩ năng; soạn bài; phiếu học tập...
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài theo định hướng của SGK và định hướng của giáo viên
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
* Bước 1: Ổn định tổ chức
* Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh
* Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động
Chuẩn KTKN cần đạt
của trò
H.Thê em từ của tiếng Việt dùng để làm gì ? Nghe
- Kĩ năng lắng nghe
H. Từ của tiếng Việt được phân loại như thế Suy nghĩ
- Giới thiệu bài mới tạo
nào ?
tâm thế hứng thú khi vào
GV : đó là những kiến thức các em đã học ở
bài cho học sinh
bậc tiểu học . Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
sâu hơn về những đơn vị kiến thức này
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái qt khái niệm)
- Mục tiêu: Tìm hiểu từ và cấu tạo từ; rèn kĩ năng giao tiếp, phân tích thơng tin
- Thời gian: 17- 20 phút.
Hoạt động của thầy
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kỹ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Chuẩn KTKN cần đạt
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Từ là gì?
a. Ví dụ/sgk/13
Cho HS q/sát VD trên BP. Gọi HS
đọc. Nêu yêu cầu:
b. Nhận xét.
-VD trên có bao nhiêu tiếng? Bao -HS q/sát, suy nghĩ, trả - Có 12 tiếng
nhiêu từ?
lời.
- Có 9 từ
-Nhận xét về số tiếng trong mỗi -HS khác n/xét, bổ - Có từ 1 tiếng, có từ 2
từ?
sung.
tiếng, có từ hơn 2 tiếng.
-Ngồi những từ 2 tiếng trên, có
từ nào hơn 2 tiếng khơng?
Cho VD?
Nêu yêu cầu :
-Theo em, tiếng dùng để làm gì?
Từ dùng để làm gì?
-Khi nào 1 tiếng có thể coi là 1
từ?
*Lớn hơn 1 từ, có thể dùng để tạo
câu là cụm từ.->Cần biết lựa
chọn, sắp xếp từ thành câu cho
phù hợp mục đích g/ tiếp và người
tiếp nhận
-Qua VD, em hiểu từ là gì?
*GV chốt lại GN. Gọi HS nhắc
lại.
HS suy nghĩ, trả lời.
- Tiếng dùng để tạo từ. Từ
HS khác n/xét, bổ dùng để tạo câu.=>Từ là
sung.
đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để
tạo câu.
-Khi một tiếng có thể dùng
để tạo câu (có nghĩa) ->Từ.
c. Ghi nhớ: sgk/13
-HS khái quát, rút ra
khái niệm.
Nêu yêu cầu của BT: Xác định -1hs nhắc lại KN.
các từ trong VD.
HS đọc, suy nghĩ, xác
*GV kết luận đúng.
định. 1HS lên bảng
*Bài tập: Xác định các từ :
làm. HS khác nhận xét.
Lạc Long Quân/ giúp/ dân diệt
trừ/ Ngư Tinh,/ Mộc Tinh,/ Hồ
Tinh./
2. Từ đơn và từ phức
a. Ví dụ/sgk/13
Cho HS q/sát VD trên BP. Gọi 1
HS đọc.Nêu yêu cầu:
-Dựa vào kiến thức đã học ở TH,
hãy điền các từ trong câu vào
bảng phân loại?
-Dựa vào bảng phân loại, hãy
phân biệt từ đơn và từ ghép?
-HS q/sát, 1 HS đọc.
-HS suy nghĩ, xác định.
1HS lên bảng điền. HS
khác n/xét.
b. Nhận xét.
-Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, ...
có, tục, ngày, Tết, làm.
-Từ ghép: chăn nuôi, ăn ở....
-Từ láy: trồng trọt
-HS phân biệt sự khác ->Từ đơn: chỉ có 1 tiếng.
nhau.
Từ phức: có 2 tiếng trở lên
Cho HS thảo luận:
-Các từ: chăn nuôi, ăn ở... được -HS thảo luận theo
tạo ra bằng cách nào?
-Cách tạo ra từ “trồng trọt” có gì
khác cách tạo các từ chăn ni, ăn
ở...?
nhóm bàn, đại diện
trình bày. nhóm khác
nhận xét.
-Các từ: chăn ni, ăn
ở... được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về
nghĩa.
-Từ “trồng trọt” được
tạo ra bằng cách láy lại
tiếng trước (có quan hệ
Từ việc tìm hiểu trên, hãy phân láy âm)
->Từ ghép: các tiếng có
biệt từ ghép, từ láy?
HS phân biệt, trình bày. q/hệ về mặt ý nghĩa.
-Từ láy: các tiếng có q/hệ
Nêu y/cầu: Trong bài học đã tìm
về mặt láy âm.
hiểu những đơn vị KT nào? Trình -HS khái quát, trình
bày hiểu biết của em về những bày.HS khác theo dõi, c. Ghi nhớ: sgk/14.
kiến thức đó?
n/xét.
*GV chốt lại GN. Gọi HS đọc
1HS đọc lại GN
II. Ghi nhớ 1,2/sgk/13-14
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, rèn kĩ năng làm việc
độc lập và hợp tác nhóm.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp:Vấn đáp, Thảo luận
- Kĩ thuật: Hỏi và trả lời, giao việc, VBT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn KTKN cần đạt
Gọi HS đọc BT1. Nêu -1HS đọc BT, lớp Bài 1. Xác định kiểu cấu tạo từ:
y/cầu
nghe, suy nghĩ, xác a.nguồn gốc, con cháu: từ ghép.
-Các từ “nguồn gốc,con định.
b.Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: nguồn
cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ -HS trình bày lần cội, gốc tích, gốc rễ, gốc gác.....
nào?
lượt theo các phần. c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: ơng
-Tìm các từ đồng nghĩa với
bà, cơ dì, chú bác, anh chị, cơ cháu....
từ “nguồn gốc”?
-Tìm thêm các từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc theo
kiểu từ “con cháu”
HS đọc BT2. Nêu y/cầu
Căn cứ các từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc, hãy
nêu quy tắc sắp xếp các
-1HS đọc, lớp
nghe, suy nghĩ, xác
định.
- HS lên bảng làm
Bài 2.Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép.
-Theo giới tính (nam - nữ): ơng bà, cơ
bác, anh chị...
tiếng
đó?
trong các từ ghép -HS khác n/xét.
HS nghe HD, HĐ
Gọi HS đọc BT3. HD HS theo nhóm. Đại
cách làm. Chia nhóm cho diện trình bày.
HS làm.
Nhóm khác n/xét,
bổ sung
HS theo dõi sgk,
nghe, x/ định y/cầu
của BT, suy nghĩ,
trình bày.
Cho HS theo dõi BT4. Nêu
u cầu:
-Từ láy “thút thít” miêu tả
gì?
HS thi theo 3 đội,
-Tìm những từ láy khác có mỗi đội thực hiện
cùng tác dụng ấy?
một phần BT
Tổ chức trò chơi cho HS:
thi tiếp sức tìm nhanh các
từ láy.
-Theo thứ bậc :
+bậc trên - bậc dưới: cô cháu, chú
cháu, cậu cháu....
+ngang hàng: cơ dì, chú bác
Bài 3.Cơng thức ghép tên các loại
bánh: bánh + x
-Nêu cách chế biến bánh: rán, nướng,
hấp, nhúng, tráng, ....
-Nêu tên chất liệu của bánh: nếp, tẻ,
sắn, mì....
-Nêu tính chất của bánh: dẻo, phồng,
ngọt, mặn....
-Nêu hình dáng của bánh: gối, quấn
thừng, mặt gấu, ...
Bài 4.Tìm từ láy.
-“thút thít”: miêu tả tiếng khóc.
-Từ láy khác: hu hu, sụt sịt, nức nở,
Bài 5. Thi tìm nhanh từ láy
a.Tả tiếng cười: ha ha, khúc khích,
mủm mỉm, ....
b.Tả tiếng nói: ồm ồm, sang sảng,
thánh thót, khàn khàn..
c.Tả dáng điệu: lêu nghêu, thướt tha,
uyển chuyển.....
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
- Kỹ thuật: Động não, hợp tác
- Thời gian:5’
Chuẩn KTKN cần
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
đạt
- Đọc phần đọc thêm: Một số từ ghép có Thảo luận nhóm 4:
tiếng “ ăn”.
1’
H. Qua các từ ghép có tiếng ăn em hiểu trao
đổi,
trình
thêm được điều gì về từ ghép tiếng Việt? (1 bày..../ Rèn kĩ năng
tiếng có thể ghép thành nhiều từ ghép)
hợp tác nhóm.
- Hoàn thành các bài tập vào vở, vẽ bản đồ tư
duy hệ thống kiến thức
(*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà
thực hiện nếu hết giờ)
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
- Phương pháp: Dự án
- Kỹ thuật: Giao việc
- Thời gian:1’
Chuẩn KTKN
cần đạt
- Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả mùa + Quan sát, lắng nghe, tìm .....
hè ( 3-5 câu ) có sử dụng từ láy.
hiểu, nghiên cứu, trao đổi,
trình bày..../ Rèn kĩ năng tự
học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bước 4: Giao bài hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2ph)
- Đọc kỹ và trả lời đầy đủ các câu hỏi trong sgk của bài: Từ mượn.
- Soạn và chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Sưu tầm thêm một số dạng văn bản
Tuần: 1
Tiết: 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện
ngơn ngữ: giao tiếp, văn bản , phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo
lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
cơng vụ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
- Nhận ra tác dụng của viÖc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
* Tích hợp kĩ năng sống.
- Kĩ năng ra quyết định : Biết cỏc phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo
những phương thức biểu đạt khỏc nhau để phự hợp với mục đớch giao tiếp.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ những
cảm nhận cá nhân vể cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn.
3. Thái độ : biết lựa chọn phương thức biểu đạt phự hợp với mục đích giao tiếp đạt hiệu
quả.
4. Phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực giao tiếp,
- Năng lực trình bày,nói ,viết
- Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm
- Năng lực tiếp nhận phân tích thơng tin
II – CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tài liệu, phương tiện: BGĐT
- Chuẩn bị một số VB: Giấy mời, đơn xin học, hoá đơn …
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc bài ở nhà
III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
* Bước 1: Ổn định tổ chức
* Bước 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng hs 2 của học sinh
* Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Chuẩn KTKN cần đạt
trị
GV: Trong cuộc sống, con người - Nghe giới thiệu
ln có nhu cầu trao đổi thơng tin giao ghi tên bài
lưu và biểu đạt tình cảm của mình với
mọi người. Đó là q trình giao tiếp.
Vậy giao tiếp là gì? Văn bản thực hiện
chức năng giao tiếp ra sao và các
phương thức biểu đạt chính như thế
nào?
Giao tiếp văn bản và
phương thức biểu đạt
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái qt khái niệm)
- Mục tiêu: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt, rèn kĩ năng làm
việc độc lập và hợp tác; năng lực tiếp nhận và phân tích thơng tin
- Thời gian: 17- 20 phút.
- Phương pháp:, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
- Kỹ thuật: Động não, thảo luận nhóm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Chuẩn KTKN cần đạt
Hướng dẫn tìm hiểu bài
I. TÌM HIỂU BÀI
Trong cuộc sống hàng ngày
Tìm hiểu chung về văn
các em thường nói chuyện,
bản và phương thức
trao đổi với nhau, đọc
biểu đạt.
truyện, sách, báo... Như
1. Văn bản và mục đích
vậy các em đã thực hiện
giao tiếp.
hoạt động giao tiếp,đây là
một hoạt động cơ bản của
con người,hđ tác động lẫn
nhau với mục đích nhất
định giữa các thành viên
trong xh
Vậy Trong đời sống, khi
có một tư tưởng tình cảm,
nguyện vọng mà cần biểu
đạt cho mọi người hay ai
đó biết thì em làm thế nào ?
? Muốn thăm hỏi người ở
xa ta có thể làm gì?
H:Khi bạn kêu goi mọi
người chung tay góp sức
bảo vệ mơi trường thì việc
các em đồng ý với ý kiến
của bạn mình chính là
-Giải thích, phát hiện
+ Muốn biểu đạt tình cảm
nguyện vọng với người khác thì
em phải nói, hay viết cho người
ta biết.( ->hoạt động truyền
đạt tư tưởng tình cảm.)
+ Gọi điện thoại, Viết thư....
- Nêu ý kiến cá nhân
(Người đọc người nghe tiếp
nhận tư tưởng tình cảm của
mình)->hoạt động tiếp nhận tư
tưởng,tình cảm
?Để người đọc, người nghe
hiểu được tư tưởng, tình - Dùng phương tiện ngơn ngữ
cảm của mình thì các em nói hoặc viết
phải sử dụng phương tiện
* Giao tiếp:
- Muốn biểu đạt tình cảm
cho mọi người biết thì ta
phải nói hoặc viết rõ ràng.
gì để diễn đạt?
* Các em nói và viết như
vậy là các em đã dùng
phương tiện ngôn từ để
biểu đạt điều mình muốn
nói. Nhờ phương tiện ngơn
từ mà người thân hiểu được
điều em muốn nói, bạn
nhận được những tình cảm
mà em gưỉ gắm. Đó chính
là giao tiếp.
Hãy cho biết giao tiếp là
gì?
?Khi nào có hoạt động giao - HS nghe.
tiếp( phải ít nhất có mấy - Khi có đối tượng giao tiếp. Khi
người)?
giao tiếp, ít nhất phải có 2 người,
người nói và người nghe.(người
?Ngồi ra theo em để truyền đạt và tiếp nhận thông
truyền đạt và tiếp nhận tin)
thông tin ta cịn có phương
tiện nào khác?
-Bằng những kí hiệu,bằng hành
GV:Vậy các em thấy rằng động vẫn truyền đạt và tiếp nhận
hoạt động giao tiếp có thể tư tưởng tc)-> TRƯỜNG HỢP
tiến hành bằng nhiều ĐẶC BIỆT
phương
tiện
khác
nhau,,nhưng chủ yếu vẫn là
hoạt động giao tiếp bằng
phương tiện ngơn từ.,nó là
hđ cơ bản nhất truyền
thơng tin nhanh nhất,đầy
đủ chính xác nhất.
?Theo các em hoạt động
giảng dạy đang diễn ra giữa -HS :Vậy các em thấy đó,hđ giao
cơ và các em có thể coi là tiếp là hđ cơ bản thiết lập các
một hoạt động giao tiếp mối quan hệ gần gũi giữa người
không?
với người góp phần hình thành
BÀI TẬP: có tập hợp các và phát triển xã hội.
chuỗi câu sau:
1-Nếu tách riêng từng câu -HS nhận xét
văn, các em thấy mỗi câu (Chưa,vì thiếu sự liên kết giữa
văn đã biểu đạt một nội các câu văn ,khơng có chủ
dung trọn vẹn chưa?
đề.khơng lơgich)
2-Nhưng nếu đặt trong một -Một câu thường mang một nội
văn cảnh, thì tập hợp các dung nào đó tương đối trọn vẹn.
chuỗi câu văn trên đã biểu Nhưng để biểu đạt những nội
đạt nội dung thực sự đầy đủ dung thực sự đầy đủ, trọn vẹn
rọn vẹn rõ ràng chưa?
một cách rõ ràng thì một
- Phải nói, viết có đầu, có cuối
?Khi muốn biểu đạt tư mạch lạc.,có lí lẽ,kiên kết chặt
- Là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình
cảm bằng phương tiện
ngơn ngữ.
tưởng, tình cảm ấy một chẽ và hướng tới một chủ đề
cách trọn vẹn, đầy đủ cho nhất định
người khác hiểu, em làm
ntn?
- GV: Khi giao tiếp bằng
ngơn từ ít khi chỉ dùng một
vài từ,một lời nói mà
thường dùng một chuỗi lời
nói miệng hoặc bài viết có
chủ đề thống nhất mạch lạc
nhằm làm rõ nội dung. Đó
chính là q trình tạo lập
* Văn bản:
văn bản.
Tình huống:
- Bài ca dao: văn bản.
- Sử dụng kĩ thuật khăn
- Lời phát biểu của cơ
trải bàn
- Thảo luận nhóm (2’). Đại diện hiệu trưởng: văn bản
N1: Câu ca dao được sáng nhóm báo cáo, các nhóm khác - Bức thư gửi bạn: văn
tác nhằm mục đích gì? Vấn nhận xét, bổ sung.
bản.
đề mà câu ca dao đề cập
đến là gì?
N1: + Mục đích giao tiếp: Để
nêu ra một lời khuyên.
+ Chủ đề: Khuyên con người ta
? Hai câu 6 và 8 liên kết cần giữ chí cho bền
với nhau ntn?( về luật thơ + Liên kết: Về vần và về ý. ( câu
và về ý? Câu ca dao này đã ca dao được viết theo thể thơ lục
biểu đạt một ý trọn vẹn bát,sự liên kết giữa câu lục và
chưa?
câu bát đúng theo luật thơ, đó là
sự hiệp vần của câu lục với câu
bát (bền - nền) là yếu tố liên kết
hai câu 6 và 8. Về ý nghĩa, câu 8
nói rõ giữ chí cho bền là thế nào:
là vững vàng, không dao động
khi người khác thay đổi chí
hướng. Quan hệ liên kết ý ở đây
là giải thích, câu sau làm rõ ý
cho câu trước. Câu ca dao này là
dã biểu đạt một ý trọn vẹn về nội
dung
N2:Lời phát biểu của cô
hiệu trưởng trong lễ khai N2: - Có bố cục rõ ràng. Các nội
giảng năm học mới có nội dung của bài phát biểu liên kết
dung và hình thức thể hiện chặt chẽ với nhau theo chủ đề.
như thế nào?nhằm mục - Có cách diễn đạt phù hợp học
đích gì?nội dung bài phát sinh, giáo viên có thể hiểu
biểu được liên kết chặt chẽ -Hình thức:Nó gồm một chuỗi
với nhau như thế nào?
lời nói
- Có chủ đề: nêu thành tích
trong năm học vừa qua, đề ra và
kêu gọi thực hiện tốt nhiệm vụ
của năm học mới.
Lời thầy (cô) hiệu trưởng phát
biểu trong lễ khai giảng năm học
là một văn bản (nói)
N3: Bức thư gửi cho bạn
bè người thân được thể
hiện dưới hình thức như thế
nào? nêu lên chủ đề gì?nội
dung và thể thức trong bức
thư có thể hiện sự liên kết
chặt chẽ không?
N3: - Bức thư gửi cho người
thân là một chuỗi lời nói,gồm
nhiều câu,được thể hiện dưới
dạng văn bản viết. Nó có chủ đề
là thơng báo tình hình của người
viết, hỏi han tình hình của người
nhận; Chủ đề bức thư được biểu
hiện bằng các nội dung trong
thư, các nội dung này được liên
kết chặt chẽ với nhau và thể hiện
bằng sự liên kết các từ ,các câu
- Vì vậy, viết thư cũng có nghĩa
là tạo lập một văn bản.
Vậy 3 tình huống trên có
đặc điểm gì giống và khác
nhau?(về dung lượng, nội
dung chủ đề ,hình thức thể
hiện, sự liên kết,mục đích
giao tiếp)
+ Giống nhau:
-Đều có chủ đề thống nhất,các
yếu tố ngơn từ đều hướng vào
việc thể hiện chủ đề
-Có mục đích giao tiếp nhất
định, Có nội dung thống nhất,
hình thức diễn đạt phù hợp với
mục đích giao tiếp.
-Giữa các ý đều có sự liên kết
mạch lạc
+ Khác nhau:chủ yếu về hình
thức và về dung lượng thể hiện,
GV : -Câu ca dao là bài có thể được viết ra hoặc nói ra
viết ngắn thể hiện bằng 1
câu
-Lời phát biểu là một
chuỗi lời nói,
-Bức thư là bài viết dài có
thể là một đoạn hay nhiều
đoạn…
-> Các tình huống trên
đều được coi là các dạng
văn bản
Thảo luận: Văn bản là gì?
Văn bản tồn tại ở những - Các hóa đơn thanh tốn, điện
dạng nào?
báo, thiếp mời, mẩu tin nhắn...)
Kể tên một số văn bản khác
mà em biết?ngoài các văn
bản thơ văn hãy kể tên một - Các nhóm thảo luận theo bàn
+Văn bản là chuỗi lời
nói hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết
mạch lạc và vận dụng
phương thức biểu đạt phù
hợp để thực hiện mục
đích giao tiếp.
+ Văn bản tồn tại ở hai
dạng: nói và viết.
số vb em gặp trong đời -Kể chuyện
sống.
-Miêu tả
GV: Trong cuộc sống hằng -Viết thư
ngày khi giao tiếp, người ta
thường sử dụng rất nhiều
loại văn bản và tương ứng
sẽ là các phương thức biểu
đạt.
Nhắc lại một số kiểu bài
TLV các em đã được học ở
lớp 5?
Nêu mục đích giao tiếp của
các kiểu bài mà em vừa kể
tên?
Mỗi văn bản thực hiện một
mục đích giao tiếp nhất
đinh,vậy em hãy nêu cho
cơ một số mục đích giao
tiếp khác mà em đã được
biết bằng một bài tập sau
đây:
1-Bác bỏ ý kiến cho rằng
bóng đá là môn thể thao
tốn kém,làm ảnh hưởng
không tốt tới việc học tập
và công tác của nhiều
người.
2-Giới thiệu về tác giả Hồ
Chí Minh
3-Đơn xin nghỉ học
-GV:Vậy tùy theo mục đích
giao tiếp mà ta có các kiểu
văn bản với phương thức
biểu đạt tương ứng.
H. Qua bảng phân loại, em
hãy cho biết có những kiểu
văn bản nào? Nêu rõ
phương thức biểu đạt và
mục đích giao tiếp của từng
loại?
- GV: ở lớp 6 các em đã
học các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt:Tự sự
và miêu tả, còn phương
thức biểu cảm, thuyết
2. Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt
của văn bản.
- Có 6 loại văn bản và
phương thức biểu đạt:
+ Tự sự .
+ Miêu tả.
+ Biểu cảm.
HS:
+ Thuyết minh.
-Trình bày diễn biến sự việc (tự + Nghị luận.
sự)
+ Hành chính cơng vụ.
-Tái hiện trạng thái sự vật con
người (miêu tả)
-Bày tỏ tình cảm ,cảm xúc (biểu
cảm)
- Thảo luận bàn 2’
- Có 6 loại văn bản và phương
thức biểu đạt:
+ Tự sự .
+ Miêu tả.
+ Biểu cảm.
+ Thuyết minh.
+ Nghị luận.
+ Hành chính cơng vụ.
minh, nghị luận sẽ được
học ở các lớp 7, 8, 9.
- GV đưa ra các tình
huống:
1/ Hai đội bóng đá muốn
xin phép sử dụng sân vận
động TP.
2/ Tường thuật diễn biến
trận đấu bóng đá.
3/ Tả những pha bóng đẹp.
4/ Giới thiệu q trình
thành lập và thành tích thi
đấu của đội.
5/ Bày tỏ lịng u mến
mơn bóng đá.
6/ Bác bỏ ý kiến cho rằng
bóng đá là mơn thể thao
tốn kém. ảnh hưởng không
tốt đến học tập.
? Em hãy phân biệt các tình
huống trên thuộc kiểu văn
bản nào?
- HS Nêu
+ T. huống 1: Hành chính - cơng
vụ
+ T. huống 2: Tự sự.
+ T. huống 3: Miêu tả.
+ T. huống 4: Thuyết minh.
+ T. huống 5: Biểu cảm.
+ T. huống 6: Nghi luận.
?Bài học có những nội
dung kiến thức nào ta cần
ghi nhớ?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
II. Ghi nhớ: SGK/ 17.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, rèn kĩ năng làm việc
độc lập và hợp tác nhóm; rèn năng lực phân tích thơng tin
- Thời gian: 15- 17 phút.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
- Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn, giao việc, chia nhóm, bản đồ tư duy...
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn KTKN cần đạt
HDhs làm bài tập1
Hs làm bài tập1
II. Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập?
- HS đọc yêu cầu của Bài tập 1:
- Đọc kĩ mỗi phần đã cho, dựa vào bài tập. Cá nhân HS a. Tự sự
mục đích giao tiếp để phân loại làm bài vào phiếu học b. Miêu tả
phương thức biểu đạt của từng phần.
tập.
c. Nghị luận
- GV gọi HS trình bày, nhận xét, bổ
d. Biểu cảm
sung
-HS tự chấm đổi chéo đ. Thuyết minh.
HD hs làm Bài tập 2:
bài cho nhau
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập?
- Xác định rõ mục đích giao tiếp và Hs làm bài 2
Bài tập 2.
cách trình bày mục đích đó để xác - HS đọc u cầu của - Truyền thuyết ‘‘Con
định PTBĐ của VB.
bài tập.
Rồng cháu Tiên’’ thuộc
-Trong các chuỗi sự việc cô liệt kê - HS thảo luận, cử đại kiểu văn bản tự sự bởi văn
trên bảng,thì tìm trong sự việc 1(việc biểu trình bày.
bản trình bày diễn biến sự