Các phép toán
Phép cộng : +
Phép trừ : -
Phép nhân : *
Phép chia : /
Phép làm tròn : \
Phép mũ : ^ (a^b = a
b
)
Phép ghép : & (các xâu văn bản)
Các toán tử
Between .. And.. : dùng để quy đinh một
khoảng giá trị
In() : Dùng để quy đinh một danh sách
các giá trị
Like : Dùng để tìm một nhóm ký tự trong
một trường văn bản.
Dấu * dùng để chỉ một xâu ký tự có độ dài
bất kỳ
Dấu ? dùng để chỉ một ký tự
Dấu # chỉ một ký tự số ở một vị trí
Dấu ! chỉ sự loại trừ
[0-9] để chọn mọi ký tự số
[a-z] chọn mọi ký tự chữ cái
Ví dụ :
Like “? [a-z] *”: Ký tự đầu bất kỳ, ký tự thứ
hai là chữ cái, sau đó là nhóm ký tự bất kỳ.
Like “[!0-9]a[a-z]”: Ký tự đầu không phải
số, ký tự thứ 2 là chữ cái a, ký tự thứ 3 la chữ
cái.
Dữ liệu ngày, giờ
Các giá trị ngày giờ luôn phải đặt trong
dấu #.
Một số hàm:
Day(ngay) : trả lại giá trị ngày
Month(): trả lại giá trị tháng
Year() : Trả lại giá trị năm
Weekday() : trả lại giá trị thứ
Date() : trả lại ngay hệ thống.
Now() : cho kết quả là ngày giờ hiện tại
Các bước tạo một truy vấn
1. Chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn mới, gồm
các bảng và các truy vấn đã được tạo từ
trước
2. Tạo lập quan hệ giữa các bảng, truy vấn
nguồn
3. Chọn các trường từ các bảng, các truy vấn
nguồn để đưa vào truy vấn mới.
4. Đưa vào các điều kiện để chọn lọc các mẫu
tin thoả mãn các điều kiện đưa vào. Nếu
không đưa vào các điều kiện để chọn lọc thì
kết quả (Dynaset) của truy vấn bao gồm tất
cả các bản ghi từ các bảng, truy vấn nguồn
5. Chọn các trường dùng để sắp xếp các mẫu tin
trong Dynaset. Nếu không chọn trường sắp
xếp thì các mẫu tin trong Dynaset được hiển
thị theo thứ tự như trong các bảng nguồn
6. Xây dựng các cột (trường) mới từ các trường
đã có trong bảng, truy vấn nguồn. Khi xây
dựng trường mới có thể sử dụng các phép
toán, các hàm chuẩn của Access và các hàm
tự lập bằng ngôn ngữ Access Basic.