Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Thiết kế concept cho sản phẩm mũ bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 35 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
HÀ NỘI

KHOA CƠ KHÍ
------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm mũ bảo hiểm

Giáo viên hướng dẫn : Ths. Nhữ Quý Thơ
Lớp

: ME6062001 – K13

Tên nhóm

: Nhóm 8

Thành viên

: Lê Văn Hùng

(2018604449)

Lê Hữu Huy

(2018606545)

Phạm Văn Huy (2018606767)



Hà Nội - 2021


PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
I. Thơng tin chung
1. Tên lớp: ME6062001 Khóa: 13
2. Tên nhóm: Nhóm 8
Họ và tên thành viên: Lê Văn Hùng
MSV: 2018604449
Lê Hữu Huy
MSV: 2018606545
Phạm Văn Huy
MSV: 2018606767
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm mũ bảo hiểm.
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng

- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo đơn
vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngồi
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept


- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận ra
quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thơ
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp dụng
các công cụ hỗ trợ: Mơ hình hóa mơ phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu: Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 22/11/2021

đến ngày 24/12/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và các
tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án (nếu
có): Máy tính.
KHOA/TRUNG TÂM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ts. Nguyễn Anh Tú

Ths. Nhữ Quý Thơ


Mục lục
1. MỤC TIÊU SẢN PHẨM. ..................................................................... 1
Mô tả sản phẩm. ............................................................................. 1
Mục tiêu kinh doanh. ..................................................................... 1
Xác định mục tiêu thị trường. ........................................................ 1
Các điều kiện rang buộc. ................................................................ 1
Các bên liên quan đến dự án. ......................................................... 2
2. xác định nhu cầu khách hàng ................................................................ 2
Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng. .......................... 2
Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến .................................... 3
Xác định các câu hỏi để khảo sát nhu cầu khách hàng .................. 3
Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng ................................. 4
Diễn dịch nhu cầu khách hàng ....................................................... 5

Dánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng .................. 3
Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng.............................................. 4
3. Xác lập thơng số kỹ thuật mục tiêu....................................................... 5
Xác lập thông số sơ bộ ................................................................... 5
Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu................................................ 7
4. Xây dựng concept ................................................................................. 7
Chia tách vấn đề ............................................................................. 7
Tìm kiếm bên ngồi. ...................................................................... 8
Tổ hợp giải pháp. ......................................................................... 12
Lựa chọn 3 concept trong cây concept ........................................ 13
Mô tả concept ............................................................................... 15
5. Lựa chọn concept ................................................................................ 18


6. Thiết kế mức hệ thống. ....................................................................... 21
Khởi tạo sơ đồ các modul của concept. ....................................... 21
Xây dựng các khối chức năng của concept.................................. 22
Xây dựng lớp hình học thơ. ......................................................... 22
Xây dựng các tương tác. .............................................................. 23
Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế .......................... 24
Bản vẽ phác thảo sản phẩm.......................................................... 24
Danh mục hình ảnh
Hình 4.2.1 :Mũ bảo hiểm full face C-70 DECAL TROKY...................... 8
Hình 4.2.2 : Mũ bảo hiểm half face IS-2 Solid ......................................... 9
Hình 4.2.3: Mũ bảo hiểm open face IS-33II DECAL............................. 10
Hình 6.3.1Mơ tả lớp hình học thơ của concept ....................................... 22
Danh mục bảng
Bảng 2.1-1 Hình thức khảo sát và nhân sự ............................................... 2
Bảng 2.2-1:Bảng đối tượng khách hàng khảo sát ..................................... 3
Bảng 2.3-1: Bảng danh sách câu hỏi khỏa sát .......................................... 3

Bảng 2.4-1: Bảng câu trả lời của khách hàng ........................................... 4
Bảng 2.5-1Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng. ...................................... 5
Bảng 2.6-1:Bảng đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng . 3
Bảng 2.7-1 : Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng ........................... 4
Bảng 3.1-1: Bảng sắp xếp nhu cầu khách hàng theo mức độ quan trọng . 6
Bảng 3.2-1: Thông số kỹ thuật mục tiêu ................................................... 7
Bảng 4.1-1: Chia tách vấn đề theo chức năng .......................................... 7
Bảng 4.5-1: Bảng tiêu chí đánh giá concept và trọng số ........................ 18
Bảng 4.5-2: Bảng ma trận quyết định cho 3 concept của giày thể thao . 19


LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế ngày một phát triển như nước ta hiện nay, việc mỗi
người đủ từ 18 tuổi trở lên có cho mình và tham gia giao thông bằng phương tiện
mô tô, xe gắn máy,… đang ngày càng rất phổ biến. Yêu cầu an toàn khi tham gia
giao thông cũng được người dân rất chú trọng và quan tâm. Từ đó nhu cầu có cho
riêng bản thân một chiếc mũ bảo hiểm đầu ưng ý đã được hầu hết người tham gia
giao thông mong muốn . Để đáp ứng nhu cầu đó con người đã thiết kế ra các loại
mũ bảo hiểm, giúp đáp ứng được các yêu cầu hỗ trợ bảo vệ đầu của con người.
Nhóm thiết kế hướng đến việc thiết kế một chiếc mũ bảo hiểm phù hợp
cho tất cả mọi người dân, với thiết kế nhẹ nhàng, sử dụng vật liệu thấm hút mồ
hơi và cơng nghệ thống khí….
Với đề tài được giao đó là xây dựng, thiết kế concept phát triển mẫu sản
phẩm mũ bảo hiểm. Chúng em đã nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu cũng như các
sản phẩm hiện có trên thị trường hiện nay để đưa đến việc thiết kế các concept
mới lạ và có nhiều ưu điểm có tính cạnh tranh trên thị trường với các sản phẩm
hiện có. Do kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn chế, trong q trình thiết kế và phân
tích các con concept với sự nỗ lực của bản thân cùng với tiếp thu những kiến thức
được giảng dạy của thầy Nhữ Quý Thơ qua các bài học trên lớp, bài báo cáo của
em đã hoàn thành. Cho dù đã cố gắng hết dức tìm tịi nghiên cứu và học hỏi, với

những hạn chế nên bài báo cáo cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ báo
và góp ý kiến của Thầy để em có thể hồn thiện bài báo cáo hơn và cũng như hoàn
thiện kiến thức cho bản thân. Em xin chân thành cảm ơn.


1. MỤC TIÊU SẢN PHẨM.
Mô tả sản phẩm.
Mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm mục đích bảo vệ phần đầu của người đội khi
có va đập lúc đua xe đạp, đi xe máy, mơ tơ,... nhằm đảm bảo an tồn và không
bị ảnh hưởng đến não bộ và hệ thần kinh.
Nhóm đặt ra mục tiêu thiết kế sản phẩm mũ bảo hiểm giúp người đội bảo vệ
an toàn phần đầu người đội mức cao nhất nhưng vẫn bảo đảm trọng lượng nhẹ và
khơng gây bí đầu để người sử dụng có cảm giá thoải mái nhất, mẫu mã kiểu dáng
đẹp nhất có thể.
Mục tiêu kinh doanh.
-Bán ra thị trường vào quý 1-2022, dự kiến chiếm 20% thị phần tại Việt
Nam vào quý 1-2023.
-Đạt doanh thu 10 triệu USD vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 25%.
-Dự kiến đưa ra thị trường nước ngồi, chiếm lĩnh 10% thị trường các
nước
-Đơng Nam A vào năm 2027.
Xác định mục tiêu thị trường.
-Thị trường chính: Người điều khiển mơ tơ, xe gắn máy, người điều khiển
xe đạp máy, xe đạp điện và người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp
máy, xe đạp điện và các phương tiện tương tự.
-Thị trường thứ cấp:
• Các cửa hàng, đại lý bán và phân phối giày thể thao.
• Các trang thương mại điện tử.
• Hệ thống phân phối bán lẻ của công ty.
Các điều kiện rang buộc.

- Giá Thành trung bình.
- Bảo vệ tốt cho phần đầu của người sử dụng.
- Trọng lượng nhẹ.
1


- Thoáng mát khi sử dụng.
- Thiết kế dành cho mọi lứa tuổi
Các bên liên quan đến dự án.
-

Phòng thiết kế và phát triển sản phẩm: là bộ phận chủ đạo trong việc định

rõ kiểu dáng và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng
-

Bộ phận sản xuất: chịu trách nhiệm thiết kế, vận hành hệ thống sản xuất để

có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị, phân phối và lắp đặt.
-

Bộ phận phân phối tiêu thụ: là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty và

khách hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm, đồi
tượng khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa công ty
và khách hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy mạnh
tiến trình phát triển sản phẩm.
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng.

Phương pháp được nhóm thiết kế lựa chọn là phỏng vấn trực tiếp những
khách hàng đã sử dụng những sản phẩm của các hãng đã có trên thị trường.
Bảng 2.1-1 Hình thức khảo sát và nhân sự
Phương pháp khảo
sát

Phụ trách

Khảo sát trực tiếp

Lê Hữu Huy

Quan sát khách
hang

Phạm Văn Huy

Websurvey

Lê Văn Hùng

Quy mô (người)

Ghi chú
Thời gian:
20/10/2021

2

100


Thời gian:
20/10/2021

50

Google form


Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Nhóm khỏa sát khoảng 170 người.
Bảng 2.2-1:Bảng đối tượng khách hàng khảo sát

Người sử Người sử dụng
dụng chính thơng thường

Đại lý phân
phối, shop bán
mũ bảo hiểm

Người không
sử dụng

Người đang tham
gia giao thông

58

30


30

20

10

0

trên đường
Hộ gia đình nhỏ,
lẻ
Người đang đi dạo
trên đường

10

12

Xác định các câu hỏi để khảo sát nhu cầu khách hàng
Những câu hỏi có thể hỏi khách hàng trong q trình phỏng vấn được tổng
hợp lại thành bảng câu hỏi.
Bảng 2.3-1: Bảng danh sách câu hỏi khỏa sát
Câu hỏi 1

Bạn đã từng sử dụng sản phẩm mũ bảo hiểm nào trước đây chưa?

Câu hỏi 2

Bạn có thường xuyên sử dụng mũ bảo hiểm không?


Câu hỏi 3

Bạn thường sử dụng mũ bảo hiểm để làm những cơng việc gì?

Câu hỏi 4

Chiếc mũ bảo hiểm bạn từng sử dụng có những chức năng gì?

3


Câu hỏi 5

Thời gian bạn làm việc với một chiếc mũ bảo hiểm thơng thường
khoảng bao lâu?

Câu hỏi 6

Bạn thích sử dụng mũ bảo hiểm loại nào?

Câu hỏi 7

Bạn thích những chức năng gì ở mũ bảo hiểm của bạn?

Câu hỏi 8

Bạn có gặp bất tiện gì khi làm việc với mũ bảo hiểm khơng?

Câu hỏi 9


Câu hỏi 10

Bạn có sẵn sàng bỏ ra 1 triệu đồng để có thể sở hữu một chiếc mũ bảo
hiểm không?
Bạn mong muốn chiếc mũ bảo hiểm có thêm những chức năng cơng
nghệ gì?

Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng
Sau khi thu thập được ý kiến khách hàng, kết hợp quan sát, nhóm thiết kế
thu thập được một danh mục nhu cầu.
Bảng 2.4-1: Bảng câu trả lời của khách hàng

Câu trả lời của khách hàng

STT
1

Hiện tại tơi đang có vài chiếc mũ vảo hiểm.

2

Tôi thường sử dụng mũ của các hãng như Honda, Yamaha,
Shose,…

3

Tôi thường chi khoảng 1 triệu VND cho một chiếc mũ bảo hiểm.

4


5

Tơi muốn một chiếc mũ có tạo sự nhẹ nhàng thoải mái cho q
trình sử dụng.
Tơi cần chiếc mũ có thể bảo vệ tốt phần đầu khi gặp tai nạn.

6

Chiếc mũ của tơi cần thống khí và mát mẻ

7

Tôi hay bị ra mồi hôi đầu

4


8
9

Tơi muốn chiếc mũ có tầm nhìn tốt.
Tơi muốn chiếc mũ có thiết kế chun dụng cho mơn thể thao tốc
độ.

10

Tơi muốn chiếc mũ có khả năng cách nhiệt tốt.

11


Chiếc mũ có kính bảo vệ mắt trong q trình sử dụng.

12

Tơi muốn chiếc có thể lau chùi dễ dàng

13

Mũ của tơi hay có nhiều vết xước trong q trình sử dụng.

14

Tôi hay bị phần tai khi tập đội mũ bảo hiểm.

15

Tơi muốn chiếc mũ có khả năng chống nước tốt.

Diễn dịch nhu cầu khách hàng
Bảng 2.5-1Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng.

STT
1

Câu trả lời của khách hàng

Diễn giải

Tôi thường chi khoảng 1 triệu VND


Giá sản phẩm ở mức trung

cho một chiếc.

bình khá (>1 triệu VND)

Tơi muốn một chiếc mũ có tạo sự nhẹ
2

nhàng thoải mái cho quá trình sử dụng

Sản phẩm có trọng lượng
nhẹ

Tơi muốn một chiếc mũ có tạo sự nhẹ
3

nhàng thoải mái cho quá trình sử dụng.

5

Sản phẩm sử dụng vật liệu
nhẹ


4

Chiếc mũ của tơi cần thống khí và

Sản phẩm sử dụng vật liệu


mát mẻ

thống khí
Sản phẩm sử dụng vật liệu

5

thấm mồ hôi

Tôi hay bị ra mồi vùng đầu

Sử dụng công nghệ giúp

6

7

8

thống khí hiệu quả.
Chiếc mũ của tơi cần thống khí và

Sản phẩm có lớp vải lót

mát mẻ

bên trong mềm mại

Tơi muốn chiếc mũ có thiết kế


Sản phẩm thiết kế khí

chun dụng cho mơn thể thao tốc

động học

độ.
9

10

Tơi muốn chiếc mũ có khả năng

Đế giày sử dụng vật

cách nhiệt tốt.

liệu cách nhiệt.

Chiếc mũ có kính bảo vệ mắt trong

Sản phẩm có kính bảo

q trình sử dụng.

vệ mắt.
Sản phẩm sử dụng vật

11


Chiếc mũ có thể bảo vệ đầu tốt trong

liệu làm bộ đệm có thể

q trình sử dụng.

giảm chấn tốt

12

Sản phẩm có bộ đệm
dày

13 Tơi muốn mũ có thể lau chùi dễ dàng

Sử dụng vật liệu dễ vệ
sinh

Mũ của tôi hay có nhiều vết xước trong
14 q trình tập luyện

2

Sử dụng vật liệu chống
xước tốt


Tơi muốn chiếc có khả năng chống nước Sản phẩm có khả năng
15 tốt một chút

chống thấm

Dánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
2

Bảng 2.6-1:Bảng đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng

Giá trị
Stt Nhu cầu khách hàng

1 2

3

4

5

trung bình

Mức độ
quan
trọng

Giá sản phẩm ở mức trung bình
1

2

3


4

5

khá (>1 triệu VND)

Sản phẩm có trọng lượng
nhẹ
Sản phẩm có độ bảo vệ đầu cao

Sản phẩm sử dụng vật liệu thống
khí
Cần vật liệu thấm mồ hơi

0 10 10 20 60 4,3

4

0 0

10 10 80 4,7

5

0 0

10 30 60 4,5

5


0 0

10 20 70 4,6

5

0 0

10 10 80 4,7

5

0 0

30 50 20 3,9

4

Sử dụng cơng nghệ giúp thống
6

khí hiệu quả.

3


7

8


9
10

Sản phẩm có lớp vải lót bên trong
mềm mại
Thiết kế phù hợp tùy vào từng cỡ
đầu
Quai đeo sử dụng vật liệu đàn
hồi tốt
Độ dày của vỏ mũ lớn

0 0

30 60 10 3,8

4

0 20 60 10 10 3,1

3

0 10 60 20 10 3,3

3

20 50 30 0

2,1


2

30 60 10 3,8

4

0 10 60 20 10 3,3

3

0 0

30 50 20 3,9

4

4 4

1

1,9

2

0 10 60 20 10 3,3

3

0


Sản phẩm sử dụng vật liệu làm
11

12

13

14

15

bộ lót mũ có thể giảm chấn tốt
Sản phẩm có bộ lót mũ dày

Sử dụng vật liệu dễ vệ sinh

Sử dụng vật liệu chống xước tốt

Có phần bảo vệ mắt

0 0

1

0

Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng.
Sau khi có đánh giá các nhu cầu, nhóm thiết kế hệ thống hóa sắp xếp chúng
thành các cây nhu cầu, bao gồm các nhu cầu lớn và các nhu cầu con của nhu cầu
lớn.

Bảng 2.7-1 : Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng

Sản phẩm phù hợp đa dạng các cỡ đầu

4


Sản phẩm có độ thơng thống cao
Tạo sự thoải mái khi sử
dụng

Sản phẩm có trọng lượng nhẹ
Lớp vỏ sử dụng vật liệu đàn hồi tốt
Sản phẩm có lớp vải lót bên trong mềm mại
Sản phẩm sử dụng vật liệu làm lớp lõi có thể
giảm chấn tốt

Giảm chấn thương cho
người sử dụng

Sản phẩm có quai đeo chắc chắn
Sản phẩm có phần bảo vệ mắt
Sản phẩm có hỗ trợ đệm và giảm sốc

Giá sản phẩm ở mức trung bình khá (>1 triệu VND)
Tạo sự thoải mái khi sử
dụng

Vệ sinh trong quá trình sử
dụng


Sản phẩm sử dụng vật liệu thấm mồ hôi
Sản phẩm sử dụng vật liệu thống khí
Sản phẩm sử dụng cơng nghệ giúp thống khí
hiệu quả.
Sản phẩm sử dụng vật liệu dễ vệ sinh
Vật liệu làm lớp lót có khả năng kháng khuẩn

Yêu cầu về kiểu dáng thời trang
Tránh ảnh hưởng của các
tác động bên ngoài

Sử dụng vật liệu chống xước tốt
Sản phẩm có khả năng chống thấm

3. XÁC LẬP THƠNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU
Xác lập thông số sơ bộ
Dựa vào bảng 2.5-1 đánh giá tầm quan trọng của các nhu cầu khách hàng
nhóm thiết kế sắp xếp lại các nhu cầu dựa theo mức độ quan trọng của chúng.
5


Bảng 3.1-1: Bảng sắp xếp nhu cầu khách hàng theo mức độ quan trọng

STT

Nhu cầu khách hàng

Mức độ
quan trọng


1

Sản phẩm có trọng lượng nhẹ

5

2

Sản phẩm sử dụng vật liệu thấm mồ hôi

5

3

Sản phẩm phù hợp đa dạng các cỡ đầu.

5

4

Sản phẩm sử dụng vật liệu thống khí

5

5

Sản phẩm có quai đeo chắc chắn

5


6

Giá sản phẩm ở mức trung bình khá (>1 triệu VND)

4

7

Sản phẩm sử dụng cơng nghệ giúp thống khí hiệu quả.

4

8

Sản phẩm sử dụng vật liệu dễ vệ sinh

4

9

Sản phẩm có lớp vải lót bên trong mềm mại

4

10
11

Sản phẩm sử dụng vật liệu làm bộ đệm có thể giảm chấn
tốt

Sản phẩm có yêu cầu về kiểu dáng thời trang

4
4

12

Lớp lõi sử dụng vật liệu đàn hồi tốt

3

13

Sản phẩm có lớp lót êm

3

14

Sản phẩm có phần bảo vệ mắt

3

15

Vật liệu làm quai có khả năng chống dứt

3

16


Sản phẩm có hỗ trợ đệm và giảm sốc

3

17

Sản phẩm thiết kế phù hợp tùy vào từng cỡ đầu

3

18

Sử dụng vật liệu chống xước tốt

2

19

Sản phẩm có khả năng chống thấm

1

6


Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
Bảng 3.2-1: Thông số kỹ thuật mục tiêu
Đơn vị


STT Metric
1

Giá trị biên

Giá trị mong muốn

Size S

55-56

55-56

Size M

57-58

57-58

Size L

59-60

59-60

Size Xl

61-62

61-62


Kích thước vịng đầu:

cm

2

Trọng lượng

Kg

0.8-1

0.9

3

Tuổi thọ

Năm

3-5

5

4

Mũ chịu lực nén

Pound


250-400

300

5

Dây khóa chịu lực kéo

kg

200-350

300

6

Nhiệt độ

˚C

90-100

100

4. XÂY DỰNG CONCEPT
Chia tách vấn đề
Bảng 4.1-1: Chia tách vấn đề theo chức năng

Chức năng

chính
Chức năng làm
việc

Chức năng con
1

Chịu va đập

Chức năng con 2

Lớp vật lý 1

Chịu ngoại lực

Lớp vỏ

Hấp thụ ngoại lực Lớp lõi xốp
Lớp lót
Khí động học
Chức năng an
tồn

Thốt khí

Khóa an tồn
Giảm lực tác
động

7


Lỗ thốt khí
Cánh gió
Khóa nhựa
Khóa kim loại
MIPS

Lớp vật lý
2
Sợi
carbon
Nhựa
ABS
Sợi thủy
tinh
Xốp EPS
Da
Vải mút


Chắc năng công
nghệ

Nút gỡ mũ
nhanh
Hạn chế điểm

Đèn định vị
cảnh báo


Quan sát phía sau

Camera
Đèn led

Tìm kiếm bên ngồi.
❖ Mũ bảo hiểm full face C-70 DECAL TROKY

Hình 4.2.1 :Mũ bảo hiểm full face C-70 DECAL TROKY

Vỏ mũ: PC ABS
Xốp mũ: Hạt EPS ngun sinh
Lót mũ: Thấm hút mồ hơi nhanh, kháng khuẩn, tháo lắp dễ dàng
Thơng gió: Hệ thống trước – sau giúp lưu thơng khơng khí dễ dàng.
Kính: 2 kính: Kính chắn gió và kính râm. PC, độ trong suốt 98%, chống tia UV
95%, chống xước nhẹ
Cỡ: M-XXL
Ưu điểm: Bảo vệ được phần cằm. Theo nghiên cứu thì gần 35% số tai nạn làm cho
vùng mặt và cằm bị tổn thương nặng nề. Nên mũ bảo hiểm full face sẽ làm giảm
tối đa tỷ lệ thương thích khi bị va đập
8


Có hệ thống lưu thơng khí tốt, khơng bị đổ mồ hơi khi đội.
Có kính che chắn ở trước nón giúp chống gió, chống nắng và chống chói.
Thích hợp đi phượt.
Nhược điểm Kích thước lớn, cồng kềnh.
❖ Mũ bảo hiểm half face IS-2 Solid

Hình 4.2.2 : Mũ bảo hiểm half face IS-2 Solid


Vỏ mũ: ABS
Xốp mũ: Hạt EPS nguyên sinh: Hấp thu xung động và chịu được lực nén tốt. Độ
bền cao, không chịu tác động của ẩm mốc, nhiệt độ và bụi bẩn. Cách nhiệt, cách
âm, trọng lượng nhẹ. Thấm hút mồ hôi nhanh, tháo lắp dễ dàng. Chất liệu an
tồn, khơng gây kích ứng.
Lót mũ: Thấm hút mồ hơi nhanh, tháo lắp dễ dàng.
Kính: Kính dấu bên trong, độ trong suốt 98%, chống tia UV 95%
Ưu điểm
Gọn, nhẹ, thơng thống, dễ dàng mang theo.
Tiện lợi khi di chuyển trong vùng nội thành.
Có thể dùng được với tai nghe có dây do nón khơng che vùng tai.
9


Nhược điểm
Có tính bảo vệ thấp nhất do nó khơng che chở được vùng mặt, tai, cằm và sau ót.
Khơng thích hợp khi chạy xe với tốc độ quá nhanh.

❖ Mũ bảo hiểm open face IS-33II DECAL KORBA

Hình 4.2.3: Mũ bảo hiểm open face IS-33II DECAL

- Vỏ mũ: PC ABS
- Xốp mũ: Hạt EPS nguyên sinh
- Lót mũ: Thấm hút mồ hôi nhanh, kháng khuẩn, tháo lắp dễ dàng
- Thông gió: Hệ thống trước – sau giúp lưu thơng khơng khí dễ dàng.
- Kính: 2 kính: Kính chắn gió và kính râm. PC, độ trong suốt 98%, chống tia UV
95%, chống xước nhẹ
Ưu điểm

- Bảo vệ phần đầu tốt hơn là loại mũ bảo hiểm nửa đầu.
- Không quá cồng kềnh, rất thơng thống.
- Có trang bị kính chắn gió giúp ngăn gió khơng táp vào mặt người đội.
- Có thể dùng để đi xa hoặc di chuyển trong nội thành.
- Nhược điểm
10


- Mức độ bảo vệ không bằng mũ full face.
- Không bảo vệ được phần cằm nếu gặp tai nạn.
- Bảo vệ phần đầu tốt hơn là loại mũ bảo hiểm nửa đầu.
- Khơng q cồng kềnh, rất thơng thống.
- Có trang bị kính chắn gió giúp ngăn gió khơng táp vào mặt người đội.
- Có thể dùng để đi xa hoặc di chuyển trong nội thành.
Nhược điểm
-

Mức độ bảo vệ không bằng mũ full face.

-

Không bảo vệ được phần cằm nếu gặp tai nạn

11


Tổ hợp giải pháp.
Xây dựng concept

12



Lựa chọn 3 concept trong cây concept
Concept thứ nhất

13


Concept thứ 2

14


Concept thứ 3

Mô tả concept
Concept 1
-Mũ bảo hiểm các kiểu dáng fullface với màu sắc mà đen.
-Mũ có lớp vỏ được làm bằng sợi carbon giúp mũ có trọng lượng nhẹ. Lớp lót mũ
được cấu tạo từ xốp EPS có chức năng các nhiệt, chống ồn và cịn có khả năng
hấp thụ xung động lực, giảm lực tác động vào một điểm. Vải lót mũ là loại vải
mút, có tác dụng tạo sự êm ái và kháng mùi khi đội.
-Mũ có nút gỡ mũ nhanh trong các trường hợp khẩn cấp.

15


×