BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm lị vi sóng
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nhữ Q Thơ
Sinh viên thực hiện:
Vũ Kim Duy
2018606064
Nguyễn Văn Đức
2018606815
Nguyễn Ngọc Dương 2018601038
Lớp:
ME6062001
Khoa:
Cơ khí – K13
Hà Nội - 2021
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
I. Thơng tin chung
1. Tên lớp: ME6062001
Khóa:13
2. Tên nhóm: Nhóm 4
Họ và tên thành viên :
Vũ Kim Duy
Nguyễn Văn Đức
Nguyễn Ngọc Dương
2018606064
2018606815
2018601038
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm lò vi sóng
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mơ tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy
ý kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm
theo đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngồi
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng
concept trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma
trận ra quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thơ
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác.
Áp dụng các công cụ hỗ trợ: Mơ hình hóa mơ phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế
sản phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu : Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày
15/11/2021 đến ngày 24/12/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng
đánh giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và
các tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
(nếu có): Máy tính.
KHOA/TRUNG TÂM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ts. Nguyễn Anh Tú
Ths. Nhữ Quý Thơ
MỤC LỤC
Danh mục hình ảnh ........................................................................................... 2
Danh mục bảng biểu.......................................................................................... 2
1. Mục tiêu sản phẩm .................................................................................... 3
1.1. Mô tả sản phẩm ................................................................................. 3
1.2. Mục tiêu kinh doanh .......................................................................... 3
1.3. Xác định thị trường mục tiêu............................................................. 3
1.4. Các điều kiện ràng buộc .................................................................... 3
1.5. Các bên liên quan đến dự án ............................................................. 3
2. Xác định nhu cầu khách hàng ................................................................... 4
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng ............................... 4
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến ....................................... 4
2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng .................... 5
2.4. Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng .................................... 5
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng ...................... 7
2.6. Ghép nhóm nhu cầu khách hàng ....................................................... 8
3. Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu ........................................................... 9
4. XÂY DỰNG CONCEPT ........................................................................ 10
4.1. Chia tách vấn đề .............................................................................. 10
4.2. Tìm kiếm bên ngồi ......................................................................... 12
4.3. Tìm kiếm bên trong: ........................................................................ 20
4.4. Tổ hợp giải pháp .............................................................................. 21
4.5. Lựa chọn 3 concept trong cây concept ............................................ 23
4.6. Mô tả từng concept dựa vào cây concept và Xây dựng bản vẽ phác
thảo sơ bộ cho từng concept ........................................................................ 26
5. lựa chọn concept...................................................................................... 29
6. Thiết kế mức hệ thống............................................................................. 31
6.1. Khởi tạo sơ đồ các module .............................................................. 31
6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept ..................................... 32
6.3. Xây dựng lớp hình học thô .............................................................. 32
6.4. Xác định các tương tác .................................................................... 34
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế ............................. 34
6.6. Bản vẽ phác thảo sản phẩm ............................................................. 36
1
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1: Lị vi sóng........................................................................................ 13
Hình 4.2: Lị vi sóng có anten phát sóng cực ngắn ......................................... 14
Hình 4.3: Lị vi sóng Panasonic NN – GT353M ............................................ 15
Hình 4.4: Lị vi sóng R – 31A2VN-S.............................................................. 17
Hình 4.5: Lị vi sóng âm TEKA MS620.BIH ................................................. 18
Hình 4.6: Cây concept ..................................................................................... 22
Hình 4.7: Cây concept 1 .................................................................................. 23
Hình 4.8: Cây concept 2 .................................................................................. 24
Hình 4.9: Cây concept 3 .................................................................................. 25
Hình 4.10: Bản vẽ phác thảo mẫu concept 1................................................... 26
Hình 4.11: Bản vẽ phác thảo mẫu concept 2................................................... 27
Hình 4.12: Bản vẽ phác thảo mẫu concept 3................................................... 28
Hình 6.1: Sơ đồ các module của concept ........................................................ 31
Hình 6.2: Các khối chức năng của concept ..................................................... 32
Hình 6.3: Lớp hình học thơ của concept ......................................................... 33
Hình 6.4: Tương tác giữa các nhóm chi tiết.................................................... 34
Hình 6.5: Góc nhìn 1 ....................................................................................... 36
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đối tượng khách hàng khảo sát ........................................................ 4
Bảng 2.2: Danh sách câu hỏi khảo sát .............................................................. 5
Bảng 2.3: Diễn dịch nhu cầu khách hàng.......................................................... 5
Bảng 2.4: Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng ..................... 7
Bảng 2.5: Ghép nhóm nhu cầu khách hàng ...................................................... 8
Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật mục tiêu .............................................................. 9
Bảng 4.1: Chia tách vấn đề theo chức năng .................................................... 10
Bảng 4.2: Thông số kỹ thuật ........................................................................... 15
Bảng 4.3: Thông số kỹ thuật ........................................................................... 17
Bảng 4.4: Thông số kỹ thuật ........................................................................... 19
Bảng 5.1: Bảng đánh giá tiêu chí lựa chọn concept ........................................ 29
Bảng 5.2: Ma trận đánh giá các concept lị vi sóng ........................................ 29
Bảng 6.1: Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế............................. 34
2
1. MỤC TIÊU SẢN PHẨM
1.1. Mơ tả sản phẩm
Lị vi sóng âm tủ có chức năng như hâm, nấu, hấp, rã đông, nướng.
1.2. Mục tiêu kinh doanh
- Bán ra thị trường quý 1 - 2022, dự kiến chiếm 15% thị phần tại Việt Nam vào
quý 4 – 2022.
- Đạt doanh thu 5 triệu USD vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 20%.
- Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm lĩnh 5% thị trường các nước
khu vực Đông Nam Á vào năm 2030.
1.3. Xác định thị trường mục tiêu
- Thị trường chính : Hộ gia đình.
- Thị trường thứ cấp : Các nhà hàng cung cấp dịch vụ đồ ăn.
1.4. Các điều kiện ràng buộc
- Giá thành từ 1 – 3 triệu đồng.
- Sản phẩm lị vi sóng có nướng, dễ sử dụng.
- Đạt tiêu chuẩn an toàn TCVN 5699-2-90:2011.
- Điện năng tiêu thụ: 0,7 – 1,2 kWh.
1.5. Các bên liên quan đến dự án
- Các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng thiết bị nấu nướng nhanh, các
nhà hàng cung cấp dịch vụ đồ ăn.
- Liên kết cùng với các chuỗi cung ứng sản phẩm ra thị trường như siêu thị điện
máy, vinmart,… cùng với đó là các kênh mua sắm trực tuyến như Shopee,
Amazon, Tiki,….
- Các nhà cung cấp thiết bị điện, điện tử ( Công ty TNHH thiết bị điện tử
DAEWOO Việt Nam, Công ty TNHH FC Việt Nam, Công Ty TNHH
GENESISTEK VINA).
3
- Các xưởng sản xuất gia công chế tạo chi tiết sản phẩm ( Xưởng Gia Cơng Cơ
Khí An Phát Đạt, Cơ Khí Minano Việt Nam - Cơng Ty TNHH Minano Việt
Nam ).
- Nhóm thiết kế phát triển sản phẩm: Là bộ phận chủ đạo trong việc định rõ
kiểu dáng và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhau cầu của
khách hàng.
- Nhóm chế tạo: Bộ phận chế tạo chịu trách nhiệm thiết kế và vận hành hệ thống
sản xuất để có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị, phân
phối và lắp đặt.
- Nhóm tiếp thị: Nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm, đối tượng khách
hàng và nhu cầu khách hàng. Ngồi ra, tiếp thị cịn là cầu thông tin giữa công
ty và khách hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy
mạnh tiến trình phát triển sản phẩm.
- Nhóm phân tích đánh giá tính an tồn của sản phẩm.
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Phỏng vấn trực tiếp: đến chỗ khách hàng dùng sản phẩm lị vi sóng của những
hãng đã có trên thị trường.
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Khảo sát khoảng 100 người dùng:
Bảng 2.1: Đối tượng khách hàng khảo sát
Người sử dụng
Người sử dụng
Đại lý phân
chính
thơng thường
phối, cửa
hàng điện tử
Thanh niên
50
20
(18-30 tuổi )
Người trung tuổi
10
20
0
(31-60 tuổi )
4
2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng
Bảng 2.2: Danh sách câu hỏi khảo sát
Câu hỏi 1
Câu hỏi 2
Bạn đã có riêng cho mình một chiếc lị vi sóng chưa?
Bạn có muốn sẵn sàng bỏ ra 4 triệu đồng cho một chiếc lị vi
sóng?
Câu hỏi 3
Bạn muốn có chức năng nấu gì cho lị vi sóng?
Câu hỏi 4
Bạn thích gì ở những sản phẩm hiện nay ?
Câu hỏi 5
Bạn khơng thích gì nhất ở những sản phẩm hiện nay ?
Câu hỏi 6
Chất lượng của lò vi sóng đã làm bạn vừa ý chưa?
Câu hỏi 7
Bạn có thể nêu ra những gợi ý với sản phẩm mới ?
Câu hỏi 8
Bạn muốn kiểu dáng của lò vi sóng như thế nào ?
Câu hỏi 9
Bạn thích lị vi sóng có nướng hay lị vi sóng thường ?
Câu hỏi 10
Bạn có gợi ý về cơng nghệ cho sản phẩm mới không ?
2.4. Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Phân tích các dữ liệu thơ về nhu cầu khách hàng
Bảng 2.3: Diễn dịch nhu cầu khách hàng
STT
1
Dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng
Diễn giải
Tôi cần lị vi sóng nhỏ gọn khơng chiếm Lị có thiết kế nhỏ gọn
nhiều diện tích
2
Tơi là nhân viên văn phịng với thời gian Thời gian nấu nướng của lò
làm việc 9 tiếng/ngày nên khơng có nhiều ngắn
thời gian để nấu nướng
3
Tơi là người có sở thích ăn uống với nhiều Lị có nhiều chức năng nấu
nướng
món khác nhau
4
Tơi đã mua 2 lị vi sóng và cả 2 đều hỏng Độ bền bỉ của lị cao.
sau nửa năm sử dụng
5
Tơi thích ăn những món nướng
Lị có chức năng nướng
5
6
Tôi không biết nhiều về Tiếng Anh
Chức năng được ghi chú trên lị
bằng Tiếng Việt
7
Tơi thích lị vi sóng nhỏ gọn để có thể Lị có thể xách tay
mang đi du lịch, dã ngoại
8
9
Tơi thích lị vi sóng thiết kế đẹp mắt, Thiết kế của lò sang trọng, bắt
kiểu dáng sang trọng
mắt.
Tơi thích lị vi sóng vận hành êm ái
Hệ thống điện tử và quạt tản
nhiệt của lò chất lượng tốt
10
Tôi muốn nướng nhiều đồ ăn cùng một lúc Dung tích khoang chứa của lị
rộng
11
Tơi muốn lị có đèn sáng khi nấu.
Lị có đèn trong khoang.
12
Tơi thích khoang lị rộng rãi dễ lau Lị có khoang rộng, khơng có
chùi
13
rãnh, lỗ.
Tơi thích chữ hiển thị phải rõ ràng vì thị Lị có thiết kế chữ nổi hoặc chữ
lực tơi kém
14
phát sáng.
Tơi cho đồ vào rã đơng nhưng mất Lị có mức thấm nhiệt của chế
độ rã đông cao.
thời gian lâu.
15
Khi quên khơng lấy đồ ăn ra thì đồ Lị có chức năng tự động ủ
ăn bị nguội.
16
nhiệt.
Nhận diện giọng nói khi thao tác các Lị có chức năng nhận diện
chức năng
giọng nói
17
Nên có hệ thống cảnh báo sự cố về điện
Lị có hệ thống báo chập điện.
18
Nhà tơi có trẻ con
Lị có chức năng khóa an tồn
19
Tơi thích điều khiển bằng thao tác chạm
Lị có bảng điều khiển cảm ứng
20
Dùng 1 thời gian dễ bị quá nhiệt.
Hệ thống tản nhiệt của lị phải
tốt
21
Hóa đơn tiền điện hàng tháng nhà tơi q Lị có mức tiêu thụ điện năng
cao
vừa phải
6
22
Không nên bán với giá quá cao so với mặt Giá cả của lị hợp lí
bằng chung
23
Tơi thích lị vi sóng đặt vừa trong tủ bếp
Lị vi sóng âm tủ
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Để xác định mức độ quan trọng nhóm lấy ý kiến đánh giá của nhóm thiết
kế gồm 10 người và được thống kê bảng dưới đây:
Bảng 2.4: Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
STT
Nhu cầu khách hàng
1
2
3
4
5
Giá
Mức
trị
độ
trung quan
bình trọng
1
Lị có thiết kế nhỏ gọn
0
2
1
2
5
4
4
2
Thời gian nấu nướng của lị
0
0
0
4
6
4,6
5
0
1
4
3
2
3,6
4
ngắn
3
Lị có nhiều chức năng nấu
nướng
4
Độ bền bỉ của lị cao.
1
2
3
4
0
3
3
5
Lị có chức năng nướng
0
0
0
0
10
5
5
6
Chức năng được ghi chú
2
3
4
1
0
2,4
2
trên lị bằng Tiếng Việt
7
Lị có thể xách tay
2
6
1
1
0
2,1
2
8
Thiết kế của lò sang trọng,
2
7
2
1
0
2,6
3
0
0
0
4
6
4,6
5
2
3
4
1
0
2,4
2
bắt mắt.
9
Hệ thống điện tử và quạt tản
nhiệt của lị chất lượng tốt
10
Dung tích khoang chứa của
lò rộng
7
11
Lị có đèn trong khoang.
0
0
2
4
4
4,2
4
12
Lị có khoang rộng, khơng
0
1
2
6
1
3,7
4
2
3
4
1
0
2,4
2
0
1
1
2
6
4,3
4
1
1
3
4
1
3,3
3
3
4
2
1
0
2,1
2
0
0
0
4
6
4,6
5
0
0
0
4
6
4,6
5
3
4
1
1
1
2,3
2
0
0
1
4
5
4,4
4
0
0
0
3
7
4,7
5
có rãnh, lỗ.
13
Lị có thiết kế chữ nổi hoặc
chữ phát sáng.
14
Lị có mức thấm nhiệt của
chế độ rã đơng cao.
15
Lị có chức năng tự động ủ
nhiệt.
16
Lị có chức năng nhận diện
giọng nói.
17
Lị có hệ thống báo chập
điện.
18
Lị có chức năng khóa an
tồn
19
Lị có bảng điều khiển cảm
ứng
20
Hệ thống tản nhiệt của lị
phải tốt
21
Lị có mức tiêu thụ điện
năng vừa phải
22
Giá cả của lị hợp lí
1
1
2
3
3
3,6
4
23
Lị vi sóng âm tủ
0
0
0
0
10
5
5
2.6. Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Bảng 2.5: Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Lị có thiết kế nhỏ gọn
Chức năng được ghi chú trên lò bằng Tiếng Việt
Thiết kế của lò sang trọng, bắt mắt
8
Lị có thể xách tay
Nhóm mẫu mã
Lị có khoang rộng, khơng có rãnh, lỗ
Lị có thiết kế chữ nổi hoặc chữ phát sáng
Lị vi sóng âm tủ
Độ bền bỉ của lị cao
Nhóm chức năng an tồn
Lị có hệ thống báo chập điện
Lị có chức năng khóa an tồn
Thời gian nấu nướng của lị ngắn
Lị có nhiều chức năng nấu nướng
Lị có chức năng nướng
Chức năng làm việc
Lị có mức thấm nhiệt của chế độ rã đơng cao
Lị có chức năng tự động ủ nhiệt
Lị có bảng điều khiển cảm ứng
Dung tích khoang chứa của lị rộng
Hệ thống điện tử và quạt tản nhiệt của lị chất
lượng tốt
Chức năng cơng nghệ
Lị có đèn trong khoang
Lị có chức năng nhận diện giọng nói
Lị có mức tiêu thụ điện năng vừa phải
3. XÁC LẬP THƠNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU
Bảng 3.1: Thơng số kỹ thuật mục tiêu
STT
1
Metric
Đơn vị
Giá trị biên
Giá trị mong muốn
< 600
< 590
< 540
< 490
< 455
< 400
Kích thước lị:
Rộng
Sâu
Mm
Cao
2
Khối lượng sản phẩm
Kg
< 25
< 20
3
Kích thước đĩa xoay
Mm
> 210
> 240
9
4
Dung tích
lít
> 15
> 20
5
Thời gian sử dụng
năm
>3
>5
6
Cơng suất của lị
W
> 700
> 900
7
Tốc độ rã đông thịt
Phút/kg
< 12
< 10
8
Tốc độ rã đông rau củ
Phút/kg
<9
<7
9
Rã đông tối đa
kg
>2
> 2,5
10
Rã đông theo thời
gian tối đa
h
< 100
< 80
11
Tốc độ hâm nóng
Phút/kg
< 10
< 7
12
Điện năng tiêu thụ
kWh
< 1,2
< 0,9
4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1. Chia tách vấn đề
Bảng 4.1: Chia tách vấn đề theo chức năng
Chức
năng
Chức năng cấp 1
Chức năng cấp 2
chính
Chức năng
cấp 3
Lớp bộ phận
Nguồn sóng viba
Nướng thường
Chức năng
Chức
Nguồn viba
Nướng đối lưu
làm
Vỉ nướng
Quạt tản nhiệt
nướng
năng
Thanh nhiệt
Thanh nhiệt
Đèn lị
Quạt đảo chiều
việc
Hâm nóng nhanh
Chức năng hâm
nóng
Núm chỉnh
Cài đặt thời gian
gian
Bộ timer
10
thời
Lựa chọn công
Chức năng nấu
suất
Nhiều mức Nguồn
công
suất
lựa chọn
Quạt
Núm điều chỉnh
Chế hộ hẹn giờ
timer
Rã đông nhanh
Chức năng rã
đông
Cảm biến KL
Rã đông theo khối
Nút điều chỉnh
lượng
Timer
Khay chứa nước
Ống dẫn
Chức năng hấp
Hấp Hơi nước
Ống thốt hơi
Cài đặt thời
gian
Chương trình
nấu tự đơng
Tự động nấu thức
ăn
Tự động nướng
Vỏ có đàn hồi
Chống sốc
Chức
năng
Tiết kiệm năng
nượng
cơng
nghệ
Giảm lượng nhiệt
thốt
Tiết kiệm điện
Cơng nghệ inverter
Xả nước
Tự vệ sinh
Sấy khơ buồng
nấu
Nhận dạng
giọng nói
Hoạt
động
các
chức năng theo
u cầu
11
Cơng nghệ AI
Màn hình hiển
thị, điều khiển
LCD cảm ứng
bằng cảm ứng
Vỏ 2 lớp, sơn cách
Cách nhiệt, cách
điện vỏ
điện
Tự ngắt khi buồng
Chức
Chế độ tự ngắt
năng
Cảm biến
nấu hở
Tự ngắt có sóng
viba thốt
an
Khố
tồn
khi Khố bảng điều
đang nấu
Khố an tồn
Khố trẻ nhỏ
Khố
khơng
khiển
khi
sử Nút khố
dụng
4.2. Tìm kiếm bên ngồi
A. Tìm kiếm bằng sáng chế:
Số bằng: 1-0000524
Ngày cơng bố: 25/06/1998
- 6 IPC
H05B 6/80
Số đơn: 1-1995-01298 - Ngày nộp đơn 25/07/1995
Số đơn và ngày ưu tiên: 7-053058 13.03.1995 JP
Đại diện: Công ty tư vấn sở hữu công nghiệp và chuyển giao.
Chủ bằng: SANYO ELECTRIC CO., LTD.
Tác giả: Haruo Sakai (JP), Hiroyuki Uehashi (JP), Kayo Sakata (JP), Masaru
Noda (JP), Yoshiharu Omori (JP), Katsuaki Hayami (JP), Masaharu Katayama
(JP).
Tên sáng chế: LÒ VI SÓNG.
12
Tóm tắt: Lị vi sóng trong đó các phần lồi (61, 62, 71, 82, 83, 84, 91, 101; 30)
được tạo ra trên mặt trong của khoang (2) để phản xạ và phân bố vi sóng. Các
phần lồi (61, 62, 71, 82, 83, 84, 91, 101; 30) được bố trí rải rác sao cho các
phần lồi cạnh nhau không tiếp xúc với nhau. Với cách bố trí này, vi sóng có thể
được phân bố một cách có hiệu quả trong khoang (2), vì bề mặt bên trong của
khoang (2) khơng có bất kỳ rãnh nào có thể hội tụ vi sóng.
Hình 4.1: Lị vi sóng
Số bằng 1-0000319
(45) Ngày cơng bố 25/03/1997 (51)6 IPC
H05B 6/72, H05B 6/70, H01J
23/36
(21) Số đơn 1-1994-00751
(22) Ngày nộp đơn 17/05/1994
(86) Số và ngày nộp đơn PCT (87) Số và ngày công bố quốc tế
(30) Số đơn và ngày ưu tiên
5-161916 30.06.1993 JP 5-171567 12.07.1993 JP
5-194814 05.08.1993 JP
5-212804 27.08.1993 JP (74) Đại diện
(73) Chủ bằng
Trung tâm INVENCO
SANYO ELECTRIC CO., LTD
(72) Tác giả: Katsuaki Hayami (JP), Hideo Fujii (JP), Yoshihozo Wada (JP),
Yoshiharu Omori (JP), Kuniyasu Kubo (JP), Chizuko Konishi (JP), Yoshisugu
Takada (JP)
13
(54) Tên sáng chế: LỊ VI SĨNG CĨ ANTEN PHÁT SĨNG CỰC NGẮN
(57) Tóm tắt: Lị vi sóng bao gồm một khoang lò đựng thức ăn, một manhetron
để sinh ra sóng cực ngắn và một hộp dẫn sóng để cấp sóng cực ngắn sinh ra từ
manhetron cho khoang lị. Hộp dẫn sóng gần như là có dạng hình nón cụt trong
đó diện tích tiết diện ở phía khoang lị lớn hơn diện tích tiết diện ở phía
manhetron và một anten ra của manhetron được đặt theo chiều từ đáy của hộp
dẫn sóng, phía manhetron chĩa vào khoảng khơng bên trong của hộp dẫn sóng.
Lị vi sóng này cịn có thêm một anten phát dạng phẳng ở khoảng không bên
trong của hộp dẫn sóng xung quanh anten ra của manhetron trong khi giữa hộp
dẫn và anten ra của manhetron vẫn có các song khoảng trống, trong được tạo
ra. Do đó, vùng phát sóng cực ngắn tăng một cách đáng kể nhằm cải thiện độ
đun khơng đều trong khoang lị.
Hình 4.2: Lị vi sóng có anten phát sóng cực ngắn
B. Từ những sản phẩm của các đối thủ trên thị trường:
14
Lị vi sóng Panasonic NN - GT353M
Hình 4.3: Lị vi sóng Panasonic NN – GT353M
Bảng 4.2: Thơng số kỹ thuật
Đặc điểm
STT
Tên, thơng số
1
Số mẫu
NN-ST34HMYUE
2
Loại
Lị vi sóng đơn, để bàn
3
Dung tích lị
20l
4
Cơng suất
700w
5
Đường kính bàn xoay
280mm
6
Màu
Đen và bạc
7
Bảng hiển thị
Màn lcd 4 chữ số
8
Cửa trước
Màu đen
9
Mở cửa
Tay cầm
10
Bên trong lò
Màu xám acrylic
11
Tính tự động nấu/hâm lại
Có
15
12
Kích thước khoang
315 x 349 x 227 mm
13
Kích thước lị
525 x 444 x300
14
Trọng lượng
18kh
15
Giá
6tr
- Ưu điểm:
+ Thiết kế đẹp mắt, sang trọng
+ Dung tích 20 lít phù hợp với hộ gia đình và người bận rộn
+ Nhiều mức độ điều chỉnh cơng suất.
+ Có màn lcd dễ nhìn
+ Có nhiều chức năng hiện đại hơn, cho người dùng nhiều lựa chọn nấu ăn
+ Có thế độ tự động nấu lại
+ Phù hợp cho gia đình đơng người.
+ Điều khiển dạng nút xoay phù hợp cho người lớn tuổi dễ sử dụng
+ Giả cả trung bình
- Nhược điểm:
+ Giá thành khá cao so với chất lượng của máy
+ Lị có trọng lượng khá lớn so với trung bình,
+ Cơng suất lị chưa cao
+ Dụng tích sử dụng khá nhỏ so với kích thước của lị
+ Chưa có chế độ tiếp kiện điện năng.
+ Khơng có các chức năng an tồn
16
Lị vi sóng R - 31A2VN-S:
Hình 4.4: Lị vi sóng R – 31A2VN-S
Bảng 4.3: Thơng số kỹ thuật
STT
Thuộc tính
Thơng số
1
Dung tích khoang
23 lit
2
Giá
2tr8 triệu
3
Khối lượng
14.1kg
4
Kiểu mở cửa lị
Tay kéo
5
Nguồnn điện
220V/50hz
6
Kích thước sản phẩm
483x281x393 mm
7
Cơng suất
900 W
8
Mức cơng suất vi sóng
6
9
Hâm nóng, rã đơng nhanh, nấu
Có
10
Chế độ hẹn giờ
30/60 phút
- Ưu điểm:
+ Dung tích 23 lít rộng phù hợp với hộ gia đình và người bận rộn.
+ Nhiều mức cơng suất giúp đa dạng món ăn, kiểu nấu: hâm, nấu, rã đông
+ Nhiều mức độ điều chỉnh công suất.
17
+ Công suất khá cao
+ Chức năng cài đặt thời gian.
+ Nút xoay cơ tiện dụng điều chỉnh nhẹ nhàng, giúp điều chỉnh công suất thời
gian phù hợp cho từng món ăn.
+ Thiết kế đơn giản, nhỏ gọn, giá thành rẻ, phù hộ bình dân
+ Phù hợp cho gia đình ít người.
+ Điều khiển dạng nút xoay phù hợp cho người lớn tuổi dễ sử dụng
+ Giả cả trung bình
- Nhược điểm:
+ Hình dạng mẫu mã đơn giản, khơng được thẩm mỹ cao
+ Khơng có màn hình hiển thị
+ Chưa có chế độ tiếp kiện điện năng.
+ Khơng có các chức năng an tồn
+ Ít chế độ nấu ăn, ít chế độ sử dụng thuận tiện
Lị vi sóng âm TEKA MS620.BIH
Hình 4.5: Lị vi sóng âm TEKA MS620.BIH
18
Bảng 4.4: Thơng số kỹ thuật
STT
Thuộc tính
Thơng số
1
Dung tích khoang
25 lit
2
Giá
5.4 triệu
3
Khối lượng
25 kg
4
Kiểu mở cửa lị
Nút ấn
5
Nguồn điện
220V/50hz
6
Kích thước sản phẩm
595x300x490 mm
7
Cơng suất
700 W
8
Mức cơng suất vi sóng
6
9
Hâm nóng, rã đơng, nấu
Có
10
Đèn trong khoang
Có
11
Màn hình hiển thị
Có
12
Khóa mảng điều khiển tự động
Có
13
Chế độ hẹn giờ
Có
- Chức năng khác:
+ Màn hình hiển thị thời gian và cơng suất.
+ Rã đơng theo thời gian và theo trọng lượng.
- Ưu điểm:
+ Khoang nấu lớn, thuận tiện sử dụng cho hộ gia đình đơng người.
+ Với nhiều chức năng nấu, sản phẩm có thể cho gia đình một bữa ăn nhanh
chóng.
+ Chức năng lưu trữ các thực đơn đã dùng.
+ Có nhiều chức năng mới, cần thiết, thuận tiện cho mọi người.
- Nhược điểm:
+ Trọng lượng, kích thước máy khá lớn nên khó khăn trong việc di chuyển
máy.
+ Giá thành khá cao so với giá trung bình lị vi sóng.
19
+ Chưa có khả năng tiếp kiệm điện.
+ Chức năng thơng báo khi nấu xong chưa có.
+ Chưa có chức năng phát hiện hở, quá nhiệt độ.
4.3. Tìm kiếm bên trong:
- Thiết kế thành 2-3 khoang sử dụng để tiên lợi làm nhiều món và mục đích sử
dụng phù hợp.
- Thiết kế có thể tháo lắp đơn giản, dễ dàng sắp xếp gọn để tiện dụng để di
chuyển xa hoặc cất khi không cần.
- Bảng điều khiển cảm ứng hiển thị: Mọi thao tác đều được thiết lập trên màn
hiển thị.
- Chức năng hoạt động dựa vào nhận diện lời nói: Người dùng có thể sử dụng
giọng nói để ra lệnh, máy sẽ tự động làm theo lập trình sẵn.
- Chức năng khóa trẻ nhỏ: Thiết bị sẽ khóa mọi chức năng khi người sử dụng
muốn tránh việc trẻ nhỏ nghịch thiết bị.
- Điều khiển bằng điện thoại: Thay vì điều khiển trên sản phẩm người sử dụng
có thể điều chỉnh ngay tên thiết bị smartphone khi di chuyển ra khởi khu vực
nhà bếp.
- Khoang hương liệu: Người sử dụng có thể thêm hương liệu phù hợp cho thực
đơn giúp món ăn có thể sử dụng được ln mà khơng cần sủ dụng thêm nước
chấm.
- Khoang hút mùi sau khi nấu ăn: Khoang sẽ tự động hút hết mùi thức ăn.
- Hệ thống thu sóng viba: Có chức năng thu hết sóng có hại cho con người và
tự triệt tiêu chúng.
- Hệ thống đèn báo, chuông báo hiệu khi nấu xong: Sau khi nấu xong thiết bị
sẽ hiện đèn thông báo cho người sử dụng biết đã hoàn hành thực đơn.
- Hệ thống tự vệ sinh khoang sau khi sử dụng: Sau khi hoàn thành một thực
đơn người sử dụng ấn nút làm sạch thiết bị lập tức thiết bị sẽ tự động làm mới.
- Quạt tản nhiệt: Làm giảm nhiệt độ khi sử dụng sản phẩm.
- Chức năng tiếp kiện điện.
20
- Có khe thẻ ghi nhớ: Giúp người sử dụng lưu trữ được nhiều thực đơn hơn khi
thiết bị không đủ bộ nhớ.
- Chức năng nướng: Người sử dụng có thể kết hợp vừa rã đông rồi nướng luôn
trong cùng một lần sử dụng.
- Dùng vật liệu tảm nhiệt tốt và chống nhiệt: Thép chống gỉ hoặc thép tráng sứ.
4.4. Tổ hợp giải pháp
Xây dựng cây concept:
21
Hình 4.6: Cây concept
22