Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Thiết kế concept cho sản phẩm giàn phơi thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.75 KB, 15 trang )

PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
I. Thơng tin chung
1. Tên lớp:

Cơ điện tử 4

Khóa: K13

2. Tên nhóm: 20
Họ và tên thành viên: Nguyễn Văn Tùng
Nguyễn Thế Vũ
Phạm Quốc Tuấn
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm Giàn phơi thông minh
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo


đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngồi
- Tìm kiếm bên trong


- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận ra
quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thơ
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mơ hình hóa mơ phỏng, CAD, HIL… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu: Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 04/04/2021
đến ngày 24/04/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh

giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và các
tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án (nếu
có): Máy tính.
KHOA/TRUNG TÂM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ths. Nhữ Quý Thơ


Lời nói đầu
Ngày nay, việc sử dụng các thiết bị công nghệ trong đời sống hàng ngày giúp
công việc nhà của các gia đình trở nên dễ dàng hơn nhất là đối với những người
làm việc công sở. Các thiết bị được phát triển rất nhiều bởi các hãng công nghệ lớn
như Xiaomi, Samsung...
Điều kiện thời tiết ở nước ta là khí hậu nóng ẩm vì vậy nắng mưa thất thường
khiến việc giặt đồ và phơi đồ khá khó khăn. Và do thời gian công việc khá bận rộn
nên con người cần những thiết bị hiện đại nhất để tối ưu và tiết kiệm thời gian của
họ. Dựa vào các lý do đó việc các giàn phơi thơng minh được ra đời để tạo điều
kiện cho các gia đình có thể tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho công việc hàng
ngày.
Với đề tài đó được giao đó là xây dựng và thiết kế concept phát triển mẫu sản
phẩm giàn phơi thơng minh. Nhóm em đã nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu cũng như
các sản phẩm hiện có trên thị trường hiện nay để đưa đến việc thiết kế các concept
mới lạ và có nhiều ưu điểm có tính cạnh tranh trên thị trường với các mặt hàng hiện
có. Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên cịn bài báo cáo cịn nhiều thiếu
xót, rất mong được nhận xét và đánh giá của Thầy giáo để bài báo cáo hoàn thiện
hơn.



1.
1.1.

Mục tiêu sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Giàn phơi thông minh là một hệ thống giàn phơi thơng thường được tích hợp
thêm các chức năng tự động tăng tính linh hoạt và sự thuận tiện.
Mục tiêu tiêu thiết kế sản phẩm của nhóm: giàn phơi thơng minh chắc chắn
điều khiển tự động qua điện thoại thơng minh, có cảm biến tự động phơi, thu quần
áo.

1.2.
-

Mục tiêu kinh doanh
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm giàn phơi thơng minh khác nhau.
Sản phẩm giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian cho các gia đình, vì vậy chúng tơi dự

-

kiến phát triển mẫu concept của sản phẩm này với mục tiêu kinh doanh sau:
Dự án này sẽ thiết kế và phát triển trong: 6 tháng
Bán ra thị trường vào quý 2- 2022, dự kiến chiếm 20% thị phần Việt Nam vào quý

-

1-2023.
Đạt doanh thu 50 tỷ VNĐ vào quý 3-2023, tỷ xuất lợi nhuận 20%.

Dự kiến đưa ra thị trường nước ngồi, chiếm lĩnh 10% thị trường khu vực Đơng

-

Nam Á vào năm 2025
Xác định thị trường mục tiêu
Thị trường chính: Hộ gia đình có mức thu nhập trung bình trở lên.
Thị trường thứ cấp:
+ Cửa hàng đại lý bán và phân phối đồ gia dụng, đồ nội thất
+ Các sàn thương mại điện tử: Tiki, Shoppe, Lazada
+ Hệ thống phân phối bán lẻ của công ty
Các giả thiết và ràng buộc
Thiết kế gọn nhẹ, chắc chắn
Điều khiển từ xa và điều khiển tự động
Giá thành ở mức trung bình
An tồn cho người sử dụng
Các bên liên quan đến dự án
Các gia đình có nhu cầu sử dụng hệ thống giàn phơi thơng minh: các gia đình cơng

-

sở
Liên kết cùng với các chuỗi cung ứng sản phẩm ra thị trường như Ecomart, Siêu thị

1.3.
-

1.4.
1.5.


điện máy…cùng với đó là các kênh mua sắm trực tuyến như Shopee, Tiki,
Lazada…


-

Nhà đầu tư cho dự án: Tập đoàn Sunhouse
Các nhà cũng cấp thiết bị điện, điện tử, các xưởng sản xuất gia cơng chế tạo chi tiết

-

sản phẩm.
Nhóm thiết kế phát triển sản phẩm: là bộ phận chủ đạo trong việc định rõ kiểu dáng

-

và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng
Nhóm chế tạo: bộ phận chế tạo chịu trách nhiệm thiết kế và vận hành hệ thống sản
xuất để có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị, phân phối và

-

lắp đặt.
Nhóm tiếp thị: bộ phận tiếp thị là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty và khách
hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm, đồi tượng
khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa công ty và khách
hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy mạnh tiến trình phát

-


triển sản phẩm.
Nhóm phân tích đánh giá tính an tồn của sản phẩm giàn phơi thông minh


2.
2.1.
-

Xác lập nhu cầu khách hàng
Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
Nhằm tạo ra một kênh thông tin chất lượng trực tiếp từ khách hàng, thu thập thông
tin từ khách hàng và kinh nghiệm với môi trường tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện các
hình thức khảo sát sau:
+ Khảo sát trực tiếp:
Người
trách

phụ

Quy mô

Nguyễn Thế


50 người

Nguyễn Văn
Tùng

50 người


Nhiệm vụ
Đặt câu hỏi
cho người dân
tại khu chung cư
về sự quan tâm
đến sản phẩm
giàn phơi thơng
minh
Đặt câu hỏi
khảo sát về kích
thước và sự tiện
dụng của giàn
phơi mà khách
hàng
mong
muốn

Thời
địa điểm

gian,

Thời

gian:
ngày

8h
22/10/2021

Địa
điểm:
Chung cư Tân
Tây Đô, huyện
Đan Phượng, Hà
Nội
Thời

gian:
ngày

8h
21/10/2021
Địa
điểm:
Khu tái định cư
Tu
Hoàng,
Phương
Canh,
Nam Từ Liêm, Hà
Nội

+ Khảo sát online:
Phạm Quốc Tuấn

2.2.
-

Kháo sát số lượng Các câu hỏi về Google Form

lớn 100 người
màu sắc sở
thích và tính
năng của sản
phẩm

Lập bảng đối tượng khách hàng khảo sát
Nhóm khảo sát khoảng 200 người.
Người có thu nhập thấp

30


Người có thu nhập cao

20

Người có thu nhập trung bình

50

Người làm việc công sở

40

Người ở nhà làm nội trợ

15

Người làm công việc khác


45


2.3.

Xác định các câu hỏi để khảo sát nhu cầu khách hàng
Để quá trình khảo sát trở nên nhanh và hiệu quả hơn, những câu hỏi liên quan
tới sản phẩm được xác định sẵn trước khi tiến hành khảo sát thực tế. Những câu hỏi
có thể hỏi khách hàng được tổng hợp lại thành danh sách câu hỏi.
Câu hỏi 1

Bạn đã từng sử dụng sản phẩm giàn phơi thông minh nào
trước đây chưa?

Câu hỏi 2

Bạn đang dùng giàn phơi loại nào?

Câu hỏi 3

Bạn thường phơi đồ ở đâu ?

Câu hỏi 4

Không gian nơi phơi của bạn như thế nào ?

Câu hỏi 5

Tiêu chí đánh giá chất lượng về giàn phơi của bạn là gì?


Câu hỏi 6

Bạn có hay thương gặp khó khăn trong khi phơi đồ khác
ngồi quần áo hay không?

Câu hỏi 7

Dàn phơi nhà bạn thường sử dụng trong thời gian bao lâu?

Câu hỏi 8

Bạn có hay quên thu quần áo hay không kịp do trời mưa
không?

Câu hỏi 9

Bạn sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu tiền để có thể sở hữu một bộ
giàn phơi thông ?

Câu hỏi 10

Bạn mong muốn giàn phơi có thêm những chức năng cơng
nghệ gì?
Bảng 2.1 Danh sách câu hỏi khảo sát


2.4.

Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng

Với mỗi câu trả lời nhận được từ quá trình khảo sát, nhóm thiết kế phải tiến
hành diễn dịch thành nhu cầu mà khách hàng mong muốn đối với sản phẩm để sản
phẩm cuối cùng có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
TT

Dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng

Diễn giải thành nhu cầu sản
phẩm

1

Tôi muốn giàn phơi chắc chắn

Vật liệu chắc chắn

2

Tơi muốn dàn phơi có thể điều khiển
tự động thông qua điều khiển

Giàn phơi bộ điều khiển từ xa

3

Tôi sợ mình khơng nhớ thu đồ vào
khi trời mưa

Giàn phơi tự động thu


4

Gia đình tơi có rất nhiều quần áo và
đồ phải phơi

Giàn phơi có nhiều ngăn phơi
riêng biệt

5

Giàn phơi nhà tơi hay bị rơi đồ khi
trời gió

Mắc kẹp chắc chắn

6

Tơi hay qn phơi quần áo

Giàn phơi có chế độ nhắc phơi
đồ

7

Ban cơng nhà tơi nhỏ

Giàn phơi có thể điều chỉnh
với từng khơng gian kích
thước


8

Gia đình tơi có trẻ con

Giàn phơi có ngăn phơi đồ trẻ
em

9

Tơi có mua giàn phơi nhưng rất
nhanh hỏng

Độ bền sản phẩm cao

10

Tôi đi làm từ rất sớm

Giàn phơi điều khiển qua điện
thoại thông minh

11

Giàn phơi nhà tôi hay bị gỉ sét

Vật liệu chống gỉ sét

12

Tôi thích nhiều mẫu mã để dễ lựa

chọn

Giàn phơi nhiều mẫu mã và
kiểu dáng khác nhau

13

Tôi muốn treo giàn phơi ở nhiều chỗ
trong nhà

Bản lề làm bằng nhiều loại vật
liệu


14

Tơi khơng thích điều chỉnh thanh
phơi bằng tay

Giàn phơi có nút ấn điều chỉnh

15

Tơi thích đi du lịch

Kích thước nhỏ gọn có thể
mang theo

16


Tơi sợ tốn điện

Giàn phơi tiết kiệm điện

17

Tơi mong có thể sửa chữa hoặc thay
thế nếu bị hỏng

Dễ dàng sửa chữa thay thế

18

Tôi sợ dây phơi bị rối

Có cơ chế chống rối dây

19

Tơi sợ móc phơi khơng phơi được
những đồ nặng

Độ chịu tải của móc phơi tốt

20

Tơi sợ bị rơi quần áo khi mắc vào
mắc phơi

Mắc phơi có phần ngạnh để

chống rơi đồ

21

Tơi thích giàn phơi có màu phù hợp
với ngôi nhà

Giàn phơi nhiều màu sắc

22

Mùa mưa hay có mưa bất chợt

Thao tác thu giàn phơi đơn
giản, nhanh chóng

23

Tơi ở nơng thơn hay mất điện bất ngờ

24

Quần áo được làm bằng da phơi nắng
hay bị hư

Tích hợp pin dự phịng cho
giàn phơi thơng minh
Giàn phơi có buồng phơi cho
quần áo dễ hư hỏng


25

Khi công tắc điều khiển giàn tự động
bị hư thì sử dụng thế nào

Lắp đặt dây cáp kéo bằng tay
cho giàn phơi thông minh


2.5.

Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
Mỗi nhu cầu có một tầm quan trọng khác nhau với khách hàng. Các khách
hàng trong cuộc khảo sát có thể đưa ra rất nhiều nhu cầu khác nhau, trong đó có
một vài nhu cầu được đề cập tới nhiều nhất và thiết yếu nhất (độ quan trọng cao).
Mặt khác có những nhu cầu chỉ được nhắc đến một vài lần và tương đối cá biệt (độ
quan trọng kém hơn). Nhóm thiết kế sẽ thực hiện cơng việc phân tích tần suất xuất
hiện nhu cầu và căn cứ vào kinh nghiệm bản thân để xem nhu cầu nào là quan trọng
hơn, nhu cầu nào kém quan trọng hơn. Việc đánh giá mức độ quan trọng của các
nhu cầu được trình bày trong bảng.
ST
T

Nhu cầu khách hàng (200 khách
hàng)

Tần xuất Tỷ lệ (%)
đề
cập
(lần)


Mức độ quan
trọng (1-5)

1

Vật liệu chắc chắn

190

95%

5

2

Giàn phơi bộ điều khiển từ xa

75

37.5%

2

3

Giàn phơi tự động thu

140


70%

4

4

Giàn phơi có nhiều ngăn phơi 185
riêng biệt

77.5%

5

5

Mắc kẹp chắc chắn

180

90%

5

6

Giàn phơi có chế độ nhắc phơi đồ

100

50%


3

7

Giàn phơi có thể điều chỉnh với 130
từng khơng gian kích thước

65%

4

8

Giàn phơi có ngăn phơi đồ trẻ em

182

91%

5

9

Độ bền sản phẩm cao

195

97.5%


5

10

Giàn phơi điều khiển qua điện 114
thoại thông minh

57%

3

11

Vật liệu chống gỉ sét

89.5%

5

12

Giàn phơi nhiều mẫu mã và kiểu 50
dáng khác nhau

25%

2

13


Bản lề làm bằng nhiều loại vật 72
liệu

36%

2

179


2.6.

14

Giàn phơi có nút ấn điều chỉnh

92

46%

3

15

Kích thước nhỏ gọn có thể mang 80
theo

40%

2


16

Giàn phơi tiết kiệm điện

189

94.5%

5

17

Dễ dàng sửa chữa thay thế

191

95.5%

5

18

Có cơ chế chống rối dây

176

93%

5


19

Độ chịu tải của móc phơi tốt

183

91.5%

5

20

Mắc phơi có phần ngạnh để chống 158
rơi đồ

79%

4

21

Giàn phơi nhiều màu sắc

34%

2

22


Thao tác thu giàn phơi đơn giản, 142
nhanh chóng

71%

4

23

Tích hợp pin dự phịng cho giàn 130
phơi thơng minh

65%

4

24

Giàn phơi có buồng phơi cho 168
quần áo dễ hư hỏng

84%

5

25

Lắp đặt dây cáp kéo bằng tay cho 165
giàn phơi thơng minh


82.5%

5

68

Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nhóm mẫu mã

Vật liệu chắc chắn
Độ bền sản phẩm cao
Vật liệu chống gỉ sét
Giàn phơi nhiều mẫu mã và kiểu dáng khác nhau
Bản lề làm bằng nhiều loại vật liệu
Kích thước nhỏ gọn có thể mang theo
Dễ dàng sửa chữa thay thế
Giàn phơi nhiều màu sắc

Nhóm chức năng

Giàn phơi có nhiều ngăn phơi riêng biệt
Giàn phơi có buồng phơi cho quần áo dễ hư hỏng


Mắc kẹp chắc chắn
Giàn phơi có thể điều chỉnh với từng khơng gian
kích thước
Thao tác thu giàn phơi đơn giản, nhanh chóng
Giàn phơi có ngăn phơi đồ trẻ em
Nhóm chức năng cơng nghệ


Giàn phơi bộ điều khiển từ xa
Tích hợp pin dự phịng cho giàn phơi thơng minh
Giàn phơi tự động thu
Giàn phơi có chế độ nhắc phơi đồ
Giàn phơi điều khiển qua điện thoại thơng minh
Giàn phơi có nút ấn điều chỉnh
Giàn phơi tiết kiệm điện

Nhóm chức năng an tồn

Có cơ chế chống rối dây
Độ chịu tải của móc phơi tốt
Mắc phơi có phần ngạnh để chống rơi đồ
Lắp đặt dây cáp kéo bằng tay cho giàn phơi thông
minh


3.

Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
ST
T

Thông số

Đơn vị

Giá trị
Giới hạn biên


Mong muốn

năm

2-5

≥3

1

Tuổi thọ giàn phơi

2

Trong tải

kg

50-100

≥ 60

3

Chiều dài mỗi thanh
phơi

m


2.5-5

≥3

4

Số lượng thanh phơi

cái

2-4

≥2

5

Chiều dài cáp quấn

m

4-10

≥5

6

Số lượng móc cheo

Lỗ


18-36

≥21

7

Khoảng cách giữa các
thanh phơi

m

0.5-2

≥1

8

Thời gian thu giàn phơi

phút

1-3

≤2

9

Khoảng cách giữa các
móc phơi


mm

100-250

≥150

10

Độ dày mỗi thanh phơi

cm

5-20

≥7

11

Đường kính dây cáp

mm

4-7

≥5

12

Vật liệu


13

Khối lượng giàn phơi

kg

5-7

≤6

4. Xây dựng Concept
4.1.
Chia tách vấn đề
• Mẫu mã, hình dạng
-

Là lớp



×