BỘ CƠNG THƯƠNG
Trường đại học cơng nghiệp Hà Nội
*****
BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đê tài: Thiết kế phát triển sản phẩm lị vi sóng
Giáo viên hướng dẫn: Nhữ Qúy Thơ
Hà Nội - 2020
1
MỤC LỤC
1. MỤC TIÊU SẢN PHẨM.................................................................................4
1.1 Mô tả sản phẩm..................................................................................................4
1.2 Mục tiêu kinh doanh.......................................................................................... 4
1.3 Xác định mục tiêu thị trường............................................................................. 4
1.4 Các điều kiện ràng buộc.................................................................................... 4
1.5 Các bên liên quan đến dự án............................................................................. 6
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG........................................................ 6
2.1 Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng..............................................6
2.2Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến........................................................7
2.3Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng....................................7
2.4Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng................................... 10
2.5Ghép nhóm nhu cầu khách hàng......................................................................12
2.6Xác lập thơng số kỹ thuật mục tiêu..................................................................13
3. XÂY DỰNG CONCEPT...............................................................................14
3.1 Chia tách vấn đề.............................................................................................. 14
3.2 Tìm kiếm bên ngồi..........................................................................................15
3.3 Tìm kiếm bên trong.......................................................................................... 20
3.4 Tổ hợp giải pháp..............................................................................................22
3.5 Lựa chọn 3 concept trong cây concept............................................................ 23
3.6 Mô tả từng concept dựa vào cây concept và Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho
từng concept
.........................................................................................................................
25
4. LỰC CHỌN CONCEPT.............................................................................. 29
2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay thế giới ngày cang phát triển mạnh mẽ , cuộc sống của con người
ngày càng bận dộn và căng thẳng . Bởi vì thế mà ngày càng nhiều thiết bị công
nghệ cao , các dịch vụ hữu ích nhằm phục vụ con người một cách tiện ích và
thoải mái nhất .
Những bữa party nhỏ hay bữa ăn thường ngày cùng với các thành viên trong gia
đình là điều rất quan trong với mỗi chúng ta . Nhưng do nhịp sống ngày càng
nhanh con người cần những thiết bị thông minh để giúp họ chuẩn bị những bữa
ăn được nhanh hơn , hiệu quả hơn như nồi cơm điện , máy say… . Vì vậy với sự
có mặt của lị vi sóng lại càng cần thiết và tiện ích hơn cho con người để họ và
gia đình có thể hâm nóng hay nấu ăn .
Với đề tài được giao đó là xây dựng , thiết kế concept phát triển mẫu sản phẩm
lị vi sóng dùng cho gia đình . Em đã nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu cũng như
các sản phẩm hiện có trên thị trường hiện nay để đưa đến việc thiết kế các
concept mới lạ và có nhiều ưu điểm có tính cạnh tranh trên thị trường với các
mặt hàng hiện có. Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế , trong quá trình
thiết kế và phân tích các con concept với sự nỗ lực của bản thân cùng với tiếp
thu những kiến thức được giảng dạy của thầy Nhữ Quý Thơ qua các bài học trên
lớp ,bài báo cáo của em đã hồn thành. Cho dù đã cố gắng hết dức tìm tòi
nghiên cứu và học hỏi , với những hạn chế nên bài báo cáo cịn nhiều thiếu
sót.Em rất mong được sự chỉ báo và góp ý kiến của Thầy để em có thể hồn
thiện bài báo cáo hơn và cũng như hoàn thiện kiến thức cho bản thân .
Hà Nội, ngày....tháng....năm....
3
1.
MỤC TIÊU SẢN PHẨM.
1.1 Mơ tả sản phẩm.
Lị vi sóng là một thiết bị điện lạnh sử dụng năng lượng điện để hoạt động,
lợi dụng tính chất vật lý của từ trường để làm nóng các phân tử qua đó có tác
dụng hâm nóng, nấu chín thức ăn. Đây là một thiết bị nhà bếp thông minh được
phát minh từ rất sớm và xuất hiện tại hầu hết các căn bếp Hiện đại.
Lị vi sóng âm tủ là chiếc lị vi sóng được lắp đặt bên trong tủ bếp, do đó
chỉ nhìn thấy mặt trước của lị, khá gọn gàng và đẹp mắt. Các sản phẩm lị vi
sóng âm tủ có thiết kế khá sang trọng với bề mặt làm bằng chất liệu cao cấp,
bảng điều khiển hiện đại, màn hình hiển thị tiện dụng...
- Nhóm đặt mục tiêu thiết kế sản phẩm: lị vi sóng âm tủ có chức năng như hâm,
nấu, hấp, rã đông.
1.2 Mục tiêu kinh doanh.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm lị vi sóng được phát triển
hiện đại thơng minh tiện lợi. Sản phẩm này có tác dụng lớn trong các bữa ăn , vì
vậy chúng tơi dự án phát triển mẫu concept của sản phẩm này với mục tiêu kinh
doanh sau :
- Dự án này sẽ thiết kế và phát triển trong : 6 tháng.
- Bán ra thị trường quý 1-2021, dự kiến chiếm 20% thị phần tại Việt Nam vào
quý 1- 2022 .
- Đạt doanh thu 10 triệu USD vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 25%.
- Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm lĩnh 10% thị trường các
nước Đông Nam A vào năm 2027.
1.3 Xác định mục tiêu thị trường.
- Thị trường chính : hộ gia đình có thu nhập trung bình trở lên.
- Thị trương thứ cấp : Các nhà hàng cung cấp dịch vụ đồ ăn .
1.4 Các điều kiện ràng buộc.
- Giá thành trung bình.
- Sản phẩm lị vi sóng âm tủ, dễ sử dụng.
4
- An toàn cho người sử dụng.
1.5 Các bên liên quan đến dự án.
- Các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng thiết bị nấu nướng nhanh, các
nhà hàng cung cấp dịch vụ đồ ăn .
- Liên kết cùng với các chuỗi cung ứng sản phẩm ra thị trường như Ecomart,
Siêu thị điên máy,… cùng với đó là các kênh mua sắm trực tuyến như Shopee,
Tiki, Lazada,…
- Những già góp vốn đầu tư, tài trợ cho dự án.
- Các nhà cũng cấp thiết bị điện, điện tử, các xưởng sản xuất gia công chế tạo
chi tiết sản phẩm.
- Nhóm thiết kế phát triển sản phẩm: là bơ ̣
phân
dáng và các
thc hàng.
-
chủ đạo trong
định rõ kiểu
viêc
tính vât lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách
Nhóm chế tạo: bơ ̣
phân
chế tạo chịu trách
thiết kế và vân hành hê
nhiêm
thống sản xuất để có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả viêc mua vât tư, thiết bị,
phân phối và lắp đăṭ.
- Nhóm tiếp thị: bơ ̣ phân tiếp thị là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty và
khách hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhân biết được thời cơ phát triển sản phẩm,
đồi tượng khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa
công ty và khách hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi đông, đẩy
mạnh tiến trình phát triển sản phẩm.
- Nhóm phân tích đánh giá tính an tồn của sản phẩm lị vi sóng.
2.
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1 Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng .
- Phỏng vấn trực tiếp: đến chỗ khách hàng dùng sản phẩm lị vi sóng của những
hãng đã có trên thị trường.
5
2.2 Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến.
Khảo sát khoảng 100 người dùng:
Người sử
Người sử
Siêu thị
dụng chính. dụng thơng điện máy.
thường
Hộ gia đình có thu nhập
0
35
trung bình.
Hộ gia đình có thu nhập
5
0
35
cao .
Cửa hàng ăn uống.
20
0
2.3 Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng.
Câu hỏi 1
Câu hỏi 2
Câu hỏi 3
Câu hỏi 4
Câu hỏi 5
Câu hỏi 6
Câu hỏi 7
Câu hỏi 8
Câu hỏi 9
Câu hỏi 10
Trung tâm
dịch vụ.
5
Bạn đã có riêng cho mình một chiếc lị vi sóng chưa?
Bạn có muốn có sẵn sàng bỏ ra 4 triệu đồng cho một chiếc lị vi
sóng?
Bạn muốn có chức năng nấu gì cho lị vi sóng?
Bạn thích gì ở những sản phẩm hiện nay ?
Bạn khơng thích gì nhất ở những sản phẩm hiện nay ?
Chất lượng của lị vi sóng đã làm bạn vừa ý chưa?
Bạn có thể nếu ra những gợi ý với sản phẩm mới ?
Bạn có muốn kiểu dáng của lị vi sóng như thế nào ?
Bạn thích lị vi sóng âm tủ hay lị vi sóng thường ?
Bạn có gợi ý về cơng nghệ cho sản phẩm mới không ?
2.4 Lấy ý kiến khách hàng và diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Phân tích các dữ liệu thơ về nhu cầu khách hàng.
Dữ liệu thô về nhu cầu khách
hàng
Diễn giải
Tơi cần thiết bị nhỏ gọn có khơng
chiếm diện tích.
Thiết kế nhỏ gọn.
Tơi là cơng nhân nên khơng có
nhiều thời gian để nấu nướng.
Thời gian nấu nướng ngắn.
Tôi là sinh viên thường ăn uống với
nhiều món.
Có nhiều chức năng nấu nướng.
Tơi mới mua lị vi sóng 1 năm trước
mà đã hỏng rồi.
Độ bền bỉ thiết bị cao.
Tơi thích ăn những món hấp
Có chức năng hấp
Tơi thích chữ trên lị vi sóng là
Tiếng Việt.
Ghi chú chức năng bằng Tiếng Việt.
Tơi thích lị vi sóng nhỏ gọn có thể
mang đi mọi nơi.
Có thể xách tay.
Tơi thích lị vi sóng thiết kế đẹp mắt, Thiết kế sang trọng đẹp mắt.
kiểu dáng sang trọng.
Tôi thích lị vi sóng vận hành êm ái .
Hệ thống điện tử chất lượng tốt.
Nút mở cửa hay bị hỏng.
Có tay cầm mở cửa lò.
Tơi thích khoang lị rộng rãi dễ lau
chùi.
Khoang rộng, khơng có rãnh, lỗ.
Tơi thích lị vi sóng đặt trong tủ.
Lị vi sóng âm tủ.
Tơi muốn lị có đèn sáng khi nấu.
Có nắp đặt đèn trong khoang.
Tơi ghét nhất cái chữ q mờ , tơi
già rồi khơng nhìn thấy rõ.
Thiết kế chữ nổi hoặc chữ phát sáng.
Tôi cho đồ vào rã đông nhưng mất
thời gian lâu.
Tăng mức thấm nhiệt của chế độ rã
đơng.
Khi qn khơng lấy đồ ăn ra thì đồ
ăn bị nguội.
Có chức năng tự động ủ nhiệt.
Nên có hệ thống báo chập điện.
Có hệ thống báo chập điện.
Có thể tự rửa sau khi nấu xong.
Có hệ thống lau rửa sau khi nấu.
Nhận diện giọng nói khi thao tác các
chức năng.
Thao tác bằng chức năng nhận diện
giọng nói.
Nhà tơi có trẻ con
Có khóa an tồn
Tơi nghĩ nên có núm xoay chỉnh
nhiệt.
Điều chỉnh bằng núm xoay.
Tơi thích dùng bảng điều khiển bằng Bảng điều chỉnh bằng nút ấn.
nút bấm
Tôi nghĩ dùng bảng điều khiển cảm
ứng cho tiện.
Bảng điều khiển điện tử.
Dùng quá lâu dễ bị cháy.
Hệ thống tự ngắt khi phát hiện cháy.
2.5Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng .
- Để xác định mức độ quan trọng nhóm lấy ý kiến đánh giá của nhóm thiết kế
gồm 10 người và được bảng dưới đây.
STT
Mức
Giá trị
độ
trung
quan
bình
trọng
Nhu cầu khách hàng
1
2
3
4
5
1
Có tay cầm mở cửa lò.
0
1
1
2
6
4,3
4
2
Thiết kế nhỏ gọn.
0
0
2
3
6
4,8
5
3
Thời gian nấu nướng
ngắn.
0
0
0
0
10
5
5
4
Có nhiều chức năng nấu
nướng.
0
0
2
3
6
4,8
5
5
Độ bền bỉ , chất lượng
thiết bị cao.
0
0
0
0
10
5
4
6
Ghi chú chức năng bằng
Tiếng Việt.
1
1
2
3
3
3,6
4
7
Có thể xách tay.
2
7
2
1
0
2,6
3
8
Thiết kế sang trọng đẹp
mắt
2
7
2
1
0
2,6
3
9
Hệ thống điện tử chất
lượng tốt.
0
0
0
0
10
5
5
10
Khoang rộng, khơng có
rãnh, lỗ.
0
1
1
2
6
4,3
4
11
Lị vi sóng âm tủ.
0
0
0
0
10
5
5
12
Có nắp đặt đèn trong
khoang.
0
1
1
2
6
4,3
4
13
Thiết kế chữ nổi hoặc
chữ phát sáng.
1
1
2
3
3
3,6
4
14
Tăng mức thấm nhiệt
của chế độ rã đơng.
0
1
1
2
6
4,3
4
15
Có cảm biến báo cháy
7
1
1
1
1,6
2
16
Có chức năng tự động ủ
nhiệt.
1
1
2
3
3
3,6
4
17
Có hệ thống báo chập
điện.
0
0
2
3
6
4,8
5
18
Có hệ thống lau rửa sau
khi nấu.
7
1
1
1
1,6
2
19
Thao tác bằng chức
năng nhận diện giọng
nói.
8
1
1
0
0
1,3
1
21
Có khóa an tồn
0
1
1
2
6
4,3
4
22
Điều chỉnh bằng núm
xoay.
0
0
2
3
6
4,8
5
0
0
2
3
6
4,8
5
23
Bảng điều chỉnh bằng
nút ấn.
24
Bảng điều khiển điện tử.
0
0
2
3
6
4,8
5
25
Hệ thống tự ngắt khi
phát hiện cháy.
1
1
2
3
3
3,6
4
26
Có chức năng hấp
0
0
2
3
6
4,8
5
2.6 Ghép nhóm nhu cầu khách hàng.
Nhóm mẫu mã
Ghi chú chức năng bằng Tiếng Việt.
Thiết kế chữ nởi hoặc chữ phát sáng.
Lị vi sóng âm tủ.
Có thể xách tay.
Khoang rộng, khơng có rãnh, lỗ.
Có tay cầm mở cửa lị.
Thiết kế nhỏ gọn.
Thiết kế sang trọng đẹp mắt
Nhóm chức năng làm Có chức năng hấp
việc
Thời gian nấu nướng ngắn.
Có chức năng tự động ủ nhiệt.
Tăng mức thấm nhiệt của chế độ rã đơng.
Có nhiều chức năng nấu nướng.
Điều chỉnh bằng núm xoay.
Bảng điều chỉnh bằng nút ấn.
Bảng điều khiển điện tử.
Nhóm chức năng an
tồn.
Hệ thống tự ngắt khi phát hiện cháy.
Độ bền bỉ thiết bị cao.
Có khóa an tồn
Có hệ thống báo chập điện.
Chức năng cơng nghệ Có cảm biến báo cháy
Có hệ thống lau rửa sau khi nấu.
Thao tác bằng chức năng nhận diện giọng nói.
Có nắp đặt đèn trong khoang.
2.7 Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Metric
Độ bền sản phẩm
Cơng suất vi sóng
Tốc độ rã đông thịt
Tốc độ rã đông rau củ
Tốc độ hâm nóng
Rã đơng tối đa
Rã đơng theo thời gian tối đa
Kích thước lò:
ngang
Đơn vị
Giá trị
biên
năm
3-7
W
800-1500
Phút/kg
10-15
Phút/kg
8-12
Phút/kg
5-8
kg
2-4
h
60-120
mm
550-600
Giá trị mong
muốn
≥4
900
≤12
≤10
≤6
≥2,5
90
595
9
10
11
12
cao
450-500
490
sâu
Kích thước khoang lị:
250-350
300
280-330
305
250-300
210
200-250
18-23
≥230
≤20
280
≥19
≥240
ngang
cao
sâu
Dung tích
Kích thước đĩa xoay
Khối lượng sản phẩm
mm
lít
mm
kg
≤ 17
3. XÂY DỰNG CONCEPT
3.1 Chia tách vấn đề
Chức năng hình dáng, hình dạng
- Là lớp vở bọc bên ngồi lị vi sóng, thường được làm bằng thép khơng gỉ( hoặc
thép tráng sứ). Cơng năng vỏ lị vi sóng:
+ Giúp giữ nhiệt độ ởn định trong suốt q trình hốt động nấu, cũng như phân
cách sóng vi ba khơng lọt ra ngoài
+ Bảo toàn các bộ phận ở bên trong lị, cũng như an tồn cho người sử dụng.
- Cưa lị: Loại nắp tay cầm lõm: giúp khơng gian lò gọn gàng hơn, trcash việc va
chạm khi lò đang trong quá trình sử dụng.
+ Loại nắp tay cầm lồi ra: việc vệ sinh dễ dàng hơn, người dùng dễ cần để mở
cửa hơn.
- Khoang trong: Là không gian sử dụng sóng vi ba để làm chín thức ăn, cũng
như các chức năng khác( như hâm nóng, giã đơng, nướng, nấu các thực đơn
khác)
+ Sử dụng lồng faraday gồm ki loại hay lưới kim loại, đảm bảo khơng cho sóng
lọt ra ngồi
Chức năng cơng nghệ
+ Khả năng chống cháy:
+ Nhận diện giọng nói: Nhận diện nhiểu ngơn ngữ?
+ Tự động vệ sinh sau khi dùng xong
+ Phát hiện chập cháy
+ Tiếp kiện điện
+ Bằng màn hiển thị cảm ứng: toàn bộ bằng cảm ứng; kết hợp nút ấn với màn
hình.
+ Kết hợp nút xoay điều chỉnh cơng suất, cìa thời gian hẹ giờ khi nấu và màn
hình hiển thị: nút ấn điều chỉnh các chức năng nấu, các thực đơn đã lưu trữ.
- Điều khiển bằng mạch điện tử.
- Thơng tin LCD hiển thị trên màn hình.
- Điều chỉnh bằng nút bấm, chứ không phải nút xoay như các lò cơ.
- Được cài đặt nhiều chế độ nấu.
Chức năng an tồn
+ Thơng báo khi phát hiện sản phẩm bị hở khí: khi thiết bị khơng được đóng kín
khi khởi động chức năng nấu, lị sẽ thơng báo cho người sử dụng biết.
+ Tự động ngắt khi hở điện, khi thiết bị quá tải: khi hở điện thiết bị sẽ ngay lập
tức dừng mọi hoạt động và trờ về lúc chưa khởi động
+ Có chức năng khóa an tồn thiết bị khi không sử dụng: giúp hạn chế việc trẻ
nhỏ khơng biết chạm vào thiết bị
3.2 Tìm kiếm bên ngồi
a) Tìm kiếm bằng sáng chế.
- Số bằng: 1-0000524
Ngày cơng bố: 25/06/1998
Số đơn: 1-1995-01298
- 6 IPC
- Ngày nộp đơn
H05B 6/80
25/07/1995
Số đơn và ngày ưu tiên: 7-053058 13.03.1995 JP
Đại diện: Công ty tư vấn sở hữu công nghiệp và chuyển
giao Chủ bằng: SANYO ELECTRIC CO., LTD.
Tác giả: Haruo Sakai (JP), Hiroyuki Uehashi (JP), Kayo Sakata (JP), Masaru
Noda (JP), Yoshiharu Omori (JP), Katsuaki Hayami (JP), Masaharu Katayama
(JP)
Tên sáng chế: LỊ VI SĨNG
Tóm tắt: Lị vi sóng trong đó các phần lồi (61, 62, 71, 82, 83, 84, 91, 101; 30)
được tạo ra trên mặt trong của khoang (2) để phản xạ và phân bố vi sóng. Các
phần lồi (61, 62, 71, 82, 83, 84, 91, 101; 30) được bố trí rải rác sao cho các phần
lồi cạnh nhau không tiếp xúc với nhau. Với cách bố trí này, vi sóng có thể được
phân bố một cách có hiệu quả trong khoang (2), vì bề mặt bên trong của khoang
(2) khơng có bất kỳ rãnh nào có thể hội tụ vi sống.
- Số bằng
1-0000319
(45) Ngày công bố 25/03/1997 (51)6 IPC
23/36
(21) Số đơn 1-1994-00751
(86) Số và ngày nộp đơn PCT
(30) Số đơn và ngày ưu tiên
H05B 6/72, H05B 6/70, H01J
(22) Ngày nộp đơn 17/05/1994
(87) Số và ngày công bố quốc tế
5-161916 30.06.1993 JP
5-171567 12.07.1993 JP
5-194814 05.08.1993 JP
5-212804 27.08.1993 JP (74) Đại diện
(73) Chủ bằng
Trung tâm INVENCO
SANYO ELECTRIC CO., LTD
(72) Tác giả: Katsuaki Hayami (JP), Hideo Fujii (JP), Yoshihozo Wada (JP),
Yoshiharu Omori (JP), Kuniyasu Kubo (JP), Chizuko Konishi (JP), Yoshisugu
Takada (JP)
(54) Tên sáng chế: LỊ VI SĨNG CĨ ANTEN PHÁT SĨNG CỰC NGẮN
(57) Tóm tắt : Lị vi sóng bao gồm một khoang lị đựng thức ăn, một manhetron
để sinh ra sóng cực ngắn và một hộp dẫn sóng để cấp sóng cực ngắn sinh ra từ
manhetron cho khoang lị. Hộp dẫn sóng gần như là có dạng hình nón cụt trong
đó diện tích tiết diện ở phía khoang lị lớn hơn diện tích tiết diện ở phía
manhetron và một anten ra của manhetron được đặt theo chiều từ đáy của hộp
dẫn sóng, phía manhetron chĩa vào khoảng khơng bên trong của hộp dẫn sóng.
Lị vi sóng này cịn có thêm một anten phát dạng phẳng ở khoảng khơng bên
trong của hộp dẫn sóng xung quanh anten ra của manhetron trong khi giữa hộp
dẫn và anten ra của manhetron vẫn có các song khoảng trống, trong được tạo ra.
Do đó, vùng phát sóng cực ngắn tăng một cách đáng kể nhằm cải thiện độ đun
không đều trong khoang lò.
b) Từ những sản phẩm của các đối thủ trên thị trường .
+ Lị vi sóng R-31A2VN-S
Thơng số kỹ thuật :
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thuộc tính
Dung tích khoang
Giá
Khối lượng
Kiểu mở cửa lị
Ngịn điện
Kích thước sản phẩm
Cơng suất
Mức cơng suất vi sóng
Hâm nóng, rã đơng nhanh, nấu
Chế độ hẹn giờ
Thơng số
23 lit
3.2 triệu
14.1kg
Tay kéo
220V/50hz
483x281x393 mm
900 W
6
Có
30 phút
Mội số ưu điểm nởi bật.
+ Dung tích 23 lít rộng phù hợp với hộ gia đình và người bận rộn.
+ Nhiều mức cơng suất giúp đa dạng món ăn, kiểu nấu: hâm, nấu, rã đông
+ Nhiều mức độ điều chỉnh công suất.
+ Chức năng cài đặt thời gian.
+ Nút xoay cơ tiện dụng điều chỉnh nhẹ nhàng, giúp điều chỉnh công suất thời
gian phù hợp cho từng món ăn.
Ưu điểm.
+ Phù hợp cho gia đình đơng người.
+ Điều khiển dạng nút xoay phù hợp cho người lớn t̉i dễ sử dụng
+ Giả cả trung bình
Nhược.
+ Khơng có màn hình hiển thị
+ Chưa có chế độ tiếp kiện điện năng.
+ Khơng có các chức năng an toàn
+ Lị vi sóng âm TEKA MS620.BIH
Thơng số kỹ thuật :
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Thuộc tính
Dung tích khoang
Giá
Khối lượng
Kiểu mở cửa lị
Nguồn điện
Kích thước sản phẩm
Cơng suất
Mức cơng suất vi sóng
Hâm nóng, rã đơng, nấu
Đèn trong khoang
Màn hình hiển thị
Khóa ảng điều khiển tự động
Chế độ hẹn giờ
Thông số
20 lit
5.4 triệu
25 kg
Nút ấn
220V/50hz
595x300x490 mm
700 W
6
Có
Có
Có
Có
Có
Chức năng khác
+ Màn hình hiển thị thời gian và công suất.
+ Rã đông theo thời gian và theo trọng lượng.
- Rã đơng theo trọng lượng số 1 (có chữ KG 1 và hình ký hiệu ): Sử dụng khi rã
đông thịt, cá từ 0.1 đến 2.5 kg, thời gian rã đông 3 – 75 phút, thời gian chờ 20 –
30 phút.
- Rã đơng theo trọng lượng số 2 (có chữ KG 2 và hình ký hiệu ): Sử dụng khi rã
đông gia cầm từ 0.1 đến 2.5 kg, thời gian rã đông 3 : 20 – 83 : 20 phút, thời gian
chờ 20 – 30 phút.
- Rã đông theo trọng lượng số 3 (có chữ KG 3 và hình ký hiệu ): Sử dụng khi rã
đơng bánh mì từ 0.1 đến 1.5 kg, thời gian rã đông 2 : 30 – 37 : 30 phút, thời gian
chờ 5 – 10 phút.
+ Chức năng hẹn giờ.
+ Nhiều chế độ sử dụng: lưu lại các cài đặt thường xuyên sử dụng.
+ Nút khóa bảng điều khiển, mở cửa lị vi sóng.
+ Chức năng khởi động nhanh khi sử dụng cho những sản phẩm nước: café, sữa,
trà …
+ Cài đặt 3 thực đơn nấu tự động:
Sử dụng nấu 500g khoai tây.
Sử dụng nấu thực phẩm sơ chế 300g-400g.
Sử dụng để luộc, hầm thực phẩm.
+ Lưu trữ bộ nhớ, khóa bảng điều khiển…
Ưu điểm.
+ Với nhiều chức năng nấu, sản phẩm có thể cho gia đình một bữa ăn nhanh
chóng
+ Chức năng lưu trữ các thực đơn đã dùng
Nhược.
+ Chưa có khả năng tiếp kiệm điện.
+ Chức năng thông báo khi nấu xong.
+ Chức năng phát hiện hở, nhiệt độ cao.
3.3 Tìm kiếm bên trong
- Bảng điều khiển cảm ứng hiển thị: mọi thao tác đều được thiết lapjngya trên
màn hiển thị.
- Chức năng khóa trẻ nhỏ: thiết bị sẽ khóa mọi chức năng khi người sử dụng
muốn tránh việc trẻ nhỏ nghịch thiết bị.
- Điều khiển bằng điện thoại: thay vì điều khiển trên sản phẩm người sử dụng
có thể điều chỉnh ngay tên thiết bị smartphone khi di chuyển ra khởi khu vực
nhà bếp.
- Khoang hương liệu: người sử dụng có thể thêm hương liệu phù hợp cho thực
đơn giúp món ăn có thể sử dụng được ln mà khơng cần sủ dụng thêm nước
chấm.
- Khoang hút mùi sau khi nấu ăn: khoang sẽ tự động hút hết mùi thức ăn
- Hệ thống thu sóng viba: Có chức năng thu hết sóng có hại cho con người và tự
triệt tiêu chúng.
- Hệ thống đèn báo hiệu khi nấu xong: sau khi nấu xong thiết bị sẽ hiện đèn
thông báo cho người sử dụng biết đã hoàn hành thực đơn
- Hệ thống tự vệ sinh khoang sau khi sử dụng: sau khi hoàn thành một thực đơn
người sử dụng ấn nút làm sạch thiết bị lập tức thiết bị sẽ tự động làm mới.
- Chuông báo khi đã nấu xong: khi nấu xong một thực đơn chuông sẽ báo hiệu
cho người sử dụng.
- Quạt tản nhiệt: làm giảm nhiệt độ khi sử duungj sảm phẩm
- Chức năng tiếp kiện điện.
- Có khe thẻ ghi nhớ: giúp người sử dụng lưu trữ được nhiều thực đơn hơn khi
thiết bị không đủ bộ nhớ.
- Chức năng nướng: người sử dụng có thể kết hợp vừa rã đông rồi nướng luôn
trong cùng một lần sử dụng..
- Dùng vật liệu tảm nhiệt tốt và chống nhiệt: thép chống gỉ hoặc thép tráng sứ
3.4 Tổ hợp giải pháp:
- Xây dựng cây concept:
3.5 Lựa chọn 3 concept trong cây concept:
Ở đây nhóm em lựa chọn 3 Concept sau dựa trên phân tích tìm kiếm trong và
tìm kiếm ngồi, đặc biệt là giá thành. Sản phẩm dành cho khách hàng có thu
nhập trung bình, vì vậy nên khơng thể q nhiều cơng nghệ, khiến giá thành
tăng cao mà cũng không thể quá nghèo nàn về mặt công nghệ để khiến trải
nghiệm của khách hàng kém đi. Nhóm đã cố gắng cân bằng giữa các mặt để
cho ra 3 mẫu concept như sau:
- Concept 1: (mũi tên đỏ)
- Concept 2: (mũi tên xanh)
- Concept 3 : (mũi tên cam)