Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

tiểu luận tổ chức nghành đề tài phân tích hoạt động nghành sản xuất sản phẩm từ plastic năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.41 KB, 26 trang )

lOMoARcPSD|9234052

TRNG ắI HC NGOắI THĂNG
KHOA KINH Tắ QUịC Tắ

TIU LUN T CHC NGNH
TI: PHN TCH HOắT ịNG NGNH SN XUT SN PHặM
T PLASTIC NM 2015

Lòp tớn ch: KTE408.3
Nhúm 46
Ging viên h°ßng d¿n: PGS.TS. Từ Thúy Anh
TS. Chu Thị Mai Phương
Sinh viên thực hián:

Nguyễn Cẩm Nhung – 2011410072
Nguyễn Thị Mai – 2011410054

Hà Nội, tháng 3 năm 2022


lOMoARcPSD|9234052

MĀC LĀC
1. LàI Mâ ĐÄU ................................................................................................................ 1
2. TàNG QUAN VÀ NGNH SN XUT SN PHặM T PLASTIC ..................... 2
2.1. Lòch sử hình thành ngành sÁn xt sÁn phÇm tć plastic ........................................ 2
2.2. Thực tr¿ng phát triÃn căa ngành nhựa .................................................................... 3
2.3. Mąc đß c¿nh tranh giữa các cơng ty trong ngành ................................................... 4
2.4. TiÁm nng phát triÃn ngành ...................................................................................... 4
3. C¡ Sâ LÝ THUY¾T .................................................................................................... 5


3.1. Mơ hình phân tích theo CÃu trúc - Hành vi - Hiáu quÁ (SCP)............................... 5
3.2. Mąc đß tÁp trung căa thß tr°áng .............................................................................. 5
3.2.1. Tỷ lệ tập trung bốn công ty ....................................................................................... 6
3.2.2. Chỉ số Herfindahl-Hirschman (HHI) ...................................................................... 7
3.3. Đo l°áng hiáu quÁ ho¿t đßng kinh doanh ................................................................ 7
3.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA ................................................................. 7
3.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE .......................................................... 8
4. PHÂN TÍCH HOắT ịNG CA NGNH ............................................................... 9
4.1. Cu trỳc thò trỏng ngành sÁn xt sÁn phÇm plastic ........................................... 9
4.1.1. Mơ tả và xử lý dữ liệu ............................................................................................... 9
4.1.2. Quy mô ngành sản xuất sản phẩm từ plastic .......................................................... 9
4.1.3. Mức độ tập trung của ngành .................................................................................. 10
4.2. Mơ hình SCP ............................................................................................................. 11
4.2.1. Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................... 11
4.2.2. Kiểm định và khắc phục các khuyết tật của mơ hình ........................................... 13
4.3. Phân tích hiáu q ho¿t đßng căa doanh nghiáp ................................................... 16
4.3.1. Đánh giá về hiệu quả kinh doanh .......................................................................... 16
4.3.2. Đánh giá về tình hình sử dụng lao động ............................................................... 16
4.3.3. Đánh giá về tình hình khoa học cơng nghệ........................................................... 16
4.3.4. Đánh giá hiệu quả về mặt phúc lợi xã hội ............................................................. 17
5. K¾T LUÀN VÀ HÀM Ý ............................................................................................ 18
5.1. Đánh giá chung ......................................................................................................... 18
5.2. Khuy¿n nghß .............................................................................................................. 19
6. TÀI LIàU THAM KHÀO .......................................................................................... 21
7. PHĀ LĀC ..................................................................................................................... 22


lOMoARcPSD|9234052

DANH MĀC BÀNG

BÁng 1: Thßng kê sß doanh nghiáp trong ngành ............................................................ 9
BÁng 2: Quy mô các doanh nghiáp trong ngành .......................................................... 10
BÁng 3: Doanh thu, thß phÅn 4 cơng ty lßn trong ngành ............................................. 11
BÁng 4: Mơ tÁ các bi¿n trong mơ hình SCP .................................................................. 12
BÁng 5: Mơ tÁ thòng kờ sò liỏu ....................................................................................... 12
Bng 6:Ma trn tÂng quan giữa các bi¿n ................................................................... 12
BÁng 7: K¿t quÁ phân tích hßi quy ................................................................................ 13
BÁng 8: K¿t quÁ kiÃm đßnh đa cßng tuy¿n .................................................................... 14
BÁng 9: K¿t quÁ kiÃm đßnh White.................................................................................. 14
BÁng 10: Dißn giÁi k¿t quÁ °ßc l°ÿng............................................................................ 15
BÁng 11:Táng hÿp chỉ sß vÁ hiáu quÁ kinh doanh........................................................ 16
BÁng 12: Táng hÿp chỉ sß sử dāng lao đßng ................................................................. 16
DANH MC HèNH
Biu ò 1: Sn lng sn xut sn phầm nha............................................................... 3
Biu ò 2: Sn lng sn phầm nha .............................................................................. 4


lOMoARcPSD|9234052

1. LàI Mâ ĐÄU
à nước ta, ngành công nghiệp nhựa là ngành công nghiệp non trẻ, mới thực sự phát
triển từ khi nước ta chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung, bao cấp sang nền kinh tế
thị trưßng theo định hướng xã hội chÿ nghĩa có sự quản lý cÿa Nhà nước. Ngành công
nghiệp nhựa thực sự khái sắc và có tốc độ tăng trưáng cao trong 10 năm cuối cùng cÿa thế
kỷ XX và những năm đầu thế kỷ XXI. Tốc độ tăng trưáng luôn đạt 25% đến 30%/năm.
Mặt khác, Việt Nam đã gia nhập nhiều hiệp định thương mại quốc tế, để có thể cạnh
tranh nổi với các nước trong khu vực và thế giới, địi hỏi ngành nhựa Việt Nam phải có
những bước tiến mới cả về sản phẩm, cơng nghệ, trình độ cán bộ công nhân viên cÿa ngành,
về giá cả sản phẩm, hình thāc tiêu thụ, … Bên cạnh đó, trong giai đoạn dịch bệnh Covid
19 hiện nay, ngành sản xuất sản phẩm từ nhựa cũng phải đối mặt với nhiều vấn đề và thách

thāc mới.
Trước những cơ hội và thách thāc trên, nhóm chúng em chọn đề tài: động ngành sản xuất nhựa á Việt Nam và đề xuất giải pháp phát triển=. Thông qua kiến
thāc đã được trang bị trong mơn Tổ chāc ngành, nhóm chúng em đã tiến hành tìm hiểu và
xử lý số liệu thực tế cÿa ngành hiện nay để đưa ra hành vi cÿa hãng, định hướng phát triển
để có thể giúp ngành sản xuất nhựa á Việt Nam ngày càng phát triển hơn.
Để hoàn thành bài tiểu luận, chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình
và chỉ dạy cÿa PGS.TS Từ Thúy Anh và TS. Chu Thị Mai Phương. Do lượng kiến thāc và
kỹ năng còn hạn chế nên trong q trình nghiên cāu và phân tích khơng tránh khỏi sai sót,
chúng em rất mong nhận được sự góp ý cÿa hai cô để bải tiểu luận cÿa chúng em hoàn
thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ¡n hai cô ạ!

1


lOMoARcPSD|9234052

2. TàNG QUAN VÀ NGÀNH SÀN XT SÀN PHỈM TĆ PLASTIC
2.1.

Lòch s hỡnh thnh ngnh sn xut sn phầm t plastic

Trước năm 1960, tại nước ta, sản phẩm nhựa vẫn còn xa lạ đối với quần chúng nhân
dân. Dấu mốc đánh dấu sự hình thành và phát triển cÿa ngành công nghiệp Nhựa Việt Nam
bắt đầu từ năm 1959 khi Trung Quốc giúp nước ta xây dựng Nhà máy hóa chất Việt Trì.
Kể từ đó q trình phát triển ngành công nghiệp nhựa được chia thành các giai đoạn phát
triển như sau:



Giai đoạn 1960 – 1980: Đây là giai đoạn khái đầu, nền móng hình thành cÿa ngành
nhựa Việt Nam với việc dây chuyền sản xuất nhựa PVC đầu tiên được đi vào hoạt
động. Nguyên liệu nhựa PVC trong giai đoạn này được sử dụng chÿ yếu để phục vụ



trong ngành cơng nghiệp quốc phịng.
Giai đoạn 1980 – 1990: ngành nhựa Việt Nam vẫn chưa phát triển, sản xuất chÿ yếu
là lắp ráp và phần lớn các sản phẩm nhựa trong giai đoạn này đều phụ thuộc vào
nhập khẩu. Sản phẩm nhựa sản xuất trong giai đoạn này hầu hết chỉ là những sản
phẩm với thiết kế đơn giản và ít đa dạng về hình thāc, mẫu mã.



Giai đoạn 1990 – 1999: giai đoạn phát triển nhanh chóng cÿa ngành nhựa Việt Nam
với chính sách đổi mới cÿa nhà nước. Năng lực sản xuất nguyên liệu nhựa trong
nước giai đoạn này cũng được cải thiện đáng kể với sự xuất hiện cÿa các liên doanh
hóa dầu lớn. Trong giai đoạn này nguyên liệu nhựa sản xuất cÿa Việt Nam vẫn chÿ
yếu tập trung vào nguyên liệu PVC.



Giai đoạn 2000 – 2007: Đây là giai đoạn ngành nhựa phát triển nhanh với tăng
trưáng sản lượng bình quân khoảng 13,5%. Sản lượng nguyên liệu nhựa cũng được
cải thiện đáng kể, trong giai đoạn này, các sản phẩm cÿa ngành nhựa cũng đa dạng



hơn về mẫu mã cũng như chất lượng cũng được cải thiện và nâng cao chất lượng.
Giai đoạn 2007 – nay: Đây là giai đoạn tiếp tục phát triển nhanh sau khi Việt Nam

gia nhập WTO vào năm 2007. Ngành nhựa phát triển mạnh, đa dạng hóa sản phẩm
cÿa mình trong cả bốn mảng sản phẩm là nhựa bao bì, nhựa dân dụng, nhựa xây
dựng và nhựa kỹ thuật. Việc duy trì chính sách má cửa khiến dịng vốn FDI chảy
vào Việt Nam nhiều hơn tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp chế biến,
thực phẩm, đồ uống tạo động lực giúp mảng nhựa bao bì phát triển mạnh mẽ.

2


lOMoARcPSD|9234052

2.2.

Thực tr¿ng phát triÃn căa ngành nhựa
Ngành nhựa Việt Nam trải qua 5 giai đoạn hình thành và phát triển. Giai đoạn từ
trước những năm 2000 và giai đoạn từ năm 2000 đến nay. Sự tăng trưáng được thể hiện á
biểu đồ như sau:

Biểu đồ 1: Sản lượng sản xuất sản phẩm nhựa


Giai đoạn 2001 – 2005: Giai đoạn này nhìn chung māc độ tăng trưáng ngành là khá
đồng đều, bình quân xấp xỉ 12%. Sản lượng nhựa sản xuất cÿa ngành nhựa Việt
Nam năm 2001 ước đạt 0,9 triệu tấn sản phẩm sau đó tăng dần qua các năm và đến



năm 2005 là khoảng 1,4 triệu tấn.
Giai đoạn 2005 – 2009: Đây là giai đoạn ngành nhựa phát triển một cách mạnh mẽ
với tăng trưáng lên đến 23,4% một năm. Đó là thành quả cÿa việc Việt Nam tham

gia vào tổ chāc WTO năm 2007 đánh dấu thßi kỳ má cửa nền kinh tế và dịng vốn



FDI chảy vào Việt Nam.
Giai đoạn 2009 – 2014: Giai đoạn này nhìn chung ngành sản xuất sản phẩm từ nhựa
vẫn giữ được đà tăng trưáng tuy nhiên māc tăng trưáng có xu hướng giảm dần qua
các năm. Tốc độ tăng trưáng bình quân cÿa ngành nhựa chỉ còn 9,7% giảm 13,7%
phần trăm so với giai đoạn trước. Nguyên nhân đề cập đến chính là do ảnh hưáng
từ cuộc khÿng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 – 2009 tác động tới Việt Nam khiến
tăng trưáng các ngành cơng nghiệp nói chung bị suy giảm và gây ảnh hưáng đến
ngành nhựa nói riêng.



Giai đoạn 2014 – nay: Nền kinh tế cÿa Việt Nam bắt đầu phục hồi sau khÿng hoảng
trong khoảng thßi gian 2015 – 2016, giúp cho sản lượng sản phẩm nhựa sản xuất
trong năm 2015 ước đạt 6,1 triệu tấn tăng trưáng 20% so với năm 2014 và duy trì
được tốc độ tăng trưáng khoảng 11,3% một năm trong giai đoạn này.
3


lOMoARcPSD|9234052

Mąc đß c¿nh tranh giữa các cơng ty trong ngành
Cạnh tranh trong ngành nhựa cÿa Việt Nam á māc cao. Nguyên nhân do ngành nhựa
Việt Nam có rào cản gia nhập ngành tương đối thấp, thị trưßng phân mảnh nhất là đối với

2.3.


sản phẩm nhựa bao bì. Bên cạnh đó, công nghệ sản xuất tương đối đơn giản và chÿ yếu là
công nghệ Trung Quốc nên khác biệt về sản phẩm là không đáng kể và sāc mạnh mặc cả
cÿa khách hàng là cao. Trong đó, thị trưßng mảng nhựa bao bì phân mảnh và thị trưßng
nhựa xây dựng tuy tập trung hơn tuy nhiên cạnh tranh vẫn á māc cao do dư thừa công suất.
Số lượng doanh nghiệp lớn (khoảng 3.300 doanh nghiệp đang hoạt động) cũng góp
phần tăng độ cạnh tranh trong ngành. Ngoài ra, thị phần doanh nghiệp nội địa ngành nhựa
ngày càng thu hẹp khi các thương hiệu lớn dần rơi vào tay các doanh nghiệp nước ngồi,
cùng với hạn chế về tài chính và cơng nghệ khiến cho māc độ cạnh tranh trong ngành lớn.
TiÁm nng phát triÃn ngành
Tăng trưáng ngành Nhựa được kỳ vọng sẽ duy trì trung bình á māc 6,5% giai đoạn
2019 – 2023 theo nguồn FPTS tổng hợp Sản l°ợng sản xuất sản phẩm nhựa năm 2019 dự

2.4.

báo.

Nguồn: FPTS tổng hợp

Biểu đồ 2: Sản l°ợng sản phẩm nhựa

Theo BMI, tăng trưáng thu nhập và chi tiêu hộ gia đình được dự báo á māc trung
bình khoảng 7,1% giai đoạn 2019 – 2022. Trong đó tăng trưáng chi tiêu cho hai mảng thực
phẩm và đồ uống không cồn lần lượt á māc 11,8% và 12,0%. Đây sẽ là động lực tăng
trưáng chính cho mảng nhựa bao bì.
Giai đoạn 2019 – 2022, xây dựng nhà á và xây dựng hạ tầng nước được dự báo sẽ
tăng trưáng lần lượt 6,7% và 7,3% một năm sẽ tạo động lực tăng trưáng cho mảng nhựa
xây dựng. Xu hướng chuyển dịch sản xuất sang Việt Nam trong ngắn hạn cùng với đó là
chính sách tập trung phát triển các ngành cơng nghiệp phụ trợ cÿa chính phÿ sẽ tạo cơ hội
phát triển cho mảng nhựa kỹ thuật trong tương lai.
4



lOMoARcPSD|9234052

3. C¡ Sâ LÝ THUY¾T
3.1.

Mơ hình phân tích theo CÃu trúc - Hành vi - Hiáu q (SCP)

Mơ hình Cấu trúc - Hành vi - Hiệu suất (SCP) từ lâu đã được sử dụng như một
phương pháp phổ biến trong nghiên cāu kinh tế công nghiệp và là trụ cột cho lý thuyết tổ
chāc ngành. Mơ hình này được đề cập lần đầu năm 1933 bái hai nhà kinh tế Edward
Chamberlin và Joan Robinson trước khi được Joe S. Bain phát triển trong cuốn sách
ba thành phần chính cÿa một tổ chāc cơng nghiệp là cấu trúc ngành, hành vi doanh nghiệp
và hiệu quả hoạt động cÿa họ. Theo đó, cấu trúc và hành vi là những yếu tố chính tác động
đến hoạt động cÿa thị trưßng.
Cấu trúc (Structure) đề cập đến những nhân tố liên quan đến việc xây dựng, cấu
thành và mơi trưßng hoạt động cÿa các doanh nghiệp trong. Cấu trúc bao gồm tập hợp các
biến tương đối ổn định theo thßi gian và ảnh hưáng đến hành vi cÿa ngưßi mua, ngưßi bán,
được xác định bái sản phẩm và cơng nghệ sẵn có như quy mơ, số lượng doanh nghiệp, māc
độ tập trung, māc độ khác biệt cÿa sản phẩm, rào cản gia nhập ngành,...
Hành vi (Conduct) mô tả hành vi cÿa các cơng ty trên thị trưßng, quyết định mà các
công ty này đưa ra, cũng như cách thāc thực hiện chúng. Do đó, nó tập trung vào cách các
cơng ty định giá (độc lập hay hợp tác), cách các công ty quyết định về quảng cáo, nghiên
cāu cũng như māc chi tiêu dành cho các hoạt động này,...
Hiệu suất (Performance) đề cập đến thành tích hoặc kết quả cÿa một thị trưßng hoặc
ngành cụ thể. Các biến hiệu suất được xem xét bao gồm số lượng sản phẩm, chất lượng sản
phẩm và hiệu quả sản xuất, mối quan hệ giữa giá cả và chi phí, và māc lợi nhuận thu được.
Mặc dù những năm gần đây có nhiều quan điểm trái chiều về cách tiếp cận cÿa mơ

hình này khi mối quan hệ cÿa ba thành phần ngày càng trá nên phāc tạp, SCP vẫn là một
khía cạnh quan trọng trong tổ chāc ngành và tiếp tục được nghiên cāu, phát triển. Nó hữu
ích trong việc dự đốn các tác động cÿa cú sốc bên ngoài đối với lợi nhuận cÿa ngành, phân
tích phản āng cÿa cơ cấu ngành đối với hành vi giá cả và ngược lại,...
3.2. Mąc đß tÁp trung căa thß tr°áng
Đối với ngành cơng nghiệp nói chung và ngành sản xuất sản phẩm từ plastic nói
riêng, trong xu thế tồn cầu hóa kinh tế, tự do hóa thương mại ngày càng mang lại những
lợi ích kinh tế không thể phÿ nhận cho cả các doanh nghiệp lẫn quốc gia. Để đưa ra những
quyết định đầu tư và chính sách hiệu quả địi hỏi phải quan tâm đến nhiều chỉ số cÿa ngành.
Trong đó, cơng cụ được coi có tầm quan trọng hàng đầu chính là māc độ tập chung thị
5


lOMoARcPSD|9234052

trưßng. Māc độ tập chung phản ánh māc độ cạnh tranh cÿa thị trưßng đó cũng như đo
lưßng vị trí tương đối cÿa các doanh nghiệp trong ngành. Một ngành được coi có māc độ
tập trung thấp tāc là các hãng lớn khơng có ảnh hưáng đáng kể đến lượng cung āng trên
thị trưßng và thị trưßng ấy có māc độ tập trung cao. Ngược lại, nếu māc độ tập trung ngành
cao đồng nghĩa với các doanh nghiệp lớn có sāc mạnh thị trưßng. Trưßng hợp này cịn
được biết đến là <độc quyền= hoặc <độc quyền nhóm=. Ngày nay có 2 chỉ số được sử dụng
phổ biến để tính māc độ tập trung ngành, đó là chỉ số Herfindahl-Hirschman (HHI) và tỷ
lệ tập trung bốn công ty C4.
3.2.1. Tỷ lệ tập trung bốn công ty
Tỷ lệ tập chung bốn công ty (Four-firm concentration ratios) là tỷ lệ doanh thu được
tạo ra bái bốn công ty lớn nhất trong ngành trong tổng doanh thu cả ngành.
Gọi S1, S2, S3, S4 là doanh thu cÿa 4 công ty lớn nhất trong ngành, St là tổng doanh
thu cả ngành. Tỷ lệ tập trung 4 cụng ty l:
ỵ1 + ỵ2 + ỵ3 + ỵ4
ý4 =


Khi ú t l tp trung 4 cụng ty l tổng thị phần 4 công ty hàng đầu trong ngành.
ÿý4 = ā1 + ā2 + ā3 + ā4







Với ā�㕖 =

ÿ�㕖

ÿ�㕡

Khi một ngành bao gồm một số lượng rất lớn các công ty, thị phần mỗi công ty
trong ngành là rất nhỏ thì CR4 tỷ lệ tập trung 4 cơng ty là gần bằng 0
Khi tổng sản lượng cÿa một ngành được đóng góp bái ít cơng ty thì tỷ lệ tập trung
cÿa 4 công ty là 1
Tỷ lệ này càng tiệm cận 1 thì độ tập trung ngành càng cao

Tỷ lệ này càng tiệm cần 0 thì độ tập chung ngành càng thấp
¯u điểm:
- Dễ tính tốn, mang tính trực giác cao nên phù hợp để miêu tả māc độ tập trung cÿa


ngành một cách thực tế
Nh°ợc điểm:
- Nhược điểm rõ nhất cÿa chỉ số CR4 đó là cơng thāc phản ánh chỉ số bốn doanh

nghiệp lớn nhất nên không phản ánh toàn bộ chi tiết về cạnh tranh trong ngành.

6


lOMoARcPSD|9234052

3.2.2. Chỉ số Herfindahl-Hirschman (HHI)
Chỉ số HHI được sử dụng để đo lưßng quy mơ cÿa doanh nghiệp trong mối tương
quan với ngành và là một chỉ số về māc độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và thưßng
được tính bằng tổng bình phương thị phần cÿa các doanh nghiệp trong 1 ngành
Giả sử thị phần cÿa công ty i trong ngành là ā�㕖 =Si/St, Si, St là doanh thu ngành trên

tổng doanh thu. Khi đó chỉ số HHI là:



HHI = 10000 × ∑ ā�㕖2

Giá trị cÿa HHI nằm trong khoảng (0,10000)

Nếu HHI = 10000 có nghĩa chỉ tồn tại duy nhất một cơng ty trong ngành
• Nếu HHI = 0 có nghĩa là tồn tại vơ số cơng ty trong ngành
¯u điểm:
- Phản ánh nhạy bén sự tham gia hay thoát ra cÿa doanh nghiệp khỏi ngành
- Dễ dang tính tốn và tính đến tất cả các điểm trên òng cong tp trung th tròng
ã

Nhc im:
- Khụng lm rừ được khi so sánh các ngành có māc độ tập trung bằng nhau vì giữa

3.3.

các ngành chưa chắc quy mơ doanh nghiệp đã bằng nhau.
Đo l°áng hiáu quÁ ho¿t đßng kinh doanh

3.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA
ROA là viết tắt cÿa cụm từ Return On Assets có nghĩa là Chỉ số về mặt lợi nhuận
trên tổng tài sản cÿa cơng ty, có thể hiểu là Tỷ suất sinh lßi trên tổng tài sản sử dụng để
kinh doanh cÿa cơng ty, doanh nghiệp.
Cơng thāc tính:
Tổng lợi nhuận tr±ớc thuế
ROA =
× 100%
Tổng tài sản bình qn

Ý nghĩa: Đây được đánh giá là một trong những chỉ số vô cùng quan trọng trong
các báo cáo tài chính cÿa các doanh nghiệp có chāc năng đo lưßng một cách chính xác khả
năng sinh lßi trên mỗi đồng vốn. Bên cạnh đó chỉ số ROA phụ thuộc vào mùa vụ kinh
doanh và ngành nghề kinh doanh, do đó tỷ số này chỉ được sử dụng khi so sánh doanh
nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng
một thßi kỳ.

7


lOMoARcPSD|9234052

Nếu tỷ số này lớn hơn 0 tāc là doanh nghiệp đang làm ăn có lãi, tỷ số càng cao cho
thấy doanh nghiệp càng làm ăn hiệu quả. Còn ngược lại chỉ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp
càng làm ăn thua lỗ.

3.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE
ROE là viết tắt cÿa cụm từ Return On Equity, có nghĩa là lợi nhuận trên số vốn chÿ
sá hữu hay lợi nhuận trên vốn cÿa công ty, doanh nghiệp.
Cơng thāc tính:
Tổng lợi nhuận tr±ớc thuế
ROE =
× 100%
Tổng vốn chÿ sở hữu bình quân

Chỉ số này phản ánh māc độ sinh lßi một đồng trên vốn chÿ sá hữu hay nói cách
khác là việc mua cổ phiếu cÿa doanh nghiệp có lßi tới đâu. Nhìn chung một doanh nghiệp
có ROE thuộc khoảng 15-20% được coi là māc hấp dẫn thu hút vốn đầu tư
Ý nghĩa: Chỉ số ROE cho biết cā 100 động vốn chÿ á hữu cÿa công ty cổ phần sẽ
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Nếu chỉ số mang giá trị dương tāc là công ty đang có lãi và
ngược lại nếu mang giá trị âm thì cơng ty đang gặp thua lỗ.

8


lOMoARcPSD|9234052

4. PHN TCH HOắT ịNG CA NGNH
4.1.

Cu trỳc thò trỏng ngành sÁn xt sÁn phÇm plastic

4.1.1. Mơ tả và xử lý dữ liệu
Trong bài tiểu luận này, nhóm chúng em sử dụng bộ số liệu 2015_1A_reduced và
2015_1Am_duplicates drop để tính tốn các chỉ số đo lưßng māc độ tập trung cÿa ngành
sản xuất sản phẩm từ plastic. Thā tự thực hiện các bước xử lý dữ liệu được tiến hành như

sau:
Bước 1: Gộp bộ dữ liệu 2015_1A_reduced và 2015_1Am_duplicates drop vào làm
một. Sử dụng phần mềm STATA má bộ dữ liệu 2015_1A_reduced và bộ dữ liệu
2015_1Am_duplicates drop sau đó sử dụng câu lệnh Sort và Merge ma_thue. Sau khi 2 bộ
dữ liệu được gộp và sắp xếp theo mã thuế, ta tiến hành lấy dữ liệu cÿa ngành sản xuất sản
phẩm từ plastic với 2 mã ngành là 22201 và 22209
Bước 2: Lưu bộ dữ liệu mới thành file mới để dễ dàng quan sát và tính tốn.
Bước 3: Hồn thành xử lý dữ liệu và tính tốn
4.1.2. Quy mơ ngành sản xuất sản phẩm từ plastic
4.1.2.1. Số l°ợng doanh nghiệp trong mỗi ngành nhỏ
Trong nội dung nghiên cāu, nhóm sử dụng dữ liệu từ kết quả điều tra các doanh
nghiệp năm 2015. Các doanh nghiệp ngành sản xuất sản phẩm từ plastic được nhận diện
thông qua hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, trong đó ngành sản xuất sản phẩm từ
plastic có mã ngành cấp 4 là 2220 và được chia nhỏ hơn thành ngành sản xuất bao bì từ
plastic với mã ngành 22201 và ngành sản xuất các sản phẩm khác từ plastic với mã ngành
22209. Tiến hành sử dụng lệnh tab nganh_kd sau các bước xử lý dữ liệu trên ta được số
doanh nghiệp cÿa ngành được biểu thị cÿa bảng sau đây:
Mã ngành

Số lượng

Tỷ lệ

22201
22209

117
191

37.99

62.01

Tổng

308

100.00

Bảng 1: Thống kê số doanh nghiệp trong ngành

Từ bảng kết quả trên, ta thấy tổng số doanh nghiệp quan sát trong bộ số liệu năm
2015 là 308 doanh nghiệp với ngành sản xuất bao bì từ plastic có 117 doanh nghiệp chiếm
37.99% và ngành sản xuất sản phẩm khác từ plastic là 191 doanh nghiệp chiếm 62.01%.

9

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

4.1.2.2. Quy mô các doanh nghiệp
Quy mô doanh nghiệp được xác định bái tổng số lao động bình quân trong kỳ (kí
hiệu L) và tổng tài sản bình qn (ký hiệu K) được tính bái cơng thāc:
Tổng lao động đầu kỳ + Tổng lao động cuối kỳ
Tổng lao động bình quân trong kỳ =
2
Tổng tài sản đầu kỳ + Tổng tài sản cuối kỳ
Tổng tài sản bình qn =
2

• Doanh nghiệp thuộc quy mô 1 (doanh nghiệp siêu nhỏ) nếu Ā f 10, ÿ f 3000






Doanh nghiệp thuộc quy mơ 2 (doanh nghiệp nhỏ) nếu 10 < Ā f 100, 3000 <

ÿ f 20000

Doanh nghiệp thuộc quy mô 3 (doanh nghiệp vừa) nếu 100 < Ā < 201, 20000 <
ÿ f 100000

Doanh nghiệp thuộc quy mô 4 (doanh nghiệp lớn) nếu Ā > 200, ÿ > 100000

Tiến hành tạo biến giả L, K, quy mô và sử dụng các lệnh replace….. if…. Kết quả được
thể hiện qua bảng sau:
Quy mô

Số lượng

Tỷ lệ

2

35

25.74


3

33

24.26

4

68

50.00

Tổng cộng

136

100.00

Bảng 2: Quy mô các doanh nghiệp trong ngành

Từ những tính tốn trên, ta thấy được có tất cả 308 doanh nghiệp trong ngành nhưng
chỉ có 136 doanh nghiệp xác định được quy mô doanh nghiệp. Với quy mơ nhỏ, tồn ngành
có 35 doanh nghiệp chiếm 25.74%, quy mơ vừa có 33 doanh nghiệp chiếm 24.26% và với
quy mơ lớn có 68 doanh nghiệp chiếm tới 50% tổng số doanh nghiệp toàn ngành. Từ kết
quả trên cho thấy, đối với ngành sản xuất sản phẩm từ plastic không có sự tồn tại cÿa doanh
nghiệp siêu nhỏ và doanh nghiệp lớn chiếm tỷ trọng cao nhất toàn ngành lên tới 50%.
4.1.3. Mức độ tập trung của ngành
Māc độ tập trung cÿa ngành đề cập đến các vấn đề: liệu trong ngành này, các doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau á māc độ cao hay thấp, độc quyền hay cạnh tranh hồn hảo và
đo lưßng vị trí tương đối các doanh nghiệp lớn trong ngành.

Một ngành có māc độ tập trung hóa cao tāc là một ngành được chi phối bái một số
ít hãng. Māc độ tập trung thị trưßng biểu thị sāc mạnh thị trưßng cÿa những hãng lớn,
10

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

nghĩa là ngành càng tập trung thì các hãng lớn càng có sāc mạnh thị trưßng cao và ngược
lại.
Thực hiện đo lưßng tỷ lệ tập trung ngành theo 2 phương pháp: Tỷ lệ tập trung 4
công ty CR4 và chỉ số HHI.
4.1.3.1. Tỷ lệ tập trung 4 công ty
STT

Mã số thuế doanh nghiệp

Doanh thu

Thị phần

1

303560032

1537184

2.47%


2

3700257662

1573637

2.53%

3

900108380

1886305

3.03%

4

200167782

3290668

5.29%

Tổng 4 doanh nghiệp

13.32%

Cịn lại


86.68%

Tồn ngành

100%
Bảng 3: Doanh thu, thị phần 4 công ty lớn trong ngành

Từ kết quả trên, tỷ lệ tập trung bốn công ty ÿý4 = 13.32%.

Có thể thấy māc độ tập trung bốn công ty lớn nhất trong ngành chỉ chiếm 13.32%
so với toàn ngành. Đây là con số thấp cho thấy māc độ tập trung yếu, tỷ lệ cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp cao, các doanh nghiệp khơng có khả năng nắm quyền, điều khiển và
thống lĩnh thị trưßng.
4.1.3.2. Chỉ số HHI (Hirschman-Herfindahl Index)
Tiếp tục sử dụng phần mềm Stata và tạo biến giả HHI, nhóm đã tính tốn được chỉ
số HHI cÿa toàn ngành là 123.918<1000 cho thấy đây là thị trưßng khơng có độ tập trung
cao. Kết quả này là hợp lý do mang tính tương xāng với chỉ số CR4, đều phản ánh được
thị trưßng có māc độ tập trung thấp nên tính cạnh tranh cao, việc gia nhập hay rßi khỏi thị
trưßng là rất dễ dàng.
4.2. Mơ hình SCP
4.2.1. Mơ hình nghiên cứu
Nhóm sử dụng mơ hình SCP để phát triển mơ hình kinh tế lượng bao gồm các biến
về đầu vào và quá trình sản xuất để phân tích các yếu tố ảnh hưáng đến hiệu quả hoạt động
và māc độ tập trung cÿa ngành sản xut sn phm t Plastic.
ỵýýỵ = 0 + 1 . ýỵỵý + 2 . ýỵỵýỵ + 3 . ý + 4 . ỵý +
Trong ú:

ã 0 : h s chặn cÿa mơ hình

11


Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

• Ā1 , Ā2 , Ā3 , Ā4 : hệ số góc thể hiện tác động cÿa các biến độc lập lên biến phụ thuộc
• ÿ�㕖 : sai số ngẫu nhiên

Ký hiệu biến

Tên biến

Dấu kì vọng

lnSALES

Doanh thu bán hàng dưới dạng logarit

lnLABOR

Tổng số lao động bình quân trong kỳ dưới dạng logarit

+

lnASSETS

Tổng tài sản bình quân dưới dạng logarit

+


lnINPUT

Tổng đầu vào khác dưới dạng logarit
(gồm thuế và các chi phí khác)

+

lnSTRUC

Cấu trúc vốn (Tổng nợ/vốn chÿ sá hữu) dưới dạng

+

logarit
Bảng 4: Mơ tả các biến trong mơ hình SCP

4.2.1.1. Mơ tả thống kê số liệu
Số quan sát

Mean

Độ lệch chuẩn

Min

Max

lnSALES


308

11.21

1.53

6.8

15

lnLABOR

308

4.72

1.08

2.08

7.89

lnASSETS

308

11.18

1.39


6.01

14.87

lnINPUT

215

8.28

1.89

0.06

12.44

lnSTRUC

297

0.07

1.26

-4,36

3.27

Ký hiệu biến


Bảng 5: Mô tả thống kê số liệu

4.2.1.2. Mô tả thống kê giữa các biến
Ma trận tương (Bảng 6) mô tả sự tương quan cÿa biến phụ thuộc với các biến độc
lập và giữa các biến độc lập với nhau.
lnSALES

lnLABOR

lnASSETS

lnINPUT

lnSALES

1

lnLABOR

0.7841

1

lnASSETS

0.8556

0.7220

1


lnINPUT

0.7015

0.5129

0.6599

1

lnSTRUC

0.2542

0.1688

0.1114

0.1441

lnSTRUC

1

Bảng 6:Ma trận t°¡ng quan giữa các biến

Māc độ tương quan cÿa các biến độc lập với biến phụ thuộc là tương đối lớn (ngoại
trừ cấu trúc vốn) và có chiều hướng tác động đúng như kỳ vọng. Bên cạnh đó, có thể thấy
tương quan cÿa tổng tài sản bình qn với tổng lao động bình quân và tổng đầu vào khác

là tương đối lớn, có thể dẫn đến hiện tượng đa cộng tuyến trong mơ hình.
12

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

4.2.1.3. Kết quả phân tích hồi quy
Số quan sát

F(4,203)

208

249.27

P-value (Prop > F)
0.0000

ý2

0.8308

̅̅̅2̅
ý

0.8275

lnSALES


Hệ số hồi quy

Sai số chuẩn

t quan sát

P-value

lnLABOR

0.424

0.058

7.35

0.000

lnASSETS

0.564

0.056

10.06

0.000

lnINPUT


0.162

0.030

5.37

0.000

lnSTRUC

0.129

0.032

4.03

0.000

Hệ số chặn

1.634

0.420

3.89

0.000

Bảng 7: Kết quả phân tích hồi quy


Hệ số xác định ý = 0.8308, tāc là 83.08% sự thay đổi trong doanh thu được giải
2

thích bái các biến lao động, tài sản, đầu vào khác và cấu trúc vốn. Về độ phù hợp cÿa mơ

hình, P 2 value = 0.0000 < ÿ = 5% nên mơ hình hồi quy là phù hợp và có ý nghĩa thống

kê. Kết quả ước lượng cũng cho thấy cả 4 biến độc lập đều thực sự có ảnh hưáng đến biến
phụ thuộc (P 2 value = 0.000 < ÿ = 5%). Chiều hướng tác động cÿa các biến cũng đúng
như kỳ vọng ban đầu.
4.2.2. Kiểm định và khắc phục các khuyết tật của mô hình

4.2.2.1. Kiểm định biến bị bỏ sót trong mơ hình
Trong quá trình chọn biến độc lập để ước lượng, các biến thích hợp có thể bị bỏ sót
ảnh hưáng đến độ chính xác cÿa ước lượng. Để kiểm định điều này, nhóm thực hiện kiểm
định RESET cÿa Ramsay trong Stata với cặp giả thuyết:
H0: Mơ hình ban đầu khơng bỏ sót biến
H1: Mơ hình ban đầu bỏ sót biến
Kết quả kim nh:
ỵ (3,200) = 1.90

> ỵ = 0.13

Vi mc ý nghĩa ÿ = 5%, P 2 value = 0.13 > ÿ

=> Chấp nhận H0, mơ hình khơng bỏ sót biến
4.2.2.2. Kiểm định đa cộng tuyến

Kết quả kiểm định đa cộng tuyến trên Stata bằng phương pháp VIF thu được trong

bảng 8. Chỉ số VIF trung bình đạt 1.93, tất cả chỉ số VIF cÿa các biến đều nhỏ hơn 10 nên
có thể kết luận giữa các biến độc lập có đa cộng tuyến nhưng á māc thấp và có thể chấp
nhận.
13

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Ký hiệu biến

VIF

1/VIF

lnASSETS

2.75

0.3638

lnLABOR

2.13

0.4692

lnINPUT


1.79

0.5575

lnSTRUC

1.04

0.9640

Mean VIF

1.93
Bảng 8: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến

4.2.2.3. Kiểm định ph°¡ng sai sai số thay đổi
Hiện tượng phương sai sai số thay đổi có thể khiến phương sai ước lượng được bị
chệch, ước lượng OLS không còn là hiệu quả và tốt nhất. Để kiểm tra hiện tượng này,
nhóm sử dụng kiểm định White trong Stata, với cặp giả thuyết:
H0: Phương sai sai số không đổi
H1: Phương sai sai số thay đổi
Kết quả thu được:
�㔒 2 (ā/ÿ2[14]) = 25.90

ÿ 2 Āÿ�㕙ÿ�㕒 (ÿ�㕟ĀĀ > ā/ÿ2) = 0.0267

Với māc ý nghĩa ÿ = 5%, P 2 value = 0.0267 < ÿ

=> Bác bỏ H0, mơ hình có khuyết tật phương sai sai số thay đổi.


Để khắc phục khuyết tật này, nhóm sử dụng phương pháp sai số chuẩn mạnh, thu
được kết quả là hệ số ước lượng cÿa mơ hình khơng đổi nhưng các sai số chuẩn đã được
đưa về sai số chuẩn mạnh, làm hạn chế ảnh hưáng tiêu cực cÿa hiện tượng này. Kết quả
thu được trong bảng 9.
Tóm lại, phương trình hồi quy mẫu thu c l:
ỵýýỵ = 1.634 + 0.424* ýỵỵý + 0.564* ýỵỵýỵ + 0.162* ý +
lnSALES

0.129* . ỵý +
H s hi quy

Sai số chuẩn

t quan sát

P-value

0.424

0.093

4.59

0.000

lnASSETS

0.564

0.103


5.49

0.000

lnINPUT

0.162

0.044

3.67

0.000

lnSTRUC

0.129

0.041

3.14

0.002

Hệ số chặn

1.634

0.564


2.90

0.004

lnLABOR

Bảng 9: Kết quả kiểm định White

14

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Giải thích ý nghĩa riêng cÿa các hệ số hồi quy:
Hệ số

Ý nghĩa

̂1 = 0.424
Ā

Trong điều kiện các nhân tố khác khơng đổi, khi số lao động bình qn
tăng 1% thì doanh thu bán hàng tăng trung bình 0.424%. Kết quả này

̂2 = 0.564
Ā


Trong điều kiện các nhân tố khác khơng đổi, khi tổng tài sản bình qn

phù hợp với kỳ vọng cũng như cơ sá lý thuyết khi lao động có tác động
cùng chiều lên doanh thu bán hàng.
tăng 1% thì doanh thu bán hàng tăng trung bình 0.564%. Kết quả này
phù hợp với kỳ vọng cũng như cơ sá lý thuyết khi tài sản có tác động
cùng chiều lên doanh thu bán hàng.

̂3 = 0.162
Ā

Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi các đầu vào khác tăng
1% thì doanh thu bán hàng tăng trung bình 0.162%. Kết quả này phù
hợp với kỳ vọng khi các đầu vào khác có tác động cùng chiều lên doanh
thu bán hàng.

̂
Ā4 = 0.129

Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi cấu trúc vốn tăng 1%
thì doanh thu bán hàng tăng trung bình 0.129%. Kết quả này phù hợp
với kỳ vọng khi cấu trúc vốn có tác động cùng chiều lên doanh thu bán
hàng.
Bảng 10: Diễn giải kết quả °ớc l°ợng

Như vậy, thông qua hệ số ước lượng cÿa các biến độc lập, có thể thấy lao động và
tài sản là hai yếu tố có tác động lớn nhất đến kết quả kinh doanh cÿa doanh nghiệp, cần tập
trung đầu tư và phát triển. Về mặt lao động, nguồn nhân lực và chất lượng lao động đóng
vai trị quan trọng trong việc nâng cao hiệu suất làm việc là điều dễ hiểu vì đối tượng nghiên
cāu là một ngành sản xuất thuộc nhóm ngành chế biến, chế tạo. Về mặt tài sản, ngành nhựa

Việt Nam sử dụng đến 75-80% nguyên vật liệu đầu vào nhập khẩu, cùng với sự năng động
cÿa ngành làm tăng nhu cầu về máy móc, công nghệ nên māc độ tác động cÿa tài sản đến
lợi nhuận là tương đối lớn. Bên cạnh đó, kết quả ước lượng cũng chỉ ra các đầu vào khác
và cấu trúc vốn cũng tác động đến doanh thu cÿa các doanh nghiệp. Vì vậy, để tăng hiệu
quả kinh doanh, các doanh nghiệp trong ngành cần cân nhắc và đầu tư phù hợp cho các yếu
tố trên.

15

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

4.3. Phân tích hiáu q ho¿t đßng căa doanh nghiáp
4.3.1. Đánh giá về hiệu quả kinh doanh
Mã ngành Tên ngành

ROA

ROE

22201

Sản xuất bao bì từ plastic

2.959953

5.92953


22209

Sản xuất sản phẩm khác từ plastic

4.456715

8.51207

3.88814

7.53104

Trung bình tồn ngành

Bảng 11:Tổng hợp chỉ số về hiệu quả kinh doanh

Các chỉ số ROA và ROE cÿa 2 ngành Sản xuất bao bì từ plastic và Sản xuất sản
phẩm khác từ plastic nói riêng và cÿa tồn nhóm ngành Sản xuất sản phẩm từ plastic nói
riêng đều khơng quá cao. Điều này cho thấy hoạt động cÿa các doanh nghiệp trong ngành
nhìn chung chưa thực sự tốt, lợi nhuận thu được so với tài sản và vốn chÿ sá hữu cịn thấp.
Ngun nhân á đây có thể đến từ những khó khăn, rào cản trong ngành như đầu vào, công
nghệ,... Tuy nhiên, chênh lệch giữa ROA và ROE khơng q lớn, địn bẩy tài chính
(ROE/ROA) á māc ổn định (j2,5) vẫn là khá phù hợp với cơ cấu nợ, vốn cÿa các ngành
sản xuất.
4.3.2. Đánh giá về tình hình sử dụng lao động
Số quan sát

Mean

Độ lệch chuẩn


Min

Max

HSLD

308

14.38

29.19

0.639

459.55

NSLD

308

1081.17

1912.916

13.606

28732.41

Biến


Bảng 12: Tổng hợp chỉ số sử dụng lao động

Các biến được sử dụng để đánh giá tình hình sử dụng lao động cÿa doanh nghiệp
gồm năng suất lao động (= doanh thu bán hàng/tổng số lao động trung bình) và hiệu suất
sử dụng lao động (= doanh thu thuần bình quân 1 lao động/ thu nhập bình quân 1 lao động).
Trong năm 2015, năng suất lao động trung bình cÿa ngành đạt 1081.17 (triệu đồng/lao
động), khá cao so với năng suất lao động chung cÿa nền kinh tế (79.3) và ngành cơng
nghiệp chế biến-chế tạo. Bên cạnh đó, hiệu suất sử dụng lao động đạt māc 14.38 (lần), khá
cao so với hiệu suất chung cÿa khu vực công nghiệp và xây dựng. Như vậy, đây là những
tín hiệu tốt về khả năng cÿa lao động trong ngành, cần tiếp tục duy trì và đào tạo, nâng cao
chất lượng lao động.
4.3.3. Đánh giá về tình hình khoa học cơng nghệ
Theo kết quả tính tốn từ Stata, các doanh nghiệp chi trung bình 2.077% doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ cho chi phí cơng nghệ, máy móc, thiết bị, cao hơn tỷ lệ chi
cho khoa học cơng nghệ trung bình trên cả nước. Trong đó, tỷ lệ thấp nhất là 0%, cao nhất
16

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

lên đến 95,73%, cho thấy māc độ áp dụng công nghệ cÿa các doanh nghiệp là không đồng
đều, nhưng cũng đã có những doanh nghiệp áp dụng cơng nghệ mới vào dây chuyền sản
xuất.
Sự phát triển cÿa ngành nhựa phụ thuộc lớn vào công nghệ, đưa nhựa trá thành
nguyên liệu thay thế cho các vật liệu truyền thống như gỗ, kim loại,... Bên cạnh đó, các sản
phẩm nhựa có chất lượng cao, thân thiện với mơi trưßng có khả năng cạnh tranh lớn hơn
khi xuất khẩu. Tuy nhiên, việc đổi mới cơng nghệ trong nhiều doanh nghiệp cịn gặp trá

ngại do vấn đề về nguồn máy móc, thiết bị. Nếu tiếp cận được với cơng nghệ hiện đại và
chi phí hợp lý, điều này sẽ góp phần tăng hiệu quả hoạt động và doanh thu toàn ngành.
4.3.4. Đánh giá hiệu quả về mặt phúc lợi xã hội
Theo kết quả nhóm tổng hợp từ Stata, 80.62% ngưßi lao động trong ngành được
đóng bảo hiểm xã hội. Ngoại trừ trưßng hợp vi phạm quy định cÿa pháp luật, tỷ lệ này có
thể phản ánh tỉ lệ ngưßi lao động được ký hợp đồng dài hạn với các doanh nghiệp (theo
Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). Ngồi ra, có 0.22% lao động khơng được trả lương
trong tồn ngành, với tỉ lệ cao nhất lên đến 7.34%. Trung bình mỗi ngưßi lao động nhận
được māc lương là 85.05 triệu đồng vào năm 2015, cao hơn māc lương trung bình cÿa
ngưßi lao động Việt Nam trong cùng thßi kỳ. Như vậy, hiệu quả doanh nghiệp về mặt phúc
lợi xã hội cần tiếp tục cải thiện và phát triển, tạo điều kiện và đáp āng nhu cầu tốt hơn
ngưßi lao động để thu hút thêm nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc trong nước và
nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp.

17

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

5. K¾T LUÀN VÀ HÀM Ý
5.1.

Đánh giá chung

Với lịch sử phát triển hơn 60 năm, ngành sản xuất sản phẩm từ plastic (hay ngành
nhựa) vẫn là một ngành công nghiệp khá mới và năng động. So với ngành nhựa thế giới,
sự phát triển cÿa ngành nhựa á Việt Nam mới á những bước đầu, còn nhiều tiềm năng phát
triển và sản phẩm được āng dụng rộng rãi trong mọi mặt đßi sống. Cũng chính vì vậy, tốc

độ phát triển cÿa các doanh nghiệp trong ngành là tương đối nhanh trong nền kinh tế nói
chung và so với ngành nhựa thế giới đang dần bão hịa nói riêng. Trong ngắn hạn, ngành
công nghiệp này được kỳ vọng là tiếp tục tăng trưáng khi nền kinh tế trong nước ngày càng
má cửa, thu hút đầu tư, cũng như tác động tích cực đến giá nguyên liệu đầu vào mà các
hiệp định thương mại tự do mang lại. Hơn thế, nhu cầu về các sản phẩm nhựa á Việt Nam
là tương đối lớn do mọi mặt đều có xu hướng tăng trưáng. Về dài hạn, tiềm năng cÿa ngành
hướng đến các sản phẩm nhựa thân thiện với mơi trưßng, có khả năng tái chế, chất lượng
cao và không gây hại cho sāc khỏe. Khi ý thāc về bảo vệ mơi trưßng ngày càng tăng, nhu
cầu về sản phẩm nhựa có thể phân hÿy, tái chế ngày càng lớn hơn má ra cơ hội lớn cho
ngành nhựa trong nước cũng như xuất khẩu.
Mặt khác, ngành nhựa á Việt Nam còn đối mặt với nhiều khó khăn. Nguyên nhân
đầu tiên và quan trọng nhất là sự phụ thuộc vào nguyên vật liệu đầu vào nhập khẩu. Dù các
hiệp định thương mại tự do tạo điều kiện cho sự phát triển cÿa ngành nhựa, không thể phÿ
nhận rằng khi phần lớn nguyên liệu đầu vào là nhập khẩu, nó dẫn đến những hạn chế về
chênh lệch tỷ giá, thuế quan, chi phí vận chuyển và các yếu tố liên quan khác. Thā hai,
cạnh tranh cÿa các doanh nghiệp trong ngành còn á phân khúc thấp, rào cản về kĩ thuật,
năng lực sản xuất, công nghệ, hệ thống thiếu chuyên biệt hóa làm giảm khả năng cạnh tranh
với các doanh nghiệp nước ngoài. Các sản phẩm nhựa Việt Nam chưa được ngưßi tiêu
dùng tin tưáng về chất lượng, mẫu mã còn đơn điệu, giá cả cũng do ảnh hưáng cÿa đầu
vào nên còn bấp bênh, thiếu ổn định, nên ngay cả khi có sự phát triển mạnh mẽ trong những
năm gần đây, giá trị gia tăng và các chỉ số đo lưßng lợi nhuận (ROA, ROE) đều khơng cao.
Về cạnh tranh trong ngành, do chi phí sản xuất tại Việt Nam thấp hơn so với các
nước trong khu vực, cùng với nhu cầu bao bì ngành ăn uống - thực phẩm tăng nhanh nên
các tập đoàn nước ngoài đã và đang tiếp tục đầu tư vào lĩnh vực này tại Việt Nam, làm
giảm thị phần cÿa các công ty trong nước. Tỷ lệ tập trung ngành thấp cùng với số liệu về
quy mô doanh nghiệp cũng chāng minh cho māc cạnh tranh trong ngành.

18

Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

Về rào cản gia nhập ngành, rào cản lớn nhất có thể kể đến là yếu tố thâm dụng vốn
lớn cả về vốn đầu tư ban đầu lẫn nhu cầu vốn lưu động trong quá trình vận hành. Tuy nhiên,
xét riêng trong ngành sản xuất bao bì nhựa, rào cản gia nhập có thể coi là thấp do yêu cầu
quy mô vốn đầu tư không cao và khả năng thu hi vn nhanh.
5.2. Khuyn nghò
ã Gii phỏp v chớnh sỏch
B Công Thương đã ban hành Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 phê
duyệt Quy hoạch phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Theo Quy hoạch này, ngành Nhựa Việt Nam được phát triển theo hướng đồng bộ từ sản
xuất nguyên liệu đến chế biến sản phẩm cuối cùng, xử lý phế liệu nhựa về chế biến thành
nguyên liệu, tăng dần tỷ trọng nguyên liệu trong nước để trá thành ngành công nghiệp tự
chÿ. Quy hoạch ngành cũng đưa ra mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành Nhựa theo hướng
sản xuất những sản phẩm chất lượng cao, giảm tỷ trọng các nhóm sản phẩm nhựa bao bì
và nhựa gia dụng, tăng tỷ trọng nhóm sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng và nhựa kỹ thuật.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tư; chÿ động tiếp cận
các dịng vốn đầu tư có chất lượng thông qua đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, tiếp cận, vận động
các tập đồn lớn, tập đồn cơng nghệ; chÿ động thúc đẩy hợp tác đầu tư và chuỗi cung āng
trong các khuôn khổ hợp tác với các đối tác có tiềm lực tài chính và cơng nghệ; chÿ động
chọn lọc các dự án đầu tư nước ngoài, kiên quyết từ chối các dự án không phù hợp với
chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng như không đáp āng các yêu cầu về
tiêu chuẩn cơng nghệ, mơi trưßng…
Các cơ quan liên quan cần sớm có quy định, chính sách ưu đãi cụ thể đi kèm với
điều kiện được hưáng ưu đãi để thu hút đầu tư, hình thành các chuỗi sản xuất, cung āng có
giá trị gia tăng, thành lập các trung tâm đổi mới sáng tạo, liên kết với các doanh nghiệp
Việt Nam trong các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; xây dựng các quy định có tính sàng lọc
đầu tư nước ngồi, khuyến khích đầu tư gắn với cơng nghệ cao, chuyển giao cơng nghệ;

đồng thßi, ngăn ngừa các dự án đầu tư tiềm ẩn rÿi ro ơ nhiễm mơi trưßng, cơng nghệ lạc
hậu…
• Giải pháp về cơng nghệ
Để đạt mục tiêu phát triển ngành nhựa theo hướng hiện đại, cần tăng cưßng tự động
hóa, từng bước loại bỏ cơng nghệ, thiết bị cũ, đổi mới công nghệ, sử dụng thiết bị tiên tiến,
hiện đại cÿa thế giới là điều kiện tiên quyết. Theo đó, đầu tư phát triển ngành nhựa đi vào
công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, tiết kiệm năng lượng; tạo ra các sản phẩm có chất
19

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

lượng và giá trị gia tăng cao, giá thành hạ, đÿ sāc cạnh tranh trên thị trưßng trong và ngồi
nước.
Tập trung phát triển, hồn thiện các bước trong quy trình cơng nghệ, trong đó bao
gồm các nhóm cơng nghệ thiết kế sản phẩm, nhóm cơng nghệ thiết kế và chế tạo khn
mẫu, nhóm cơng nghệ hồn thiện sản phẩm, nhóm cơng nghệ lắp ráp sản phẩm, nhóm cơng
nghệ đo kiểm sản phẩm. Tương āng với mỗi công nghệ cũng cần phải có các chương trình
nghiên cāu và phát tiển cũng như việc đầu tư các hạ tầng nghiên cāu tương āng.

20

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

6. TÀI LIàU THAM KHÀO

Tài liáu ti¿ng Viát
1. ThS. Phạm Thị Huệ Anh (2019), Tiềm năng và xu h°ớng phát triển ngành nhựa Việt
Nam, truy cập lần cuối 24/3/2022 từ />2. Bộ kế hoạch đầu tư (2020), Sách trắng Doanh nghiệp Việt Nam năm 2020, [PDF]
3. Thành Chung (2014), Ngành nhựa tăng tr°ởng trong nền kinh tế nhiều biến động, truy
cập lần cuối 24/3/2022 từ />4. Võ Thành Danh, Nguyễn Văn Thuận (2014), Āng dụng mơ hình cấu trúc – thực hiện
– kết quả thị trưßng trong phân tích cấu trúc thị trưßng cá tra á đồng bằng sơng Cửu
Long, [PDF] từ />5. FPT Sercurities (8/1019), Báo cáo ngành nhựa, [PDF]
6. Tổng cục thống kê (2015), Báo cáo năng suất lao động Việt Nam, truy cập lần cuối
ngày 24/3/2022 từ />7. Như Hà (2021), Năng suất lao động của doanh nghiệp tại TP.HCM năm 2019, truy
cập lần cuối 24/3/2022 từ />8. Phan Linh (2021), Điểm nghẽn Nam, Bộ công thương Việt nam, truy cập lần cuối 24/3/2022 từ />9. Trần Phương Thảo (2020), Triển vọng phát triển ngành nhựa Việt Nam, truy cập lần
cuối 24/3/2022 từ />10. Trung tâm WTO và Hội nhập (2021), Cẩm nang doanh nghiệp nhựa Việt Nam=, truy cập lần cuối 24/3/2022 từ />11. Hiêp hội nhựa Việt Nam, Tổng quan ngành Nhựa Việt Nam, truy cập lần cuối
22/3/2022 từ
12. Nguyễn Lê Thanh Tuyền (2013), Nghiên cứu các nhân tố ảnh h°ởng đến hiệu quả hoạt
đông kinh doanh của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị
tr°ờng chứng khoán Việt Nam, truy cập lần cuối 24/3/2022 từ />Tài liáu ti¿ng Anh
1. Hung Cuong Le, Tien Loc Vo (2019), Concentration and performance in Vietnamese
commercial banks
2. Paul R. Ferguson (1988), Industrial economics: issues and perpectives
3. Yong Tan (2014), Performance, Risk and Competition in the Chinese Banking
Industry, truy cập lần cuối 24/3/2022 từ
4. Yong Tan (2016), Efficiency and Competition in Chinese Banking, truy cập lần cuối
24/3/2022 từ

21

Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

7. PHĀ LĀC
Do-file stata
/*merge data*/
use "C:\Users\T3DCOMPUTER\Desktop\ftu 2021\TCN\Dữ liệu\2015_1A_reduced.dta",
clear
sort ma_thue
use "C:\Users\T3DCOMPUTER\Desktop\ftu 2021\TCN\Dữ liệu\2015_1Am_duplicates
drop.dta", clear
sort ma_thue
merge 1:1 ma_thue using "C:\Users\T3DCOMPUTER\Desktop\ftu 2021\TCN\Dữ
liệu\2015_1A_reduced.dta"
tab nganh_kd
keep if nganh_kd==22201 | nganh_kd==22209
save 2015, replace
/*xac dinh quy mo*/
gen L=(tsld+ld11)/2
gen K=(ts11+ts12)/2
gen quymo=.
replace quymo=1 if L<11 & K<3000|K==3000
replace quymo=2 if L>10 & L<101 & K>3000 & K<20000|K==20000
replace quymo=3 if L>100 & L<201 & K>20000 & K<100000|K==100000
replace quymo=4 if L>200 & K>100000
tab quymo
/*tao bien thi phan*/
rename kqkd1 sales
egen T_rev=total(sales)
gen market_share=sales/T_rev
sort market_share

/*tao bien Cr4*/
egen rank=rank(market_share)
list market_share rank
egen Cr4=sum(market_share) if rank>304
/*tao bien HHI*/
egen HHI= sum(market_share^2)
/*uoc luong mo hinh SCP*/
gen ln_sales=ln(sales)
gen ln_labor=ln(L)
gen ln_assets=ln(K)
gen ln_input=ln(nns11 + kqkd18)
22

Downloaded by Heo Út ()


×