Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

báo cáo du an trồng và chế biến trà hoa vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 60 trang )

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH PHÚ THỌ

HỢP TÁC XÃ CHẾ BIẾN
CHÈ THÀNH VINH

BÁO CÁO TĨM TẮT

XÂY DỰNG MƠ HÌNH NHÂN GIỐNG
VÀ TRỒNG THÂM CANH GIỐNG TRÀ
HOA VÀNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ TẠI
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Hợp tác xã chế biến chè Thành Vinh
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Anh Tuấn

Tân Sơn -5/2021


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
I. Thông tin chung về dự án .............................................................................. 1
II. Mục tiêu của dự án ....................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung:.......................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................... 3
III. Nội dung thực hiện của dự án ..................................................................... 3
3.1. Nội dung 1: Điều tra, đánh giá bổ sung thông tin phục vụ việc triển khai
thực hiện dự án .................................................................................................. 3
3.2. Nội dung 2: Xây dựng mơ hình nhân giống Trà hoa vàng ........................ 5
3.3. Xây dựng mơ hình trồng thâm canh cây Trà hoa vàng .............................. 6
3.4. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng chăm sóc cây Trà hoa vàng ................ 10


3.5. Đào tạo, tập huấn cán bộ kỹ thuật và người nông dân trồng chè; Thông
tin, tuyên truyền và đề xuất biện pháp nhân rộng dự án ................................. 10
IV. Sản phẩm của dự án và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.............................. 10
PHẦN II: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................... 12
I. Công tác tổ chức, quản lý điều hành để triển khai thực hiện dự án ............ 12
1.1. Tình hình chung ....................................................................................... 12
1.1.1 Thuận lợi ................................................................................................ 12
1.1.2. Khó khăn ............................................................................................... 12
1.2. Cơng tác tổ chức ....................................................................................... 13
1.3. Kết quả chọn điểm, chọn đối tượng, chọn hộ để tiếp nhận và triển khai
thực hiện các nội dung của dự án .................................................................... 15
1.3.1. Mơ hình trồng thâm canh chè hoa vàng theo quy mô phân tán ............ 15
1.3.2. Mơ hình trồng thâm canh chè hoa vàng theo quy mơ tập chung .......... 15
1.3.3. Mơ hình nhân giống chè hoa vàng ........................................................ 15
II. Kết quả thực hiện các nội dung .................................................................. 15
2.1. Điều tra, khảo sát bổ sung thực trạng tại vùng dự án .............................. 15
2.1.1 Điều kiện tự nhiên, khí hậu vùng triển khai dự án ................................... 15
2.1.2. Yêu cầu về điệu kiện khí hậu, đất đai của cây chè hoa vàng ................ 17
2.2. Công tác chuyển giao công nghệ ................................................................. 21
2.3. Công tác đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và tập huấn .................................... 22
2.3.1. Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở ................................................................... 22
2.3.2. Tập huấn kỹ thuật cho các hộ dân ......................................................... 23
2.4. Kết quả xây dựng các các mơ hình .......................................................... 23
2.4.1. Kết quả xây dựng mơ hình vườn ươm .................................................. 23
2.4.2. Kết quả thực hiện nội dung xây dựng mơ hình trồng thâm canh Trà hoa
vàng theo quy mô tập chung ........................................................................... 29


2.4.3. Kết quả thực hiện nội dung xây dựng mô hình trồng thâm canh Trà hoa
vàng theo quy mơ tập phân tán ....................................................................... 33

2.4.4. Kết quả hồn thiện quy trình kỹ thuật nhân, trồng, chăm sóc cây Trà
hoa vàng .......................................................................................................... 37
2.5. Tình hình sử dụng lao động ..................................................................... 40
2.5.1 Lao động trực tiếp sản xuất: lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên, lao
động phổ thông ................................................................................................ 40
2.5.2. Lao động gián tiếp: lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên, lao động
phổ thông ......................................................................................................... 42
2.6. Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học công
nghệ tỉnh; huy động đối ứng từ các thành phần kinh tế để thực hiện dự án ....... 42
2.6.1. Sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ
đến ngày nghiệm thu ....................................................................................... 42
2.6.2 Sử dụng kinh phí nguồn khác đến ngày nghiệm thu so với Thuyết minh
đã được phê duyệt ........................................................................................... 43
2.6.3 Doanh thu hàng năm .............................................................................. 43
2.6.4 Lợi nhuận dịng hàng năm...................................................................... 44
2.7. Thơng tin tun truyền và biện pháp khuyến khích nhân rộng kết quả của dự
án ..................................................................................................................... 44
2.8. Tổng hợp kết quả đạt được của các nội dung so với hợp đồng và thuyết minh
dự án................................................................................................................. 45
2.8.1. Về quy mô và số lượng ......................................................................... 45
2.8.2. Về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng ............................................ 46
III. Phân tích đánh giá kết quả đạt được của dự án theo các nội dung ............... 47
3.1. Công tác chuyển giao công nghệ ............................................................. 47
3.2. Mức độ thực hiện nội dung và quy mô so với hợp đồng ......................... 48
3.3. Phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện dự án .......................... 48
3.4. Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách và huy động kinh phí đối
ứng để thực hiện dự án .................................................................................... 49
3.5. Hiệu quả kinh tế – xã hội và môi trường của dự án ................................. 49
3.6. Khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng kết quả của dự án .................. 50
3.7. Đánh giá tiềm lực của đơn vị chủ trì trước và sau khi triển khai dự án ....... 51

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 52
I. Kết luận .................................................................................................... 52
II. Kiến nghị và đề xuất ............................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 55
DỰ THẢO HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNGError! Bookmark not defined.
CÂY TRÀ HOA VÀNG ................................... Error! Bookmark not defined.
DỰ THẢO HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG, TRỒNG VÀ
CHĂM SÓC CÂY TRÀ HOA VÀNG ............ Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Theo dõi tỉ lệ ra mô sẹo của các giống trà tại vườn ươm ................... 27
Bảng 2: Theo dõi tỉ lệ ra rễ của các giống chè tại vườn ươm .......................... 27
Bảng 3: Một số tiêu chuẩn của cây con xuất vườn .......................................... 28
Bảng 4: Một số chỉ tiêu sinh trưởng Trà hoa vàng tại mơ hình ....................... 30
Bảng 6: Đánh giá mức độ gây hại của một số sâu hại chính tại mơ hình ......... 32
Bảng 7: Đánh giá mức độ gây hại của một số sâu hại chính tại mơ hình xã
Quảng Minh huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh ................................................. 33
Bảng 8: Một số chỉ tiêu sinh trưởng Trà hoa vàng tại mơ hình ....................... 34
Bảng 9: Đánh giá mức độ gây hại của một số sâu hại chính tại mơ hình ......... 34
Bảng 10: Năng suất hoa Trà hoa vàng của mơ hình tuổi 3 .............................. 36


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hoạt động thiết kế, xây dựng vườn ươm ............................................ 24
Hình 2: Hướng dẫn chuẩn bị đất và đóng bầu ................................................. 25
Hình 3: Vườn ươm, cây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn ................................. 29
Hình 4 : Mơ hình Trà trồng theo quy mơ tập chung (tuổi 3) ........................... 30
Hình 5: Mơ hình Trà hoa vàng trồng theo quy mô phân tán ........................... 36



PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Thông tin chung về dự án
1.1. Tên dự án: Xây dựng mơ hình nhân giống và trồng thâm canh giống
Trà hoa vàng có giá trị kinh tế tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
1.2. Cấp quản lý: Cấp tỉnh
1.3. Thời gian thực hiện: 28 tháng, (từ tháng 03/2019 đến tháng 7/2021 )
1.4. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: Nguyễn Anh Tuấn.
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: ThS. Khoa học Lâm nghiệp
Mobile: 0985 169 000; E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Hạt kiểm lâm Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Địa chỉ tổ chức: Khu 2, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
1.5. Tổ chức chủ trì thực hiện dự án:
Tên tổ chức chủ trì dự án: Hợp tác xã chế biến chè Thành Vinh
Điện thoại: 0936.352.999; E-mail:
Địa chỉ: Khu 6, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Giám đốc. Phạm Duy Mạnh (1982)
Số tài khoản: 2702201001280 tại Ngân hành nông nghiệp huyện Tân Sơn.
1.6. Tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ
Tên tổ chức: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chè
Điện thoại: 0210 3865137; E-mail:
Địa chỉ: xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Ngọc Bình
Người chịu trách nhiệm chính về cơng nghệ của dự án: Nguyễn Ngọc Bình
1.7. Tổ chức phối hợp thực hiện
Tên tổ chức: Hạt kiểm lâm huyện Tân Sơn
Điện thoại: 0210 3615 113; E-mail:
Địa chỉ: Khu 2, Xã Tân Phú, Huyện Tân Sơn, Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Anh Tuấn


1


1.8. Cán bộ thực hiện dự án:

TT
1

2

3
4
5

6

7

8

9
10

Họ và tên

Tổ chức
công tác

Nội dung công việc tham gia


ThS.
Hạt Kiểm
Chủ nhiệm Dự án
Nguyễn Anh lâm Tân Sơn - Điều phối chung và thực hiện tất
Tuấn
cả các nội dung của Dự án sản xuất
thử nghiệm;
- Tổng hợp, hoàn thiện báo cáo sơ
kết, tổng kết dự án
KS.
Trần
Hạt Kiểm
Thư ký Dự án
Quốc Toản
lâm Tân Sơn - Thực hiện công việc thư ký đề tài;
- Tổng kết kỹ thuật nhân giống,
trồng Trà hoa vàng, đánh giá Trà hoa
vàng trồng hiện có và xác định lập
địa trồng thâm canh Trà hoa vàng.
TS. Nguyễn Trung tâm Chịu trách nhiệm chính về cơng
Ngọc Bình
NC&PT Chè nghệ
TS. Nguyễn Trung tâm Thực hiện các nội dung nghiên cứu
Hữu Phong NC&PT Chè hoàn thiện
Ths.
Ngơ Trung tâm Thực hiện các nội dung chuyển giao
Đình
NC&PT Chè cơng nghệ xây dựng mơ hình nhân giống
Cương

Ths. Nguyễn Trung tâm Thực hiện nội dung chuyển giao
Duy Phượng NC&PT Chè cơng nghệ xây dựng mơ hình trồng,
chăm sóc
Trần
Văn
Hạt kiểm
Tiếp nhận công nghệ và chỉ đạo kỹ
Hữu
lâm huyện thuật xây dựng mơ hình nhân
Tân Sơn
giống, trồng, chăm sóc.
Phạm Duy
HTX chè
Tiếp nhận công nghệ và chỉ đạo kỹ
Mạnh
Thanh Vinh thuật xây dựng mơ hình trồng,
chăm sóc
Nguyễn Thị
HTX chè
Kế tốn dự án
Thùy Linh
Thanh Vinh
Nguyễn
Hạt kiểm lâm Tiếp nhận công nghệ và chỉ đạo kỹ
Xn Phong
huyện Tân thuật xây dựng mơ hình trồng, chăm
Sơn
sóc

2


T.gian
làm việc
(cơng)
30

47

10
14
27

21

47

14

4
6


II. Mục tiêu của dự án
2.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng thành cơng mơ hình nhân giống và trồng thâm canh cây Trà
hoa vàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ mang lại hiệu quả kinh tế cao và góp phần
phát triển giống cây trà mới có giá trị kinh tế trên địa bàn tỉnh
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp nhận chuyển giao các quy trình cơng nghệ trồng và nhân giống
cây Trà hoa vàng.

- Xây dựng 01 mơ hình nhân giống cây Trà hoa vàng quy mơ diện tích
200m2, cơng suất đạt 10.000 cây giống/năm, sau 6 tháng nhân giống tỷ lệ cây
giống đạt tiêu chuẩn xuất vườn > 80%.
- Xây dựng 01 mơ hình trồng thâm canh cây Trà hoa vàng tổng diện
tích 2,2ha, gồm 1,2ha trồng tập trung và 1,0ha trồng dưới tán rừng, sau 3 năm
trồng tỷ lệ sống đạt >90%, mang lại giá trị và hiệu quả kinh tế cao.
- Hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật về nhân giống và trồng thâm canh
cây Trà hoa vàng phù hợp với điều kiện tỉnh Phú Thọ
- Đào tạo, tập huấn được 10 kỹ thuật viên, 100 lượt hộ nơng dân về kỹ
thuật nhân giống, trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng; Thông tin tuyên truyền
và phổ biến kết quả triển khai dự án.
III. Nội dung thực hiện của dự án
3.1. Nội dung 1: Điều tra, đánh giá bổ sung thông tin phục vụ việc triển
khai thực hiện dự án
- Thời gian thực hiện: tháng 02/2019
- Địa điểm điều tra, đánh giá: tại huyện Tân Sơn, Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển chè (xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ).
- Phương pháp điều tra: điều tra qua nguồn thông tin thứ cấp (nguồn tài
liệu tham khảo), kết hợp với khảo sát thực địa tại vùng triển khai DA
- Các nội dung điều tra khảo sát bổ sung:

3


+ Điều tra điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng vùng triển khai dự
án qua nguồn tài liệu thứ cấp. Nguồn thông tin lấy từ các trang thông tin điện
tử chính thống tại địa phương: cổng thơng tin điện tử của UBND tỉnh Phú
Thọ, UNBD huyện Tân Sơn, UBND thị xã Phú Thọ… So sánh, đối chiếu và
xác định tính thích nghi của cây Trà hoa vàng đối với địa điểm dự kiến triển
khai dự án;

+ Lựa chọn, xác định địa điểm triển khai xây dựng mơ hình qua điều tra
thực tế ngồi thực địa.
Trong đó tiêu chí lựa chọn địa điểm gồm:
* Đối với mơ hình trồng phân tán dưới tán rừng, yêu cầu: tầng tán (của
cây rừng) phải cao để tạo khơng gian thơng thống cho cây Trà hoa vàng sinh
trưởng, phát triển tốt, hạn chế sâu bệnh; độ che phủ (của tán cây rừng) phải
đồng đều (tránh mất khoảng lớn, tạo khoáng trống rộng) để tạo mơi trường
ánh sáng trực xạ đồng đều trên mơ hình; thế đất phải tương đối liền khoảnh,
đồng nhất, tránh nhiều hố và ụ cục bộ trên diện tích mơ hình.
* Đối với mơ hình trồng theo quy mơ tập chung: yêu cầu đất phải phù
hợp (thoát nước tốt, pH 4,5-6); diện tích phải tương đối tập chung, quy mơ
>0,5 ha/điểm để thuận lợi cho việc làm dàn lưới che và cho việc tưới tiêu.
Nếu lựa chọn được diện tích đảm bảo đủ 0,5-1,0 ha liền khoảnh càng tốt.
* Đối với mơ hình vườn ươm: u cầu vị trí xây dựng vườn ươm phải
thốt nước, thống, có tiểu khí hậu mát mẻ, thuận tiện cho việc tưới tiêu, vận
chuyển.
+ Lựa chọn hộ tham gia xây dựng mơ hình qua khảo sát thực tế tại địa
phương.
Trong đó, tiêu chí chọn hộ: tự nguyện, có khả năng tiếp nhận tiến bộ
kỹ thuật mới, có khả năng đối ứng về vật tư và cơng lao động phổ thơng thực
hiện mơ hình, có diện tích liền khoảnh đủ lớn (>0,4 ha), phù hợp cho việc
trồng cây Trà hoa vàng và thuận tiện cho việc thăm quan học tập.

4


3.2. Nội dung 2: Xây dựng mơ hình nhân giống Trà hoa vàng
- Thời gian thực hiện: từ tháng 12/2019 đến tháng 8/2020
- Địa điểm: Hợp tác xã chế biến chè Thành Vinh – xã Tân Phú, huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ

- Quy mô: 200 m2 với công suất 10.000 bầu
- Loại giống được sử dụng: hom của giống Trà hoa vàng có nguồn gốc
từ Sơn Động – Bắc Giang: 5.000 hom; hom của giống Trà hoa vàng có nguồn
gốc từ Tam Đảo-Vĩnh Phúc: 5.000 hom
- Quy trình cơng nghệ áp dụng: Quy trình kỹ thuật nhân giống cây Trà
hoa vàng (ban hành kèm theo quyết định số 59/QĐ/KH-TTC, ngày 15/12/
2016, của Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chè).
Mơ tả quy trình cơng nghệ qua sơ đồ:
Thời
vụ
nhân
giống

Chọn
đất
đóng
bầu

Kỹ
thuật
cắm
hom

Tiêu
chuẩn
hom
giống

Kỹ
thuật

chăm
sóc

Chọn
cây
xuất
vườn

Quy trình kỹ thuật nhân giống cây Trà hoa vàng

Dự án sẽ tập trung vào các công đoạn kỹ thuật chủ yếu sau: lựa chọn thời
vụ nhân giống phù hợp nhất (tháng 10-11), lựa chọn đất làm giá thể và kích
thước túi bầu phù hợp (8 x 12 cm) đáp ứng nhu cầu nhân nhanh (trên 6 tháng
tuổi có thể xuất vườn), lựa chọn tiêu chuẩn hom giống (gồm 1 mầm, 4 lá) đảm
bảo vừa có tỷ lệ ra rễ, tỷ lệ sống cao đồng thời rút ngắn được thời gian chăm
sóc, đặc biệt lưu ý xử lý thuốc chống nấm và kích thích ra rễ trước khi cắm, kỹ
thuật chăm sóc và điều chỉnh ánh sáng giai đoạn đầu sau khi cắm..
- Các công việc cần thực hiện:
+ Tháng 12/2019 – tháng 1/2020: Giải phóng mặt bằng, thiết kế hệ
thống giàn che, hệ thống tưới,chuẩn bị bầu, hom giống, cắm hom.
5


Từ tháng 1-8/2020: tiến hành chăm sóc vườn ươm (dặm hom, vệ sinh
vườn, phun thuốc phòng trừ sâu bệnh, luyện cây, xuất vườn...
+ Tháng 7 - 8/2020: Chuyển giao và tiếp nhận quy trình cơng nghệ sản
xuất cây giống từ Trung tâm nghiên cứu và phát triển chè
+ Theo dõi, đánh giá mơ hình:
* Các chỉ tiêu theo dõi: chiều cao cây, số lá thật, tỷ lệ cây giống đạt tiêu
chuẩn xuất vườn.

* Phương pháp đánh giá: Các chỉ tiêu được theo dõi theo phương pháp
quan trắc thí nghiệm đồng ruộng hiện hành của Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển chè - Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
Tỉ lệ ra mơ sẹo = (số hom theo dõi x 100)/số hom ra mô sẹo; theo dõi sau
45, 60 ngày cắm hom
Tỉ lệ ra rễ: = (số hom theo dõi x 100)/số hom ra rễ; theo dõi sau 45, 75,
105 ngày sau cắm hom
Chiều cao cây: Thời điểm lấy mẫu: trước khi xuất vườn. Tại mỗi ô lấy
mẫu theo phương pháp đường chéo 5 điểm. Tại mỗi điểm chọn 5 cây để theo
dõi. Đo từ vết cắt hom đến đỉnh sinh trưởng, tính trị số trung bình.
Số lá thật: Thời điểm lấy mẫu: trước khi xuất vườn. Tại mỗi ô lấy mẫu
theo phương pháp đường chéo 5 điểm. Tại mỗi điểm chọn 5 cây để theo dõi.
Đếm tổng số lá có trên cây, tính trị số trung bình.
Tỷ lệ xuất vườm = (số cây xuất vườn x 100)/tổng số hom nhân giống;
theo dõi trước khi xuất vườn.
3.3. Xây dựng mơ hình trồng thâm canh cây Trà hoa vàng
- Thời gian thực hiện: từ tháng 3/2019 đến tháng 3/2021
- Địa điểm và quy mô thực hiện:
+ Mô hình trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng theo quy mô phân tán
dưới tán rừng: 1,0 ha tại xã Vinh Tiền, huyện Tân Sơn. Tiêu chuẩn cây giống:
cao >70cm, có trên 10 lá.
6


+ Mơ hình trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng theo quy mơ tập trung:
1,2 ha, trong đó có 1,0 ha trồng tại xã Tân Phú, huyện Tân Sơn và 0,2 ha
trồng tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chè - xã Phú Hộ, thị xã Phú
Thọ. Tiêu chuẩn cây giống: cao > 20 cm, có 7-9 lá.
- Giống Trà hoa vàng trồng trong mơ hình:
+ Đối với giống Trà hoa vàng Sơn Động (Bắc Giang) (Camellia

euphlebia): có đặc điểm cây thân gỗ nhỏ, vỏ nhẵn màu xám mốc; lá có có
màu xanh thẫm, mặt dưới xanh nhạt, mặt trên nhẵn bóng, dạng hình trứng
thn dài, kích thước: dài bình quân 9-15 cm, rộng 4-7 cm, gân lá hợp cách
mép lá 0,2 - 0,6cm, có 9-12 đơi gân; mép lá có răng cưa dài, gốc lá hình nêm
hay tù, chóp lá hơi nhọn; hoa mọc ở đầu cành hay nách lá, màu vàng tươi,
đường kính hoa 5-6cm, nở vào tháng 10 đến tháng giêng năm sau, số lượng
hoa trên cây nhiều; có khả năng tái sinh chồi tốt hơn tái sinh hạt, chiếm tỷ lệ
tương ứng là 87,2% và 12,8%.
+ Đối với giống Trà hoa vàng ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc) (Camellia
tamdaoensis): là loài cây gỗ nhỏ, cao 2-4 m; lá hình bầu dục hẹp, gốc lá hình
nêm, có 6-8 cặp gân lá; hoa màu vàng, mọc ở nách lá, cuống ngắn (5-9 mm),
có 10-12 cánh màu vàng, phủ nhiều lông mịn trắng ở cả hai mặt, mùa ra hoa
bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau; phân bố ở độ cao 300-500 m tại khu
vực Tây Thiên.
- Quy trình cơng nghệ áp dụng: Quy trình trồng, chăm sóc cây Trà hoa
vàng (Theo quyết định số 59/QĐ/KH-TTC, ngày 15/12/2016 của Giám đốc
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chè).
Mơ tả quy trình cơng nghệ qua sơ đồ:
Làm
đất

Thời
vụ
trồng

Mật độ
khoảng
cách
trồng


Kỹ
thuật
che
bóng

Kỹ
thuật
trồng

Kỹ
thuật
chăm
sóc

Quy trình kỹ thuật nhân giống cây Trà hoa vàng
7

Đốn
tỉa tạo
hình
tán
cây


Quy trình cơng nghệ của dự án sẽ tập chung vào các công đoạn: lựa chọn
đất trồng phù hợp và kỹ thuật làm đất tốt đảm bảo cây sau khi trồng nhanh bén
rễ để hút nước và hấp thụ dinh dưỡng tốt; mật độ khoảng cách trồng đối mơ
hình trồng tập chung: 5.000 cây/ha, đối với mơ hình trồng phân tán dưới tán
rừng: 500; xây dựng kỹ thuật che bóng cho cây gồm: cho bóng tạm thời (giai
đoạn 2-3 năm sau trồng) bằng hình thức làm dàn che và che bóng lâu dài cho

cây bằng hình thức trồng cây che bóng; trong kỹ thuật trong sóc trồng, chăm
sóc đặc biệt tập chung vào các cơng đoạn bón phân và đốn tỉa tạo tán để đảm
bảo sau 3 năm kiến thiết đến năm thứ tư cây chè có bộ khung tán khỏe và rộng,
nhiều cành tạo tiền đề cho năng suất lá và hoa cao cho các năm tiếp theo.
- Nội dung cơng việc cụ thể xây dựng mơ hình:
+ Tháng 3/2019: Tổ chức khai hoang, làm đất, thiết kế mô hình trồng
+ Tháng 4/2019: tiến hành trồng trà hoa vàng tại mơ hình trong đó mơ hình
trồng tập quy mơ 5.000 cây/ha (mật độ: khoảng cách cây: 5,0 m, hàng: 5,0m)
+ Chăm sóc mơ hình: từ tháng 4/2019 đến tháng 3/2021 tiến hành chăm
sóc trà hoa vàng tại mơ hình (làm cỏ, bón phân, phun thuốc trừ sâu bệnh…)
- Các hoạt động chuyển giao công nghệ: được lồng ghép vào các hoạt
động triển khai mơ hình
- Theo dõi, đánh giá mơ hình: Các chỉ tiêu được theo dõi theo phương
pháp quan trắc thí nghiệm đồng ruộng hiện hành của Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển chè – Viện Khoa học kỹ thuật Nơng lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
Các chỉ tiêu được theo dõi hàng năm (mỗi năm 3 lần), số liệu được lấy đánh giá
là số liệu theo dõi lần cuối trước khi báo cáo nghiệm thu Dự án.
Tỷ lệ sống (T%): Theo dõi theo phương pháp đường chéo 5 điểm, mỗi
điểm theo dõi 100 cây, đếm số cây sống (n) trong tổng số các cây theo dõi, tỷ lệ
sống T được xác định theo công thức (tỷ lệ sống được theo dõi 3 năm sau trồng):
T (%) =

n
x100
5 x100

8


Chiều cao cây (cm): Tại mỗi điểm theo dõi 5 vị trí theo phương pháp

đường chéo, mỗi vị trí theo dõi cố định 5 cây. Chiều cao cây được đo từ cổ rễ
đến gốc lá của tôm cao nhất. Chiều cao của một điểm theo dõi là chiều cao
trung bình của 5 cây. Chiều cao trung bình của một điểm theo dõ là chiều cao
trung bình của 5 vị trí theo dõi. Chiều cao trung bình của giống là chiều cao
trung bình của 3 điểm theo dõi. Thời gian theo dõi: trước khi tiến hành thí
nghiệm và khi kết thúc thí nghiệm
Độ rộng tán (cm/cây): Tại mỗi điểm theo dõi 5 vị trí theo phương pháp
đường chéo, mỗi vị trí theo dõi cố định 5 cây đo vị trí rộng nhất của tán theo 2
chiều vng góc với nhau. Độ rộng tán của một cây là trung bình của 2 lần đo
vng góc với nhau. Độ rộng tán của một điểm theo dõi là độ rộng tán trung
bình của 5 vị trí theo dõi. Độ rộng tán trung bình của một giống là độ rộng tán
trung bình của 3 điểm theo dõi. Thời gian theo dõi: trước khi tiến hành thí
nghiệm và khi kết thúc thí nghiệm.
Số cành cấp 1: Tại mỗi điểm theo dõi 5 vị trí theo phương pháp đường
chéo, mỗi vị trí theo dõi cố định 5. Số cành cấp 1 được xác định bằng cách đếm
số cành từ thân chính. Số cành cấp 1 của một điểm theo dõi là số cành cấp 1
trung bình của 5 vị trí theo dõi. Số cành cấp 1 trung bình của một giống là số
cành cấp 1 trung bình của 3 điểm theo dõi. Thời gian theo dõi: trước khi tiến
hành thí nghiệm và khi kết thúc thí nghiệm.
Năng suất hoa (hoa/cây, kg hoa/cây): Tại mỗi điểm theo dõi 5 vị trí
theo phương pháp đường chéo, mỗi vị trí theo dõi cố định 5 điểm. Số nụ
hoa/cây được xác định bằng cách đếm tổng số nụ hoa có trên cây. Số nụ
hoa/cây của một điểm theo dõi là số nụ hoa/cây trung bình của 5 vị trí theo
dõi. Số nụ hoa trung bình của một giống là số nụ hoa trung bình của 3 điểm
theo dõi. Tồn bộ sơ hoa thu được trung bình/cây cân khối lượng thu được số
liệu về khối lượng hoa/cây (kg hoa/cây). Thời gian theo dõi: cuối năm thứ 3
sau khi trồng.
9



3.4. Hồn thiện quy trình kỹ thuật trồng chăm sóc cây Trà hoa vàng
Lồng ghép trong quá trình triển khai xây dựng các mơ hình, dự án sẽ
hồn thiện các quy tình kỹ thuật nhân, trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng cho
phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
3.5. Đào tạo, tập huấn cán bộ kỹ thuật và người nông dân trồng chè;
Thông tin, tuyên truyền và đề xuất biện pháp nhân rộng dự án
a) Đào tạo:
- Thời gian tổ chức: tháng 6/2019
- Số ngày đào tạo: 5 ngày
- Số lượng người tham gia: 10 kỹ thuật viên
- Nội dung đào tạo: Lý thuyết và thực hành về Kỹ thuật nhân giống,
trồng, chăm sóc, đốn hái cây Trà hoa vàng
b) Tập huấn:
- Thời gian tổ chức: tháng 7/2019
- Số lớp và số ngày tập huấn: 2 lớp x 1 ngày/lớp
- Số lượng người tham gia: 100 người (2 lớp x 50 người/lớp)
- Nội dung đào tạo: Kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, đốn hái cây
Trà hoa vàng
c) Thông tin tuyên truyền kết quả thực hiện dự án
- Biên soạn tở rơi
- Viết 1 bài báo khoa học đăng trên tạp chí của Tỉnh Phú Thọ hoặc tạp
chí chuyên ngành.
IV. Sản phẩm của dự án và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
TT
1

Kết quả, sản phẩm và các
tiêu chí đánh giá chủ yếu

Đơn

vị đo

Mơ hình nhân giống chè hoa
vàng

bầu

10

Mức phải đạt
200m2, quy mô 10.000 bầu; tỷ xuất
vườn >80% (tướng ứng 8.000 bầu);
cây cao > 20cm, có 7-9 lá


2

Mơ hình 2,2ha trồng theo
quy mơ tập trung

3

Kỹ thuật viên

Người 10 người; sau khi được đào tạo học
viên nắm vững cơ sở lý thuyết và thực
tiễn các quy trình kỹ thuật được đào
tạo, biết các tổ chức, triển khai các
quy trình kỹ thuật khi chỉ đạo mơ hình


4

Học viên được tập huấn

Người 100 lượt nông dân; sau khi được tập
huấn học viên nắm chắc được các quy
trình kỹ thuật được tập huấn, biết các
thực hiện trong thực tế.

5

Báo cáo chuyên đề:
- Báo cáo điều tra, đánh giá
bổ sung

Ha

3báo
cáo

2,2 ha (1,2 ha trồng tập chung với
mật độ 5.000 cây; 1ha trồng phân tán
dưới tán rừng với mật độ 500
cây/ha), tuổi 3 có tỷ lệ sống đạt >
90%; riêng với 1,0 ha mơ hình trồng
dưới tán rừng, sản lượng hoa thu bói
đạt 0,3-0,5 kg/cây

Được thông qua tại hội đồng khoa
học Trung tâm NC&PT chè


- Báo cáo chun đề về xây
dựng mơ hình nhân giống cây
Trà hoa vàng
- Báo cáo chuyên đề về xây dựng
mơ hình trồng, chăm sóc cây Trà
hoa vàng
6

Hướng dẫn kỹ thuật nhân,
trồng, chăm sóc cây Trà hoa
vàng

Hướng Được thơng qua tại hội đồng khoa
dẫn kỹ học Trung tâm NC&PT chè
thuật

7

Bài báo

Bài

8

Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm Báo
tắt kết quả thực hiện dự án
cáo

11


01 bài được đăng trên tạp chí khoa
học chuyên ngành
10 bộ, được hội đồng nghiệm thu Sở
KHCN Phú Thọ thông qua


PHẦN II: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Công tác tổ chức, quản lý điều hành để triển khai thực hiện dự án
1.1. Tình hình chung
1.1.1 Thuận lợi
- Có sự quan tâm chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi Sở Khoa học Công
nghệ tỉnh Phú Thọ, các cơ quan liên quan và cấp uỷ, chính quyền từ huyện
đến cơ sở và sự đồng tình ủng hộ của đồng bào các dân tộc vùng dự án.
- Các cơ quan chuyển giao là các đơn vị có năng lực và kinh nghiệm
trong chuyển giao kỹ thuật qua các dự án.
- Đơn vị phối hợp thực hiện quản lý diện tích rừng trên địa bàn nên rất
thuận lợi khi lựa chọn địa điểm, tổ chức thực hiện mơ hình trồng cây Trà hoa
vàng phân tán dưới tán rừng; thuân lợi khi triển khai nhân rộng dự án
- Các hộ tham gia dự án có lực lượng lao động và nhiều quỹ thời gian
nơng nhàn.
- Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp với sinh trưởng và phát triển
của cây Trà hoa vàng.
1.1.2. Khó khăn
- Cây Trà hoa vàng là đối tượng cây trồng mới đối với đội ngũ cán bộ
chuyên mơn tham gia dự án của Cơ quan chủ trì và Đơn vị phối hợp, do vậy
địi hịi cần có thời gian để tiếp cận về đặc điểm nông sinh học giống và quy
trình kỹ thuật.
- Địa bàn triển khai dự án là vùng sâu, xa, chủ yếu là đồi núi nên đi lại
chỉ đạo cịn gặp nhiều khó khăn.

- Cơ quan chuyển giao mặc dù có kinh nghiệm nhưng do địa bàn cách
xa huyện Tân Sơn, nên việc tư vấn kỹ thuật chưa kịp thời, thường xuyên.
- Các hộ tham gia dự án chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, tập quán
canh tác và việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế. Trình độ
12


dân trí khơng đồng đều, ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm của một bộ phận
người dân còn hạn chế, tính trơng chờ ỷ lại cịn nặng nề.
- Đời sống nhân dân cịn khó khăn, nên chủ yếu chú trọng vào các nghề
kiếm sống trước mắt. Cây Trà hoa vàng vẫn chưa được coi là hướng phát triển
kinh tế chính của các hộ tham gia dự án.
- Nguồn kinh phí để thực hiện dự án cịn hạn chế (đối ứng của dân trên
50%). Trong khi nguồn lực hỗ trợ của huyện, xã rất khó khăn.
1.2. Cơng tác tổ chức
- Cơ quan chủ trì dự án: HTX chế biến chè Thành Vinh, chịu trách
nhiệm thực hiện:
+ Đảm bảo các điều kiện về cơ sở hạ tầng, nhân lực để thực hiện dự án;
huy động vốn đối ứng, nguồn nhân lực thực hiện các nội dung, hạng mục của
dự án theo quy định.
+ Quản lý kinh phí thực hiện dự án và quyết tốn kinh phí theo quy
định; chịu trách nhiệm về việc quản lý sử dụng kinh phí, vật tư, tài sản của dự
án theo quy định hiện hành.
+ Tổ chức đầu thầu, mua sắm vật tư, thiết bị phục vụ dự án theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Đơn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án, định kỳ 6 tháng
báo cáo tiến độ theo quy định; chủ trì tổ chức nghiệm thu các mơ hình của dự án.
+ Báo cáo cơ quan quản lý và chủ đầu tư dự án những vấn đề phát sinh
làm ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kiến nghị, đề xuất giải pháp xử lý.
+ Quản lý tài chính, tài sản, sản phẩm của dự án theo quy định hiện hành.

+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức nhân rộng kết quả của dự án.
+ Cử cán bộ kỹ thuật tiếp nhận quy trình cơng nghệ và tham gia chỉ đạo
kỹ thuật các nội dung xây dựng mơ hình
+ Phối hợp điều tra, khảo sát lựa chọn địa điểm triển khai xây dựng các
mơ hình
13


- Chủ nhiệm dự án: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện toàn bộ
các nội dung, hạng mục của dự án; là đầu mối, chịu trách nhiệm phân cơng, tổ
chức thực hiện tồn bộ các nội dung, hạng mục của dự án theo đúng tiến độ;
trực tiếp giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung, hạng mục của dự án; báo
cáo định kỳ, báo cáo tổng kết kết quả triển khai các nội dung, hoạt động của
dự án đến Cơ quan chủ trì.
- Cơ quanchịu trách nhiệm về công nghệ: Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển chè chịu trách nhiệm thực hiện:
+ Cử cán bộ có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm và trình độ chun mơn
phù hợp chịu trách nhiệm chuyển giao các công nghệ của dự án;
+ Đào tạo các kỹ thuật viên cơ sở, cán bộ kỹ thuật nòng cốt tại địa
phương và các hộ dân tham gia xây dựng các mơ hình của dự án;
+ Chịu sự giám sát và kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ của tổ
chức chủ trì;
+ Tham gia nội dung điều tra, khảo sát
+ Thực hiện nội dung xây dựng mơ hình trồng 0,2ha chè theo quy mơ
trồng tập chung
+ Thực hiện nội dung hồn thiện, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật nhân,
trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện dự án: Hạt kiểm lâm Tân Sơn chịu trách
nhiệm:
+ Chuẩn bị cơ sở vật chất (diện tích...), nguồn nhân lực phục cho các

nội dung của dự án theo yêu cầu của thuyết minh dự án
+ Cử cán bộ kỹ thuật tiếp nhận quy trình cơng nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
các nội dung xây dựng mơ hình
+ Phối hợp tham gia thực hiện nội dung điều tra, khảo sát
+ Thực hiện nội dung xây dựng mơ hình vườn ươm quy mơ 10 vạn bầu
+ Thực hiện nội dung xây dựng mơ hình 2,0 ha trồng, chăm sóc cây Trà
hoa vàng theo quy mơ trồng phân tán (1,0ha) và trồng tập chung (1,0 ha)
14


1.3. Kết quả chọn điểm, chọn đối tượng, chọn hộ để tiếp nhận và triển
khai thực hiện các nội dung của dự án
1.3.1. Mơ hình trồng thâm canh chè hoa vàng theo quy mơ phân tán
- Quy mơ diện tích: 01 ha
- Địa điểm triển khai: xã Vinh Tiền, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
- Số hộ và danh sách các hộ tham gia: 1 hộ tham gia (ông Lê Thế Hùy)
1.3.2. Mơ hình trồng thâm canh chè hoa vàng theo quy mơ tập chung
- Quy mơ diện tích: 1,2 ha
- Địa điểm triển khai: xã Vinh Tiền, huyện Tân Sơn (1,0 ha); Trung tâm
nghiên cứu và phát triển Chè – xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ (0,2 ha)
- Số hộ và danh sách các hộ tham gia: tại xã Vinh Tiền (huyện Tân Sơn) 1
hộ tham (Lê Thế Hùy: 1,0 ha), tại Trung tâm nghiên cứu và Phát triền chè 0,2ha
1.3.3. Mơ hình nhân giống chè hoa vàng
- Quy mơ diện tích: 200m2 (HTX chế biến chè Thành Vinh)
- Địa điểm triển khai: xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
- Đơn vị thực hiện: Hợp tác xã chế biến chè Thành Vinh
II. Kết quả thực hiện các nội dung
2.1. Điều tra, khảo sát bổ sung thực trạng tại vùng dự án
2.1.1 Điều kiện tự nhiên, khí hậu vùng triển khai dự án
a. Điều kiện tự nhiên, khí hậu huyện Tân Sơn

- Vị trí địa lý:
Tân Sơn là huyện miền núi nằm về phía Tây Nam của tỉnh Phú Thọ; có
tổng diện tích tự nhiên 68.858 ha, với 17 đơn vị hành chính xã. Địa giới hành
chính giáp các tỉnh, huyện sau: phía Đơng giáp huyện Thanh Sơn, phía Tây
giáp huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái và huyện Phù Yên, Sơn La, phía Nam giáp
huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình, phía Bắc giáp huyện n Lập.
Trung tâm huyện Tân Sơn là xã Tân Phú, cách thành phố Việt Trì
khoảng 75km về phía Tây Nam, trên địa bàn huyện có các tuyến Quốc lộ
15


32A, 32B chạy qua, là tuyến giao thông nối liền với trung tâm huyện Thanh
Sơn và các tỉnh bạn như Sơn La, n Bái, Hịa Bình sẽ mang lại nhiều điều
kiện thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội với bên ngồi.
- Địa hình, đất đai, tài nguyên:
Đất đai của huyện Tân Sơn mang những nét cơ bản chung của vùng núi
thấp, được hình thành do nham thạch phong hoá tại chỗ và từ các sản phẩm
bồi tụ. Qua điều tra đánh giá cho thấy, chất lượng đất trong tồn huyện có
hàm lượng các chất dinh dưỡng ở mức khá, kết cấu đất tơi xốp, thuận lợi cho
phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, các loại cây đặc sản và cây dược liệu.
- Khí hậu, thuỷ văn:
Tân Sơn là huyện vùng núi cao có địa hình phức tạp, bị chia cắt bởi
sông suối và núi đồi, khe lạch… có độ dốc cao, có sơng Bứa chảy từ Sơn La
qua nhiều xã trong huyện, nơi kết thúc của dãy Hoàng Liên Sơn nên tạo ra các
vùng tiểu khí hậu gần như riêng có của huyện Tân Sơn;
Tân Sơn nằm trong vùng khí hậu Trung du Bắc Bộ nhưng có ảnh
hưởng mạnh của khí hậu Tây Bắc, có nét điển hình của khí hậu nhiệt đới gió
mùa. Nhiệt độ khơng khí trung bình qua các năm là 23,3°C (Nhiệt độ cao
tuyệt đối là 42,3°C và nhiệt độ thấp tuyệt đối là 3,1°C), mùa khô hạn kéo dài
từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. Tháng 4, 5, 6, 7 chịu ảnh hưởng

của gió Tây Nam, nhiệt độ trong các tháng này nhiều khi lên tới 39 - 40°C;
tháng 8, 9 thường có mưa bão, lốc xốy gây lũ qt, lũ ống sạt lở đất; mùa
đơng có sương muối, giá rét, nhiệt độ xuống dưới 5°C. Đồi núi, sông suối,
khe lạch nhiều thuận lợi cho phát triển cây lâm nghiệp, cây dược liệu.
b. Điều kiện tự nhiên, khí hậu thị xã Phú Thọ
- Vị trí địa lý:
Thị xã Phú Thọ nằm vị trí trung tâm của tỉnh Phú Thọ, thuộc ở vùng
tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ, trên trục hành lang kinh tế Hải
phịng – Hà Nội – Lào Cai – Cơn Minh, cách thành phố Việt Trì 30 Km, cách
16


sân bay quốc tế nội bài 80km, cách Hà Nội khoảng 40 Km, cách cảng Hải
phòng 190km và cách cửa khẩu Lào Cai và Hà Giang 200km. Phía Bắc giáp
huyện Thanh Ba, Phù Ninh; Đông giáp huyện Phù Ninh, Lâm Thao; Tây giáp
huyện Thanh Ba; phía nam giáp sơng Hồng và huyện Tam Nơng.
- Diện tích đất đai:
Diện tích tự nhiên 6.460 km2. Trong đó, đất sản xuất nơng nghiệp là
3.404,2ha, chiếm 52,7%; đất lâm nghiệp 700,25ha chiếm 10,84%; đất nuôi
trồng thuỷ sản 128,45% chiếm 1,99%. Đất đô thị và đất khác 2.008,18ha
chiếm 31,08%. Trong diện tích đất nơng nghiệp, diện tích đất đỏ vàng tập
trung chủ yếu tác các vùng đồi, là diện tích phù hợp cho phát triển cây chè
- Địa hình, khí hậu:
Địa hình: Nằm trong vùng trung du Bắc Bộ. Với địa hình bán sơn địa,
điển hình theo dạng “bát úp” , nằm trên vùng giáp ranh giới giữa Đồng bằng
sông Hồng và vùng đồi núi thấp. Địa hình cao dần về phía Bắc và Tây Bắc,
thấp dần về phía sơng Hồng.
Khí hậu: Thuộc vùng khí hậu Trung Du Bắc Bộ, có nhiều đặc điểm gần
với vùng đồng bằng Bắc Bộ, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10; mùa khô từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ khơng khí trung bình 23 o1. Lượng

mưa ngày lớn nhất 701,2 mm, trung bình năm 1.850mm. Số giờ nắng trung
bình năm 1.571 giờ.
2.1.2. Yêu cầu về điệu kiện khí hậu, đất đai của cây chè hoa vàng
Trà hoa vàng (Camellia spp) là loài cây quý hiếm, có nhiều giá trị như
làm thuốc, làm cảnh, làm đồ uống... nhưng loài cây này chưa được quan tâm
nghiên cứu đúng mức.
Phân tích đánh giá một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển và hoa của
một số khu vực sinh sống của trà hoa vàng (Tam Đảo, Ba Chẽ, Cúc Phương,
Sơn Động, Ba Vì) chúng tơi thu được kết quả như sau: Trà hoa vàng thường
phân bố ở độ cao 200 – 400 m so với mặt nước biển, là loài ưa ẩm; xuất hiện
17


nhiều và phát triển tốt ven các khe suối, cây cao khoảng 1 ,5 - 2,5m phân bố
chủ yếu ở tầng thứ 2 của tán rừng, khả năng tái sinh chồi khá tốt. Màu sắc hoa
từ vàng nhạt đến vàng tươi; chiều cao trung bình cao nhất là lồi trà hoa vàng
Tam Đảo, thấp nhất là loài trà hoa vàng Ba Chẽ; lá có hình thn dài; thời
gian nở hoa dài từ tháng 10 - 11 đến tháng 1 - 2 năm sau.

18


Chỉ tiêu
Tam
Đảo
Ba Chẽ

Cúc
Phương
Sơn

Động

Chiều cao Đk gốc

Hình dạng lá

Màu sắc lá

Lá có màu xanh

TB

TB

1,95m

2,19cm

Lá hình bầu dục hẹp

1,56

lá có dạng hình trứng

cm

thn dài

1,49m


1,63m

1,75m

2,35cm

1,86cm

Lá hình bầu dục dài

lá có dạng hình trứng
thn dài
Lá hình trái xoan dài,

Ba Vì

1,66m

1,84cm

đầu lá nhọn, lá dài 9,5-

Lá có màu xanh
thẫm, mặt dưới
xanh nhạt,

Lá có màu xanh

Lá có màu xanh
thẫm, mặt dưới

xanh nhạt,

Màu sắc
hoa
Hoa màu
vàng
Hoa màu
vàng tươi

Hoa màu
vàng nhạt

Hoa màu
vàng tươi

lá non màu nâu

hoa màu

đỏ

vàng tươi

14,5 cm

19

Đk hoa

7 - 8cm


5 - 6cm

Thời gian nở
hoa
tháng 11 đến
tháng 1 năm sau
tháng 10 đến
tháng 1 năm sau
tháng 10 năm

5 - 6cm trước đến tháng 2
năm sau

5 - 6cm

6 - 8cm

tháng 10 đến
tháng 1 năm sau
Mùa hoa từ tháng
10 đến tháng 12


2.1.3. Sự phù hợp của cây chè hoa vàng với điều kiện khí hậu, đất đai tại
Tân Sơn và thị xã Phú Thọ
Tại Phú Thọ, kết quả điều tra của Trần Ninh (2009) cho thấy, có
khoảng 4 lồi trà được phát hiện tại vườn quốc gia Xuân Sơn. Có nhiều cơng
trình nghiên cứu đã được thực hiện trên các lồi Trà hoa vàng có nguồn gốc
tại càng vùng sinh thái khác nhau như Tam Đảo, Cúc Phương, Ba Vì, Ba Chẽ,

Sơn Động. Tuy nhiên, giống Trà hoa vàng có nguồn gốc phát sinh tại vườn
quốc gia Xuân Sơn – Phú Thọ vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu.
Cây Trà hoa vàng có đặc điểm phát sinh mọc xen lẫn trong rừng tự
nhiên, ưu ẩm và ưa ánh sáng tán xạ, là một loại dược liệu quý, rất có triển
vọng khi được nghiên cứu, trồng và phát triển tại Tân Sơn, đặc biệt trồng xen
trên những diện tích rừng phục hồi sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cao cho
người dân địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái. Đối với thị xã Phú Thọ,
có thể trồng được cây trà hoa vàng trong điều kiện che nắng (làm dàn che,
hoặc trồng cây bóng mát).
Căn cứ vào yêu cầu về điện kiện khí hậu, đất đai, tính phổ biến và giá
trị kinh tế, dự án lựa chọn giống Trà hoa vàng Sơn Động (Bắc Giang)
(Camellia euphlebia) và giống Trà hoa vàng Tam Đảo (Vĩnh Phúc) (Camellia
tamdaoensis) là các đối tượng triển khai trong dự án. Điều này được lý giải
như sau:
- Về đặc điểm khí hậu: Tân Sơn và thị xã Phú Thọ có nhiệt độ trung
bình khoảng 23 oC, mưa nhiều, lượng mưa trung bình 1.660 - 1.826 mm, tập
trung chủ yếu vào mùa mưa (90%) phù hợp cho cây chè hoa vàng Sơn Động và
Tam Đảo sinh sống phát triển.
- Huyện Tân Sơn cịn có điều kiện địa hình chia cắt, có nhiều khe có độ
ẩm thích hợp và độ che phủ rừng lớn thích hợp cho cây Trà hoa vàng sinh trưởng
phát triển.

20


×