UBND TỈNH PHÚ THỌ
BỘ LAO ĐỘNG-THƢƠNG BINH &XH
SỞ KH&CN TỈNH PHÚ THỌ
TRƢỜNG CĐ Y DƢỢC PHÚ THỌ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NHIỆM VỤ
"XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRỒNG, SƠ CHẾ DƢỢC LIỆU TRINH NỮ
HOÀNG CUNG (Crinum latifolium L.) VÀ NÁNG HOA TRẮNG
(Crinum asiaticum L.) THEO HƢỚNG GACP-WHO TẠI XÃ TRƢNG
VƢƠNG, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ"
Mã số: 02/DA-KHCN.PT/2017
Tổ chức chủ trì: Trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Phú Thọ
Chủ nhiệm dự án: ThS. Hoàng Đức Luận
Việt Trì - năm 2019
UBND TỈNH PHÚ THỌ
BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH &XH
SỞ KH&CN TỈNH PHÚ THỌ
TRƢỜNG CĐ Y DƢỢC PHÚ THỌ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NHIỆM VỤ
"XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRỒNG, SƠ CHẾ DƢỢC LIỆU TRINH NỮ
HOÀNG CUNG (Crinum latifolium L.) VÀ NÁNG HOA TRẮNG
(Crinum asiaticum L.) THEO HƢỚNG GACP-WHO TẠI
XÃ TRƢNG VƢƠNG, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ"
Mã số: 02/DA-KHCN.PT/2017
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Phú Thọ
Chủ nhiệm dự án: ThS. Hoàng Đức Luận
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
CƠ QUAN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Ký, họ tên)
(Ký tên và đóng dấu)
Hoàng Đức Luận
Việt Trì - năm 2019
MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU...................................................................................................1
I. Thông tin chung về dự án ...............................................................................1
1. Tên dự án ......................................................................................................1
2. Hợp đồng mã số ............................................................................................1
3. Cấp quản lý ...................................................................................................1
4. Thời gian thực hiện .......................................................................................1
5. Kinh phí thực hiện ........................................................................................1
6. Tổ chức chủ trì dự án ....................................................................................1
7. Chủ nhiệm dự án ...........................................................................................1
8. Tổ chức tham gia chính ................................................................................2
8.1. Tổ chức chuyển giao công nghệ: Trung tâm nghiên cứu trồng và chế
biến cây thuốc Hà Nội (Viện Dƣợc liệu, Bộ Y tế) .......................................2
8.2. Tổ chức phối hợp ...................................................................................2
9. Xuất xứ ..........................................................................................................2
10. Tổng quan ....................................................................................................4
10.1.Tổng quan nghiên cứu về cây Trinh nữ hoàng cung ............................4
10.2. Tổng quan nghiên cứu về cây Náng hoa trắng ....................................8
II. Mục tiêu của dự án.......................................................................................12
1. Mục tiêu chung ...........................................................................................12
2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................12
III. Nội dung của dự án.....................................................................................12
1. Điều tra, khảo sát, đánh giá, bổ sung các thông tin phục vụ dự án.....................12
1.1. Thu thập cơ sở dữ liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên xã hội thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................................................................12
1.2. Điều tra sự phân bố và thực trạng trồng cây Trinh nữ hoàng cung và
Náng hoa trắng tại xã Trƣng Vƣơng, thành phố Việt Trì, và một số huyện
lân cận (Tam Nông, Lâm Thao, Phù Ninh) ................................................13
1.3. Phân tích, đánh giá mẫu đất, mẫu nƣớc theo hƣớng GACP-WHO tại
xã Trƣng Vƣơng, thành phố Việt Trì .........................................................13
1.4. Tổng hợp, đánh giá thực trạng vùng triển khai dự án .........................14
2. Tiếp nhận, chuyển giao, hoàn thiện và tổ chức đào tạo, tập huấn quy trình
công nghệ ........................................................................................................14
2.1. Chuyển giao và tiếp nhận ....................................................................14
2.2. Hoàn thiện quy trình công nghệ ..........................................................15
2.3. Đào tạo, tập huấn quy trình công nghệ ................................................16
3. Triển khai xây dựng các mô hình ...............................................................16
3.1. Chuẩn bị cơ sở vật chất .......................................................................16
3.2. Xây dựng mô hình vƣờn ƣơm cây giống cây Trinh nữ hoàng cung và
Náng hoa trắng theo hƣớng GACP-WHO..................................................17
3.3. Xây dựng mô hình trồng cây dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung theo
hƣớng GACP-WHO ...................................................................................17
3.4. Xây dựng mô hình trồng cây dƣợc liệu Náng hoa trắng theo hƣớng
GACP-WHO...............................................................................................18
3.5. Xây dựng mô hình sơ chế, bảo quản dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung và
Náng hoa trắng theo hƣớng GACP-WHO..................................................19
3.6. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mô hình ............................20
4. Đánh giá kết quả xây dựng mô hình, hội thảo, tham quan mô hình và đề
xuất việc ứng dụng nhân ra diện rộng ............................................................20
4.1. Tuyên truyền và phổ biến kết quả dự án .............................................20
4.2. Hội nghị đầu bờ và đánh giá kết quả dự án .........................................20
IV. Sản phẩm theo thuyết minh của dự án .....................................................20
PHẦN II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............................23
I. Công tác tổ chức, quản lý, điều hành để triển khai thực hiện dự án ........23
1. Cơ sở pháp lý tổ chức thực hiện dự án .......................................................23
2. Giới thiệu tóm tắt đơn vị chủ trì dự án .......................................................24
3. Công tác tổ chức thực hiện các nội dung dự án ..........................................25
3.1. Danh sách Ban Quản lý dự án .............................................................25
3.2. Nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án .......................................................28
4. Giải pháp thực hiện .....................................................................................29
4.1. Giải pháp về mặt bằng .........................................................................29
4.2. Phƣơng án ƣơm, trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế và hoàn chỉnh quy
trình.............................................................................................................29
4.3. Phƣơng án về chuyên môn ..................................................................31
4.4. Phƣơng án tài chính .............................................................................31
4.5. Phƣơng án tiêu thụ sản phẩm và dự báo nhu cầu thị trƣờng ...............32
4.6. Phƣơng án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu trong nƣớc ..............33
II. Kết quả thực hiện các nội dung của dự án ................................................33
1. Điều tra, khảo sát, đánh giá, bổ sung các thông tin phục vụ dự án ....................33
1.1. Thu thập cơ sở dữ liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên xã hội thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ ..........................................................................................33
1.2. Điều tra sự phân bố và thực trạng trồng cây Trinh nữ hoàng cung và Náng
hoa trắng tại xã Trƣng Vƣơng, thành phố Việt Trì và một số huyện lân cận (Tam
Nông, Lâm Thao, Phù Ninh) .........................................................................37
1.3. Phân tích, đánh giá mẫu đất, mẫu nƣớc theo hƣớng GACP-WHO tại xã
Trƣng Vƣơng, thành phố Việt Trì ..................................................................37
1.4. Tổng hợp, đánh giá thực trạng vùng triển khai dự án ...........................40
2. Tiếp nhận, chuyển giao, hoàn thiện và tổ chức đào tạo, tập huấn quy trình
công nghệ ........................................................................................................41
2.1. Chuyển giao và tiếp nhận quy trình công nghệ ...................................41
2.2. Hoàn thiện quy trình công nghệ ..........................................................42
2.3. Công tác đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và tập huấn ...............................50
3. Xây dựng các mô hình ................................................................................52
3.1. Mô hình nhân giống Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng theo
hƣớng GACP-WHO ...................................................................................52
3.2. Xây dựng mô hình trồng cây Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng
theo hƣớng GACP-WHO ...........................................................................59
3.3. Xây dựng mô hình sơ chế dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa
trắng theo hƣớng GACP-WHO ..................................................................68
4. Đánh giá kết quả xây dựng mô hình, hội thảo, tham quan mô hình và đề
xuất việc ứng dụng nhân ra diện rộng ............................................................72
4.1. Tuyên truyền và phổ biến kết quả dự án .............................................72
4.2. Hội nghị đầu bờ và đánh giá kết quả dự án .........................................72
5. Tình hình sử dụng lao động ........................................................................72
5.1. Lao động trực tiếp tham gia dự án.......................................................72
5.2. Lao động gián tiếp tham gia dự án ......................................................72
6. Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học công
nghệ địa phƣơng, huy động đối ứng từ các thành phần kinh tế để thực hiện dự
án .....................................................................................................................73
6.1. Nguồn kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ địa
phƣơng ........................................................................................................73
6.2. Nguồn kinh phí đối ứng của đơn vị .....................................................73
6.3. Doanh thu và lợi nhuận trong sản xuất và chế biến dƣợc liệu ............74
7. Tổ chức thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của dự án ........................................74
8. Thông tin tuyên truyền và biện pháp khuyến khích nhân rộng kết quả của
dự án................................................................................................................74
9. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các nội dung so với hợp đồng và thuyết
minh dự án ......................................................................................................74
9.1. Về quy mô và số lƣợng........................................................................74
9.2. Về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lƣợng...........................................76
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................82
1. Kết luận ...........................................................................................................82
2. Kiến nghị và đề xuất .......................................................................................83
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Danh sách Ban quản lý dự án ....................................................................26
Bảng 2. Sự phân bố và thực trạng trồng cây Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa
trắng tại xã Trƣng Vƣơng, Việt Trì và một số huyện lân cận (Tam Nông, Lâm
Thao, Phù Ninh) ......................................................................................................37
Bảng 3. Kết quả phân tích thành phần cơ giới và kim loại nặng trong đất quy hoạch
trồng dƣợc liệu theo hƣớng GACP – WHO tại xã Trƣng Vƣơng - Việt Trì - Phú
Thọ ...........................................................................................................................38
Bảng 4. Kết quả phân tích dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật trong đất quy hoạch
trồng dƣợc liệu theo hƣớng GACP – WHO tại xã Trƣng Vƣơng - Việt Trì - Phú
Thọ ...........................................................................................................................39
Bảng 5. Kết quả phân tích hàm lƣợng một số kim loại nặng trong nƣớc sử dụng để
sản xuất dƣợc liệu theo hƣớng GACP – WHO tại xã Trƣng Vƣơng - Việt Trì - Phú
Thọ ...........................................................................................................................40
Bảng 6. Kết quả tiếp nhận 6 Quy trình của dự án ...................................................41
Bảng 7. Ảnh hƣởng của phân bón đến sinh trƣởng của cây Trinh nữ hoàng cung .42
Bảng 8. Ảnh hƣởng của phân bón đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung ...............................................................................43
Bảng 9. Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng đến sinh trƣởng của cây Trinh nữ
hoàng cung...............................................................................................................44
Bảng 10. Ảnh hƣởng của phân bón đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung ...............................................................................44
Bảng 11. Đánh giá tình hình sâu, bệnh hại trên cây Trinh nữ hoàng cung .............45
Bảng 12. Ảnh hƣởng của phân bón đến sinh trƣởng của cây Náng hoa trắng ........46
Bảng 13. Ảnh hƣởng của phân bón đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
dƣợc liệu Náng hoa trắng ........................................................................................47
Bảng 14. Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng đến sinh trƣởng của cây Náng hoa
trắng .........................................................................................................................47
Bảng 15. Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng đến yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất dƣợc liệu Náng hoa trắng ........................................................................48
Bảng 16. Đánh giá sâu, bệnh hại trên cây Náng hoa trắng .....................................49
Bảng 17. Kết quả đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và tập huấn .....................................61
Bảng 18. Danh sách cán bộ kỹ thuật đƣợc đào tạo tiếp nhận công nghệ ................61
Bảng 19. Kết quả tổ chức các lớp tập huấn .............................................................51
Bảng 20. Kết quả xây dựng hệ thống vƣờn ƣơm sản xuất giống cây Trinh nữ hoàng
cung và Náng hoa trắng ...........................................................................................52
Bảng 21. Kết quả xây dựng mô hình nhân giống Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa
trắng .........................................................................................................................52
Bảng 22. Tình hình sinh trƣởng của cây giống Trinh nữ hoàng cung ....................53
Bảng 23. Kết quả thực hiện mô hình nhân giống cây Trinh nữ hoàng cung ...........54
Bảng 24. Hiệu quả kinh tế của mô hình nhân giống Trinh nữ hoàng cung ............55
Bảng 25. Tình hình sinh trƣởng của cây giống Náng hoa trắng .............................68
Bảng 26. Kết quả thực hiện mô hình nhân giống Náng hoa trắng ..........................68
Bảng 27. Hiệu quả kinh tế của mô hình nhân giống Náng hoa trắng .....................57
Bảng 28. Kết quả xây dựng mô hình trồng Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng
.................................................................................................................................70
Bảng 29. Tình hình sinh trƣởng phát triển của cây Náng hoa trắng .......................71
Bảng 30. Kết quả thực hiện mô hình trồng Náng hoa trắng....................................72
Bảng 31. Kết quả đánh giá chất lƣợng dƣợc liệu Náng hoa trắng thu từ mô hình ..60
Bảng 32. Hiệu quả kinh tế từ mô hình trồng cây Náng hoa trắng ...........................73
Bảng 33. Tình hình sinh trƣởng phát triển của cây Trinh nữ hoàng cung ..............75
Bảng 34. Kết quả thực hiện mô hình trồng Trinh nữ hoàng cung ...........................62
Bảng 35. Kết quả đánh giá chất lƣợng dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung thu từ mô
hình ..........................................................................................................................63
Bảng 36. Hiệu quả kinh tế từ mô hình trồng cây Trinh nữ hoàng cung ..................64
Bảng 37. So sánh hiệu quả kinh tế với cây trồng khác ...........................................65
Bảng 38. Xây dựng cơ sở hạ tầng ...........................................................................67
Bảng 39. Kết quả xây dựng mô hình sơ chế, bảo quản dƣợc liệu Trinh nữ hoàng
cung và Náng hoa trắng ...........................................................................................67
Bảng 40. Tình hình sơ chế, bảo quản dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung ...................69
Bảng 41. Hiệu quả kinh tế của mô hình sơ chế dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung ....69
Bảng 42. Tình hình sơ chế, bảo quản dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung ...................70
Bảng 43. Hiệu quả kinh tế của mô hình sơ chế dƣợc liệu Náng hoa trắng .............71
Bảng 44. Tình hình sử dụng kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ
.................................................................................................................................72
Bảng 45. Tình hình sử dụng kinh phí đối ứng của đơn vị .......................................72
Bảng 46. Sản phẩm của dự án đạt về số lƣợng .......................................................74
Bảng 47. Sản phẩm của dự án đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lƣợng .......75
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Cây Trinh nữ hoàng cung tách mầm ..........................................................55
Hình 2. Mầm giống Trinh nữ hoàng cung ...............................................................55
Hình 3. Cây giống Trinh nữ hoàng cung .................................................................55
Hình 4 . Cây giống Trinh nữ hoàng cung đạt tiêu chuẩn ........................................55
Hình 5. Cây Náng hoa trắng tách mầm ...................................................................58
Hình 6. Cây giống Náng hoa trắng ..........................................................................58
Hình 7. Mô hình vƣờn ƣơm trồng cây Náng hoa trắng ...........................................58
Hình 8. Chuyên gia Viện Dƣợc liệu Trung Ƣơng đến thăm và tƣ vấn cách ƣơm
giống cây Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng ................................................58
Hình 9. Ruộng trồng Náng hoa trắng và cây đang ra hoa .......................................60
Hình 10. Mô hình trồng Náng hoa trắng theo hƣớng GACP – WHO .....................61
Hình 11. Ruộng trồng Trinh nữ hoàng cung và cây ra hoa .....................................63
Hình 12. Mô hình trồng Trinh nữ hoàng cung theo hƣớng GACP – WHO ............64
Hình 13. Sản phẩm Trinh nữ hoàng cung ...............................................................66
Hình 14. Sản phẩm Náng hoa trắng .......................................................................66
Hình 15. Chủ nhiệm dự án cùng Giám đốc Công ty CP Dƣợc liệu Việt Nam chụp
ảnh trƣớc máy sấy dƣợc liệu ...................................................................................69
Hình 16. Thiết bị rửa dƣợc liệu ...............................................................................69
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCH
: Ban chấp hành
BTNMT
: Bộ Tài nguyên – Môi trƣờng
BVTV
: Bảo vệ thực vật
DS
: Dƣợc sỹ
ĐVT
: Đơn vị tính
GACP-WHO
: Good Agricultural and Collection Practices – World health
organization
(Thực hành tốt trồng trọt và thu hái theo tiêu chuẩn của Tổ chức
Y tế thế giới)
HCSN
: Hành chính sự nghiệp
HĐKH &ĐT
: Hội đồng Khoa học và Đào tạo
KH&CN
: Khoa học và Công nghệ
KH-UBND
: Kế hoạch - Ủy ban nhân dân
KT
: Kinh tế
KTKT
: Kinh tế kỹ thuật
KT-XH
: Kinh tế xã hội
NCKH
: Nghiên cứu khoa học
NĐ-CP
: Nghị định – Chính phủ
NQ-HĐND
: Nghị quyết Hội đồng nhân dân
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
QĐ-BYT
: Quyết định Bộ Y tế
QĐ – BGD&ĐT
: Quyết định Bộ Giáo dục và Đào tạo
QĐ-TTg
: Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ
QT KT
: Quy trình kỹ thuật
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TP
: Thành phố
TT
: Thứ tự
TT-BTNMT
: Thông tƣ Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
TTCN
: Trung tâm Công nghiệp
UBND
: Ủy ban nhân dân
VNĐ
: Việt Nam đồng
PHẦN I. MỞ ĐẦU
I. Thông tin chung về dự án
1. Tên dự án
Xây dựng mô hình trồng, sơ chế dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung (Crinum
latifolium L.) và Náng hoa trắng (Crinum asiaticum L.) theo hƣớng GACP-WHO tại
xã Trƣng Vƣơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
2. Hợp đồng mã số
02/DA-KHCN.PT/2017
3. Cấp quản lý
Cấp tỉnh
4. Thời gian thực hiện
24 tháng (từ tháng 04/2017 đến tháng 04/2019)
5. Kinh phí thực hiện
1.360.959.000 VNĐ
- Ngân sách sự nghiệp khoa học tỉnh: 543.790.000 VNĐ
- Nguồn khác (tự có của đơn vị và đối ứng của dân): 817.169.000 VNĐ
6. Tổ chức chủ trì dự án
Tên tổ chức chủ trì dự án: Trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3846440; Fax: 0210.3846440
E-mail:
Website: />Địa chỉ: 2201, đƣờng Hùng Vƣơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Họ và tên thủ trƣởng tổ chức: ThS. Hà Thanh Hòa – Chủ tịch Hội đồng Quản
trị.
Số tài khoản: 3713.0.3011681.00000
Kho bạc Nhà nƣớc/Ngân hàng: Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Phú Thọ
Tên cơ quan chủ quản dự án: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ.
7. Chủ nhiệm dự án
Họ và tên: Hoàng Đức Luận
Sinh năm 1974,
Giới tính: Nam
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Dƣợc.
Chức danh khoa học: Chủ tịch HĐKH &ĐT.
Chức vụ: Hiệu trƣởng.
Điện thoại (CQ): 0210.3846440
Mobile: 0913.282.855.
1
Fax: 0210.3846440
E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Phú Thọ.
Địa chỉ tổ chức: Số 2201, Đƣờng Hùng Vƣơng, phƣờng Gia Cẩm, thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ nhà riêng: Phƣờng Tiên Cát, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
8. Tổ chức tham gia chính
8.1. Tổ chức chuyển giao công nghệ: Trung tâm Nghiên cứu trồng và chế biến cây
thuốc Hà Nội (Viện Dược liệu, Bộ Y tế)
Điện thoại: 0243.6860963, 043.8614525
Fax: 0243.6860997
Website: />Địa chỉ: Km 12,9, đƣờng Ngọc Hồi, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, TP. Hà Nội.
Họ và tên thủ trƣởng tổ chức: TS. Phan Thúy Hiền – Giám đốc Trung tâm.
8.2. Tổ chức phối hợp
- Công ty TNHH Tƣ vấn Y dƣợc Quốc tế IMC
Điện thoại: 043.5377274
Fax: 043.5377273
Địa chỉ trụ sở chính: Lô A2CN1, Cụm công nghiệp Từ Liêm, Phƣờng Minh
Khai, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Họ và tên thủ trƣởng tổ chức: DS. Nguyễn Xuân Hoàng – Tổng Giám đốc.
- UBND Thành phố Việt Trì
- Hội nông dân xã Trƣng Vƣơng, thành phố Việt Trì
- Công ty Cổ phần Dƣợc liệu Việt Nam
Địa chỉ trụ sở chính: Khu 8, Xã Phù Ninh, Huyện Phù Ninh, Phú Thọ
Họ và tên thủ trƣởng tổ chức: DS. Vũ Thành Trung – Chủ tịch HĐQT
Điện thoại: 0210.6565.689
9. Xuất xứ
Quy trình công nghệ nhân giống, trồng, thu hoạch và chế biến Trinh nữ hoàng
cung là kết quả của đề tài cấp Bộ của Trung tâm nghiên cứu trồng và chế biến cây
thuốc Hà Nội (Viện Dƣợc Liệu): Nghiên cứu sâu bệnh hại trên một số cây thuốc quan
trọng: Bạch chỉ, Bạch truật, Trinh nữ hoàng cung, Cà độc dƣợc, Diệp hạ châu, Lão
quan thảo và Cúc gai dài” do Thạc sỹ Ngô Quốc Luật làm Chủ nhiệm [7]; Đề tài cấp
cơ sở: “Xây dựng mô hình trồng xen cây đậu tƣơng với cây Trinh nữ hoàng cung tại
2
Hà Nội” và 18 công trình nghiên cứu khác của các cán bộ Trung tâm đƣợc đăng tải
trên Tạp chí Dƣợc học.
Nghiên cứu về Trinh nữ hoàng cung đã đƣợc TS.DS Nguyễn Thị Ngọc Trâm thực
hiện đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ chiết xuất alcaloid toàn
phần từ lá cây Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.) dùng làm nguyên liệu sản
xuất thuốc điều trị u xơ tuyến tiền liệt, u xơ tử cung (1999-2001) [18]; Nghiên cứu bào
chế viên nang cứng từ cao khô alcaloid toàn phần của cây Trinh nữ hoàng cung
(Crinum latifolium L.) và thử tác dụng sinh học trong điều trị u xơ tiền liệt tuyến
(2001-2003) [19]; Phát triển nguồn gen cây Trinh nữ hoàng cung Crinum latifolium L.
Amaryllidaceae để có nguồn nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị bệnh u xơ tử cung và
phì đại lành tính tuyến tiền liệt (2005-2010) [20]; Nghiên cứu tác dụng sinh học và độ
an toàn của các phân đoạn alcaloid và flavonoid chiết xuất từ cây Trinh nữ hoàng cung
(2010 – 2012) [21]; Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nƣớc KC.10.DA17 - Hoàn
thiện quy trình công nghệ chiết xuất hoạt chất từ cây Trinh nữ hoàng cung ( Crinum
latifolium L. Amaryllidaceae) để sản xuất viên nang điều trị phì đại lành tính tuyến
tiền liệt (01/2006-06/2007) [22]; Dự án SXTN cấp nhà nƣớc – KC 06.DA14 - Hoàn
thiện quy trình công nghệ sản xuất viên nang cứng Crila ® forte đáp ứng nhu cầu xuất
khẩu (2012-2015) [23]. Cụm công trình nghiên cứu về cây Trinh nữ hoàng cung của
TS.DS Nguyễn Thị Ngọc Trâm đã vinh dự nhận giải thƣởng Nhà nƣớc về khoa học
công nghệ năm 2010 và giải thƣởng Kovalevskaia năm 2006.
Quy trình công nghệ nhân giống, trồng và thu hoạch Náng hoa trắng là kết quả của
đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu tác dụng của cây Náng hoa trắng trên bệnh u xơ tuyến tiền
liệt” do Viện dƣợc liệu thực hiện từ năm 2001-2008, chủ nhiệm đề tài TS. Nguyễn Bá
Hoạt [5].
Công nghệ lựa chọn của dự án là mô hình kỹ thuật áp dụng theo hƣớng GACPWHO theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới.
* Nguyên tắc chung của GACP đối với cây thuốc
- Có nguồn gốc rõ ràng và chính xác về mặt phân loại thực vật. Cây thuốc hay
nguyên liệu thu hái phải đúng loài, đôi khi là dƣới loài và giống cây trồng.
- Chỉ thu hái khi cây, hoặc bộ phận cây đạt tiêu chuẩn chất lƣợng theo quy định,
sạch và không lẫn tạp chất.
3
- Không gây tác động xấu đến môi trƣờng, nguồn nƣớc trong khu vực, hạn chế
tối thiểu ảnh hƣởng đến sinh cảnh và hệ thực vật nơi thu hái cây thuốc. Đảm bảo giữ
cho cây hoặc quần thể loài cây thu hái còn khả năng tái sinh tự nhiên.
- Phải tuân thủ pháp luật và các quy định của địa phƣơng về trồng trọt và khai
thác tài nguyên thiên nhiên.
- Áp dụng trong trồng trọt, thu hái, chế biến, sản xuất, đóng gói, vận chuyển
dƣợc liệu, nhằm đảm bảo cung cấp nguồn nguyên liệu thực vật làm thuốc có chất
lƣợng tốt nhất và hiệu quả chữa bệnh cao nhất.
10. Tổng quan
10.1. Tổng quan nghiên cứu về cây Trinh nữ hoàng cung
- Tên khoa học: Crinum latifolium L.
- Họ: Náng (Amaryllidaceae);
- Bộ: Hoa loa kèn Liliales;
- Đặc điểm thực vật
Cây cỏ lớn. Thân hành to, gần hình cầu hoặc hình trứng thuôn, đƣờng kính 8 – 10
cm, bẹ lá úp vào nhau thành một thân giả dài khoảng 10 – 15 cm. Lá mọc thẳng từ
thân hành, hình dải dài đến 50 cm, có khi hơn, rộng 7 – 10 cm, mép nguyên, gốc
phẳng có bẹ, đầu nhọn hoặc tù, gân song song. Cụm hoa mọc thành tán trên một cán
dẹt, dài 30 – 40 cm; lá bắc rộng hình thìa dài 7 cm, màu lục, đầu nhọn; hoa màu trắng
pha hồng, dài 10 – 15 cm; bao hoa gồm 6 phiến bằng nhau, hàn liền 1/3 thành ống hẹp,
khi nở đầu phiến quăn lại; nhị 6; bầu hạ. Quả gần hình cầu (ít gặp). Mùa hoa quả:
Tháng 8 – 9 [5], [6], [13].
- Điều kiện sinh thái và phân bố
Cây Trinh nữ hoàng cung có nguồn gốc từ Ấn Độ, hiện đƣợc trồng rộng rãi ở
nhiều nƣớc trong khu vực Đông Nam Á nhƣ Thái Lan, Malaysia, Philippin,
Campuchia, Lào, Việt Nam, Ấn Độ và cả ở phía Nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, cây
đƣợc trồng chủ yếu ở các tỉnh từ Quảng Nam - Đà Nẵng trở vào, sau đƣợc trồng ở các
tỉnh phía Bắc.
Trinh nữ hoàng cung là cây ƣa ẩm, ƣa sáng hoặc có thể chịu bóng một phần, sinh
trƣởng và phát triển tốt trong điều kiện khí hậu nóng và ẩm của vùng nhiệt đới, với
nhiệt độ trung bình từ 22 – 27 0C, lƣợng mƣa trên 1.500 mm/năm [2], [6].
4
-
Thành phần hóa học
Năm 1984, nhà khoa học ngƣời Ấn Độ có tên Ghosal đã phân lập và xác định từ
hoa Trinh nữ hoàng cung có một glucoalid có tên latisolin, sau khi thủy phân bằng
enzym thu đƣợc aglycon có tên latisodin. Ngoài ra, thân cây đang ra hoa có chứa 2
alcaloid là pratorimin, pratosin và các thành phần khác nhƣ: pratonmin, ambelin và
lycorin. Năm 1986, Ghosal còn công bố tách đƣợc từ Trinh nữ hoàng cung một số dẫn
chất alcaloid có tác dụng chống ung thƣ: crinafolin và crinafolidin, đã đƣợc thử
nghiệm trên tế bào ung thƣ, cho kết quả dƣơng tính. Năm 1989, Ghosal lại tiếp tục
chiết đƣợc từ dịch ép hoa Trinh nữ hoàng cung hai alcaloid là 2-epilycorin và 2epipancrassidin; Các nhà khoa học Nhật Bản cũng tìm thấy một số alcaloid khác từ
cây này nhƣ crinam, hamayn [12], [14].
Năm 2001, nhóm tác giả ngƣời Nhật Bản và Hàn Quốc đã nghiên cứu và phân lập
từ phân đoạn ethyl acetat ở cao chiết methanol thân rễ loài Crinum asiaticum var.
japonicum đƣợc 3 alcaloid phenanthridin và một dẫn chất flavan bằng các phƣơng
pháp sắc ký kết hợp. Ba alcaloid đó là criasiaticidin, pratorimin và lycorin. Cả 3
alcaloid này đều có hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính kháng u in vivo. Lycorin, một
alcaloid của phenanthridin - liên quan đến lycobetain, cũng đƣợc phát hiện là có tác
dụng kháng mô ung thƣ phổi thể tế bào lớn (large cell lung carcinoma) LXFL529 và
ung thƣ phổi Lewis (LLC) (đối với trƣờng hợp thứ hai, ED50 =0,5mg/mL). Điều này
đƣợc thử nghiệm in vivo trên chuột BDF-1 đƣợc cấy các tế bào LLC dƣới da. Sau hai
tuần điều trị, lycorin với liều 10mg/kg cho thấy có sự kháng ung thƣ, với tỷ lệ hạn chế
ung thƣ là 80,5% vào ngày thứ 19 (Tỷ lệ hạn chế ung thƣ đƣợc tính bằng tỷ lệ phần
trăm khối tế bào ung thƣ trung bình của nhóm đƣợc điều trị trên khối tế bào ung thƣ
trung bình của nhóm đƣợc theo dõi) [12], [14], [18].
-
Giá trị:
+ Theo y học cổ truyền: Trinh nữ hoàng cung có vị đắng, chát, có tác dụng thông
huyết, tán ứ, tiêu viêm thũng, giảm đau, giải độc, thanh nhiệt, làm tan u xơ. Lá của
Trinh nữ hoàng cung có vị cay, tính mát, ít độc đối với một số bệnh nhƣ sƣng tấy ung
bƣớu, kháng ung thƣ, trị nhọt lở độc, viêm tuyến sữa, bong gân, đau khớp xƣơng, đau
đầu. Lá thái nhỏ, sao vàng, sắc uống, ngày 10 – 15 g lá khô. Trong dân gian, Trinh nữ
hoàng cung đƣợc dùng để chữa ung thƣ vú, ung thƣ tử cung và ung thƣ tuyến tiền liệt.
Trinh nữ hoàng cung còn đƣợc dùng chữa các bệnh đƣờng tiết niệu, các bệnh phụ
5
khoa. Dùng ngoài xoa bóp để chữa tê thấp, đau nhức, thấp khớp, mụn nhọt, áp xe
mƣng mủ [24].
+ Theo y học hiện đại: Cao methanol của rễ, thân và cao chiết alcaloid toàn phần
của Trinh nữ hoàng cung đều có tác dụng ức chế sự phân bào, kìm hãm sự tăng trƣởng
của rễ hành ta; hoạt tính của Trinh nữ hoàng cung bằng hoặc hơn 50% so với hoạt tính
của colchicin ở cùng nồng độ. Trinh nữ hoàng cung có tác dụng tăng khả năng sinh
sản của tế bào lympho T trên in vitro. Một số alcaloid của Trinh nữ hoàng cung có
hoạt tính sinh học nhƣ lycorin có tác dụng ức chế tổng hợp protein và ADN của tế bào
trên chuột và ức chế sự phát triển của u báng cấy ở chuột; ức chế sự phát triển của
virus bại liệt; có độc tính cấp rất thấp; hippadin có tác dụng ức chế sự phục hồi khả
năng sinh tinh của chuột cống đực trên thực nghiệm,…[17]. Viện Dƣợc liệu đã nghiên
cứu thuốc Panacrin (Trinh nữ hoàng cung, củ Tam thất và lá Đu đủ) có tác dụng hỗ trợ
trong điều trị ngƣời bệnh ung thƣ dạ dày, ung thƣ gan và u lympho ác tính. Thuốc đã
hoàn thành thử lâm sàng giai đoạn II [15].
- Khái lƣợc về mô hình trồng trọt và tiêu thụ
Tại Việt Nam, vùng trồng Trinh nữ hoàng cung tại Long Thành, Đồng Nai của
Công ty TNHH Thiên Dƣợc đƣợc hình thành từ năm 1999 với diện tích 15 ha. Dựa
trên các công trình nghiên cứu nhƣ: Kỹ thuật trồng Trinh nữ hoàng cung, nghiên cứu
nhân nhanh in vitro cây Trinh nữ hoàng cung, khảo sát về thực vật, nuôi trồng và thu
hái cây Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.) của TS Nguyễn Thị Ngọc Trâm,
từ tháng 11 năm 2010 Công ty TNHH Thiên Dƣợc đã tiến hành thực hiện trồng, chăm
sóc và thu hái dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GACPWHO: cây đƣợc trồng ở những vùng có khí hậu khô, nóng. Vị trí vùng trồng thuận lợi,
cách xa đƣờng giao thông lớn 1 km, không bị ô nhiễm bởi khu dân cƣ đông ngƣời,
không gần các nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện, khu nghĩa trang, có khí hậu thích hợp
với cây trồng. Nƣớc tƣới đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc ăn uống
QCVN 01: 2009/BYT do Bộ Y tế ban hành. Tuyệt đối không sử dụng phân hóa học và
chất kích thích tăng trƣởng trong trồng trọt, thuốc trừ sâu, phải bắt sâu bằng tay và diệt
sâu bằng pheromon là chất tổng hợp có cấu trúc hóa học giống nhƣ chất chiết đƣợc từ
sâu cái dùng làm mồi nhử đặt vào bẫy để bắt sâu đực ngăn chặn sâu cái thụ tinh đẻ
trứng, sinh sản sâu con. Việc nhân giống cây Trinh nữ hoàng cung đƣợc công ty Thiên
Dƣợc thực hiện từ năm 1990 cho đến nay theo phƣơng pháp nhân giống vô tính.
6
Hiện nay, vùng trồng Trinh nữ hoàng cung 15 ha tại Long Thành – Đồng Nai của
Công ty Thiên Dƣợc theo tiêu chuẩn GACP – WHO là vùng trồng duy nhất trong cả
nƣớc đƣợc cấp chứng chỉ. Sản phẩm của vùng trồng Trinh nữ hoàng cung chủ yếu
phục vụ cho việc sản xuất thuốc Crila (thuốc điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và
u xơ tử cung) của Công ty, số còn lại bán cho các công ty liên kết. Ở khu vực miền
Bắc, một số địa phƣơng nhƣ Hà Nội (trang trại của Bà Phạm Thị Thanh, chủ của một
ruộng trồng Trinh nữ hoàng cung rộng 1 ha trên đƣờng Láng Hoà Lạc) hoặc ở Nam Hà
(0,5 ha theo dự án), Hòa Bình đã tiến hành trồng hai loại dƣợc liệu trên. Việc tiêu thụ
và giá cả hoàn toàn theo nhu cầu thị trƣờng [1].
Các sản phẩm dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng hiện nay đƣợc
rao bán khá nhiều trên thị trƣờng, nhất là ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội với
nhiều mức giá khác nhau, thông thƣờng từ 100.000đ- 150.000đ/kg (khô) và đều rất mù
mờ về nguồn gốc xuất xứ. Tại khu vực phía Nam, có những hộ nông dân vùng An
Giang đã xuất phát từ nhu cầu thị trƣờng đã mua giống Trinh nữ hoàng cung (theo
kiểu thu gom) về trồng nhỏ lẻ, bán cho các thƣơng lái theo giá thị trƣờng, vì vậy đã
xảy ra hiện tƣợng “đƣợc mùa mất giá”, thậm trí phải đổ đi,…
Ở Phú Thọ, qua khảo sát cho thấy việc trồng tập trung Trinh nữ hoàng cung và
Náng hoa trắng chƣa có địa phƣơng nào thực hiện. Hai loại dƣợc liệu này tồn tại nhỏ
lẻ trong một số hộ dân theo kiểu truyền thống. Việc mua bán, tiêu thụ sản phẩm chỉ có
01 Công ty Cổ phần Dƣợc Tấn Phát (Việt Trì) rao bán cây giống và sản phẩm khô với
giá 120.000đ/kg.
- Về quy trình kỹ thuật nhân giống, trồng và sơ chế Trinh nữ hoàng cung
Hiện nay, tùy thuộc vào khu vực địa lý và đặc điểm thổ nhƣỡng mà quy trình kỹ
thuật có sự khác nhau. Trung tâm nghiên cứu trồng và chế biến cây thuốc Hà Nội
(Viện Dƣợc liệu), Trung tâm nghiên cứu cây trồng ôn đới miền núi phía Bắc- Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, Công ty Thiên Dƣợc đều đã xây dựng quy trình kỹ thuật nhân
giống, trồng và sơ chế Trinh nữ hoàng cung. Ngoài những điểm chung, thì mỗi quy
trình có sự khác nhau về khoảng cách trồng, mật độ trồng, lƣợng cây giống, thời điểm
bón phân. Ở khu vực phía Nam, với điều kiện thời tiết thuận lợi, khí hậu nắng ấm
quanh năm, Trinh nữ hoàng cung đƣợc trồng với khoảng cách 30 x 30 cm, sau một
năm có thể cho thu hoạch tới hai đến ba vụ. Trong khi đó, Trinh nữ hoàng cung trồng
ở miền Bắc, với khoảng cách 40 x 40 cm, điều kiện thời tiết có một mùa đông lạnh,
7
nên chỉ thu hoạch đƣợc 1 vụ trong năm, nếu chăm sóc tốt, từ năm thứ 2 có thể thu
hoạch 3 tháng/lần. Năng suất ổn định của Trinh nữ hoàng cung ở các tỉnh phía Nam có
thể đạt 5-6 tấn khô/ha/năm trong khi ở miền Bắc chỉ đạt 2,2 - 2,5 tấn khô/ha/năm.
- Kỹ thuật nhân giống
Cây Trinh nữ hoàng cung có tỷ lệ đậu quả thấp, do vậy nhân giống bằng phƣơng
pháp hữu tính hiệu quả không cao. Thƣờng nhân giống bằng phƣơng pháp vô tính
(tách chồi con ở cây mẹ) hoặc nhân giống bằng phƣơng pháp in vitro (nuôi cấy mô).
Nếu thu gom đƣợc hạt, hạt đƣợc gieo trồng tập trung vào vƣờn ƣơm, sau 3 – 4 tháng
hạt mới mọc lên thành cây con, cây con mọc từ hạt thƣờng rất yếu, lá non, bé và mỏng.
Khi đƣa cây ra trồng, cây lên chậm và kém phát triển, tốn nhiều công chăm sóc, do vậy
trong sản xuất thƣờng ít tận dụng thêm nguồn giống từ hạt, chủ yếu trồng bằng cây con
tách từ gốc mẹ. Đối với cây đƣợc nhân giống bằng phƣơng pháp in vitro: Sau khi cây
đƣa ra khỏi ống nghiệm, cây phải trải qua 3 – 4 tháng ngoài vƣờn ƣơm, khi cây có bộ
rễ mới, đủ lá và kích thƣớc củ đạt 1 – 1,5 cm.
Cây đƣợc tách ra khỏi cây mẹ và đã sinh trƣởng độc lập gồm đầy đủ các bộ phận
của một cây hoàn thiện đó là có rễ, thân, lá. Cây giống phải đạt chiều cao 20 cm trở
lên, cây sạch bệnh (không có bệnh, sâu, mầm mống của sâu bệnh).
- Kỹ thuật trồng
Về cơ bản, Trinh nữ hoàng cung đƣợc trồng vào mùa xuân, thời điểm tháng 2-3
trên nền đất thịt hoặc đất cát pha. Đất đƣợc cày sâu, phơi ải, lên luống, sẻ rãnh, bón lót
bằng phân chuồng hoai mục hoặc phân hữu cơ vi sinh, kết hợp bón phân đạm urê và
phân lân. Với mỗi ha cần 30.000 - 50.000 cây giống. Khi trồng, cắt hết rễ (sát rễ củ
nhƣng không làm tổn thƣơng đế củ), cắt bỏ lá (có thể giữ 1-2 lá búp) lấp đất kín phủ,
khoảng cách trồng 50 x 50cm hoặc 40 x 40cm, nếu là cây con trong bầu thì chỉ xé bỏ
bầu, tỉa bớt lá và trồng vừa ngập bầu. Phòng trừ bằng thuốc Antaphoss 100 EC hoặc
Shec Sài gòn phun mọi thời kỳ đều có hiệu quả và phải phun trƣớc khi thu hoạch ít
nhất 10 ngày hoặc dùng thuốc sâu sinh học Socobi, Aremec, Tạp kỳ,... phun trƣớc khi
thu hoạch từ 3 - 4 ngày. Sau khi trồng đƣợc 3-6 tháng cây Trinh nữ hoàng cung có thể
cho thu hoạch lứa đầu tiên, mùa hè cứ 1-2 tháng thu hoạch lá một lần.
- Kỹ thuật sơ chế
Chọn ngày nắng to, cắt những lá bánh tẻ rửa sạch phơi khô, phần gân lá dày và
mọng nƣớc phơi rất lâu khô do vậy lá cần đƣợc cắt đôi theo chiều ngang, phần cuống
8
lá phơi riêng để dƣợc liệu khô đồng đều. Muốn cho dƣợc liệu có màu xanh và mùi
thơm, lá tƣơi mới cắt về cần đƣợc rửa sạch, sau đó phơi dƣới nắng to hoặc sấy ở nhiệt
độ 40-50 0C, khi lá gần khô phơi nắng vừa phải, nhiệt độ 30-40 0C [14].
10.2. Tổng quan nghiên cứu về cây Náng hoa trắng
- Tên khoa học: Crinum asiaticum L.
- Họ: Náng (Amaryllidaceae).
- Bộ: Hoa loa kèn Liliales
- Đặc điểm thực vật:
Cây cỏ cao lâu năm cao khoảng 1m, thân hành. Lá đơn, mọc cách, dạng bản,
phẳng, dày, nạc, đầu thuôn nhọn, gốc nở rộng thành bẹ, dài 85-110cm, rộng 10-15cm,
nhẵn ở cả hai mặt; mép lá nhẵn. Cụm hoa tán đơn, mọc lên từ thân hành qua nách bẹ
lá, mang 25-35 hoa, cuống dài 40-50cm, rộng 3-5cm, màu xanh lục, mặt ngoài láng.
Tổng bao lá bắc là hai phiến mỏng dạng mo, hình bầu dục thuôn dài, đầu nhọn, dài 912cm, rộng 4-5cm, màu nâu nhạt, mặt ngoài có nhiều sọc dọc. Hoa to, đều, lƣỡng tính,
mẫu 3, hình loa kèn, màu trắng, thơm. Lá bắc dạng phiến mỏng, hình dải, dài 8-10cm,
rộng 3-4mm, màu nâu nhạt. Quả nang, hình cầu, đƣờng kính 3-5cm. Hạt rộng khoảng
3 cm, có góc, có rốn hạt, nội nhũ nạc bao lấy phôi nhỏ [2], [6].
- Điều kiện sinh thái và phân bố:
Cây Náng hoa trắng có nguồn gốc tại các khu vực nhiệt đới ẩm, bìa rừng tại các
vùng biển tại Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á, Ấn Độ và châu Đại Dƣơng.
Náng hoa trắng là cây ƣa ẩm, ƣa sáng hoặc có thể chịu bóng, đối với cây con ƣa
đƣợc che sáng một phần, sinh trƣởng và phát triển tốt trong điều kiện khí hậu nóng và
ẩm của vùng nhiệt đới, với nhiệt độ trung bình từ 22 – 27 0C, lƣợng mƣa trên 1.500
mm/năm [2], [6].
- Thành phần hóa học
Náng hoa trắng có thành phần alcaloid chính là lycorin (C16H17NO4). Thân và bẹ
lá chứa alcaloid: baconin, lycorin, crinasiatin, hipadin. Lycorin đƣợc phát hiện là có
tác dụng kháng mô ung thƣ phổi thể tế bào lớn (large cell lung carcinoma) LXFL529
và ung thƣ phổi Lewis (LLC) (đối với trƣờng hợp thứ hai, E[D.sub.50]=0,5mg/mL).
Alcaloid đƣợc phân bố cả lá, hoa, quả [8], [9], [10], [24].
9
- Giá trị
Thành phần hóa học: Trong Náng hoa trắng có alcaloid gọi là lycorin C16H17NO4.
Thân và bẹ lá chứa alcaloid: baconin, lycorin, crinasiatin, hipadin. Quả chứa
ungeremin, criasbetain.
Bộ phận dùng làm thuốc: Náng hoa trắng có thể sử dụng toàn cây, tuy nhiên để
tiện thu hoạch, chế biến, chủ yếu sử dụng lá của cây.
Theo y học cổ truyền: Náng hoa trắng vị cay, tính mát. Nƣớc sắc thân lá có tác
dụng thông huyết, tán ứ, giảm sƣng đau xƣơng khớp, trị bong gân, mụn nhọt. Lá khô
sắc chữa trĩ ngoại. Nƣớc sắc hoa Náng hoa trắng trị rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, chƣớng
bụng, gây nôn với liều cao. Rễ Náng hoa trắng có vị đắng, hôi, tính nóng, có tác dụng
thu phong, tán hàn, giải độc, tiêu sƣng [2], [24].
Theo y học hiện đại: Alcaloid toàn phần của cây Náng hoa trắng là thành phần
chính có tác dụng lên khối phì đại tuyến tiền liệt giúp làm giảm kích thƣớc khối phì
đại. Đề tài nghiên cứu cấp Bộ (2008) của Viện Dƣợc liệu “Nghiên cứu cây Náng hoa
trắng (Crinum asiaticum L.) làm thuốc chữa u xơ tuyến tiền liệt” đã kết luận: Náng
hoa trắng có tác dụng làm giảm phì đại lành tính trên tuyến tiền liệt lên tới 35,4%;
Náng hoa trắng có tác dụng chống viêm mạn rất tốt, có khả năng làm giảm trọng lƣợng
u hạt tới 25,4 %; khi sử dụng Náng hoa trắng trong thời gian kéo dài cũng không gây
tác dụng phụ hay độc tính [4].
Nghiên cứu Leven và cộng sự năm 1978 cho thấy dịch chiết toàn phần của
nhiều loài thuộc chi Crinum thể hiện hoạt tính sinh học khác nhau. Dịch chiết loài
Crinum asiaticum thể hiện tác dụng ức chế mạnh quá trình tự chết của tế bào do làm
giảm calprotectin, mà thành phần hoạt chất chính là lycorin. Dịch chiết loài Crinum
yagus có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm. Dịch chiết từ loài Crinum delogoense có
tác dụng độc tế bào. Năm 1989, He và cộng sự đã xác định lycorin và 6hydroycrinamin chiết xuất từ cây Náng hoa trắng có tác dụng kháng tế bào u hắc tố
(melanoma), crinfolidin và crinfolin có tác dụng làm giảm sự phát triển tế bào khối u
dòng S-180. Nhật Bản và Ấn Ðộ có một số công trình nghiên cứu tác dụng sinh học
của alcaloid chiết từ chi Crinum nhƣ: crinafolin, crinafolidin và lycorin. Kết quả
nghiên cứu các alcaloid chiết xuất từ các loài thuộc chi Crinum của các tác giả Shibath
và Takagi thể hiện tính kháng khuẩn mạnh, lycorin còn thể hiện tác dụng chống ký
10
sinh trùng sốt rét Plasmodium falciparium in vitro. Ðặc biệt, hipadin làm cho chuột
đực trở nên bất thụ vĩnh viễn [3], [11].
- Về quy trình kỹ thuật nhân giống, trồng và sơ chế Náng hoa trắng
Cũng giống nhƣ cây Trinh nữ hoàng cung, cây Náng hoa trắng ƣa khí hậu nóng
ấm. Ở khu vực phía Nam, với điều kiện thời tiết thuận lợi, khí hậu nắng ấm quanh
năm, Náng hoa trắng đƣợc trồng với khoảng cách 60 x 80 cm, sau một năm có thể cho
thu hoạch tới hai đến ba vụ, cho năng suất cao gấp đôi khi trồng ở miền Bắc. Năng
suất ổn định của Náng hoa trắng ở các tỉnh phía Nam có thể đạt 5-6 tấn khô/ha/năm
trong khi ở miền Bắc chỉ đạt 2,2 – 2,5 tấn khô/ha/năm [17].
- Kỹ thuật nhân giống
Cây Náng hoa trắng có thể đƣợc nhân bằng đồng thời 2 phƣơng pháp: phƣơng
pháp tách cây và phƣơng pháp gieo hạt.
- Đối với phƣơng pháp tách cây: Chọn cây mẹ sinh trƣởng tốt, không bị sâu
bệnh. Tách lấy những mầm bánh tẻ, chiều cao 15 – 20cm, đã đầy đủ rễ, lá để trồng.
Trƣớc khi trồng cắt ngắn bớt lá, tỉa bớt rễ.
- Đối với phƣơng pháp gieo hạt: Cần gieo trong vƣờn ƣơm để tăng hiệu quả của
việc nhân giống (Tỷ lệ nảy mầm có thể đạt 94%). Đất làm vƣờn ƣơm chọn đất pha cát,
thành phần cơ giới nhẹ. Vƣờn ƣơm cần đƣợc che sang một phần, tƣới ẩm thƣờng
xuyên, sau 30 ngày hạt bắt đầu nảy mầm. Sau 60 – 70 ngày cây con cao khoảng 15 –
20cm có thể đƣa ra ruộng sản xuất.
- Kỹ thuật trồng trọt
Cây Náng hoa trắng có thể trồng đƣợc vào tất cả các thời vụ trong năm, thích
hợp nhất là vào mùa xuân (tháng 2 – 4) trên nền đất không bị khô hạn, hoặc úng ngập
khi vào mùa mƣa, đất đƣợc cày bừa kỹ, lên luống rộng: 1m. Chiều cao luống: 25cm.
Rãnh luống: 30cm, bổ hốc, bón lót trƣớc trồng theo quy trình. Thu hoạch vào tháng 6
cho hàm lƣợng alkaloid cao nhất. Chọn ngày có thời tiết khô ráo, thu hoạch từ sáng
sớm 5- 6 giờ, cắt lá đem về lựa chọn lá sâu, dập nát, nhiễm bệnh bỏ đi
- Kỹ thuật sơ chế
Rửa dƣợc liệu qua hệ thống gồm 3 bể để làm sạch đất cát, lá mục nát và các
chất bụi bẩn hữu cơ khác. Để trên hệ thống giàn lƣới để làm ráo nƣớc, cắt thành từng
đoạn dài 5-7cm, phơi trực tiếp trên sân nền bê tông có trải bạt. Trong quá trình phơi
cần phải đảo dƣợc liệu thƣờng xuyên để cho nhanh khô và tránh bị hấp hơi.
11
Phơi tới khi hàm ẩm dƣợc liệu đạt dƣới 13% là đạt tiêu chuẩn và có thể chuyển
công đoạn tiếp theo [17].
II. Mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu chung
Xây dựng đƣợc vùng trồng tập trung dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung và Náng
hoa trắng theo hƣớng GACP-WHO góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn
vị diện tích canh tác, tăng thu nhập cho ngƣời nông dân. Tiếp nhận, chuyển giao và
hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hái, sơ chế dƣợc liệu cho các cán bộ
và ngƣời dân. Đề xuất nhân rộng mô hình, tạo vùng chuyên canh dƣợc liệu Trinh nữ
hoàng cung và Náng hoa trắng trên địa bàn thành phố Việt Trì và tỉnh Phú Thọ.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp nhận chuyển giao đƣợc 02 quy trình công nghệ ƣơm, trồng, sơ chế cây
Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng theo hƣớng GACP – WHO.
- Hoàn thiện đƣợc quy trình kỹ thuật ƣơm, trồng và chế biến dƣợc liệu Trinh nữ
hoàng cung và Náng hoa trắng phù hợp điều kiện tỉnh Phú Thọ.
- Xây dựng đƣợc 01 vƣờn ƣơm, nhân giống cây dƣợc liệu đạt tiêu chuẩn (quy
mô 200m2, công suất 2.000 cây giống Náng hoa trắng và 2.000 cây giống Trinh nữ
hoàng cung).
- Xây dựng đƣợc mô hình trồng cây Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng
theo hƣớng GACP – WHO (quy mô 01 ha/loài);
- Xây dựng đƣợc mô hình sơ chế, bảo quản Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa
trắng phục vụ sản phẩm thƣơng mại; Xác định hàm lƣợng alkaloid của sản phẩm dƣợc
liệu.
- Đào tạo và chuyển giao quy trình kỹ thuật cho 10 kỹ thuật viên và tập huấn kỹ
thuật cho 150 lƣợt ngƣời dân;
III. Nội dung của dự án
1. Điều tra, khảo sát, đánh giá, bổ sung các thông tin phục vụ dự án
1.1. Thu thập cơ sở dữ liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên xã hội thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ
- Yếu tố khí hậu: nhiệt độ, ánh sáng, lƣợng mƣa, độ ẩm không khí,...
- Yếu tố đất đai: địa hình, thành phần cơ giới, độ pH của đất,…
- Điều kiện kinh tế xã hội (giao thông, thủy lợi, lao động, thị trƣờng, tập quán
canh tác, tập quán sản xuất cây dƣợc liệu và cây ăn quả).
Hình thức thực hiện: thu thập qua báo cáo tại cơ sở, phòng Tài nguyên và Môi
trƣờng, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
12
1.2. Điều tra sự phân bố và thực trạng trồng cây Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa
trắng tại xã Trưng Vương, thành phố Việt Trì, và một số huyện lân cận (Tam Nông,
Lâm Thao, Phù Ninh)
- Xây dựng phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp các hộ dân về: Nhu cầu
chuyển đổi cây trồng từ các cây truyền thống sang trồng cây dƣợc liệu; tình hình trồng
trọt cây Trinh nữ hoàng cung, cây Náng hoa trắng; khả năng nhận biết về cây Trinh nữ
hoàng cung, cây Náng hoa trắng; tri thức dân gian về công dụng chữa bệnh của cây
Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng.
- Phƣơng pháp điều tra: dùng phiếu khảo sát kết hợp phỏng vấn trực tiếp ngƣời
dân: 250 phiếu.
- Địa điểm khảo sát là các xã thuộc thành phố Việt Trì và một số xã thuộc các
huyện lân cận. Đây là các địa bàn có diện tích đất rộng và điều kiện tự nhiên phù hợp
để có thể nhân rộng mô hình dự án:
+ Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ: Xã Trƣng Vƣơng, xã Sông Lô, xã Minh
Nông, xã Kim Đức, xã Hùng Lô, phƣờng Vân Phú, xã Hy Cƣơng.
+ Huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ: Xã Phù Ninh, xã An Đạo, xã Tử Đà, xã Bình
Bộ, xã Phú Mỹ.
+ Huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ: Xã Di Nậu, xã Hƣơng Nộn, xã Tam Cƣờng,
xã Văn Lƣơng, xã Thọ Văn.
+ Huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ: Xã Sơn Vi, xã Sơn Dƣơng, xã Tứ Xã, xã
Cao Xá, xã Vĩnh Lại, xã Bản Nguyên.
- Tổng hợp xử lý thông tin.
1.3. Phân tích, đánh giá mẫu đất, mẫu nước theo hướng GACP-WHO tại xã Trưng
Vương, thành phố Việt Trì
- Tổng số mẫu phân tích: 06 mẫu đất và nƣớc.
1.3.1. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu đất
- Lấy 3 mẫu hỗn hợp ở lớp đất mặt, phân tích đánh giá các chỉ tiêu: Độ ẩm, độ
chua, thành phần cấp hạt, Cu, Pb, Zn, As, Cd, Hg, dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật.
- Lấy mẫu đất theo TCVN 5297:1995 ở độ sâu 20-30 cm.
- Mỗi mẫu đất hỗn hợp gồm từ 15-25 mẫu đất riêng biệt trộn đều với nhau. Các
mẫu riêng biệt đƣợc trộn đều với nhau, lấy mẫu hỗn hợp có khối lƣợng khoảng 0,5 kg.
- Các mẫu đất đƣợc lấy trên vùng đất đại diện theo quy tắc “đường thẳng góc”
hoặc quy tắc “đường dích dắc” nhằm phân bố đều vị trí các mẫu trên vùng đất.
13
- Mẫu đất đƣợc gói bằng giấy (nếu khô), bằng túi vải. Mỗi mẫu đất đều phải có
nhãn ghi rõ: Số hiệu hoặc ký hiệu của mẫu; địa điểm lấy mẫu; vị trí lấy mẫu; độ sâu
lấy mẫu; ngày, tháng, năm lấy mẫu; tên họ ngƣời lấy mẫu; Cơ quan lấy mẫu;
- Các mẫu đất lấy ở đồng ruộng về phải đƣợc hong khô ngay trong phòng thoáng
hoặc bóng râm. Sau đó, đóng gói cẩn thận gửi đơn vị kiểm nghiệm chất lƣợng đất.
1.3.2. Lấy mẫu và phân tích mẫu nước
Lấy 3 mẫu nƣớc giếng khoan, phân tích đánh giá các chỉ tiêu: pH, Pb, Cd, Hg,
As. Các mẫu đƣợc lấy và ghi theo hồ sơ lấy mẫu: thời gian lấy mẫu, địa điểm lấy mẫu,
đặc điểm mẫu,… Lấy mẫu nƣớc theo TCVN 6663-1:2011.
+ Dụng cụ lấy mẫu: Chai lấy mẫu bằng thủy tinh có nút đƣợc làm sạch bằng
hỗn hợp rửa sulfocromic, sấy khô.
+ Vị trí lấy mẫu: Lấy trực tiếp từ vòi bơm từ giếng khoan, bật bơm cho nƣớc
chảy xả bỏ 5-10 phút rồi mới lấy mẫu.
+ Vận chuyển và bảo quản mẫu: Mẫu đƣợc bảo quản kín, tránh ánh sáng ở nhiệt
độ khoảng 4 0C trong thời gian vận chuyển đến nơi phân tích, thời gian lƣu mẫu tối đa
là 1 tháng.
+ Tiến hành phân tích: 1000 ml mẫu đƣợc lọc, thêm 5 ml dung dịch acid nitric
đặc và đem đun trên bếp điện trong tủ hốt đến khi thu đƣợc lớp muối ẩm trắng. Muối
ẩm đƣợc hòa tan và định mức trong bình địnhmức 25 ml bằng dung dịch acid nitric
0,5M. Các dung dịch này đƣợc tiến hành đo phổ hấp thụ nguyên tử để xác định hàm
lƣợng các nguyên tố cần phân tích bằng phƣơng pháp đƣờng chuẩn và phƣơng pháp
thêm chuẩn.
1.4. Tổng hợp, đánh giá thực trạng vùng triển khai dự án
Dựa trên quả điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, đất đai, thổ nhƣỡng và tình
hình phát triển dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng, tiến hành đánh giá
thực trạng vùng triển khai dự án.
2. Tiếp nhận, chuyển giao, hoàn thiện và tổ chức đào tạo, tập huấn quy trình công
nghệ
2.1. Chuyển giao và tiếp nhận
+ Đơn vị chuyển giao: Trung tâm Nghiên cứu trồng và Chế biến cây thuốc Hà
Nội (Viện Dƣợc liệu);
+ Đơn vị tiếp nhận: Trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Phú Thọ, Ban quản lý dự án;
+ Nội dung: Chuyển giao và tiếp nhận cây giống, quy trình kỹ thuật làm đất,
14
trồng, phân bón, chăm sóc, thu hái, sơ chế dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa
trắng;
+ Phương pháp: Trực tiếp và gián tiếp (chuyển giao tài liệu và trực tiếp chuyển
giao quy trình, kỹ thuật công nghệ trên địa điểm thực hiện dự án).
+ Thời gian: tháng 3 năm 2017.
2.2. Hoàn thiện Quy trình công nghệ
2.2.1. Nội dung hoàn thiện: kỹ thuật bón phân, khoảng cách trồng.
2.2.2. Phương pháp: Căn cứ mô hình thử nghiệm và sử dụng phƣơng pháp bố trí thí
nghiệm ruộng đồng của Nguyễn Thị Lan, 2006 để thực hiện quy trình. Tiến hành trồng
lô đối chứng: 02 lô, mỗi lô 500m2/loại cây) và ghi chép theo dõi các chỉ số sinh
trƣởng.
a) Các chỉ tiêu sinh trƣởng
Các chỉ tiêu sinh trƣởng thực hiện theo phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ruộng
đồng của Nguyễn Thị Lan, 2006 bao gồm:
- Tỷ lệ sống của từng loại cây con: theo dõi ở thời điểm 1 tháng sau khi trồng.
- Chiều cao cây: đo chiều cao từ gốc của cây đến chóp lá cao nhất.
- Số lá/cây: đếm toàn bộ số lá từ một đơn vị chồi ban đầu.
- Chiều dài lá (cm): đo từ gốc phiến lá đến chóp lá.
- Chiều rộng lá: thu thập trên 30 cây mẫu ở thời điểm 2, 3, 4, 5, 6 tháng sau khi
trồng.
Đƣờng kính thân cây: thu thập trên 30 cây mẫu ở thời điểm 2, 3, 4, 5, 6 tháng
sau khi trồng .
- Trọng lƣợng lá (gram): cân toàn bộ lá thu thập trên 30 cây mẫu tại các thời
điểm 2, 3, 4, 5, 6 tháng sau khi trồng.
b) Sâu bệnh hại trong quá trình thí nghiệm
Ghi nhận các loại sâu bệnh hại có ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu sinh trƣởng và
năng suất của cây trong quá trình hoàn thiện quy trình.
c) Chỉ tiêu năng suất
Năng suất lá (tƣơi) của mỗi lô đối chứng đƣợc thu trên toàn bộ diện tích. Để xác
định năng suất cây trồng trên toàn bộ diện tích, sẽ tiến hành xác định năng suất trung
bình của 3 ô đƣợc lấy ngẫu nhiên, mỗi ô có diện tích 25m2, sau đó nhân ra năng suất
của toàn bộ diện tích.
d) Chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm
Hàm lƣợng alkaloid: đƣợc phân tích tại phòng thí nghiệm thuộc Trƣờng Cao
đẳng Dƣợc Phú Thọ bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance
15
Liquid Chromatography).
2.2.3. Xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật công nghệ phù hợp (kỹ thuật trồng,
chăm sóc, thu hái và sơ chế,…) từ đó xây dựng tài liệu tập huấn và chuyển giao cho
nông dân
2.2.4. Xây dựng bản hướng dẫn các quy trình công nghệ phù hợp với điều kiện địa
phương
2.3. Đào tạo, tập huấn quy trình công nghệ
+ Đào tạo kỹ thuật viên và cán bộ quản lý xã
- Nội dung đào tạo: Kỹ thuật ƣơm, trồng, thu hái, sơ chế Trinh nữ hoàng cung
và Náng hoa trắng theo hƣớng GACP-WHO.
- Đối tƣợng: Cán bộ kỹ thuật của đơn vị chủ trì và các cán bộ khuyến nông cơ
sở (xã).
- Số lƣợng: 10 kỹ thuật viên.
- Địa điểm thực hiện: xã Trƣng Vƣơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Phƣơng pháp: Trực tiếp và gián tiếp.
+ Tập huấn kỹ thuật cho người dân
- Nội dung tập huấn: Tập huấn cho các hộ dân vùng dự án kỹ thuật trồng, chăm
sóc, sơ chế dƣợc liệu Trinh nữ hoàng cung và Náng hoa trắng.
- Đối tƣợng: Các hộ nông dân vùng dự án.
- Số lƣợng: 150 lƣợt ngƣời.
- Địa điểm: xã Trƣng Vƣơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Phƣơng pháp: Trực tiếp và gián tiếp.
3. Triển khai xây dựng các mô hình
3.1. Chuẩn bị cơ sở vật chất
- Phối hợp với UBND Xã, Hội Nông dân xã vận động tích tụ đất đai, quy hoạch
khu vực diện tích đất trồng tập trung 2,02 ha tại khu đất bãi ven Sông Lô, xã Trƣng
Vƣơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Thiết kế sơ đồ hạ tầng: vƣờn ƣơm, khu vực trồng, khu vực sơ chế.
- Triển khai lắp đặt hệ thống lƣới điện.
- Triển khai xây dựng, thiết kế lắp đặt hệ thống nƣớc: khoan giếng, hệ thống
tƣới tiêu bán tự động, hệ thống cấp thoát nƣớc cho sơ chế dƣợc liệu.
- Xây dựng nhà kho chứa vật tƣ, vật liệu, khu vực sơ chế, chế biến, khu xử lý
nƣớc thải, rác thải.
- Mua sắm trang thiết bị tối thiểu phục vụ sơ chế, đóng gói thành phẩm.
16