Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

báo cáo thí nghiệm vật lý 1 bài 9 đo tiêu cự của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.6 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VẬT LÝ 1
BÀI 9: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ VÀ THẤU KÍNH PHÂN KÌ

Giáo viên hướng dẫn: TRẦN THIÊN HẬU
Người thực hiện: Ngó
Lớp: L24

10

TP.HCM, NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2022


MỤC LỤC
BÀI 9: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ VÀ THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I.

MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:

II.

TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM (bao gồm cả dụng cụ đo và sai số dụng cụ)
1. TĨM TẮT LÝ THUYẾT

2

2


2. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM 3
3. CƠNG THỨC TÍNH VÀ CƠNG THỨC KHAI TRIỂN SAI SỐ
4. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM 4

III.

BẢNG SỐ LIỆU

IV.

TÍNH TỐN KẾT QUẢ
1. TÍNH TIÊU CỰ

5

6

2.

TÍNH SAI SỐ

V.

KẾT QUẢ PHÉP ĐO :

10

6

8

9

4

2


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 9: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ VÀ THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Xác nhận của GV
hướng dẫn

Lớp L24 – Nhóm G
STT
1
2
3
4
5
6

Họ và tên
Trần Hữu Điển
Phan Đức Đạt
Trần Hà Linh
Phan Văn Khải
Phan Văn Đảm
Trần Lương Hoàng Nguyên

MSSV

2113188
2113152
2113918
2113729
2113111
2114245

Bộ thiết bị thí nghiệm “Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ và phân kỳ
I.

-

Khảo sát sự tạo ảnh của vật qua hệ thấu kính gồm một thấu kính phân kì và một thấu kính
10

-

MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:
Khảo sát sự tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ. Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.


hội tụ.
-

II.

Đo tiêu cự của thấu kính phân kì.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM (bao gồm cả dụng cụ đo và sai số dụng cụ):

1


TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

-

Tiêu cự f của thấu kính liên hệ với khoảng cách d và d’ tính từ quang tâm đến vật AB và đến
ảnh A’B’.
Hình vẽ:
Phương pháp Silberman:

Phương pháp Bessel:

10

Phương pháp điểm liên kết:


2
3
a.





DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM:
1 băng quang học dài 1000mm, chính xác 1mm;
1 thấu kính hội tụ O1;
1 thấu kính phân kì O2;
1 đèn chiếu sáng Đ loại 6V-8W;

1 nguồn điện 6V-3A;
1 vật AB có dạng hình số 1 nằm trong lỗ trịn của một tấm nhựa;
1 màn ảnh M kích thước 70x100mm;
CƠNG THỨC TÍNH VÀ CƠNG THỨC KHAI TRIỂN SAI SỐ:
Cơng thức tính:

b. Cơng thức khai triển sai số:





Sai số phép đo f1 :
Sai số phép đo f1 :
Sai số phép đo f2 :

4

TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM:

-

Đo thấu kính hội tụ:
+ Phương pháp Silberman:



Đặt AB gần sát Đ ở vạch 10 cm, đều chỉnh sao cho toàn bộ mặt vật AB được chiếu sáng và
màn M cách một khoảng nhỏ 4f và đặt TKHT ở giữa.
Dịch chuyển TKHT O1 và màn ảnh sao cho ảnh hiện rõ trên màn M, đồng thời d = d’ L0


10




bằng khoảng cách từ AB đến A’B’ Ghi giá trị vào bảng (thực hiện 3 lần).
+

Phương pháp Bassel:



Đặt màn ảnh cách vật AB, L > 4f1 trên băng quang học.



Dịch chuyển TKHT O1 từ sát vật AB dần thu được ảnh rõ nét A’B’ Ghi tọa độ x1



Dịch chuyển tiếp TKHT O1 dần ra xa AB thu được ảnh rõ nét A’B’ nhỏ hơn vật Ghi tọa độ
x2 a = x2 - x1
+ Phương pháp điểm liên kết:



Giữ nguyên vật AB và TKHT O1 tại vị trí (I)




Đặt thấu kính phân kì O2 vào phía sau TKHT O1 và đồng trục với O1, cách M 1 khoảng |d2|



Dịch dẫn màn M ra xa TKPK tới vị trí M’ để thu được ảnh rõ nét A 2B2 nằm cách O2 1
khoảng để d’2 Ghi d’2 ứng với d2.

BẢNG SỐ LIỆU:
Bảng số liệu được giao :
Lần đo

Silberman

Bessel

Phân kỳ

L0(cm)

L(cm)

a(cm)

d2(cm)

d’2(cm)

1


40

45

15,7

-5,0

12,6

2

39,8

47

19,4

-5,5

20,0

40

49

21,6

-6,0


24,0

3

10

III.


Bảng thực hành 1

Lần đo

Phương pháp Silberman
L0(cm)

f1(cm)

1

40

2

Phương pháp Bessel

(cm)

L(cm)


a(cm)

f1(cm)

10

0,02

45

15,7

9,88

0,05

39,8

9,95

0,03

47

19,4

9,75

0,08


3

40

10

0,02

49

21,6

9,87

0,04

TB

X

9,98

0,023

X

X

9,83


0,06

1

(cm)

1

Bảng thực hành 2

Lần đo

IV.

Phương pháp điểm liên kết
d2(cm)

d’2(cm)

f2(cm)

1

-5,0

12,6

-8,29

0,33


2

-5,5

20,0

-7,59

0,37

3

-6,0

24,0

-8,00

0,04

TB

X

X

-7,96

0,25


TÍNH TỐN KẾT QUẢ
TÍNH TIÊU CỰ
* Phương pháp Silberman :

(cm)
(cm)

10

1

2

(cm)


(cm)
(cm)

* Phương pháp Bessel :

* Phương pháp điểm liên kết :

TÍNH SAI SỐ
a) Sai số của tiêu cự f1 của thấu kính hội tụ
* Phương pháp Silberman :

=> Sai số phép đo f1 :
* Phương pháp Bessel :


10

2


Sai số phép đo : :

b) Sai số của tiêu cự f2 của thấu kính phân kì
* Phương pháp điểm liên kết :

=> (cm)
=> Sai số phép đo :
KẾT QUẢ PHÉP ĐO :
* Tiêu cự thấu kính hội tụ , phương pháp Silberman :

* Tiêu cự thấu kính hội tụ , phương pháp Bessel :

* Tiêu cự thấu kính phân kì , phương pháp điểm liên kết :

Lời kết
Thơng qua bộ mơn Thí Nghiệm Vật Lý, em nhận được rất nhiều nhưng kĩ
năng kiến thức để làm hành trang tiếp tục trong cơng cuộc học tập của
mình. Em đã học được các kĩ năng tính tốn, xử lí sai số… Những việc
làm đó em đã giúp em rèn luyện tính cẩn thận và tránh được những sai
sót nhỏ khi tính tốn. Khơng những thế vào mỗi tuần khi thực hiện báo
10

V.



cáo cùng với nhóm mình thì đã giúp em hiểu rõ hơn về làm việc nhóm,
cùng các bạn hồn thành cơng việc được giao. Nhờ học Thí Nghiệm Vật
Lý mà em đã có them được rất nhiều kĩ năng khi làm việc nhóm. Và trong
những lúc báo cáo thí nghiệm thì cơ và các bạn đã chỉ ra cho em những
lỗi sai và giúp em khắc phục những lỗi sai ấy, cô và các bạn đã tận tâm
giúp em trong những mà ngày em học Thí Nghiệm Vật Lý.
Cảm ơn môn học đã cho em thêm thật nhiều kĩ năng và cảm ơn cô và
các bạn đã luôn giúp đỡ em trong thời gian qua!

10

HẾT



×