Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de khao sat hoa hoc 10 lan 3 nam 2020 2021 truong thpt dong dau vinh phuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.55 KB, 5 trang )

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
(Đề thi gồm 02 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021
MƠN: HĨA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề 301

Họ, tên thí sinh:..................................................Số báo danh:.............................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I=127; Ba = 137.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công thức của muối natri clorua là
A. CaOCl2.
B. KCl.
C. NaClO.
D. NaCl.
Câu 2: Ion nào sau đây là cation?
A. S2-.
B. O2-.
C. Na+.
D. Br-.
Câu 3: Lưu huỳnh đioxit có cơng thức là
A. SO2.
B. H2S.
C. SO3.
D. H2SO4.
Câu 4: Ngun tử Na (Z=11) có cấu hình electron là
A. 1s22s22p53s2.
B. 1s22p63s23p1.


C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p63s2.
Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np4.
B. ns2np5.
C. ns2np3.
D. ns2np6.
Câu 6: Đơn chất halogen tồn tại dưới dạng thể lỏng ở điều kiện thường là
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
2 2 6
Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử X là 1s 2s 2p . Nguyên tố X ở vị trí nào trong bảng tuần hồn ?
A. Chu kì 3, nhóm VIIIA
B. Chu kì 2 nhóm VIA.
C. Chu kì 3, nhóm VIA.
D. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
Câu 8: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các ngun tố trong nhóm IA
thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Tăng dần.
C. Vừa tăng vừa giảm. D. Giảm dần.
Câu 9: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
C. N2.
D. H2.
A. HCl.
B. O2.
Câu 10: Ở điều kiện thường, clo là chất
A. rắn màu vàng.

B. khí khơng màu.
C. khí màu vàng lục. D. rắn màu lục nhạt.
Câu 11: Phân lớp p có tối đa bao nhiêu electron?
A. 10 electron.
B. 2 electron.
C. 14 electron.
D. 6 electtron.
Câu 12: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp
A. cùng một ô.
B. cùng một cột.
C. thành hai cột.
D. cùng một hàng.
Câu 13: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm halogen?
A. Oxi.
B. Clo.
C. Nitơ.
D. Cacbon.
Câu 14: Ngun tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hồn. Cơng thức oxit của nó là
C. X2O4.
D. X2O.
A. XO.
B. X2O2.
Câu 15: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử đều tạo bởi hạt nào sau đây?
A. Nơtron và proton.
B. Electron và proton.
C. Electron và nơtron.
D. Nơtron, proton và electron.
Câu 16: Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử HNO3 bằng bao nhiêu?
A. 0.
B. +3.

C. +5.
D. +1.
Câu 17: Khi đốt cháy lưu huỳnh trong oxi ta thu được sản phẩm là
A. CO2.
B. SO2.
C. SO3.
D. H2SO4.
Câu 18: Muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, phải rót
A. nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ.
B. từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ.
C. nhanh axit vào nước và khuấy nhẹ.
D. từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.
Câu 19: Clo trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hố vừa có tính khử?
A. NaCl.
B. HCl.
C. NaClO.
D. HClO4.
Câu 20: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
D. Na2O + H2O → 2NaOH.
Câu 21: Hòa tan m gam Mg vào axit HCl dư thì thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 4,8.
C. 1,2.
D. 2,4.
Trang 1/2 - Mã đề thi 301 - />

Câu 22: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) 

→ CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit H2SO4 thể hiện
tính
A. khử mạnh.
B. axit mạnh.
C. oxi hóa mạnh.
D. háo nước.
Câu 23: Dựa vào giá trị độ âm điện (Ca =1,00; N=3,04; H= 2,2; Na= 0,93; K= 0,82; Cl=3,16), hãy
cho biết chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?
A. CaCl2.
B. KCl.
C. NaCl.
D. NH3.
→ c Al(NO3)3 + d NO + e H2O. Tỉ lệ a : b là
Câu 24: Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 
A. 2 : 5.
B. 1 : 4.
C. 2 : 3.
D. 1 : 3.
Câu 25: Trong phản ứng: 2Na + 2H2O →2NaOH + H2, chất nào là chất oxi hóa?
A. Na.
B. H2O.
C. H2.
D. NaOH.
Câu 26: Trong thí nghiệm ở hình bên, người ta dẫn khí clo mới điều
chế từ phản ứng giữa dung dịch HCl đặc và MnO2 rắn vào một ống
hình trụ có đặt một mẩu giấy màu. Hiện tượng xảy ra với miếng giấy
khi đóng và mở khóa K lần lượt là
A. không mất màu, mất màu.
B. mất màu, không mất màu.
C. không mất màu, không mất màu.

D. mất màu, mất màu.
Câu 27: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4
+ MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số
nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23.
B. 27.
C. 47.
D. 31.
Câu 28: Nguyên tử R tạo được cation R2+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R2+ ở trạng
thái cơ bản là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 24.
B. 20.
C. 12.
D. 10.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29:
a. Viết cấu hình electron của Al (Z=13) và cho biết vị trí của ngun tố Al trong bảng tuần hồn.
b. Từ cấu hình electron ở trên hãy giải thích tại sao trong các phản ứng, Al có xu hướng nhường đi
3 electron.
Câu 30: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Na và Ca được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 22,8 gam hỗn hợp muối clorua.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 31:
Cho hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI. Cho 46,7 gam hỗn hợp A tác dụng với 700 ml
dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa
B, cho 11,2 gam bột Fe vào dung dịch D. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được chất rắn F và
dung dịch E. Cho F tác dụng với HCl dư tạo ra 2,24 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung
dịch E thu được kết tủa, Nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 12 gam

chất rắn.
a. Tính khối lượng kết tủa B?
b. Hoà tan hỗn hợp A ở trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V lít khí Cl2 (ở đktc) sục vào
dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 33,1 gam chất rắn. Tính V?
----------- HẾT ----------

Trang 2/2 - Mã đề thi 301 - />

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
(Đề thi gồm 02 trang)

29
30

Câu

ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC
2020-2021
MƠN: HĨA HỌC LỚP 10

PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mã 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312
1
D
A
C
B
A
A

B
C
D
A
A
B
2
C
D
B
C
C
B
D
B
D
B
C
A
3
A
C
A
B
B
C
D
C
B
D

A
C
4
C
C
C
C
D
B
A
D
C
C
B
A
5
B
C
D
A
C
C
C
D
A
D
D
B
6
C

A
C
B
A
C
D
D
C
B
A
D
7
D
D
A
A
A
D
C
C
D
B
C
A
8
B
B
C
B
C

C
C
B
A
C
A
D
9
A
C
D
C
A
A
A
C
D
A
A
D
10
C
C
B
B
B
D
A
B
D

D
C
A
11
D
B
C
C
D
A
B
B
C
A
D
D
12
D
B
B
C
B
B
D
A
A
A
A
B
13

B
D
C
B
B
C
A
A
C
C
C
D
14
A
B
B
D
D
D
A
D
A
B
B
C
15
A
C
D
A

D
B
B
B
C
C
D
C
16
C
A
B
A
B
A
A
B
D
B
C
A
17
B
A
D
C
B
C
C
A

A
D
B
B
18
D
C
B
C
C
D
B
C
B
B
D
B
19
C
D
A
B
A
D
C
D
B
C
D
B

20
A
A
C
D
C
D
B
C
C
A
A
C
21
D
B
D
D
B
B
D
C
A
D
D
B
22
C
D
A

D
D
C
A
B
A
A
B
A
23
D
B
B
D
A
A
C
A
B
C
C
A
24
B
A
D
D
C
A
B

A
B
C
C
C
25
B
D
A
A
A
B
D
A
C
B
B
D
26
A
D
A
D
D
A
D
A
B
A
D

C
27
B
B
A
A
C
B
B
D
D
D
B
D
28
A
A
D
A
D
D
C
D
B
D
B
C
PHẦN TỰ LUẬN (đề lẻ)
Nội dung
a. C.h.e của Al: 1s22s22p63s23p1 hoặc [Ne] 3s23p1.

Vị trí: chu kì 3 nhóm IIIA
b. Do cấu hình thừa 3 electron so với khí hiếm
a. Phương trình phản ứng:
(1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(2) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
(3) 2Na + Cl2 → 2NaCl
(4) Na + Cl2 → CaCl2
b. Gọi số mol của Na và Ca trong hỗn hợp đầu lần lượt là x và y mol
n H2 = x/2 + y = 0,2
m muối = 58,5 x + 111 y = 22,8
Giải hệ phương trình ta được x =0,2 mol, y = 0,1 mol
%mNa = 53,49%; %mCa = 46,51%

Điểm
0,5
0,25
0,25
Mỗi pt
0,125 đ

0,5 đ


31

29
30

a. Gọi số mol của MgCl2, NaBr, KI.lần lượt là x, y, z,
Ta có 95 x+ 103y+ 166z= 46,7

MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl
x
2x
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr
y
y
KI + AgNO3 →KNO3 + AgI
z
z
2x + y+ z= 0,5
Cho Fe vào dung dịch sau phản ứng, xảy ra pư
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,1
0,2
0,1
Do F tác dụng với HCl dư, sinh ra khí, nên trong F chứa Fe dư và Ag.
Fe+ 2HCl = FeCl2+ H2
0,1
0,1
Dung dịch E gồm Mg(NO3)2; NaNO3; KNO3; Fe(NO3)2 cho NaOH dư vào E. Có
các kết tủa
Mg(NO3)2+ 2NaOH →NaNO3 + Mg(OH)2
X
X
Fe(NO3)2+ 2NaOH= NaNO3 + Fe(OH)2
0,1
0,1
Nung kết tủa
2Fe(OH)2 → Fe2O3+ 3H2O
0,1

0,05
Mg(OH)2 → MgO+ H2O
X
X
40x + 160. 0,05= 12. Vậy x=0,1 mol, y=0,2; z= 0,1 mol;
Khối lượng B= AgCl+ mAgBr+ AgI =
= 0,2. 143,5 + 0,2.188+ 0,1.235=89,8 gam
b. mMgCl2= 0,1.95= 9,5 gam
m muối = 33,1- 9,5=23,6 gam
2KI+ Cl2= 2KCl + I2
0,1
0,05
0,1.
Nên mKCl= 0,1.74,5 = 7,45 gam
2NaBr+ Cl2= 2NaCl+ Br2
0,2
0,2, mNaCl= 0,4. 58,5=11,7
Nhận xét (19,15) mKCl+ mNaCl> m hon hợp muối còn lại(23,6)
(19,15)mKCl+ mNaCl < MKCl + mNaBr(28,05)
Nên trong phản ứng Cl2+ NaBr, Cl2 hết; NaBr dư, gọi số mol NaBr phản ứng là a,
theo đề
mMgCl2+ mKCl+ mNaBr+mNaCl= 33,1
9,5+ 7,45 + (0,2-a)103+ 58,5a= 33,1
a=0,1mol
nCl2= 0,05+ 0,05= 0,1. VCl2= 0,1. 22,4=2,24 lít
Câu

2

2


PHẦN TỰ LUẬN (đề chẵn)
Nội dung

5

a. C.h.e của F: 1s 2s 2p
Vị trí: chu kì 2 nhóm VIIA
b. Do cấu hình thiếu 1 electron so với khí hiếm
a. Phương trình phản ứng:
(1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,5đ

0,5đ

Điểm
0,5
0,25
0,25
Mỗi pt
0,125 đ


31

(2) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(3)2 Mg + O2 →2 MgO
(4) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
b. Gọi số mol của Mg và Al trong hỗn hợp đầu lần lượt là x và y mol

n H2 = x + 3y/2 = 0,6
m oxit = 40 x + 51 y = 22,2
Giải hệ phương trình ta được x =0,3 mol, y = 0,2 mol
%mMg = 57,14%; %mCa = 42,86%
a. Gọi số mol của MgCl2, NaBr, KI.lần lượt là x, y, z,
Ta có 95 x+ 103y+ 166z= 93,4
MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl
x
2x
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr
y
y
KI + AgNO3 →KNO3 + AgI
z
z
2x + y+ z= 1
Cho Fe vào dung dịch sau phản ứng, xảy ra pư
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,2
0,4
0,2
Do F tác dụng với HCl dư, sinh ra khí, nên trong F chứa Fe dư và Ag.
Fe+ 2HCl = FeCl2+ H2
0,2
0,2
Dung dịch E gồm Mg(NO3)2; NaNO3; KNO3; Fe(NO3)2 cho NaOH dư vào E. Có
các kết tủa
Mg(NO3)2+ 2NaOH →NaNO3 + Mg(OH)2
X
X

Fe(NO3)2+ 2NaOH= NaNO3 + Fe(OH)2
0,2
0,2
Nung kết tủa
2Fe(OH)2 → Fe2O3+ 3H2O
0,2
0,1
Mg(OH)2 → MgO+ H2O
X
X
40x + 160. 0,1= 24. Vậy x=0,2 mol
Y=0,4; z= 0,2 mol;
Khối lượng B= AgCl+ mAgBr+ AgI =
= 0,4. 143,5 + 0,4.188+ 0,2.235=179,6 gam
b. mMgCl2= 0,2.95= 19 gam, m muối = 66,2- 19=47,2 gam
2KI+ Cl2= 2KCl + I2
0,2
0,1
0,2.
Nên mKCl= 0,2.74,5 = 14,9 gam
2NaBr+ Cl2= 2NaCl+ Br2
0,4
0,4, mNaCl= 0,4. 74,5=23,4
Nhận xét (38,3)mKCl+ mNaCl>m hon hợp muối còn lại(47,2)
(38,3)mKCl+ mNaCl < MKCl + mNaBr(56,1)
Nên trong phản ứng Cl2+ NaBr, Cl2 hết; NaBr dư, gọi số mol NaBr phản ứng là a,
theo đề mMgCl2+ mKCl+ mNaBr+mNaCl= 66,2
19+ 14,9+ (0,4-a)103+ 58,5a= 66,2.
A=0,2 mol
nCl2= 0,1+ 0,1= 0,2. VCl2= 0,2. 22,4=4,48 lít


0,5 đ

0,5đ

0,5đ



×