ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KINH TẾ
CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ CỔ PHẦN HÓA
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Sinh viên: CAO PHÚC AN
Mã sinh viên: 19050598
Lớp: TCNH CLC1
Mã lớp: BSL 2050 3
BÀI TẬP LỚN LUẬT KINH TẾ
Giảng viên: Ths Nguyễn Đăng Duy
Hà Nội – 2020
Mục lục
MỞ ĐẦU
4
1. Tính cấp thiết của đề tài
4
2. Kết cấu:
4
DOANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
5
Chương 1 : Các vấn đề lý luận cơ bản
1.1 Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhà nước:
6
6
1.1.1. Doanh nghiệp nhà nước
6
1.1.2. Đặc điểm:
6
1.2. Khái niệm công ty cổ phần và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
7
1.2.1. Cơng ty cổ phần :
7
1.2.2. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
8
Chương 2: Nội dung quy định pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
2.1. Đối tượng và điều kiện mua cổ phần hóa
9
9
2.1.1 Đối tượng cổ phần hóa:
9
2.1.2. Điều kiện cổ phần hóa
10
2.2. Hình thức cổ phần hóa
11
2.3. Quy trình chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
11
2.4. Đồng tiền thanh toán và phương thức bán cổ phần lần đầu
12
2.5. Chi phí thực hiện cổ phần hóa
12
2.6. Xác định giá trị doanh nghiệp
14
Chương 3 : Những bất cập, đề xuất về cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước tại Việt Nam
15
3.1. Thực trạng các chính sách và quy định của pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp
Nhà nước tại Việt Nam
15
3.1.1. Những khó khăn, bất cập
15
3.1.2. Nguyên nhân của những bất cập
16
3.2. Thực tiễn thi hành pháp luật với các doanh nghiệp
17
3.2.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam hiện nay
17
3.2.2. Sự hoạt động kém hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước
17
3.3. Q trình cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước – Thành tựu và Hạn chế
18
3.3.1. Quá trình thực hiện cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước
18
3.3.2. Thành tựu đạt được
19
3.3.3. Những hạn chế
21
3.4. Mục tiêu, xu hướng phát triển, nguyên nhân và giải pháp
23
3.4.1. Mục tiêu
23
3.4.2. Xu hướng phát triển CPH DNNN tại Việt Nam
23
3.4.3. Nguyên nhân
24
3.4.4. Giải pháp thức đẩy cơng tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước
26
Chương 4: Thực tiễn tại một doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa
27
4.1. Thí điểm cổ phần hóa Tổng cơng ty VINACONEX
27
4.2. Thực trạng của VINACONEX trước cổ phần hóa
27
4.3. Phương thức cổ phần hóa tổng cơng ty
28
4.4. Nhận dạng và hoạt động của VINACONEX sau cổ phần hóa theo Đề án thí điểm cổ
phần hóa đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
28
4.4.1. Tên gọi sau cổ phần hóa
28
4.4.2. Mơ hình tổ chức của VINACONEX sau cổ phần hóa
28
4.4.3. Phương thức hoạt động của VINACONEX trong mơ hình cơng ty mẹ- cơng ty
con
29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
30
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
N ước ta đang trong ti ến trình đi t ừ quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h ội theo ch ủ trương của
Đ ảng và Nhà n ước là th ực hi ện cơng nghi ệp hóa, hi ện đ ại hóa nh ằm xây dựng m ột
n ền kinh t ế t ự ch ủ nh ưng không tách r ời xu th ế tồn c ầu hóa. M ột trong những
cơng vi ệc đó là cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước.
V ấn đ ề đ ổi m ới và nâng cao hi ệu qu ả doanh nghi ệp Nhà n ước luôn là m ối quan
tâm c ủa Đ ảng ta t ừ năm 1986 cho đ ến nay, khi n ền kinh t ế Vi ệt Nam d ần hội nhập
cùng n ền kinh t ế th ế gi ới nh ưng v ẫn còn non kém và nhi ều b ất c ập trong c ơ ch ế
hiện nay.
Th ực ti ễn trong nh ững năm qua không thể ph ủ nhận hi ệu qu ả trong ch ủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà n ước trong cổ phần hóa doanh nghiệp. Doanh nghiệp
Nhà n ước c ần t ạo ra nhi ều l ợi nhu ận đ ể đ ảm b ảo an sinh xã h ội; M ột trong công cụ
nh ằm đ ẩy nhanh c ả v ề ch ất l ượng l ẫn ti ến đ ộ chính là các văn b ản quy ph ạm pháp
lu ật không ch ỉ giúp đ ịnh h ướng cho quá trình c ổ ph ần hóa mà cịn là cơng cụ để
Nhà n ước tăng c ường vai trò quản lý của mình
Xu ất phát t ừ nh ững lý do nêu trên, nh ận đ ịnh v ề s ự quan trọng và c ần thi ết c ủa vi ệc
c ổ ph ần hóa doanh nghi ệp Nhà n ước, ta có đ ề tài nghiên c ứu: Các vấn đề pháp lý
về cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
2. Kết cấu:
- M ở đ ầu : Tính c ấp thi ết, k ết c ấu, doanh m ục các c ụm t ừ vi ết t ắt.
- Nội dung: Gồm 4 ch ương:
+ Chương 1: Các vấn đề lý luận cơ bản
+ Ch ương 2: N ội dung quy đ ịnh pháp lu ật về c ổ phần hóa doanh nghiệp nhà n ước
+ Chương 3: Nh ững b ất c ập, đề xuất v ề cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước t ại
Việt Nam
+ Ch ương 4: Th ực ti ễn t ại m ột doanh nghiệp nhà n ước đã cổ phần hóa
- Tài li ệu tham khảo.
DOANH MỤ C CÁC CỤM TỪ VIẾ T TẮ T
NN
: Nhà nước
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nước
CTCP
: Công ty cổ phần
TNHH
: Trách nhi ệm hữu hạn
CPH
: Cổ phần hóa
Chương 1 : Các vấn đề lý luận cơ bản
1.1 Khái ni ệm và đ ặc đi ểm doanh nghiệp nhà nước:
1.1.1. Doanh nghiệp nhà nước
- “Doanh nghi ệp là t ổ ch ức kinh t ế có tên riêng, có tài s ản, có trụ s ở giao dịch ổn
đ ịnh, đ ược đăng kí kinh doanh theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật nh ằm m ục đích th ực
hi ện các ho ạt đ ộng kinh doanh” – Luật Doanh nghiệp 2005
- Theo (Đi ều 4) Lu ật Doanh nghi ệp 2014 “Doanh nghiêp nhà n ước là doanh nghiệp
do nhà n ước n ắm gi ữ 100% vốn điều lệ”
- Hay theo T ổ ch ức phát tri ển Liên h ợp qu ốc, doanh nghiệp nhà n ước đ ược định
nghĩa “Doanh nghi ệp nhà n ước là các t ổ chức kinh tế thuộc sở hữu Nhà n ước do
Nhà n ước ki ểm sốt có thu nh ập ch ủ y ếu t ừ vi ệc tiêu thụ hàng hóa và cung cấp
dịch vụ”
1.1.2. Đặc điểm:
- S ở h ữu v ốn: Nhà n ước s ở h ữu toàn b ộ v ốn đi ều lệ (100%)
Trách nhi ệm tài s ản: doanh nghi ệp nhà n ước ch ịu trách nhi ệm trong ph ạm vi tài
s ản c ủa doanh nghi ệp. Nhà n ước ch ịu trách nhi ệm h ữu h ạn trong ph ạm vi tài sản
góp vốn vào doanh nghiệp.
- T ư cách pháp lý: doanh nghiệp nhà n ước có tư cách pháp nhân.
- Hình thức: đa dạng
Công ty NN độc lập
Công ty NN
Tổng công ty NN
Công ty CP NN
Công ty TNHH NN 1 thành viên
Công ty TNHH
NN
DNNN
Công ty TNHH NN 2 thành viên
trở lên
Công ty c ổphầần
DN có c ổphầần,
vơốn góp của NN
Cơng ty TNHH từ 2 thành viên
trở lên
1.2. Khái ni ệm công ty c ổ ph ần và c ổ ph ần hóa doanh nghiệp nhà
nước
1.2.1. Công ty cổ phần :
1.2.1.1 Khái niệm : là m ột th ể ch ế kinh doanh, m ột lo ại hình doanh nghiệp hình
thành, phát tri ển b ởi sự góp vốn của nhiều cổ đơng.
Trong cơng ty c ổ ph ần, v ốn đi ều l ệ đ ược chia nh ỏ thành các ph ần b ằng nhau g ọi là
c ổ ph ần. Các cá nhân hay t ổ ch ức sở hữu cổ phần gọi là c ổ phiếu
1.2.1.2 Đặc điểm:
- M ỗi c ổ đơng có th ể mua m ột ho ặc nhi ều c ổ ph ần. Giá tr ị mỗi cổ phần được phản
ánh b ằng c ổ phi ếu. M ột c ổ phi ếu có th ể ph ản ánh giá tr ị c ủa m ột hay nhi ều cổ phần
- C ổ đông ch ịu trách nhi ệm v ề các kho ản n ợ và nghĩa v ụ tài s ản c ủa công ty trong
phạm vi vốn góp cơng ty
- Cơng ty c ổ ph ần có th ể phát hành nhi ều lo ại c ổ ph ần, trong đó có c ổ phần phổ
thơng
- C ổ đơng có quy ền t ự do chuy ển nh ượng c ổ ph ần c ủa mình cho ng ười khác (trừ cổ
ph ần ưu đãi bi ểu quy ết và c ổ ph ần c ủa c ổ đông sáng l ập đăng ký kinh doanh)
1.2.2. C ổ ph ần hóa doanh nghiệp nhà nước
1.2.2.1 Khái niệm:
- Xét về b ản chất kinh tế, CPH là vi ệc nhà n ước ho ặc gi ữ nguyên vốn hi ện có trong
doanh nghi ệp nh ưng phát hành c ổ phi ếu đ ể thu hút thêm v ốn, hoặc bán b ớt một
ph ần hay toàn b ộ giá tr ị c ổ ph ần c ủa mình trong doanh nghi ệp cho các đ ối t ượng là
t ổ ch ức ho ặc cá nhân trong và ngoài n ước ho ặc cho cán b ộ qu ản lí và cán bộ nhân
viên c ủa doanh nghi ệp b ằng đ ấu giá công khai hay thơng qua th ị tr ường chứng
khốn
- Xét về mặt cấu trúc sở hữu, CPH là quá trình chuy ển đ ổi s ở h ữu doanh nghi ệp
nhà n ước, t ừ quy ền s ở h ữu c ủa nhà nước thành doanh nghiệp có nhiều chủ s ở hữu
v ới m ục đích b ảo đ ảm s ự t ồn t ại và phát tri ển không ng ừng c ủa doanh nghiệp theo
s ự phát tri ển c ủa kinh tế xã hội
- Xét về mặt pháp lý, CPH là vi ệc chuy ển đ ổi doanh nghi ệp nhà n ước sang ho ạt
đ ộng theo mơ hình cơng ty c ổ ph ần. CPH doanh nghi ệp nhà n ước là quá trình thực
hi ện đa d ạng hóa s ở h ữu c ủa các c ổ đông thu ộc m ọi thành ph ần kinh t ế tham gia
mua cổ phiếu
1.2.2.2 Đặc điểm:
- C ổ ph ần hóa là bi ện pháp chuy ển doanh nghi ệp từ sở h ữu nhà n ước sang s ở hữu
nhi ều thành ph ần hay còn g ọi là đa sở hữu
- C ổ ph ần hóa là q trình chuy ển đ ổi hình th ức ho ạt đ ộng t ừ doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước sang công ty cổ phần.
- Q trình c ổ ph ần hóa đ ược ti ến hành thơng qua hình th ức nhà nước bán một
ph ần hay toàn b ộ v ốn nhà n ước hi ện có tại doanh nghiệp.
1.2.2.3. Tính t ất y ếu khách quan
- C ổ ph ần hóa doanh nghi ệp nhà n ước phù h ợp v ới quy lu ật phát tri ển, xu hướng
thế giới
- Tính ưu vi ệt c ủa lo ại hình cơng ty c ổ ph ần so v ới các lo ại hình doanh nghiệp khác
- Yêu c ầu nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp nhà n ước trong nền
kinh tế
- Ngân sách nhà n ước c ủa các quốc gia ngày càng hạn hẹp
1.2.2.4. Các phương thức cổ phần hóa trên thế giới
Có ba ph ương pháp đ ược các n ước áp d ụng nhi ều nh ất, trong đó, nhà nước bán
m ột ph ần hay toàn bộ cổ ph ần trong doanh nghiệp
- Bán c ổ ph ần cho nh ững ng ười qu ản lý và lao đ ộng doanh nghi ệp: thường áp dụng
v ới doanh nghi ệp quy mô v ừa và nh ỏ; T ạo ra s ự khuy ến khích tăng năng su ất lao
đ ộng, đ ồng th ời gi ải quy ết v ấn đ ề lao đ ộng trong tr ường hợp doanh nghiệp sắp b ị
giải thể
- Bán c ổ ph ần cho cơng chúng: Địi h ỏi doanh nghi ệp có t ỷ l ệ sinh l ợi hấp dẫn, có
đ ầy đ ủ thơng tin đ ể thơng báo cơng khia trên th ị tr ường chứng khốn và có cơ chế
đ ể thu hút các ngu ồn đầu tư từ xã hội
- Bán c ổ ph ần cho t ư nhân: T ức nhà nước bán toàn bộ ho ặc một phần cổ phần
thu ộc s ở h ữu nhà n ước cho m ột s ố cá nhân hay m ột nhóm đ ầu t ư tư nhân thơng qua
đ ấu th ầu có tính c ạnh tranh, ho ặc bán cho nh ững ng ười mua đã được định trước
Chương 2: Nội dung quy định pháp luật về cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước
2.1. Đ ối t ượng và đi ều kiện mua cổ phần hóa
2.1.1 Đối t ượng cổ phần hóa:
Xu ất phát t ừ th ể ch ế chính tr ị, l ịch s ử đ ể phù h ợp v ới hoàn c ảnh và đi ều ki ện kinh
t ế n ước ta, đ ối t ượng th ực hi ện c ổ phần hóa là những doanh nghiệp nhà nước. Tùy
theo t ừng giai đo ạn phát tri ển kinh t ế - xã h ội cũng nh ư m ục tiêu, chính phủ sẽ
quy ết định l ực ch ọn đ ối tượng cụ thể.
Đối t ượng cổ phần hóa được quy định tại Điều 2 Ngh ị đ ịnh 59/2011/NĐ-CP c ủa
chính phủ, c ụ thể như sau:
- Công ty trách nhi ệm h ữu h ạn m ột thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
đi ều l ệ là công ty m ẹ c ủa T ập đoàn kinh t ế; Tổng công ty nhà nước (kể cả ngân
hàng nhà nước)
- Công ty trách nhi ệm h ữu h ạn m ột thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
đi ều l ệ là doanh nghi ệp thu ộc các Bộ; cơ quan ngang Bộ; c ơ quan thuộc Chính
ph ủ; Ủy ban nhân dân t ỉnh thành phố tr ực thuộc Trung ương
- Doanh nghi ệp 100% v ốn nhà n ước ch ưa chuy ển thành công ty trách nhi ệm hữu
h ạn m ột thành viên
*Xác định đ ối t ượng mua c ổ ph ần và c ơ cấu phân chia c ổ ph ần
Các đ ối t ượng đ ược phép mua c ổ ph ần đó là: các t ổ ch ức kinh tế, các tổ chức xã
h ội, công dân, ng ười nước ngồi định c ư ở Vi ệt Nam trong đó cán bộ công nhân
viên t ại các doanh nghi ệp có th ể là đ ối t ượng ưu tiên mua c ổ phần
V ề s ố l ượng c ổ ph ần đ ược mua có th ể thay đ ổi theo quy đ ịnhh c ụ th ể trong các giai
đo ạn khác nhau c ủa ti ến trình cổ phần hóa
2.1.2. Đi ều kiện cổ phần hóa
Các doanh nghi ệp nhà n ước th ực hi ện c ổ ph ần hóa ph ải đảm bảo đủ 2 đi ều ki ện
theo Điều 4 Ngh ị đ ịnh s ố 126/2017/NĐ-CP; c ụ th ể :
- Không thu ộc di ện Nhà n ước c ần n ắm gi ữ 100% vốn đi ều l ệ (danh m ục doanh
nghi ệp thu ộc di ện Nhà n ước n ắm gi ữ 100% vốn đi ều lệ do Thủ tướng Chính phủ
quyết định qua từng thời kỳ)
- Còn v ốn nhà n ước sau khi đã đ ược x ử lý tài chính và đánh b ại l ại giá trị doanh
nghiệp.
2.2. Hình thức cổ phần hóa
T ừ th ực ti ễn triển khai và điều 5 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP quy đ ịnh có 3 hình
thức cổ phần hóa gồm:
- Gi ữ nguyên v ốn nhà n ước hi ện có t ại doanh nghi ệp, phát hành thêm cổ phiếu để
tăng vốn đi ều lệ
- Bán m ột ph ần v ốn nhà n ước hi ện có t ại doanh nghi ệp ho ặc kết hợp vừa bán b ớt
m ột ph ần v ốn nhà n ước v ừa phát hành thêm c ổ phi ếu đ ể tăng vốn điều lệ
- Bán toàn b ộ v ốn nhà n ước hi ện có t ại doanh nghiệp ho ặc k ết hợp vừa bán toàn bộ
v ốn nhà n ước v ừa phát hành thêm c ổ phiếu tăng vốn đi ều lệ
2.3. Quy trình chuy ển đ ổi doanh nghi ệp nhà nước thành công ty cổ
phần
Đ ược quy đ ịnh c ụ th ể t ại Đi ều 5, Thông tư số 69/2018/TT- BTC ngày 08/8/2018
c ủa B ộ Tài chính, cụ th ể g ồm có 3 b ước:
Bước 1: Xây dựng ph ương án tái cơ cấu
a) Tri ển khai k ế ho ạch chuy ển doanh nghi ệp nhà n ước thành công ty c ổ ph ần
- Thành l ập Ban ch ỉ đ ạo c ổ ph ần hóa/tái c ơ c ấu và T ổ giúp vi ệc
- Chu ẩn b ị các h ồ sơ, tài li ệu
- Phê duy ệt d ự tốn chi phí cổ phần hóa, quyết định lựa chọn tư vấn cổ phần
- T ổ ch ức ki ểm kê, x ử lý nh ững v ấn đ ề v ề tài chính và t ổ chức xác định giá trị
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP
- Quy ết đ ịnh vi ệc đ ề ngh ị công ty mua bán n ợ tham gia tái cơ cấu
b) Xây d ựng ph ương án tái c ơ c ấu trình c ơ quan đ ại di ện chủ s ở h ữu phê duy ệt.
Bước 2: Tổ ch ức thực hi ện ph ương án tái c ơ c ấu
- Th ủ t ướng Chính ph ủ phê duy ệt ph ương án và quyết định chuy ển doanh nghi ệp
Nhà n ước thành công ty c ổ ph ần v ới doanh nghi ệp nhà n ước có giá tr ị thuộc v ốn
Nhà n ước do c ơ quan th ẩm quy ền đã quy ết đ ịnh là trên 10 tỷ đồng,các Bộ ủy ban
nhân dân c ấp t ỉnh quy ết đ ịnh chuy ển doanh nghi ệp Nhà n ước thành công ty c ổ
ph ần v ới doanh nghi ệp có v ốn Nhà n ước đã đ ược quy ết đ ịnh t ừ 10 tỷ đồng trở
xuống
- Ban đ ổi m ới qu ản lý doanh nghi ệp có trách nhi ệm bán c ổ phần c ủa doanh nghiệp
cho các c ổ đông; tri ệu t ập Đ ại h ội c ổ đông đ ể thông qua đi ều l ệ t ổ chức và hoạt
động của cơng ty cổ phần.
Bước 3: Hồn tất việc chuyển doanh nghiệp nhà n ước thành công ty cổ ph ần
a) T ổ ch ức Đ ại h ội đ ồng c ổ đông l ần th ứ nh ất và đăng ký kinh doanh theo quy định
hiện hành
b) T ổ ch ức quy ết toán, bàn giao gi ữa doanh nghiệp và công ty cổ phần.
Bao g ồm lao đ ộng, ti ền v ốn, tài s ản, danh sách, h ồ s ơ c ổ đơng và tồn bộ các h ồ sơ
tài li ệu s ổ sách c ủa doanh nghi ệp (tr ước s ự ch ứng ki ến c ủa ban đ ổi mới quản lý tại
doanh nghi ệp và đ ại di ện c ơ quan qu ản lý v ốn tài sản Nhà n ước)
2.4. Đ ồng ti ền thanh toán và ph ương thức bán cổ phần lần đầu
- Các nhà đ ầu t ư trong n ước và n ước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp bằng
đồng Việt Nam
- Vi ệc bán c ổ ph ần l ần đ ầu đ ược th ực hi ện theo các phương thức quy định tại Nghị
định này, cụ thể:
+ Đấu giá công khai
+ Bảo lãnh phát hành
+ Th ỏa thu ận tr ực tiếp
+ Phương thức dựng sổ
2.5. Chi phí th ực hiện cổ phần hóa
Chi phí c ổ ph ần hóa là các kho ản chi liên quan tr ực ti ếp đ ến q trình cổ phần hóa
doanh nghi ệp t ừ th ời đi ểm quy ết đ ịnh c ổ ph ần hóa đ ến th ời đi ểm bàn giao gi ữa
doanh nghi ệp c ổ ph ần hóa và cơng ty cổ phần. Để tạo quyền chủ đ ộng cho doanh
nghi ệp c ổ ph ần hóa và c ơ quan đ ại di ện ch ủ s ở h ữu, t ại d ự thảo, Bộ Tài chính đ ề
xu ất s ửa theo h ướng chi phí c ổ ph ần hóa giao c ơ quan đ ại di ện chủ sở hữu phê
duy ệt, T ổng giám đ ốc (ho ặc Giám đ ốc) doanh nghi ệp quy ết đ ịnh m ức chi cụ thể
theo các n ội dung đã đ ược quy đ ịnh và ch ịu trách nhi ệm tr ước pháp luật về quy ết
định của mình.
Điều 8 Ngh ị đ ịnh s ố 126/2017/NĐ-CP có quy đ ịnh v ề chi phí cổ phần hóa như
sau:
a) Về cơ quan quyết định: Chi phí c ổ phần hóa do cơ quan đại diện chủ sở hữu
quy ết đ ịnh phê duy ệt d ự toán và quy ết toán. T ổng giám đốc (hoặc Giám đốc)
doanh nghi ệp c ổ ph ần hóa quy ết đ ịnh m ức chi c ụ th ể theo các n ội dung đã đ ược cơ
quan đ ại di ện ch ủ s ở h ữu phê duy ệt và ch ịu trách nhi ệm tr ước pháp luật v ề quyết
đ ịnh c ủa mình. Các kho ản chi phí c ổ ph ần hóa ph ải đ ảm b ảo có đ ầy đ ủ ch ứng từ
h ợp lý, h ợp l ệ, ti ết ki ệm theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật hi ện hành.
b) V ề các lo ại chi phí: Chi phí cổ phần hóa bao gồm:
b.1. Các kho ản chi phí tr ực ti ếp t ại doanh nghiệp :
- Chi phí cho vi ệc t ập hu ấn nghi ệp v ụ v ề c ổ ph ần hóa doanh nghi ệp;
- Chi phí ki ểm kê, xác đ ịnh giá tr ị tài sản;
- Chi phí l ập phương án cổ phần hóa, xây dựng Đi ều l ệ;
- Chi phí H ội ngh ị ng ười lao đ ộng đ ể tri ển khai c ổ ph ần hóa;
- Chi phí ho ạt đ ộng tuyên truy ền, công b ố thông tin về doanh nghiệp;
- Chi phí th ki ểm tốn báo cáo tài chính t ại th ời đi ểm chính th ức chuyển thành
cơng ty cổ phần;
- Chi phí cho vi ệc t ổ chức bán cổ phần;
- Chi phí t ổ chức họp Đại hội cổ đông lần đầu.
b.2. Ti ền thuê t ổ ch ức ki ểm toán, t ư vấn c ổ phần hóa (tổ chức tư vấn để xác định
giá tr ị doanh nghi ệp, t ổ ch ức t ư v ấn đ ể xác đ ịnh giá kh ởi đi ểm, t ổ chức tư vấn để
xây d ựng ph ương án c ổ ph ần hóa, t ổ ch ức tư vấn bán cổ phần) do cơ quan đại diện
ch ủ s ở h ữu ho ặc Ban ch ỉ đ ạo (n ếu đ ược ủy quy ền) quy ết đ ịnh. Vi ệc thanh tốn chi
phí cho các t ổ ch ức t ư v ấn căn c ứ vào Hợp đ ồng ký k ết gi ữa các bên liên quan.
b.3. Thù lao cho Ban chỉ đạo và T ổ giúp việc :
M ức thù lao hàng tháng cho t ừng thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc tối đa
không quá hai l ần m ức l ương c ơ s ở đ ối v ới cán b ộ, công ch ức, viên ch ức và lực
l ượng vũ trang do Chính ph ủ ban hành trong t ừng thời kỳ.
Th ời gian thanh toán thù lao cho t ừng thành viên Ban ch ỉ đ ạo và Tổ giúp vi ệc theo
th ực t ế nh ưng không quá 24 tháng k ể t ừ thời điểm thành lập Ban chỉ đạo và Tổ
giúp việc.
b.4. Các chi phí khác có liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp.
c) Chi phí th kiểm tốn báo cáo tài chính t ại th ời đi ểm xác đ ịnh giá trị doanh
nghi ệp không xác đ ịnh là chi phí c ổ ph ần hóa, doanh nghi ệp c ổ ph ần hóa th ực hiện
h ạch tốn vào chi phí s ản xu ất kinh doanh trong kỳ c ủa doanh nghi ệp theo quy
định.
d) Chi phí cổ phần hóa đ ược l ấy t ừ ngu ồn ti ền thu t ừ bán cổ phần theo quy định
tại Điều 39 Nghị định này
2.6. Xác đ ịnh giá tr ị doanh nghiệp
Xác đ ịnh giá tr ị doanh nghi ệp là vi ệc đi ều tra chi ti ết và đánh giá các ho ạt đ ộng của
công ty nh ằm xác đ ịnh giá tr ị hi ện h ữu và ti ềm năng c ủa m ột doanh nghiệp.
V ề nguyên t ắc, giá tr ị c ủa doanh nghi ệp đ ược tính đ ầy đ ủ c ả 3 y ếu t ố: tài s ản hi ện
có, l ợi th ế kinh doanh và kh ả năng sinh lời.
Có 2 nguyên tắc xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp
a) Giá trị thực t ế là giá toàn b ộ tài s ản hi ện có c ủa doanh nghi ệp t ại th ời đi ểm cổ
ph ần hóa mà ng ười mua, ng ười bán c ổ phần đ ều ch ấp nhận đ ược. Trên cơ s ở xác
đ ịnh đ ược giá tr ị c ủa doanh nghi ệp, giá tr ị th ực tế phần v ốn Nhà nước tại doanh
nghi ệp s ẽ là ph ần còn l ại c ủa giá tr ị th ực t ế sau khi đã tr ừ đi các khoản nợ phải trả.
b) Cơ sở xác đ ịnh giá tr ị th ực tế c ủa doanh nghi ệp là s ố li ệu trong sổ sách kế toán
c ủa doanh nghi ệp t ại th ời đi ểm c ổ ph ần hóa và giá tr ị th ực t ế tài s ản doanh nghi ệp
đ ược xác đ ịnh trên c ơ s ở hi ện tr ạng v ề ph ẩm ch ất, tính năng k ỹ thu ật, nhu c ầu s ử
d ụng c ủa ng ười mua tài s ản và giá tr ị th ị tr ường t ại th ời đi ểm c ổ ph ần hóa
Chương 3 : Những bất cập, đề xuất về cổ phần hóa doanh
nghiệp Nhà nước tại Việt Nam
3.1. Th ực tr ạng các chính sách và quy đ ịnh c ủa pháp lu ật về cổ phần
hóa doanh nghiệp Nhà nước tại Việt Nam
3.1.1. Nh ững khó khăn, bất cập
V ướng m ắc, b ất c ập l ớn nh ất trong việc qu ản lý sử dụng vốn của DNNN, nh ất là
các DNNN n ắm gi ữ 100% v ốn đi ều l ệ là m ất cân đ ối v ề tài chính.
-Nhìn chung, cịn m ột s ố doanh nghi ệp sau khi CPH có k ết qu ả s ản xu ất kinh
doanh th ấp, trong đó nguyên nhân ch ủ y ếu là ho ạt đ ộng trong nh ững ngành, lĩnh
v ực đi ều ki ện khó khăn, cơng ngh ệ l ạc h ậu, l ại không đ ược x ử lý dứt điểm những
t ồn tại về tài chính khi CPH
- Cơng tác CPH ở m ột s ố d ơn v ị đang ch ậm so v ới yêu c ầu so v ới u c ầu do chính
sách CPH cịn có b ất cập, ảnh h ưởng đến tiến độ CPH nh ư: Cơ chế định giá,
ph ương pháp xác đ ịnh giá kh ởi đi ểm, xác đ ịnh giá quy ền s ử d ụng đ ất, tính tốn giá
tr ị l ợi th ế kinh doanh, l ựa ch ọn nhà đ ầu t ư chi ến lược…
- Số lượng doanh nghiệp CPH nhiều nh ưng giá tr ị vốn Nhà nước bán cho các nhà
đ ầu t ư còn th ấp, ch ưa đ ạt m ục tiêu thu hút đầu tư xã hội vào doanh nghiệp.
- Sau khi DNNN chuy ển sang ho ạt đ ộng theo luật Doanh nghiệp, quy đ ịnh c ủa
pháp lu ật và c ơ ch ế chính sách ch ưa đ ược ban hành đầy đủ và đồng b ộ (như các
quy đ ịnh v ề thối v ốn cịn chung chung….) M ột s ố c ơ ch ế chính sách ch ưa được
s ửa đ ổi, b ổ sung k ịp th ời, phù h ợp v ới đi ều ki ện m ới.
- Sau CPH, m ột s ố loa đ ộng không đáp ứng đ ược quy trình sản xu ất hoặc điều kiện
làm vi ệc m ới nên đ ơn phương chấm dứt hợp đồng
- H ầu h ết các cơng đồn c ơ s ở khơng có kin phí c ủa T ổ ch ức cơng đồn đ ể mua cổ
ph ần t ại doanh nghi ệp, tham gia qu ản lý doanh nghi ệp v ới tu cách c ổ đông và t ổ
ch ức th ực hi ện b ảo v ệ quy ền l ợi ng ười lao đ ộng doanh nghi ệp theo quy định của
pháp luật được điểm d, khoản 5, Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. Do
ngu ồn kinh phí Cơng đồn chỉ đủ ho ạt đ ộng th ường xuyên, vì vậy, t ổ chức Cơng
đồn c ơ s ở khơng tham gia ứng c ử vào H ội đ ồng quản tr ị và Ban kiểm sốt do
khơng có ph ần v ốn tham gia theo quy định của pháp lu ật.
- Sau khi CPH do Cơng đồn c ơ s ở không tham gia vào h ội đ ồng qu ản tr ị nên vi ệc
đ ại di ện c ủa T ổ ch ức cơng đồn trong vi ệc b ảo v ệ quy ền, l ợi ích c ủa ng ười lao
đ ộng có ph ần h ạn ch ế. M ột s ố doanh nghi ệp sau khi CPH ch ỉ quan tâm đến Đại h ội
c ổ đông th ường niên ch ưa quan tâm đ ến H ội ngh ị ng ười lao động và đ ối thoại định
kỳ theo Ngh ị đ ịnh 60/2013/NĐ-CP v ề quy đ ịnh th ực hi ện quy ch ế dân ch ủ trong
các doanh nghiệp
3.1.2. Nguyên nhân của những bất cập
- Nh ững khó khăn b ất c ập nêu trên chủ y ếu do nguyên nhân chủ quan là hệ thống
chính sách, pháp lu ật v ề CPH ch ưa đ ồng b ộ, th ống nhất làm nảy sinh những vướng
m ắc, thi ệt thòi cho ng ười lao động trong quá trình thực hiệ n CPH DNNN.
- Vi ệc t ổ ch ức th ực hi ện và th ể ch ế hoá các ch ủ tr ương của Đảng có m ặt cịn chậm,
ch ưa phù h ợp và c ụ th ể. T ỉnh có giai đo ạn ch ưa th ật s ự sát sao, quy ết liệt trong chỉ
đạo và triển khai thự c hiệ n phươ ng án sắp xếp, CPH DNNN.
- Vi ệc đ ịnh giá DNNN đ ể ti ến hành CPH còn nhi ều b ất c ập, nh ất là giá tr ị quy ền s ử
d ụng đ ất, giá tr ị quy ền thuê đ ất. Vi ệc đ ịnh giá th ương hi ệu, l ợị th ế kinh doanh, xác
đ ịnh giá bán c ổ phi ếu l ần đ ầu do năng l ực c ủa các tổ chức còn hạn chế..
- Đối với cổ phần hóa Đơn vị s ự nghiệp công lập: Quy định về CPH đ ơn v ị s ự
nghi ệp công l ập đang đ ược áp d ụng là Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày
22/06/2015 c ủa Th ủ t ướng Chínhph ủ, tuy nhiên quy đ ịnh này có d ẫn chi ếu m ột số
đi ều kho ản c ủa Ngh ị đ ịnh s ố 59/2011/NĐ-CP (đã h ết hi ệu l ực và b ị thay th ế b ởi
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP).
- Theo quy đ ịnh t ại Quy ết đ ịnh s ố 1232/QĐ-TTg ngày 17/08/2017 của Th ủ tướng
Chính ph ủ “V/v phê duy ệt danh m ục doanh nghi ệp có vốn nhà nước thực hiện
thối v ốn giai đo ạn 2017-2020, nhi ều doanh nghi ệp / đơn vị đ ược nhà n ước n ắm
gi ữ t ỷ lệ còn cao sau CPH d ẫn đ ến doanh nghiệp sau CPH chưa tạo được những
b ước đ ột phá m ới v ề công ngh ệ và s ản xu ất do duy trì ph ương th ức sản xuất cũ.
- Theo quy đ ịnh t ại Khoản 3, Đi ều 6 Ngh ị đ ịnh s ố 126/2017/NĐ-CP, vi ệc bán c ổ
“Vi ệc t ổ ch ức bán c ổ ph ần l ần đ ầu cho nhà đ ầu t ư chiến lược chỉ áp dụng đối với
các doanh nghi ệp thu ộc danh m ục Nhà n ước ti ếp t ục n ắm gi ữ trên 50% tổng số cổ
ph ần khi CPH theo quy ết đ ịnh c ủa Th ủ t ướng Chính phủ”, nh ư vậy đ ối với các
doanh nghi ệp mà nhà n ước n ắm gi ữ t ỷ l ệ không quá 50% v ốn điều lệ sẽ khơng có
nhà đ ầu t ư chi ến lược trong đợt bán cổ phần lần đầu.
- Ho ạt đ ộng th ực t ế c ủa Cơng đồn t ại các doanh nghi ệp sau CPH mang tính ch ất
hình th ức / t ượng tr ưng, ch ưa th ể hi ện đ ược vai trò bảo vệ quy ền l ợi người lao
đ ộng thực sự. Bộ máy lãnh đạo cơng đồn sau CPH hầu hết có sự chỉ định từ Ban
lãnh đ ạo doanh nghi ệp, do đó vai trị th ực t ế cịn nhiều hạn chế.
- Nhi ều DNNN CPH nh ưng ch ưa th ực hi ện niêm yết, đăng ký giao dịch dẫn đến
hiệu quả CPH chưa cao.
- Nhà đ ầu t ư chi ến l ược sau khi mua cổ phần gây ảnh hưởng lên Bộ máy lãnh đạo
doanh nghiệp sau CPH, d ẫn đ ến ph ương án CPH sau khi chuy ển đ ổi sang công ty
cổ ph ần không được thực hiện đầy đủ
3.2. Th ực ti ễn thi hành pháp luật v ới các doanh nghiệp
3.2.1. Đặc đi ểm của các doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam hiện
nay
- Quy mô doanh nghi ệp ph ần l ớn nh ỏ bé, c ơ c ấu phân tán, biêu rhi ện ở s ố lượng
lao đ ộng và mức đ ộ tích luỹ vốn.
- Trình đ ộ k ỹ thu ật, công ngh ệ l ạc h ậu (t ừ 2-3 th ế h ệ, cá bi ệt t ới 5-6 thế h ệ), tr ừ
m ột s ố r ất ít (18%) s ố doanh nghi ệp Nhà n ước đ ược đ ầu t ư m ới đây (sau khi có
chính sách đ ổi m ới), ph ần l ớn các doanh nghi ệp Nhà n ước đã đ ược thành l ập khá
lâu, có trình đ ộ k ỹ thu ật th ấp. Vì v ậy khi chuy ển sang kinh t ế thị trường, khả năng
c ạnh tranh c ả trong n ước l ẫn qu ốc t ế c ủa doanh nghiệp Nhà nước rất yếu, ảnh
h ưởng đ ến hi ệu qu ả ho ạt đ ộng, kh ả năng h ội nh ập kinh t ế khu v ực và thế gi ới.
3.2.2. S ự ho ạt đ ộng kém hi ệu qu ả của các doanh nghiệp nhà nước
Tr ước khi thực hiện cổ ph ần hố, nước ta có hơn 6.000 doanh nghiệp Nhà nước,
n ắm gi ữ 88% t ổng s ố v ốn c ủa các doanh nghi ệp trong nền kinh tế nhưng hiệu quả
kinh doanh th ấp, ch ỉ có kho ảng 50% doanh nghi ệp Nhà n ước là có lãi, trong đó
th ực s ự làm ăn hi ệu qu ả và có tri ển v ọng lâu dài ch ỉ chi ếm d ưới 30%. Trên thực tế
doanh nghi ệp Nhà n ước n ộp ngân sách chi ếm 80-85% t ổng số thu nh ưng nếu trừ
kh ấu hao c ơ b ản và thu ế gián thu thì doanh nghi ệp Nhà n ước ch ỉ đóng góp đ ược
trên 30% ngân sách Nhà n ước. Đ ặc bi ệt n ếu tính đ ủ chi phí, tài sản cố định và đất
theo giá th ị tr ường thì các doanh nghi ệp Nhà n ước h ầu nh ư khơng t ạo ra được tích
lu ỹ. Đi ều đó có nghĩa là ho ạt đ ộng c ủa doanh nghiệp Nhà nước không tương xứng
v ới ph ần đ ầu t ư c ủa Nhà n ước cho nó cũng nh ư khơng t ương x ứng v ới tiềm lực của
chính doanh nghiệp Nhà nước.
Trình đ ộ cơng ngh ệ cịn l ạc h ậu, tình hình này có ph ần do h ậu qu ả n ặng n ề c ủa thời
kỳ k ế ho ạch hoá t ập trung bao c ấp tr ước đây và ảnh h ưởng nghiêm trọng của chiến
tranh. Máy móc, thi ết b ị đã quá l ạc h ậu, l ỗi th ời và hi ện có đ ến 54, 3% doanh
nghi ệp Nhà n ước Trung ương và 74% doanh nghi ệp Nhà nước đại phương còn sản
xu ất ở trình đ ộ th ủ cơng. Chính đi ều này đã gây khó khăn cho vi ệc tăng năng suất
lao đ ộng và nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Nhà nước.
3.3. Quá trình c ổ ph ần hóa các doanh nghi ệp nhà nước – Thành tựu
và Hạn chế
3.3.1. Quá trình th ực hi ện c ổ ph ần hoá các doanh nghiệp Nhà nước
Từ giữa năm 1992 Ch ủ t ịch H ội đ ồng B ộ tr ưởng (nay là Th ủ tướng Chính phủ) đã
có quy ết đ ịnh v ề thí đi ểm chuy ển m ột s ố doanh nghi ệp Nhà n ước thành công ty c ổ
ph ần nh ưng trong th ời gian này v ẫn ch ưa có doanh nghiệp Nhà nước nào thực hiện
chuyển đổi.
Ngày 4/3/1993 Th ủ tr ướng Chính ph ủ đã ra ch ỉ th ị 84/TTg v ề ti ếp t ục thí đi ểm
chuy ển doanh nghi ệp Nhà n ước thành công ty c ổ ph ần. Qua 4 năm th ực hiện
(1992-1996) đã có 5 doanh nghiệp Nhà nước thành cơng ty cổ phần.
Ngày 7/5/1996 Chính phủ ban hành Nghị định s ố 28/CP đ ể đáp ứng nh ững đòi hỏi
c ủa th ực ti ễn c ổ ph ần hoá doanh nghi ệp Nhà n ước đ ạt ra. K ết qu ả là cu ối năm 1997
chúng ta đã ti ến hành c ổ phần hoá được 13 doanh nghi ệp.
Ngày 29/6/1998 Chính phủ đã ban hành Nghị định 44/CP về chuyển doanh nghi ệp
Nhà n ước thành công ty c ổ ph ần. Tính đến cuối năm 1998 cả nước đã có 116
doanh nghiệp Nhà n ước chuyển thành cơng ty cổ phần.
Ngày 19/6/2002 Chính phủ đã ban hành NĐ64/CP về chuyển doanh nghiệp Nhà
nước thành công ty cổ phần.
Hi ện nay, doanh nghiệp Nhà nước còn khoảng 5.911 doanh nghiệp, cả nước đã có
771 doanh nghi ệp Nhà n ước đ ược c ổ ph ần hoá (S ố li ệu năm 2000), tuy số l ượng
doanh nghi ệp Nhà n ước chuy ển sang công ty c ổ ph ần ch ưa nhi ều, th ời gian hoạt
đ ộng cịn ít sang c ổ ph ần hố đã kh ẳng đ ịnh đ ược vai trò c ủa mình trong n ền kinh
tế.
3.3.2. Thành tựu đạt được
Cổ phần hóa (CPH) DNNN giai đo ạn 2016-2020 th ực hiện Ngh ị quyết số 12NQ/TW, ngày 3/6/2017, c ủa H ội nghị l ần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đ ảng khóa XII t ập trung h ơn vào vi ệc xác đ ịnh tiêu chí, danh m ục phân lo ại
DNNN c ụ th ể theo t ừng năm, t ừng bộ, ngành, địa phương và t ập trung nâng cao
hi ệu qu ả ho ạt đ ộng c ủa DNNN, đ ạt đ ược m ôtL s ố k ết qu ả c ụ th ể:
Thứ nhất , ti ến trình CPH giai đo ạn 2016-2020 đã đ ược đ ẩy m ạnh h ơn, t ập trung
vào tăng giá tr ị CPH, thoái v ốn nhà n ước thay cho vi ệc gi ảm m ạnh v ề s ố l ượng
doanh nghi ệp đ ược CPH, do đó giá tr ị các kho ản thu t ừ CPH và thoái v ốn trong
giai đo ạn này cao h ơn so v ới giai đo ạn tr ước đó. Tính t ừ năm 2016 cho đến 6 tháng
đ ầu năm 2019, cả nước đã CPH đ ược 162 doanh nghi ệp (DN), v ới t ổng quy mô
v ốn đ ược xác đ ịnh l ại đ ạt 205.433,2 t ỷ đ ồng, b ằng 108% t ổng giá tr ị v ốn nhà nước
t ại các DN CPH giai đo ạn 2011- 2015 (189.509 tỷ đồng).
Thứ hai , quy mô DN CPH giai đo ạn này l ớn hơn trước đây, có nhi ều DN quy mô
v ốn trên 1.000 t ỷ đ ồng (chi ếm 17%) tính theo giá trị thực tế của DN. Theo danh
sách CPH giai đo ạn 2016 - 2018 có 8/147 (chiếm 5,4%) DN CPH năm 2016, có
13/147 (chi ếm 8,8%) DN CPH năm 2017 và có 4/147 (chiếm 2,7%) DN CPH năm
2018 có quy mơ v ốn l ớn trên 1.000 t ỷ đ ồng. Bình quân vốn đi ều lệ của DN được
phê duy ệt ph ương án CPH năm 2016 là h ơn 400 t ỷ đ ồng, năm 2017: h ơn 2.000 t ỷ
đ ồng (g ấp 5 l ần so v ới 2016), năm 2018: h ơn 800 t ỷ đ ồng (g ấp 2 l ần so v ới năm
2016).
Thứ ba, hình th ức CPH ph ổ bi ến nh ất là bán m ột ph ần v ốn nhà n ước cho các cổ
đông chi ến l ược, bán cho ng ười lao động, bán cho tổ chức cơng đồn và bán đấu
giá cơng khai; đ ẩy m ạnh đ ấu giá c ạnh tranh trên th ị tr ường và đ ẩy m ạnh niêm y ết
các DN sau CPH. Nhà n ước n ắm gi ữ m ột ph ần và th ực hiện thoái v ốn có l ộ trình.
Theo đó, t ỷ trọng v ốn nhà nước trong tổng vốn điều lệ của các DN CPH đều cao,
n ắm quy ền chi ph ối và th ực hi ện thoái vốn đến năm 2020 theo Quyết định số
1232/QĐ-TTg.
Thứ tư, phân theo ngành, các DNNN CPH ch ủ y ếu ho ạt đ ộng trong lĩnh vực sản
xu ất và cung ứng s ản ph ẩm, d ịch v ụ cơng ích v ề c ấp, thốt n ước, mơi trường đơ
thị,...
Thứ năm, phân theo đại diện CPH, DNNN trong danh sách CPH giai đoạn 2017 2020 thu ộc các t ỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc Trung ương chi ếm 70,4%; thuộc các bộ,
ngành chiếm khoảng 29,6%.
3.3.3. Những h ạn chế
M ặc dù đã đ ạt đ ược m ột s ố thành t ựu nh ất đ ịnh nh ưng vẫn t ồn tại nhiều bất cập
ti ếp t ục ph ại gi ải quy ết. Rõ ràng là CPH đã mang l ại r ất nhi ều l ợi ích cho doanh
nghiệp, Nhà n ước cũng nh ư ng ười lao động. Nh ưng q trình CPH diễn ra vẫn cịn
ch ậm do m ột số nguyên nhân.
3.3.3.1. T ừ phía Nhà nước và địa phương.
Một là, Các ngành, các c ấp ở Trung ương và đ ịa ph ương ch ưa quán tri ệt các quan
điểm chủ trươ ng của Đả ng và Nhà nước về CPH một số DNNN chuyển sang Công
ty cổ phần.
Hai là, Công tác ch ỉ đ ạo c ủa Nhà n ước còn ch ậm và lúng túng Nhà nước chưa có
các văn b ản đ ủ t ầm c ỡ v ề m ặt pháp lý nh ư lu ật, pháp lệnh về CPH.
Ba là, m ột s ố chính sách ch ế đ ộ c ụ th ể đối với các doanh nghi ệp CPH chưa đủ sức
h ấp d ẫn, không lôi cu ốn các doanh nghiệp hăng hái tiến hành CPH.
3.3.3.2. T ừ phía người lao động
Thứ nhất , t ệ tham nhũng trong các ho ạt đ ộng kinh tế vẫn thường xuyên xảy ra và
ngày càng gia tăng gây th ất thoát ti ền c ủa tài s ản cho Nhà n ước c ủa doanh nghiệp
làm cho ng ười lao đ ộng ch ưa th ực s ự tin tưởng và hệ thống lãnh đạo của doanh
nghi ệp khi chuyển sang doanh nghiệp cổ phần.
Thứ hai, ng ười lao đ ộng không bi ết l ấy ti ền đâu đ ể mua c ổ ph ần. Trong quá trình
đ ổi m ới n ền kinh t ế đ ời s ống c ủa đa s ố ng ười lao đ ộng làm việc trong các DNNN
đ ược nâng cao, nh ưng khá nhi ều ng ười ch ỉ đ ủ ăn ch ưa có tích lu ỹ v ề ti ền và tài
sản.
Thứ ba, do ng ười lao đ ộng lo lắng về việc làm của họ sau CPH. Liệu sau CPH
vi ệc làm c ủa họ còn được tiếp tục hơn?
Thứ tư, do ng ười lao động lo lắng đến v ấn đ ề thu nhập sau khi thực hiện CPH
ng ười lao đ ộng r ất lo l ắng đ ến vi ệc này b ởi nó ảnh hưởng đến đ ời s ống của h ọ và
gia đình.
3.3.3.3. T ừ phía doanh nghiệp
Thứ nhất là, v ấn đ ề tài sản và n ợ c ủa các DNNN. Vi ệc xác đ ịnh giá tr ị doanh
nghi ệp g ặp r ất nhiều khó khăn xung quanh vấn đề này.
Thứ hai là, do m ột s ố doanh nghi ệp ch ưa nh ận th ức rõ t ầm quan tr ọng và mục tiêu
CPH thi ếu th ống nh ất trong ch ỉ đ ạo c ủa c ấp u ỷ, cơng đồn, ban giám đ ốc, và cán
b ộ cơng nhân viên của doanh nghi ệp.
Thứ ba là, nhi ều doanh nghi ệp ch ưa hình dung h ết quy trình CPH, các thủ tục cịn
q m ới mẻ với họ.
Thứ tư là, các doanh nghi ệp lo ng ại sau khi CPH b ị "phân bi ệt đ ối x ử" mặc dù chủ
tr ương c ủa Nhà n ước là quy ền l ợi các thành ph ần kinh tế ngang nhau.
3.3.3.4. Nh ững nguyên nhân khác
- Đ ất n ước ta còn nghèo, l ượng ti ền tích luỹ trong dân cư cịn ít các DNNN phần
l ớn làm ăn còn kém hi ệu qu ả. Ng ười dân ch ưa có thói quen ch ịu r ủi ro bằng cách
đầu t ư mua cổ phiếu.
- Th ị tr ường v ốn ch ưa phát tri ển, th ị tr ường ch ứng khoán m ới đ ược hình thành nên
ho ạt đ ộng ch ưa có hi ệu qu ả ch ưa t ạo thuận lợi cho việc thúc đẩy CPH.
- Huy đ ộng v ốn c ủa toàn xã hội là một mục tiêu chủ yếu của CPH DNNN nhưng tỷ
l ệ c ổ ph ần hóa bán ra ngồi cịn q thấp.
3.4. M ục tiêu, xu h ướng phát tri ển, nguyên nhân và giải pháp
3.4.1. Mục tiêu
Ngh ị đ ịnh 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 c ủa Chính ph ủ v ề vi ệc chuy ển m ột số
doanh nghi ệp Nhà n ước thành công ty c ổ ph ần đã nêu rõ: Chuyển doanh nghiệp
Nhà n ước thành các công ty c ổ ph ần nh ằm các m ục tiêu:
- Huy đ ộng v ốn c ủa toàn xã h ội, bao g ồm cá nhân, các t ổ ch ức kinh tế, t ổ chức xã
h ội trong n ước và n ước ngoài đ ể đ ầu t ư đ ổi m ới công ngh ệ, t ạo thêm vi ệc làm, phát
tri ển doanh nghi ệp, nâng cao s ức cạnh tranh, thay đổi cơ cấu doanh nghiệp Nhà
nước.
- T ạo đi ều ki ện đ ể ng ười kinh doanh trong doanh nghi ệp có c ổ phần và những
ng ười đã gióp v ốn đ ược làm ch ủ th ực sự, thay đổi phương thức quản lý, tạo động
l ực thúc đ ẩy doanh nghi ệp kinh doanh có hi ệu qu ả, tăng tài sản Nhà nước, nâng
cao thu nh ập c ủa ng ười lao đ ộng, góp ph ần tăng tr ưởng kinh tế đất nước.
Nh ư v ậy m ột trong nh ững m ục đích quan tr ọng của cổ phần hóa là để doanh
nghi ệp thu hút v ốn nhàn r ỗi trong và ngoài nước vào hoạt động s ản xu ất kinh
doanh và đ ầu t ư phát tri ển doanh nghi ệp. M ột m ặt nó s ẽ góp ph ần tháo g ỡ s ức áp
cho ngân sách Nhà n ước, m ặt khác doanh nghi ệp c ổ ph ần có đi ều ki ện mở rộng
quy mô kinh doanh, đ ầu t ư đ ổi m ới dây chuy ền công ngh ệ, g ắn trách nhi ệm v ới lợi
ích c ủa chính ng ười lao động nên s ẽ thúc đ ẩy tăng hi ệu quả kinh doanh.
3.4.2. Xu hướng phát triển CPH DNNN tạ i Việt Nam
a) C ổ ph ần hóa đ ược tri ển khai t ừ th ực hi ện thí đi ểm đ ến xây d ựng thành m ột
chính sách l ớn của Đảng trong việc đ ổi m ới và phát triển doanh nghiệp nhà
nước
Xu h ướng này đ ược th ể hi ện rõ thông qua các ngh ị quyết của Đảng và pháp lu ật
c ủa Nhà n ước trong th ời gian qua. Trong th ời gian đ ầu, CPH đ ược th ực hiện chủ
y ếu là thí đi ểm. Trong th ời gian g ần đây, trong các ngh ị quy ết của Đảng và pháp
lu ật c ủa Nhà n ước đ ều xác đ ịnh CPH là m ột chính sách l ớn c ủa Đ ảng trong vi ệc
đ ổi mới và phát triển DNNN.
b) Cổ phần hóa được thực hi ện từ các doanh nghi ệp có quy mơ vừa và nh ỏ
đến cổ phần hóa các doanh nghi ệp có quy mơ l ớn, th ậm chí rất lớn
Trong th ời gian đầu c ổ ph ần hóa ch ỉ áp dụng đ ối v ới các DNNN quy mô nh ỏ, t ầm
ảnh h ưởng không l ớn và h ầu h ết là các doanh nghi ệp làm ăn khơng có hi ệu qu ả.
Hi ện nay, CPH đã đ ược Thủ t ướng Chính ph ủ cho phép áp dụng đ ối với các
DNNN quy mơ l ớn th ậm chí rất lớn.
c) Cổ phần hóa được thực hiện từ việc bán cổ phần n ội bộ (cổ ph ần hóa khép
kín) nay được chuyển sang bán c ổ ph ần công khai ho ặc thông qua niêm yết
Tr ước đây khi b ắt đ ầu thực hiện CPH, vi ệc bán cổ phần chủ yếu đ ược thực hiện
trong n ội bộ doanh nghi ệp. Hi ện nay, pháp luật về CPH quy đ ịnh c ổ phiếu ph ải
đ ược bán công khai ho ặc thông qua niêm y ết trên thị trường chứng khoán.
d) Cổ phần hóa được thực hi ện từ việc ấn định giá bán c ổ ph ần nay đ ược
chuyển sang cơ chế bán đ ấu giá cổ ph ần thơng qua t ổ chức tài chính trung
gian.
Tr ước đây, c ổ phi ếu khi chào bán đ ều đ ược ấn đ ịnh giá tr ước và không thay đổi
trong su ốt th ời gian bán c ổ ph ần t ại doanh nghiệp. Hi ện nay, quy đ ịnh này đã thay
đ ổi, pháp luật về CPH quy đ ịnh vi ệc bán c ổ ph ần ph ải thông qua đ ấu giá thông qua
t ổ ch ức tài chính trung gian.
3.4.3. Ngun nhân
- Mơi tr ường kinh t ế đang ti ếp t ục có khó khăn, do ảnh hưởng của cuộc khủng
ho ảng tài chính, ti ền t ề trong khu v ực; th ị tr ường tiêu th ụ s ản ph ẩm b ị thu h ẹp l ại,
s ản ph ẩm t ồn kho nhi ều, giá c ả h ầu h ết các m ặt hàng gi ảm xuống. Tốc đ ộ tăng
tr ưởng kinh t ế c ủa khu v ực doanh nghi ệp Nhà n ước đ ạt th ấp nh ất trong các năm
gần đây.
- C ơ ch ế chính sách c ổ ph ần hóa ch ậm đ ược ban hành đồng b ộ, thiếu cụ th ể, quy
trình xác đ ịnh giá tr ị doanh nghi ệp quá ph ức t ạp, còn nhi ều đi ểm chưa phù hợp.
Môi tr ường kinh t ế ch ưa th ực sự bình đ ẳng, ch ưa tạo được mặt bằng thống nhất về
c ơ ch ế chính sách cho các thành ph ần kinh t ế cùng c ạnh tranh phát triển.
- Ph ần l ớn các doanh nghi ệp Nhà n ước đ ều thi ếu v ốn, công n ợ dây d ưa nhiều, công
ngh ệ k ỹ thu ật l ạc h ậu, lao đ ộng d ư th ừa, s ản ph ẩm làm ra khó tiêu thụ, kém khả
năng c ạnh tranh, do đó chưa h ấp dẫn người mua cổ phần.
- Vi ệc l ựa ch ọn doanh nghi ệp c ổ ph ần hóa làm ch ưa t ốt, cịn khá nhiều doanh
nghi ệp kinh doanh khó khăn, hi ệu qu ả th ấp, tình hình tài chính khơng lành mạnh,
ch ưa có bi ện pháp c ủng c ố nh ưng đã đưa vào kế hoạch cổ phần hóa, dẫn đến một
s ố doanh nghi ệp khơng tri ển khai đ ược ho ặc vi ệc bán cổ phần kéo dài.
- Vi ệc t ổ ch ức ch ỉ đ ạo tri ển khai ở m ột s ố b ộ, ngành, đ ịa ph ương và t ỏng công ty
Nhà n ước ch ưa sâu sát, k ịp th ời. M ột số b ộ ngành, địa phương, t ổng công ty Nhà
n ước ch ưa nh ận th ức đ ầy đ ủ ý nghĩa chủ trương cổ phần hóa, do đó thiếu chủ động
và cha kiên quy ết tri ển khai thực hiện.
- Vi ệc c ổ ph ần hóa doanh nghi ệp Nhà n ước đ ương nhiên có ảnh h ưởng đ ến v ị trí
cơng tác, vi ệc làm và quy ền l ợi c ủa m ột b ộ ph ận cán b ộ qu ản lý đ ược ti ếp tại
doanh nghi ệp Nhà n ước và các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước trung gian, vì vậy có
m ột s ố cán b ộ ch ần ch ừ, do d ự ch ưa muốn cổ phần hóa, trong khi đó các cơ quan
Nhà n ước có th ẩm quy ền ch ưa có bi ện pháp x ử lý k ịp th ời và kiên quyết.
- Trong quá trình tri ển khai c ổ ph ần hóa, m ới có khâu xác đ ịnh giá trị doanh nghi ệp
đ ược quy đ ịnh rõ th ời h ạn (không quá 15 ngày k ể t ừ ngành thành l ập h ội đồng giá
tr ị), còn l ại t ất c ả các khâu khác ch ưa quy đ ịnh, do đó ch ưa xác đ ịnh rõ trách nhiệm
c ủa các ngành, các c ấp và doanh nghi ệp trong vi ệc b ảo đ ảm tri ển khai cổ phần hóa.
- Vi ệc kh ống ch ế m ức mua c ổ phần hóa còn quá chặt chẽ, cứng nhắc, dẫn đến
tr ường h ợp m ột số doanh nghi ệp c ần huy động đ ủ v ốn cho ho ạt động kinh doanh
tuy ch ưa ho ạt đ ộng đ ủ nh ưng do b ị kh ống chế nên m ột số cá nhân, pháp nhân có
ti ền mà khơng đ ược mua thêm.
- Vi ệc quy đ ịnh cán b ộ lãnh đ ạo doanh nghi ệp không đ ược mua c ổ ph ần v ượt quá
m ức c ổ ph ần bình qn c ủa c ổ đơng trong doanh nghiệp, vừa hạn chế việc huy
đ ộng v ốn, v ừa không t ạo đ ược ni ềm tin và s ự khuy ến khích cho các cổ đông khác
mua cổ phần
- M ột s ố bi ện pháp nh ằm thúc đ ẩy các cán b ộ lãnh đạo doanh nghi ệp ch ỉ đ ược mua
c ổ ph ần ưu đãi không v ượt quá mức cổ ph ần ưu đãi bình qn của cổ đơng trong
doanh nghi ệp làm cho nh ững lãnh đạo có số năm làm vi ệc cho Nhà nước cao hơn
m ức bình qn b ị thi ệt thịi, d ẫn đ ến các cán b ộ này ch ưa th ật s ự hồ h ởi tham gia
cổ phần hóa.
- M ột nguyên nhân r ất là quan tr ọng đó là ở ta ch ưa có m ột th ị tr ường chứng khốn
hồn ch ỉnh nên ch ưa có ph ương th ức thích hợp đ ể giao dịch cỏo phi ếu từ đó chưa
t ạo thu ận l ợi cho vi ệc thúc đẩy c ổ phần hóa.
3.4.4. Gi ải pháp th ức đ ẩy cơng tác c ổ ph ần hóa doanh nghiệp Nhà
nước
- Ban hành đ ồng b ộ và hoàn ch ỉnh h ệ th ống pháp lu ật phù h ợp v ới môi tr ường m ới,
làm căn c ứ pháp lý cho vi ệc s ắp x ếp l ại vi ệc qu ản lý các doanh nghi ệp trong môi
tr ường kinh doanh m ới. Nhanh chóng s ửa đ ổi m ột s ố quy định hiện hành chưa phù
h ợp, nh ằm t ạo đi ều ki ện thu ận l ợi cho các doanh nghi ệp Nhà n ước thực hi ện c ổ
phần hóa.