Đề bài số 9
Tháng 6 năm 2015, Công ty Đại Phát ký hợp đồng giao đại lý số 27/HĐĐL cho
Công ty An Thịnh với một số điều khoản sau:
- Công ty An Thịnh chịu trách nhiệm bán toàn bộ 5.000 tivi nhãn hiệu ĐP cho công
ty Đại Phát với giá giao đại lý là 3.200.000 VNĐ/1 chiếc.
- Công ty An Thịnh phải thanh toán 85% tiền hàng tại thời điểm nhận hàng. Công ty
An Thịnh chốt giá bán sản phẩm trên thị trường;
- Công ty Đại Phát chỉ giao đại lý trên địa bàn Hà Giang đối với mặt hàng tivi Đp
cho công ty An Thịnh;
Hãy soạn hợp đồng đại lý cho hai công ty.
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số: 27/2017/HĐĐL
-
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015.
Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Thứ 3, ngày 20 tháng 6 năm 2015, tại tòa nhà B1 - KCN Yên Phong I, xã Yên
Trung, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.Chúng tôi gồm:
Bên giao đại lý: Công ty Đại Phát (sau đây gọi là bên A)
Trụ sở: tòa nhà B1 - KCN Yên Phong I, xã Yên Trung, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh
Giấy phép kinh doanh: 2300325768 Ngày cấp: 23/2/2004
Điện thoại: 02413696049 - Fax: 02413696003
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), số
tài khoản: 00339991234
Giám đốc: Trần Quang Đại
Đại diện: Ông (Bà): Trần Quang Đại
Chức vụ: Giám đốc công ty
Số CMND/Hộ chiếu: 122213977123 cấp ngày 2/3/2003 Nơi cấp: Công an tỉnh Bắc
Ninh
Số điện thoại: 0969222333
Bên đại lý: Công ty An Thịnh (sau đây gọi là bên B)
Trụ sở: số 34 Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
Giấy phép kinh doanh: 4700765338 Ngày cấp: 23/2/2009
2
Điện thoại: 02193698890 - Fax: 02193879004
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), số
tài khoản: 003676890908
Giám đốc: Nguyễn Văn Thịnh
Đại diện: Ông (Bà): Nguyễn Văn Thịnh
Chức vụ: Giám đốc công ty
Số CMND/Hộ chiếu: 125413989123 cấp ngày 5/8/2006 Nơi cấp: Công an tỉnh Hà
Giang
Số điện thoại: 0989289189
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các
điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. Đối tượng hợp đồng
1. Tên hàng hóa: Tivi ĐP
2. Chủng loại: TIVI LED ĐP 32K4100AK HD 32INCH
3. Thơng số kỹ thuật:
-
Hãng sản xuất
MODEL
Kích thước màn hình
Độ phân giải
Chỉ số chất lượng hình
ảnh
Cổng kết nối
HDMI
USB
Tính năng
Cơng suất tiêu thụ điện
ĐẠI PHÁT
32K4100
32"
1366x768
100
HDMI,AV,Component
2
1
Bộ lọc nhiễu kỹ thuật số và analog; Chức năng xem ảnh, nhạc và
phim qua cổng USB; 3 chức năng bảo vệ; Tích hợp kỹ thuật số
TDVB-T2.
48W
3
Kích thước ( R x C x S ) 736 x 482 x 70
Xuất xứ
Việt Nam
24 Tháng
Bảo hành
4.
Số lượng: 5.000 chiếc Tivi từ số Seri: ĐP32K 0090000 đến ĐP32K 0095000.
Sản phẩm kèm theo: Mỗi một chiếc Tivi kèm theo một sổ Hướng dẫn sử dụng
và một Sổ bảo hành sản phẩm.
5.
Chất lượng: Sản phẩm mới, chưa qua sử dụng. Sản phẩm đóng hộp nguyên tem.
ĐIỀU 2: Giá cả hàng hóa và giá trị hợp đồng
1. Đơn giá: 3.200.000 VNĐ/TV
2. Tổng giá trị hàng hóa (5.000TV x 3.200.000 VNĐ): Bằng số 16.000.000.000,
VNĐ (Bằng chữ: mười sáu tỉ không trăm không triệu khơng nghìn VNĐ)
ĐIỀU 3: Giao nhận hàng
1. Địa điểm giao nhận hàng: Bên A giao toàn bộ số hàng là 5.000 chiếc Tivi tại kho
của Bên B tại địa chỉ số 34 Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
2. Thời gian giao hàng: Giao hàng trong 2 ngày: từ 7h30 – 19h30 ngày 08/9/2015 và
từ 7h30 – 19h30 ngày 9/9/2015.
Trường hợp một bên gặp sự cố không giao – nhận hàng được đúng thời hạn thì
phải báo trước cho bên còn lại trước 1 ngày để hai bên thỏa thuận lại thời gian giao
hàng. Chậm nhất là sau 3 kể từ ngày gặp sự cố bên gặp sự cố phải giao – nhận hàng.
ĐIỀU 4: Phương thức thanh toán
1. Giá trị thanh toán: Tổng giá trị tiền hàng mà Bên B phải thanh toán cho Bên A là:
16.000.000.000, VNĐ (Bằng chữ: mười sáu tỉ không trăm không triệu khơng
nghìn VNĐ).
2. Thời gian thanh tốn: Bên B thanh toán tiền hàng cho Bên A làm 2 lần:
- Lần 1: ngay sau khi Bên A chuyển giao hàng xong cho bên B, giá trị thanh toán:
13.600.000.000, (Bằng chữ: Mười ba tỉ sáu trăm triệu khơng trăm khơng nghìn
VNĐ)
4
- Lần 2: Ngày 8/11/2015: Bên B thanh toán số tiền còn lại cho Bên A là:
2.400.000.000, (Bằng chữ: Hai tỉ bốn trăm triệu khơng trăm khơng nghìn VNĐ)
3. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền cho bên A thông qua tài khoản
ngân hàng Vietcombank do bên A làm chủ tài khoản. Số tài khoản ngân hàng:
00339991234.
Trong trường hợp gặp sự cố trong giao dịch qua ngân hàng thì Bên B phải
thơng báo cho Bên A và chậm nhất sau 1 ngày làm việc của ngân hàng Bên B
phải thanh toán cho Bên A số tiền như đã giao kết vào tài khoản ngân hàng của
bên A ở trên.
ĐIỀU 5: Bảo hành hành hóa
1. Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B do lỗi của nhà
sản xuất và trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, bảo quản hàng đúng
với nội dung mà Bên A hướng dẫn cho Bên B.
2. Bên A chịu trách nhiệm bảo hành sản phẩm cho khách hàng trong các trường hợp
được quy định trong Sổ bảo hành khi bán kèm sản phẩm.
ĐIỀU 6: Trách nhiệm khi xảy ra rủi ro đối với hàng hóa
1. Bên A chịu mọi rủi ro đối với số hàng hóa khi chưa bàn giao cho Bên B, trừ
trường hợp tại khoản 3 điều này.
2. Bên B chịu rủi ro đối với số hàng hóa sau khi Bên A đã bàn giao hàng xong cho
Bên B, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 ĐIỀU 5 của hợp đồng này.
3. Bên B phải chịu rủi do đối với số hàng hóa trong trường hợp Bên A giao hàng
trong thời hạn thỏa thuận mà Bên B chậm tiếp nhận hàng nếu rủi ro này không
phải do lỗi của bên A gây ra.
ĐIỀU 7: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A
- Nhận tiền đúng thời hạn khi đã chuyển giao hàng cho Bên A.
5
- u cầu Bên B thanh tốn tồn bộ chi phí phát sinh nếu Bên B thay đổi địa
chỉ nhận hàng.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại khi Bên B vi phạm nội dung đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
- Yêu cầu Bên B chấm dứt việc sử dụng Logo, nhãn hiệu của Bên A khơng
đúng với mục đích gây ảnh hưởng tới uy tín và thiệt hại về kinh tế cho Bên A.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo khoản 2 Điều 10.
2. Nghĩa vụ của Bên A
- Chỉ giao hàng đại lý cho Bên B trên địa bàn tỉnh Hà Giang đối với mặt hàng
Tivi Đp cho công ty An Thịnh.
- Cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
- Hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực
hiện việc bảo quản đúng cách.
- Giao hàng đúng thời điểm, địa điểm cho Bên B đúng với thỏa thuận.
- Chịu chi phí vận chuyển hàng hóa đến kho của Bên B.
- Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của Bên B, nếu nguyên nhân
của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 8: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của Bên B
- Ấn định giá sản phẩm và hưởng phần chênh lệch từ việc bán sản phẩm.
- Yêu cầu Bên A thực hiện đúng với thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu Bên A hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan
để thực hiện hợp đồng đại lý.
- Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm hợp đồng.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo khoản 2 Điều 10.
2. Nghĩa vụ của Bên B
6
- Chi trả chi phí vận chuyển chênh lệch nếu thay đổi địa chỉ nhận hàng so với ban
đầu trong hợp đồng,
- Không được ấn định giá sản phẩm thấp hơn mức giá Bên A giao cho Bên B.
- Thực hiện thanh toán tiền hàng cho Bên A theo đúng thỏa thuận.
- Không được sử dụng Logo, nhãn hiệu của Bên A khơng đúng mục đích gây thiệt
hại và ảnh hưởng tới uy tín của Bên A.
- Liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá trong trường hợp do lỗi của
mình gây ra.
ĐIỀU 9: Trách nhiệm vật chất
1. Bên có hành vi vi phạm những điều khoản của hợp đồng mà gây ra tổn thất cho
bên kia thì phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Mức bồi thường thiệt hại
bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi
phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu
khơng có hành vi vi phạm.
2. Bên gây ra thiệt hại ngoài việc phải bồi thường đầy đủ theo khoản 1 Điều này còn
phải bồi thường thêm 5% giá trị phần nghĩa vụ vi phạm.
3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng mà các bên không thể thực hiện
được đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, gây ra thiệt hại cho bên cịn
lại thì khơng phải bồi thường.
ĐIỀU 10. Các trường hợp sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
1. Hai bên có quyền thỏa thuận sửa đổi nội dung hợp đồng. Trong trường hợp một
bên muốn sửa đổi hợp đồng thì phải thơng báo bằng văn bản cho bên còn lại. Nếu
được sự đồng ý của bên cịn lại thì hai bên thỏa thuận lại nội dung cần thay đổi
trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
2. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Khi các bên đã hoàn thành xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong hợp
đồng này.
7
- Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến hợp đồng khơng thể thực hiện được
thì bên cịn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Khi một trong các bên giao kết hợp đồng chấm dứt sự tồn tại, bị phá sản hoặc
giải thể.
ĐIỀU 11: Xử lý phát sinh và tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau
bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày kể từ ngày
phát sinh vấn đề; địa điểm thương lượng tại trụ sở của Bên B. Những chi tiết không
ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của
Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.
2. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được giải quyết
thơng Trọng tài thương mại. Hai bên thống nhất lựa chọn trung tâm trọng tài thương
mại Hà Nội. Địa chỉ: số 99, Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội.
ĐIỀU 12. Điều khoản thi hành
1.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các
bên đã hồn thành các nghĩa vụ của mình trong hợp đồng hoặc rơi vào các trường
hợp chấm dứt hợp đồng.
2.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký tên, đóng dấu)
8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005
2. Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015.
3. />
9