Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

moi 5 HD thuy MHLA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.22 KB, 36 trang )

Tun 3 ND:
Tit 3

bài 1: TôN TRNG L PHI

I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức : - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải? Những biểu hiện ,ý nghĩa của tơn trọng
lẽ phải. Tích hợp KNS.
2. Kĩ năng: Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
3. Thái độ : Có ý thức tơn trọng lẽ phải và ủng hộ những việc làm trái lẽ phải. Khơng đồng tình
với những hành vi là trái lẽ phải, làm trái đạo lý của dân tộc.
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, năng lực giao
tiếp

II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên : SGK, SGV,Tiểu phẩm, sưu tầm văn, thơ, ca dao, tục ngữ nói về tơn trọng lẽ phải.
2.Học sinh: Chuẩn bị đồ dụng học tập, chuẩn bị bài, sgk GDCD8

III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động khởi động: (5’)
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình GDCD 8
Giới thiệu bài mới

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:Thảo luận: Tìm hiểu đặt vấn đề.(15’)
* Mục tiêu: Giúp HS phân tích mục đặt vấn đề.
* Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề. Chia
nhóm học sinh và thảo luận.


Nhóm 1: Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ
Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên?
Nhóm 2: Câu hỏi 2 (Gợi ý)
Nhóm 3: Câu hỏi 3 (Gợi ý)
HS: Thảo luận 3 ph, đại diện nhóm trình bày
N 1: Hành động của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích chứng
tỏ ơng là một người dũng cảm, trung thực, dám đấu tranh đến
cùng để bảo vệ chân lý, lẽ phải, không chấp nhận những việc làm
sai trái.
N 2: Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em ủng hộ và bảo vệ ý kiến của
bạn bằng cách phân tích cho các bạn khác thấy những điểm mà
em cho là đúng, hợp lý.
N3: Em thể hiện thái độ khơng đồng tình với hành vi đó, phân
tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó và khun bạn
lần sau khơng làm như vậy.
- Lẽ phải hiểu như thế nào ?- Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
* KL: GV chốt lại: Để có cách cư sử đúng đắn, khơng những
chúng ta phải nhận thức đúng vấn đề mà cịn phải có hành vi phù
hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải, phê phán việc
làm sai trái.

Nội dung
I.

Tìm hiểu bài :

Đặt vấn đề :

II.Nội dung bài học
1. Khái niệm:

a. LÏ ph¶i là những điều được
coi là đúng đắn, phù hợp với
đạo lý và lợi ích chung của xã
hội.
b. Là công nhận, ủng hộ, tuân
theo và bảo vệ những điều
đúng đắn, biết điều chỉnh suy


Hoạt động 2: Liên hệ thực tế .(15’)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu những biểu hiện sự tơn trọng lẽ
phải và chưa tơn trọng lẽ phải. Tích hợp KNS.
* Cách tiến hành: GV YCHS trao đổi cặp đôi câu hỏi sau:
? Tìm những biểu hiện hàng ngày thể hiện sự tôn trọng lẽ phải
và chưa tôn trọng lẽ phải mà em thấy?
- Tôn trọng lẽ phải: Nghe lời thầy cô, cha mẹ, thực hiện tốt nội
quy trường học.....
- Chưa tôn trọng lẽ phải: Vi phạm nội quy nhà trường ,vi phạm
luật giao, làm trái quy định của pháp luật....
Biểu biện của tôn trọng lẽ phải:
- Chấp hành tốt quy định nơi mình sống, học tập, làm việc.
- Khơng nói sai sự thật.;- Đồng tình, ủng hộ, việc làm, ý kiến
đúng.;- Phản đối với ý kiến, việc làm sai trái…
Biểu biện của khơng tơn trọng lẽ phải:
- Xun tạc, bóp méo sự thật.- Bao che, làm theo cái ai, cái
xấu.;- Không dám bảo vệ sự thật.
- Không dám đấu tranh chống lại cái sai…
Câu hỏi KNS: Theo em, học sinh cần phải làm gì để trở
thành người biết tơn trọng lẽ phải ?
? Tìm tấm gương thể hiện tơn trọng lẽ phải trong cuộc sống?

-Tôn trọng lẽ phải giúp chúng ta điều gì ?
* KL: Trong cuộc sống quanh ta có rất nhiều tấm gương tơn
trọng lẽ phải. Là học sinh các em cần học tập những tấm gương
đó để góp phần làm cho xã hội lành mạnh, tốt đẹp hơn.
Hoạt động 3: Bài tập ( 7’)- sắm vai
* Mục tiêu: Giúp HS phân tích , đánh giá
* Cách tiên hành: GV sắm vai gợi ý một số câu hỏi
Nêu ca dao tục ngữ ;GV cùng HS làm BT sgk
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngơn ở sgk

nghĩ, hành vi của mình theo
hướng tích cực; không chấp
nhận và không làm những
việc sai trái.

2. Ý nghÜa:
- Giúp mọi người có cách ứng
xử phù hợp, làm lành mạnh
các mối quan hệ xã hội, góp
phần thúc đẩy xã hội ổn định
và phát triển.
Ca dao, tục ngữ:

III. Bài tập

3.Hoạt động luyện tập(2’)
Câu 1. Câu ca dao tục ngữ “ Ăn ngay nói thẳng ” nói lên phẩm chất đạo đức gì?
a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết

d. Tôn trọng người khác
Câu 2. Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần
thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển là ý nghĩa của
a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết
d. Tơn trọng người khác

4.Hoạt động vận dụng: (3’)
- Bản thân em thể hiện tôn trọng lẽ phải như thế nào?
-Tôn trọng lẽ phải giúp chúng ta điều gì ?
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng: (2’)Học bài, làm bài tập còn lại sgk

- Chuẩn bị bài 2: Đọc phần đặt vấn đề và chú thích, soạn gợi ý, tìm ca dao, tục ngữ,câu
chuyện về liêm khiết .


Tuần 4 ND:
Tiết 4
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

BÀI 2 : LIÊM KHIẾT

1. Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết ? Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết ? Ý
nghĩa của liêm khiết ? Tích hợp KNS, TTHCM.
2. Kỹ năng: Rèn thói quen và tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm
khiết.
3.Thái độ: Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập gương của những người liêm khiết, phê phán
hành vi thiếu liêm khiết
4. Định hướng hình thành năng lực:

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực nhận thức, năng lực giao tiếp
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tình huống, Sách giáo khoa, sách giáo viên, dẫn chứng về lối sống liêm khiết, sưu
tầm chuyện, thơ ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết.
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới
III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động khởi động: (5’)
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: Lẽ phải là gì ? Thế nào là tơn trọng lẽ phải? Cho ví dụ ?
Giới thiệu bài mới :

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:Cá nhân suy nghĩ cặp đơi chia sẽ: Tìm
hiểu đặt vấn đề.(15’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu mục đặt vấn đề.
Tích hợp TTHCM.
* Cách tiến hành: GVYêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề,
chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
N1,2: Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của Mariquyri,
Dương Chấn và Bác Hồ trong những câu chuyện trên?
N3,4: Trong điều kiện hiện nay, theo em việc học tập
những tấm gương đó có
có cịn phù hợp nữa khơng? Vì sao?
HS: Thảo luận trong 4 phút, trình bày..
- Cả cuộc đời Bác ln sống trong sạch; khơng hám
danh, lợi; khơng toan tính riêng tư cho bản thân, khước
từ những ưu đãi dành cho Chủ tịch nước để chăm lo cho
nhân dân cho đất nước.

* Một số biểu hiện của liêm khiết:
- Không tham lam.
- Không tham ô tiền bạc, tài sản chung.
- Không sử dụng tiền bạc, tài sản chung vào mục đích
cá nhân.
- Khơng lợi dụng chức, quyền để mưu lợi cho bản thân.
? Em hiểu liêm khiết là gì.

Nội dung
I.

Tìm hiểu bài :

II.. Nội dung bài học:
1. Kh¸i niƯm:
- Là mét phẩm chất đạo đức của
con người , là sống trong sạch,
không hám danh lợi, khơng bận
tâm về những toan tính nhỏ nhen,
ích kỷ.
2. Ý nghÜa:
- Làm cho con người thanh thản
nhận được sự quý trọng, tin cậy
của mọi người, góp phần làm cho
xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.


Nêu biểu hiện của liêm khiết ?
* KL: Sống thanh cao, khơng vụ lợi, khơng h¸m danh,
làm việc một cách vơ tư, có trách nhiệm mà khơng địi

hỏi bất cứ một điều kiện nào. Vì thế người sống liêm
khiết sẽ được sự quý trọng, tin cậy của mọi người làm
cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế (10’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu bài học
* Cách tiến hành: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi :
Nêu ví dụ về sống liêm khiết
? Lối sống liêm khiết đem lại lợi ích gì cho cuộc sống
của con người ?
Trái với liêm khiết là gì ? để lại hậu quả như thế nào?
Nêu ca dao, tục ngữ?
HS: Lần lượt trả lời
Hoạt động 3: Bài tập (9’)
* Mục tiêu : HS nắm vững kiến thức. tích hợp KNS.
* Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi:
Câu hỏi KNS: Muốn trở thành người liêm khiết,
bản thân em cần phải sống như thế nào?
Nêu ca dao tục ngữ .
GV cùng HS làm BT sgk
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngơn
ở sgk

Ca dao, tục ngữ:

III. Bài tập

3.Hoạt động luyện tập (2’)
Câu 1:Câu ca dao tục ngữ nào nói lên phẩm chất đạo đức Liêm khiết?
a. Thua keo này bày keo khác
b. Của biếu là của lo của cho là của nợ

c.Cơm thừa gạo thiếu
d. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Câu 2. Nhờ sống ................... giúp chúng ta thấy thanh thản, được quý trọng, tin cậy góp phần làm
cho xã hội trong sạch và tốt đẹp hơn.
a. Giữ chữ tín
b. Liêm khiết
c. Tơn trọng lẽ phải
d. Pháp luật và kỉ luật

4.Hoạt động vận dụng: (2’)
Lối sống liêm khiết đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người?
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng(2’) - Học bài, làm bài tập còn lại sgk
- Chuẩn bị bài 3: Đọc phần đặt vấn đề, soạn gợi ý, tìm ca dao, tục ngữ,câu chuyện về tơn trọng
người khác, tìm những hành vi vừa tơn trọng người khác vừa có tac dụng bảo vệ mơi trường.

Tuần 5 ND:


Tiết 5

Bài 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác ? Nêu được những biểu hiện và ý nghĩa
của tơn trọng người khác. Tích hợp BVMT ( vào mục 2)
2. Kỹ năng: Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác. Biết
tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác. Phàn đối những hành vi
thiếu tơn trọng người khác.
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, năng lực giao

tiếp
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tình huống, Sách giáo khoa, sách giáo viên, sưu tầm chuyện, thơ ca dao, tục ngữ
nói về tôn trọng người khác.
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới
III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động khởi động: (5’)
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: Thế nào là liêm khiết ? Nêu biểu hiện của liêm khiết ? Cho ví dụ?
Giới thiệu bài mới :

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tư duy :Tìm hiểu đặt vấn đề.(15’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu mục đặt vấn đề.
* Cách tiến hành: HS đọc phần đặt vấn đề, đặt câu hỏi:
? Nhận xét gì về cách cư xử, thái độ và việc làm của Mai?
? hành vi vủa Mai được mọi người đối xử như thế nào?
HS: Tơn trọng q mến.
? Các bạn có thái độ như thế nào đối với Hải?
? Hải có suy nghĩ như thế nào?
? Nhận xét gì về thái độ của các bạn đối với Hải và suy nghĩ của Hải?
? Trong giờ học Quân và Hùng đã làm gì?
? Em có nhận xét gì về việc làm của Qn và Hùng ?
? Trong những hành vi trên, hành vi nào đáng để ta học hỏi và hành vi
nào đáng để ta phê phán ? Vì sao ?
HS: Hành vi cua Mai, Hải đáng để ta học hỏi. Vì 2 bạn biết tôn trọng,
thầy cô, bạn bè, người lớn, cha mình.
Hành vi của các bạn, Quân Hùng đáng để chúng ta phê phán vì các bạn

coi thường người khác, xúc phạm người khác.
- Thế nào là tôn trọng người khác ?
- Biểu hiện của tôn trọng người khác ra sao?
(- Biết lắng nghe.
- Biết cư xử lễ phép, lịch sự với người khác.

Nội dung
I.

Tìm hiểu bài
:

Đặt vấn đề:

II. Nội dung bài học
1. Khái niệm :
Tôn trọng người khác
là sự đánh giá đúng
mức, coi trọng danh dự,
phẩm giá và lợi ích của
người khác.


- Biết thừa nhận những điểm mạnh của người khác.
- Khơng xâm phạm tài sản, thư từ, nhật kí, …)
* Chúng ta cần phải biết lắng nghe ý khiến của người khác, kính trọng
người trên, biết nhường nhị, khơng chê bai, chế giễu người khác. Khi họ
khác mình về hình thức, sở thích phải biết cư xử có văn hóa, biết đấu
tranh chống lại việc làm sai trái.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế (10’)

* Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu bài học . Tích hợp BVMT.
* Cách tiến hành: Gv đặt câu hỏi:
GV cho Hs sử dụng kỷ thuật tia chóp
N1: Hãy kể những hành vi thể hiện tơn trọng người khác hoặc không
tôn trọng người khác ở lớp ?
N2: Hãy kể những hành vi thể hiện tôn trọng người khác hoặc không
tôn trọng người khác ở trường ?
N3: Hãy kể những hành vi thể hiện tôn trọng người khác hoặc khơng
tơn trọng người khác ở ngịai xã hội?
Trái với tơn trọng người khác là gì? Biểu hiện ?( coi thường , khinh
khi , ngang tàn , hống hách ……)
- Tơn trọng người khác đem lại lợi ích gì cho con người?
N4: Tìm những hành vi vừa thể hiện tơn trọng người khác vừa có
tác dụng bảo vệ mơi trường ? ( Câu hỏi Tích hợp BVMT)
GV: Nội dung giáo dục mội trường: Các hành vi, việc làm bảo vệ mơi
trường là coi trọng cuộc sống của mình và của mọi người, là thể hiện
tơn trọng người khác ví dụ như: không xả rác, đổ nước thải bừa bãi
không hút thuốc lá ở nơi công cộng, không chặt cây, hái hoa trong công
viên…
? Nêu ca dao, tục ngữ thể hiện tôn trọng người khác?
Hoạt động 3: Bài tập :Sắm vai tình huống (8’)
* Mục tiêu: Giúp HS xử lý tình huống
* Cách tiến hành: GV YC mỗi tổ chọn 1 tình huống trong bài tập 1,
xâu dựng kịch bản, sắm vai.
Học bài, làm bài tập còn lại sgk

2. Ý nghĩa:
- Người biết tôn trọng
người khác sẽ được
người khác tôn trọng

lại.
- Mọi người biết tơn
trọng lẫn nhau sẽ góp
phần làm cho quan hệ
xã hội trong sáng, lành
mạnh và tốt đẹp.
Ca dao, tục ngữ:

III. Bài tập

3.Hoạt động luyện tập (3’)
Câu 1.Câu ca dao tục ngữ nào nói lên phẩm chất đạo đức Tôn trọng người khác?
a. Sức khỏe là vàng b. Của bền tại người c. Nhập gia tuỳ tục d.Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Câu 2:Câu ca dao tục ngữ “Kính trên nhường dưới” nói lên phẩm chất đạo đức gì?
a. Giữ chữ tín
b. Liêm khiết c. Tơn trọng người khác d. Pháp luật và kỉ luật

4.Hoạt động vận dụng: (2’)
Thế nào là tôn trọng người khác ?Tôn trọng người khác đem lại lợi ích gì?
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng(2’)- Học bài, làm bài tập còn lại sgk?
- Chuẩn bị bài 4: Đọc đặt vấn đề, xem phần chú thích, soạn gợi ý, tìm ca dao, tục ngữ về giữ chữ
tín.

Tuần 6

ND:

Bài 4: GIỮ CHỮ TÍN



Tiết 6
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :- Hiểu thế nào là giữ chữ tín ? Nêu được những biểu hiện và ý nghĩa của giữ chữ tín
- Tích hợp KNS, TTHCM.
2. Kỹ năng: Biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và khơng giữ chữ tín. Biết giữ chữ tín trong
cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ: Có ý thức giữ chữ tín.
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, năng lực giao
tiếp
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tình huống, Sách giáo khoa, sách giáo viên, tình huống, sưu tầm chuyện, thơ ca
dao, tục ngữ nói về liêm khiết.
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới
III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động khởi động: (5’)
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là tôn trọng người khác? Nêu biểu hiện của tơn trọng người khác ? Cho ví dụ ?
Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tư duy : Tìm hiểu đặt vấn đề.(16’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu mục đặt vấn đề. Tích
hợp TTHCM.
* Cách tiến hành: GVYêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề, đặt
câu hỏi:
GV: Tìm hiểu việc làm của nước Lỗ ?

GV:Tìm hiểu việc làm của Nhạc Chính Tử? Vì sao Nhạc
Chính Tử làm như vậy ?
GV: Em bé nhờ Bác điều gì ?
HS: Mua vịng bạc
GV: Bác đã làm gì ? Vì sao Bác làm như vậy ?
Bác Hồ luôn giữ lời hứa với mọi người và coi trọng lòng
tin của mọi người với mình.
GV: Người sản xuất kinh doanh phải làm tốt việc gì đối với
khách hàng ? Vì sao ?
HS: Phải đảm bảo chất lượng, giá cả, mẫu mã, thời gian. Vì
nếu khơng làm tốt điều đó sẽ làm mất đi lịng tin của khác
hàng.
GV: Kí kết hợp đồng phải làm đúng điều gì ? Vì sao khơng
được làm trái với quy định kí kết ?
HS: Phải thực hiện đầy đủ u cầu kí kết. Nếu khơng làm
đúng sẽ làm mất lòng tin giữa hai bên.
GV:Biểu hiện nào được mọi người tin cậy, tín nhiệm ?

Nội dung
I.

Tìm hiểu bài :

II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin
của mọi người đối với mình, biết
giữ lời hứa, biết tin tưởng lẫn
nhau.



HS: cẩn thận, chu đáo, làm tròn trách nhiệm.
- Thế nào là giữ chữ tín ? Biểu biện ra sao ?
GV: Trái với những việc làm ấy là gì ? Vì sao khơng được
tin cậy, tín nhiệm ?
HS: Làm hoa loa, đại khái, gian dối. Vì khơng biết tơn trọng
lẫn nhau.
GV:Qua các câu chuyện trên, chúng ta rút ra bài học gì ?
Giữ lời hứa, đã nói là làm, tơn trọng những điều đã cam kết,
có trách nhiệm về lời nói, hành vi, việc làm của bản thân….
* KL: Chúng ta phải biết giữ lòng tin của mọi người, biết
giữ lời hứa, làm trịn trách nhiệm, nhiệm vụ của mình =>
Giữ chữ tín
Họat động 2: liên hệ thực tế (10’)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu bài học . Tích hợp KNS.
* Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi :
Luật chơi : Mỗi dãy sẽ cử 2 thành viên lển trình bày, sau thời
gia 3 phút, dãy nào nhiều hành vi hơn sẽ thắng.
Dãy A: Hãy tìm những biểu hiện của việc giữ chữ tín trong
đời sống hằng ngày ?
Dãy B: Hãy tìm những biểu hiện của việc khơng giữ chữ tín
trong đời sống hằng ngày ?
GV: Có ý kiến cho rằng: Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa . Em
có đồng tình với ý kiến đó khơng ? Vì sao?
GV:Giữ chữ tín đem lại lợi ích gì cho con người ?
GV: Muốn giữ lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi
người chúng cần phải làm gì ?
KNS: bản thân em cần phải làm gì để giữ chữ tín ?
Hoạt động 3: Bài tập :Sắm vai tình huống (7’)
* Mục tiêu: Giúp HS xử lý tình huống

* Cách tiến hành: GV YC mỗi tổ chọn 1 tình huống trong
bài tập 1, xâu dựng kịch bản, sắm vai.
Học bài, làm bài tập còn lại sgk
GV: Nêu ca dao, tục ngữ có nội dung thể hiện giữ chữ tín?

2. Ý nghĩa.
- nhân được sự tin cậy, tín nhiệm
của người khác đối với mình.
- Giúp mọi người đồn kết và dễ
dàng hợp tác với nhau.
3. Rèn luyện
Muốn giữ lòng tin của mọi người
đối với mình thì mỗi người
chúng cần phải:
- Là tốt chức trách, nhiệm vụ.
- Đúng lời hứa
- Đúng hẹ trong mối quan hệ của
mình với mọi người xung quanh.
Ca dao, tục ngữ:

III. Bài tập

3.Hoạt động luyện tập (3’)
Câu 1.Câu ca dao tục ngữ nào nói lên phẩm chất đạo đức Giữ chữ tín?
a. Đi đúng nơi về đúng chỗ
b. Của bền tại người
c. Quân tử nhất ngôn
d. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Câu 2: Biết coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình là biết:
a. Giữ chữ tín

b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết
d. Pháp luật và kỉ luật
4.Hoạt động vận dụng (2’) Bản thân em cần phải làm gì để giữ chữ tín ? Muốn giữ lịng tin
của mọi người đối với mình thì mỗi người chúng cần phải làm gì ?
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’)Học bài cũ và làm bài tập còn lại sgk
- Chuẩn bị bài 5: Đọc đặt vấn đề, soạn gợi ý, tìm hiểu về các vụ VPPL ở Việt Nam.

Tuần 7
Tiết 7

ND


Bài 5: PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức : Hiểu thế nào là pháp luật và kỉ luật . Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật
và kỉ luật. Ý nghĩa của pháp luật, kỉ luật.
2. Kỹ năng: Biết nhận xét , phê phán ,thực hiện đúng những quy định của pháp luật, kỉ
luật ở mọi lúc, mọi nơi.
3.Thái độ: Tôn trọng pháp luật, kỉ luật . Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ pháp
luật, kỉ luật
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, năng
lực giao tiếp
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tình huống, Sách giáo khoa, sách giáo viên, tình huống, sưu tầm chuyện, thơ
ca dao, tục ngữ nói về pháp luật, kỉ luật, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới
III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động khởi động: (6’)
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là giữ chữ tín? Cho VD ? Muốn giữ lịng tin của mọi người đối với mình thì mỗi
người chúng ta cần phải làm gì?
Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Đàm thoại :Tìm hiểu đặt vấn đề.(15’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu mục đặt vấn đề.
* Cách tiến hành: GVYêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề,
đưa ra các câu hỏi:
GV: Theo em, Vũ Xuân Trường và đồng bọn của chúng
đã có những hành vi VPPL như thế nào ?
GV:Những hành vi VPPL của Vũ Xuân Trường và đồng
bọn đã gây ra hậu quả như thế nào ?
GV: Để chống lại âm mưu xảo quyệt của bọn tội phạm ,
các chiến sĩ cơng an cần có những phẩm chất gì ?
HS: Phải liêm chính, chí cơng vơ tư, cảnh giác trước
những cám giỗ, mua chuộc của chúng, luôn trau dồi phẩm
chất đạo đức của người công an để xứng đang 1 với sự tin
cậy của nhân dân.
GV: Người học sinh có cần tính kỉ luật và tơn trọng pháp
luật khơng ? Tại sao ? Hãy nêu một ví dụ cụ thể?
Ví dụ: + Kỉ luật : Tuân theo nội quy của nhà trường…
+ Pháp luật : Thực hiện tốt ATGT, tuân theo quy định của

Nội dung
I.Tìm hiểu bài


II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
a. Pháp luật: là những quy tắc
xử xự chung, có tính bắt buộc,
do Nhà nước ban hành, được
Nhà nước đảm bạo thực hiện
bằng các biện pháp giáo dục,
thuyết phục, cưỡng chế.
b. Kỉ luật là những quy định,
quy ước của một cộng đồng về
những hành vi cần tuân theo
nhằm đảm bảo sự phối hợp
hành động thồng nhất, chặt chẽ


pháp luật.
GV: Chúng ta cần rút ra bài học gì ?
HS: Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tránh xa tệ nạn
ma túy, giúp đỡ các cơ quan nhà nước, có nếp sống lành
mạnh….
- Pháp luật do ai ban hành?Pháp luật có tính chất ra
sao ?Pháp luật đựơc đảm bảo thực hiện bằng cách
nào ?Kỉ luật là gì ? Nêu ví dụ
- Qui định của Kỉ luật cần phải đảm bảo điều gì?
-Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
Hoạt động 2 : Cá nhân suy nghĩ cặp đôi chia sẽ (10’)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu bài học
* Cách tiến hành: GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập:

N1,2: Điền các ý thích hợp vào bảng:

Tuân thủ đúngPháp luật
- Quy định xử lý chung

Tuân thủ đúngKỉ luật
- Quy định, quy ước…

-Ý nghĩa của pháp luật,kỉ luật ?
- Cần phải làm gì để thực hiện pháp luật và kỉ luật ?
Trái với Tuân thủ đúngPháp luật, Kỉ luật là gì ? lấy VD
Ngày PL VN là ngày 9/11 hàng năm.(GV GD HS )
Hoạt động 3: Bài tập -Sắm vai tình huống (7’)
* Mục tiêu: Giúp HS xử lý tình huống
* Cách tiến hành: Sắm vai đã chuận bị

của mọi người.

2. Mối quan hệ giữa pháp
luật, kỉ luật:
Kỉ luật của tập thể phải phù
hợp với pháp luật của nhà
ươc, không được trái pháp
luật.
3. Ý nghĩa:
Xác định được trách nhiệm
cá nhân; bảo vệ được quyền
lợi của mọi người; tạo điều
kiện cho cá nhân và xã hội
phát triển.

Ca dao, tục ngữ:
II.

Bài tập

GV: Tìm những biểu hiện trong việc thể hiện là người
chấp hành tốt pháp luật và kỉ luật?
GV cùng HS giải quyết bài tập 4; Nêu ca dao tục ngữ
3.Hoạt động luyện tập (3’)
Câu 1. Câu ca dao tục ngữ “xã hội kỉ cương quê hương giàu đẹp” nói lên phẩm chất đạo
đức gì?
a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết d. Pháp luật và kỉ luật
Câu 2.Câu ca dao tục ngữ nào nói lên Pháp luật và kỉ luật?
a. Quân tử nhất ngôn
b. Của bền tại người
c. Quốc có quốc pháp gia có gia qui
c. Có cơng mài sắt có ngày nên kim
4.Hoạt động vận dụng: (3’)Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ tn thủ đúng; pháp luật là gì? nêu
Ví dụ tn thủ đúng ; Ý nghĩa của pháp luật,kỉ luật ?
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng (1’) Làm bài tập còn lại SGK
- Học bài từ 1,2,3,4,5 để ôn tập vào tiết sau, làm bài tập 2.
Tuần 8 ND
Tiết 8
ÔN TẬP


I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là sống liêm kiết. Giải thích được vì sao cần phải sống

liêm kiết. Nêu được ý nghĩa của sống liêm kiết. Nêu được các biểu hiện của liêm kiết, Tôn
trọng lẽ phải, tôn trọng người khác , giữ chữ tín.
. Tích hợp KNS.
2. Kĩ năng: Biết so sánh, phân tích đánh giá những việc làm đúng hay sai .
3. Thái độ: Tơn trọng , q mến , ủng hộ, phê phán
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, năng
lực giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên : SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài, sưu tầm sách báo, tranh ảnh, tình huống ,
hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: SGK, vở ghi, học bài và làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động khởi động: (5’)
Ổn định tổ chức
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
Kỉ luật là gì ? Nêu ví dụ tn thủ đúng; pháp luật là gì ? nêu Ví dụ tuân thủ đúng
Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2 : hệ thống câu hỏi (10’)

Nội dung
Học sinh thảo luận trả lời

Câu 1: Thế nào là sống liêm kiết? Biểu hiện ?Nêu ý

chấp hành tốt nội qui của nhà
nghĩa sống liêm kiết?

trường là luật an tồn giao thơng
Là học sinh tác phong trang phục
Câu 2 : Bản thân em biểu hiện sống liêm kiết?Nêu
phải phù hợp gọn gàng, lịch sự
những biểu hiện trái với sống liêm kiết?
Không nên chạy xe quá nhanh vì
tan học đơng dễ gây tai nạn,
Câu 3: tơn trọng người khác là gì ? trung thực biểu
Cố gắn rèn luyện đạo đức và học
hiện ?Lấy vài ví dụ thể hiện sự tôn trọng người
tập tốt
* Bản thân rèn luyện :
khác của mình trong học tập và trong cuộc sống
Biết tôn trọng người khác , lắng
hàng ngày.
nghe ý kiến của người khác, lễ
Câu 4 : tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế
phép, trung thực , biết giữ lời hứa
nào ? Bản thân em sống tôn trọng người khác như
và ln ln làm trịn nhiệm vụ,
thế nào ?
khơng để người khác phải nhắc nhở
Câu 5: giữ chữ tín là gì ?Biểu hiện ra sao ?
chê trách .


Câu 6 : giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào ? Nêu ca ca dao tục ngữ : Đói cho sạch,
dao tục ngữ nói về giữ chữ tín?Bản thân em rèn rách cho thơm
luyện giữ chữ tín như thế nào?


sợ chết đứng

Câu 7: Kỉ luật là gì ? Nêu ví dụ tn thủ đúng; pháp
luật là gì ? nêu Ví dụ tuân thủ đúng
Ý nghĩa của pháp luật,kỉ luật ?
Pháp luật là gì ? lấy ví dụ

- Lời

Câu 8. Xem lại hễ thống bài tập đã học

; Cây ngay khơng

nói khơng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau
người cười

Hoạt động 3 : HS thảo luận các câu hỏi ( 10 phút )

GV : NX- KL

Đại diện nhóm trình bày – NX- BS

HS tự liên hệ bản thân

GV: KL

GV gợi ý


Hoạt động 4: Giải đáp thắc mắc ( 5’)

Khơng quay cóp thi khi cử, kiểm tra ,
không nghỉ học, cúp tiết,
Không trộm cấp, cướp, giết người ,
khơng đánh nhau, khơng mê tín dị
đoan, khơng tham gia vào cờ bạc,
cá độ, mại dâm, tuân thủ luật an
tồn giao thơng .............
Giải đáp thắc mắc

3.Hoạt động luyện tập: Sắm vai (9’)
4.Hoạt động vận dụng: (5’) – giải quyết vấn đề
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng (1’) Về nhà học bài và xem lại hệ thống bài tập tiết sau
kiểm tra 1 tiết .

Tuần 9
Tiết 9
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : Sống giản dị, trung thực và tự trọng
2. Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, ghi nhớ.


3. Thái độ:Ủng hộ điều tốt, lên án cái xấu.
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
II.Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên chuẩn bị : Ma trận + đề

BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1.Năng lực mà đề kiểm tra hướng tới đánh giá :
Những năng lực mà đề kiểm tra hướng tới đánh giá : tư duy phê phán , giải quyết vấn
đề, nhận xét , đánh giá .
2. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm và tự luận
3. Ma trận đề .
Chủ đề

Liêm
khiết

Nhận biết
TN
TL
Biết các
hành vi
về Sống

Liêm
khiết

Giữ
chữ tín

Tơn
trọng
người
khác

Số câu :

4
Số điểm
:1
Phần
trăm:
10%
Hiểucác
hành vi
về Sống
trung
thực
Số câu :
4
Số điểm
:1
Phần
trăm:
10%
Biết Tơn
trọng
người
khác
Số câu :
2
Số điểm
: 0.5

Thông hiểu
TN
TL

Nêu
khái
niệm và
biểu
hiện
Số câu :
1
Số điểm
:2
Phần
trăm:
00%

Vận dụng
TN
TL

Tổng

Số câu: 5
Số điểm : 3
Phần trăm:
30%

Số câu : 4
Số điểm : 1
Phần trăm:
10%

Biết khái

niệm , ý
nghĩa
Số câu: 1
Số điểm 2
Phần trăm:
20%

Số câu : 3
Số điểm :
2.5
Phần trăm:


Phần
trăm:
5%
Tôn
Biết Tôn
trọng lẽ trọng lẽ
phải
phải
Số câu :
1
Số điểm
: 0.25
Phần
trăm:
2.5%
Pháp
luật và

kỉ luật

4.75
47.5%

25%

Số câu : 1
Số điểm :
0.25
Phần trăm:
2.5%
Hiểu
sống theo
pháp luật
và kỉ luật
Số câu: 5
Số điểm
1.25
Phần
trăm:
12.5%
3.25

Xử lí tình
huống
Số câu: 1
Số điểm 2
Phần trăm:
20%

2
32.5%

Số câu : 6
Số điểm :
3.25
Phần trăm:
32.5%
10

20%

100%

4. Đề
Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm :Ghi câu trả lời đúng vào ô ở bảng sau
I.Trắc nghiệm ( 4đ) Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Câu ca dao tục ngữ “ Ăn ngay nói thẳng ” nói lên phẩm chất đạo đức gì?
a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết
d. Tôn trọng người khác
Câu 2. Câu ca dao tục ngữ “xã hội kỉ cương quê hương giàu đẹp” nói lên phẩm chất đạo
đức gì?
a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết
d. Pháp luật và kỉ luật
Câu 3.Câu ca dao tục ngữ “Kính trên nhường dưới” nói lên phẩm chất đạo đức gì?
a. Giữ chữ tín

b. Liêm khiết
c. Tơn trọng người khác
d. Pháp luật và kỉ luật
Câu 4. Câu ca dao tục ngữ “ Chết vinh còn hơn sống nhục” nói lên phẩm chất đạo đức gì?
a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết
d. Pháp luật và kỉ luật


Câu 5. Câu ca dao tục ngữ “Một lần thất tín vạn lần chẳng tin” nói lên phẩm chất đạo đức
gì?
a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết
d. Pháp luật và kỉ luật
Câu 6. Câu ca dao tục ngữ nào nói lên phẩm chất đạo đức Liêm khiết?
a. Thua keo này bày keo khác
b. Của biếu là của lo của cho là của nợ
c.Cơm thừa gạo thiếu
d. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Câu 7.Câu ca dao tục ngữ nào nói lên phẩm chất đạo đức Giữ chữ tín?
a. Đi đúng nơi về đúng chỗ
b. Của bền tại người
c. Quân tử nhất ngôn
d. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Câu 8.Câu ca dao tục ngữ nào nói lên phẩm chất đạo đức Tôn trọng người khác?
a. Sức khỏe là vàng
b. Của bền tại người
c. Nhập gia tuỳ tục

d. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Câu 9.Câu ca dao tục ngữ nào nói lên Pháp luật và kỉ luật?
a. Quân tử nhất ngơn
b. Của bền tại người
c. Quốc có quốc pháp gia có gia qui
c. Có cơng mài sắt có ngày nên kim
Câu 10.Sống trong sạch không ham danh, hám lợi không nhỏ nhen ích kỉ là biểu hiện của:
a. giữ chữ tín
b. tơn trọng lẽ phải
c. liêm khiết
d. pháp luật và kỉ luật
Câu 11. Nhờ sống ................... giúp chúng ta thấy thanh thản, được quý trọng, tin cậy góp
phần làm cho xã hội trong sạch và tốt đẹp hơn.
a. giữ chữ tín
b. liêm khiết
c. tơn trọng lẽ phải
d. pháp luật và kỉ luật
Câu 12. Biết coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình là biết thể hiện phẩm chất đạo
đức gì?
a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Liêm khiết
d. Pháp luật và kỉ luật
Câu 13. Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng cách nào?
a. Giáo dục
b. Cưỡng chế
c. Thuyết phục
d. Giáo dục , thuyết phục và cưỡng chế
Câu 14. Biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở
mọi nơi, mọi lúc là người biết thể hiện phẩm chất đạo đức gì?

a. Giữ chữ tín
b. Tơn trọng lẽ phải
c. Pháp luật
d. Kỉ luật
Câu 15. Hoàn thành nhiệm vụ được giao, giữ lời hứa, đúng hẹn là người biết:
a. giữ chữ tín
b. siêng năng kiên trì
c. tơn trọng pháp luật
d. lễ độ
Câu 16.Cuộc sống gia đình, nhà trường , xã hội có nề nếp kỉ cương là người biết:
a. tôn trọng lẽ phải
b. tôn trọng người khác
c. tôn trọng kỉ luật
d. pháp luật và kỉ luật
II. Tự luận (6đ)
Câu 1 (2 điểm)


Câu ca dao “ Đói cho sạch rách cho thơm ” nói lên phẩm chất đạo đức nào đã học.
Phẩm chất đạo đức đó biểu hiện như thế nào ?Để có được phẩm chất đó em cần phải
làm gì?
Câu 2 (2 điểm) Trong cuộc sống hằng ngày mọi người phải lắng nghe, tơn trọng, bình
đẳng . chân thành thì mới có mối quan hệ tốt đẹp.
Thế nào là tơn trọng người khác ?Tôn trọng người khác giúp chúng ta điều gì?
Câu 3 Tình huống
Tan học, một số bạn nam vừa ra khỏi cổng trường đã bỏ áo ngoài quần , tháp khan quàng
đỏ, chạy xe đạp dàn hành ngang, phóng nhanh vượt ẩu
Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn ?( 1 điểm )
Nếu là em, em sẽ làm gì? Hãy cho các bạn lời khuyên và cho biết kỉ luật là gì?
Hết

Bài làm
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15


16

11
b

12
a

13
d

14
d

15
a

16
d

ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm ( 4đ) Mỗi câu đúng đạt 0,25 đ
1
2
3
4
5
6
7

8
9
b
d
c
c
a
b
c
d
b

10
c

II. Tự luận (6đ)
Câu 1 : (2 điểm)
Câu ca dao “ Đói cho sạch rách cho thơm ” nói lên phẩm chất đạo đức liêm khiết .( 0,5 )
Liêm khiết là phẩm chất đạo đức thể hiện ở lối sống không hám danh dợi, khơng nhỏ
nhen ích kỉ ( 0,5 )
Để có được phẩm chất đó cần phải : trung thực , khơng tham lam, ( 0,5 )sống ngay thẳng
thật thà, không nhỏ nhen ích kỉ ……( 0,5 )
Câu 2 : (2 điểm)
Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, luôn coi trọng danh dự và nhân phẩm
( 0,5 ) và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa. ( 0,5 )
-Tơn trọng người khác mới nhận được sự tơn trọng người khác đối với mình . ( 0,5 )
-Tôn trọng người khác sẽ được mọi người yêu mến , giúp đỡ ( 0,5 )
Câu 3:( 2 điểm )
Em có nhận xét về hành vi của các bạn chưa thực hiện tốt kỉ luật của nàh trường và vi
phạm an toàn giao. Các bạn đã vi phạm kỉ luật và pháp luật( 0,5 )

Nếu là em, em sẽ chấp hành tốt nội qui của nhà trường là luật an tồn giao thơng, ( 0,25 )
khơng bỏ áo ra ngồi quần và nhanh chóng chạy xe đúng qui định đi về nhà ( 0,25 )
*khuyên bạn: chấp hành tốt nội qui của nhà trường là luật an toàn giao thông ( 0,25 )


Là học sinh tác phong trang phục phải phù hợp gọn gàng, lịch sự( 0,25 )
Không nên chạy xe quá nhanh vì tan học đơng dễ gây tai nạn, ( 0,25 )
Cố gắn rèn luyện đạo đức và học tập tốt ( 0,25 )
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1.Hoạt động khởi động:Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (GV nhắc nhở học sinh trước khi làm bài)
2.Hoạt động hình thành kiến thức.
Phát đề cho Hs làm bài
GV : theo dõi, quan sát HS Theo dõi HS làm bài – nhắc nhở HS chưa nghiêm túc
GV : theo dõi, quan sát HS Theo dõi HS làm bài – nhắc nhở HS chưa nghiêm túc –
hết giờ thu bài
3.Hoạt động luyện tập ( khơng có)
4.Hoạt động vận dụng: Sử sụng kiến thức đã học giải quyết vấn đề
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng
Xem trước bài “Chuẩn bị bài tình bạn trong sáng lành mạnh .
? Thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh? Đặc điểm tình bạn trong sáng lành mạnh?
Để có được tình bạn trong sáng lành mạnh cần phải làm gì, ca dao tục ngữ

Câu 1: (2 điểm)


Câu ca dao “ Đói cho sạch rách cho thơm ” nói lên phẩm chất đạo đức nào đã học.
Phẩm chất đạo đức đó biểu hiện như thế nào ?Để có được phẩm chất đó em cần phải
làm gì?
Câu 2: (3 điểm )

Câu ca dao “Một lần thất tính vạn lần chẳng tin” nói lên phẩm chất đạo đức nào đã
học. Nêu phẩm chất đạo đức đó và cho biết ý nghĩa ?Để có được sự tin tưởng và tín
nhiệm của mọi người chúng ta cần phải làm gì ?
Câu 3: (2 điểm)
Trong cuộc sống hằng ngày mọi người phải lắng nghe, tơn trọng, bình đẳng . chân thành
thì mới có mối quan hệ tốt đẹp.
Thế nào là tơn trọng người khác ?Tôn trọng người khác giúp chúng ta điều gì?
Câu 4:( 3 điểm )
Tan học, một số bạn nam vừa ra khỏi cổng trường đã bỏ áo ngoài quần , tháp khan quàng
đỏ, chạy xe đạp dàn hành ngang, phóng nhanh vượt ẩu
Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn ?( 1 điểm )
Nếu là em, em sẽ làm gì? Hãy cho các bạn lời khuyên và cho biết kỉ luật là gì?
5. Đáp án

Câu 1: (2 điểm)
Câu ca dao “ Đói cho sạch rách cho thơm ” nói lên phẩm chất đạo đức liêm khiết .
( 0,5 )
Liêm khiết là phẩm chất đạo đức thể hiện ở lối sống không hám danh dợi, không nhỏ
nhen ích kỉ ( 0,5 )
Để có được phẩm chất đó cần phải : trung thực , không tham lam, ( 0,5 )sống ngay thẳng
thật thà, khơng nhỏ nhen ích kỉ ……( 0,5 )
Câu 2: (3 điểm )
Câu ca dao “Một lần thất tính vạn lần chẳng tin” nói lên phẩm chất đạo đức giữ chữ
tín. ( 0,5 )
- Gi÷ ch÷ tín là coi trọng lòng tin của mọi ngời đối với mình, ( 0,5 )biết trọng lời hứa và tin
tởng nhau. ( 0,5 )
*Ý nghÜa:- Ngêi biÕt gi÷ ch÷ tÝn sẽ đợc mọi ngời tin cậy, tín nhiệm của ngời khác đối với
mình. ( 0,5 )
* Bn thõn :- Làm tốt nghĩa vụ của mình, hoàn thành nhiệm vụ, ( 0,5 )giữ lời hứa, đúng
hẹn. ( 0,5 )

Cõu 3: (2 điểm)
Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, luôn coi trọng danh dự và nhân phẩm
( 0,5 ) và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa. ( 0,5 )
-Tơn trọng người khác mới nhận được sự tơn trọng người khác đối với mình . ( 0,5 )
-Tôn trọng người khác sẽ được mọi người yêu mến , giúp đỡ ( 0,5 )
Câu 4:( 3 điểm )
Em có nhận xét về hành vi của các bạn chưa thực hiện tốt kỉ luật của nàh trường và vi
phạm an toàn giao. Các bạn đã vi phạm kỉ luật và pháp luật( 0,5 )


Nếu là em, em sẽ chấp hành tốt nội qui của nhà trường là luật an tồn giao thơng, ( 0,5 )
khơng bỏ áo ra ngồi quần và nhanh chóng chạy xe đúng qui định đi về nhà ( 0,25 )
*khuyên bạn: chấp hành tốt nội qui của nhà trường là luật an tồn giao thơng ( 0,25 )
Là học sinh tác phong trang phục phải phù hợp gọn gàng, lịch sự( 0,25 )
Khơng nên chạy xe q nhanh vì tan học đông dễ gây tai nạn, ( 0,25 )
Cố gắn rèn luyện đạo đức và học tập tốt
*Kỉ luật l : Kỉ luật là những quy định , quy íc ë mét tËp thĨ, mét céng ®ång ngêi ở cơ
quan , xí nghiệp , trường học ( 0,5 )…nhằm tạo ra sự thống nhất trong hành động để đạt
hiệu quả tốt trong công việc . ( 0,5 )
Học sinh chuẩn bị : Xem lại nội dung các bài đã học - nắm vững kiến thức
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (GV nhắc nhở học sinh trước khi làm bài)
3. Bài mới : Phát đề cho Hs làm bài
GV : theo dõi, quan sát HS Theo dõi HS làm bài – nhắc nhở HS chưa nghiêm túc
GV : theo dõi, quan sát HS Theo dõi HS làm bài – nhắc nhở HS chưa nghiêm túc
IV. Thu bài- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Xem trước bài “Chuẩn bị bài tình bạn trong sáng lành mạnh .
? Thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh? Đặc điểm tình bạn trong sáng lành mạnh?
Để có được tình bạn trong sáng lành mạnh cần phải làm gì, ca dao tục ngữ

V. Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..

Tuần 10 ND
Tiết 10


Bài 6: XÂY DỤNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu: Thế nào là tình bạn, những biểu hiện và ý nghĩa của tình bạn trong
sáng, lành mạnh. Tích hợp KNS.
2. Kĩ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và
ở cộng đồng.
3. Thái độ:
- Tơn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
- Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, năng lực giao
tiếp
II. CHUẨN Bị CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên : Giáo án, SGK và SGV GDCD 8, tình huống, ca dao, tục ngữ, dụng cụ sắm vai.
2. Học sinh: SGK , tình huống, ca dao, tục ngữ, dụng cụ sắm vai.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động khởi động: (5’)
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ:Sửa bài kiểm tra của HS
Giới thiệu bài


2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động 1: Thảo luận (10’)
* Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là tình bạn, tình bạn trong
sáng, lành mạnh có những đặc điểm nào?
* Cách tiến hành: GV gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
N1: Nêu những việc làm mà Ăng- ghen là cho Mác?
N2: Em có NX gì về tình bạn giữa Mác và Ăng- ghen?
N3: Tình bạn giữa Mác và Ăng- ghen dựa trên cơ sở nào?
N4: Hãy giải thích thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh?
HS: Thảo luận trong 3ph, trình bày => GVNX
DV: Có ý kiến cho rằng : Khơng có tình bạn trong sáng, lành
mạnh giữa 2 người khác giới. Em có đồng ý khơng ? Vì sao?
HS: Trình bày suy nghĩ
Hoạt động 2:Tìm hiểu biểu hiện của tình bạn trong sáng,
lành mạnh.(15’)
* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong
sáng, lành mạnh. Tích hợp KNS.
* Cách tiến hành: GV: đưa ra câu hỏi YCHS suy nghĩ trong
2 ph, trả lời.
1. Hãy nêu những biểu hiện tốt và chưa tốt về tình bạn của
một số HS hiện nay ?
2. Câu hỏi KNS: Em sẽ làm gì để xây dựng tình bạn trong
sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trường?
Tình bạn có đặc điểm gì?

Nội dung
I.Tìm hiểu bài:

Truyện đọc

II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:- Tình bạn là tình
cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều
người trên cơ sở hợp nhau về tính
tình, sở thích, lý tưởng sống…

2.Đặc điểm tình bạn trong sáng
lành mạnh:
Phù hợp với nhau về quan niệm
sống, chân thành, tin cậy và có
trách nhiệm với nhau, thơng cảm,
đồng cảm với nhau.
- Tình bạn trong sáng, lành mạnh
có thể có ở những người cùng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×