Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

Chuong 5-Nuoi Thuy San Ket Hop.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9 MB, 61 trang )



1
1
Nuoõi Thuỷy Saỷn Keỏt Hụùp
Nuoõi Thuỷy Saỷn Keỏt Hụùp
2
Lòch sử phát
triển
-
Là hình thức nuôi cổ điển và truyền thống từ
châu Á và châu u
-
Sau đó được nhân rộng sang châu Phi và Mỹ
Latin
-
Nghiên cứu về NTSKH sớm nhất được thực hiện
bởi Probst (Đức) vào năm 1934
Theo Olah (1986):
-
Ao nuôi có thể xử lý: 100 kg/ha/ngày (5g
C/m
2
/ngày)
-
Tạo sản lượng cá ghép (chép & mè trắng)
30kg/ha/ngày
3
Nuôi thủy sản kết hợp
- Là một trong ba hình thức nuôi thủy được
khuyến khích phát triển


- Hai hình thức nuôi còn lại là:
(1) nuôi quảng canh kết hợp với khai thác nguồn
lợi tự nhiên trong các hồ chứa;
(2) nuôi các loài nhuyễn thể nước mặn có khả
năng ăn lọc
4
Khái niệm
Khái niệm
- Thích hợp và có tiềm năng trong môi trường
nước ngọt
- NTSKH được đònh nghóa một cách rất đa dạng
+ là sự kết hợp các hoạt động nông nghiệp-thủy
sản trong một hệ thống canh tác
+ các bộ phận có mối tương quan “đầu vào-đầu
ra”
+ tận dụng tối đa nguồn lợi
+ bền vững hóa hệ thống và tối ưu hóa lợi nhuận.
5
Ưu điểm
Ưu điểm
- Mối tương quan “đầu vào – đầu ra”
- NTSKH mang tính bền vững cao
- NTSKH có mức chi phí đầu vào thấp hơn
6
Cộng gộp
Cộng gộp
- Sử dụng sự “tương tác cộng gộp” để hệ thống
NTSKH
- Hai bộ phận gọi là “tương tác cộng gộp” nếu
(1) cả hai hoặc ít nhất một bộ phận đạt năng suất

cao hơn
(2) lượng phân bón, thức ăn hay thuốc trừ sâu
giảm đi đáng kể
- Để có được tương tác này là tương đối khó
- Chỉ xét đến tương quan “đầu vào - đầu ra” để
xác đònh các hệ thống NTSKH.


7
7
Các hình thức NTSKH truyền thống
Các hình thức NTSKH truyền thống
+ NTSKH cá – heo;
+ NTSKH cá – heo;
+ Cá – gà/vòt;
+ Cá – gà/vòt;
+ Cá trâu/bò;
+ Cá trâu/bò;
+ cá – lúa và
+ cá – lúa và
+ Mô hình kết hợp đa bộ
+ Mô hình kết hợp đa bộ
phận: VAC (Vườn – Ao
phận: VAC (Vườn – Ao
- Chuồng)
- Chuồng)


8
8

Chuỗi thức ăn trong ao bón phân
Chuỗi thức ăn trong ao bón phân
-
-
Nguyên lý chung là tận dụng nguồn lợi tự nhiên
Nguyên lý chung là tận dụng nguồn lợi tự nhiên
-
-
Tận dụng nguồn lợi:
Tận dụng nguồn lợi:
(1) sử dụng phân của vật nuôi như nguồn cung cấp
(1) sử dụng phân của vật nuôi như nguồn cung cấp
dưỡng chất chủ yếu
dưỡng chất chủ yếu
(2) nuôi ghép nhiều loài cá có tính ăn khác nhau
(2) nuôi ghép nhiều loài cá có tính ăn khác nhau
(3) chế độ quản lý hợp lý và hiệu quả để -> cân bằng
(3) chế độ quản lý hợp lý và hiệu quả để -> cân bằng
về mặt dinh dưỡng giữa các bộ phận
về mặt dinh dưỡng giữa các bộ phận
Chuỗi dinh dưỡng phức tạp với s THAM GIA của
Chuỗi dinh dưỡng phức tạp với s THAM GIA của
NHIỀU LOÀI thủy sản ở các MỨC DINH DƯỢNG
NHIỀU LOÀI thủy sản ở các MỨC DINH DƯỢNG
khác nhau.
khác nhau.
9
Hệ sinh thái ao nuôi và chuỗi
thức ăn
HST ao nuôi TS

HST ao nuôi TS
Non-living substrates
Non-living substrates
Vật chất vô cơ & hữu cơ
Vật chất vô cơ & hữu cơ
Tích tụ ở đáy + trong SV
Tích tụ ở đáy + trong SV
Living organisms
Living organisms
Tất
Tất


cả
cả
SV
SV
trong
trong


nước
nước
10
Hệ sinh thái ao nuôi và chuỗi
thức ăn
Living organisms
Living organisms
Sinh vật tự dưỡng – SV
Sinh vật tự dưỡng – SV

sản xuất
sản xuất
Sinh vật dò dưỡng – SV tiêu thụ
Sinh vật dò dưỡng – SV tiêu thụ
Chuỗi
Chuỗi


Thức
Thức
Ăn
Ăn
Sử dụng các v/c vô cơ
Sử dụng các v/c vô cơ
SX năng suất SH sơ cấp
SX năng suất SH sơ cấp
Qua quang hợp
Qua quang hợp
Phiêu sinh thực vật và thủy
Phiêu sinh thực vật và thủy
sinh thực vật bậc cao
sinh thực vật bậc cao
Sinh vật tiêu thụ: PSĐV,
Sinh vật tiêu thụ: PSĐV,
côn trùng, cá, …
côn trùng, cá, …
Sinh vật phân giải: vi
Sinh vật phân giải: vi
khuẩn, nấm, nguyên sinh
khuẩn, nấm, nguyên sinh

đ/vật
đ/vật
11
Các chuỗi thức ăn trong ao nuôi
Chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn
tự dưỡng
tự dưỡng
Chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn
dò dưỡng
dò dưỡng
PSTV
PSTV
PSĐV
PSĐV
Côn trùng
Côn trùng
Cá ăn PSV
Cá ăn PSV
Cá ăn cá
Cá ăn cá
Vi khuẩn
Vi khuẩn
NSĐV
NSĐV
PSĐV
PSĐV
Côn trùng
Côn trùng





12

Hiệu quả sử dụng của phân động vật là rất đa dạng
tùy thuộc vào:

Loại phân sử dụng

Phương pháo ủ và sử dụng trong ao nuôi cá

Điều kiện tự nhiên của đất và nước tại nơi canh tác
13
14
Đầu tư
Ao cá Chất thải Gia súc/gia cầm
Phụ phẩm
trồng trọt
Trồng trọt
Nước
Sản phẩm
Đầu ra
Tiêu thụ
trong gia
đình
15
16
Các kiểu bón phân trong ao hồ


1. Sử dụng phân tươi
Ưu điểm

Không tốn thời gian ủ phân

Cung cấp đầy đủ thành phần dd
có trong phân

Làm thức ăn trực tiếp cho cá và
vsv
Khuyết điểm

Sự phát triển của tảo chậm

Làm giảm DO trong ao

Có thể gây ngộ độc cho cá
17

2. Ủ phân trong môi trường hiếu khí

Ưu điểm

Sự phát triển của psv diễn ra nhanh
hơn

Hàm lượng khí độc thấp

Khuyết điểm


tốn nhiều thời gian cho việc ủ phân

80% nitơ bị thất thoát
Các kiểu bón phân trong ao hồ
18

3. Ủ phân trong môi trường yếm khí
Ưu điểm

Tận dụng khí biogas sinh ra trong quá
trình phân hủy chất hữu cơ làm chất đốt

Sự phát triển của psv diễn ra nhanh hơn
Khuyết điểm

tốn nhiều thời gian cho việc ủ phân

25% nitơ bị thất thoát

Có thể chứa khí độc gây chết cá nếu
dịch chiết được cấp vào ao với lượng
lớn cùng một lúc
Các kiểu bón phân trong ao
hồ
19
Tận dụng thức ăn
-
Tầng mặt: cá ăn phiêu sinh, thực vật – mè, trôi, trắm
-

Tầng giữa: cá ăn vật chất hữu cơ, ăn tạp - cá trôi, cá mùi, rô phi
-
Tầng đáy: ăn mùn bã hữ u cơ, ĐV đáy, ăn tạp – cá trôi, chép, tra, trê
Ngun tắc sử dụng các lồi cá
trong mơ hình NTSKH
20
Thành phần dưỡng chất trong các loại phân động vật
21
Thành phần dưỡng chất trong các loại phân động vật
22

Cá – heo kết hợp

Mật độ heo TB: 100 con/ha

VD ở Trung Quốc
o
Mật độ cá: 6 con/m
2
o
Mật độ heo: 45 - 75 con/ha
o
Năng suất: 2-3 tấn cá/ha/year; 4 -5 tấn
heo/ha/year

VD ở Philppines
o
Thả 85% rô phi, 14% chép, 1% cá lóc; mđộ-
2 con/m
2

o
Sau 3 tháng: 1,95 tấn cá/ha ao 3,42 tấn
heo/ha ao (57kg/heo)
Một số mô hình nuôi phổ biến
23

VD ở Châu Phi

Trung Phi, Cameroon, Congo, ...
o
Thả rô phi; 2 con/m
2
o
Năng suất cá 8 tấn/ha/năm (tổng nhiều vụ)
o
Năng suất heo 6 - 9 tấn/ha/năm

Zambia
o
Thả rô phi (3 con/m
2
) + trê phi (1 con/m
2
)
o
100 heo/ha ao nuôi
o
Năng suất 11 tấn/ha/năm
Một số mô hình nuôi phổ biến
24

Quốc gia Số lượng heo/diện
tích ao (con/ha)
Loài cá nuôi Tác giả
Trung Quốc 30 – 45 Mè trắng, mè hoa, chép,
trắm cỏ, trôi
FAO, 1977
Phillipine 40 – 60 Rô phi, chép, lóc Emmanuel. M. Cruzand
Ziad. H. Shemedeh, 1980
Thái Lan 60 Rô phi, Tra Pecharoen and
Chroensrusuk, 1977.
n Độ 50 – 80 Catla, rohu, mrigal, mè
trắng, trắm cỏ, chép
V. G. Jhingran and B. K.
Sharma, 1980
Hungary 40 – 80 Chép, mè trắng, mè hoa,
rô phi
Elek Woynarovich
Việt Nam 80 – 100 Rô phi, mè trắng, chép,
rohu, tra, mè vinh
Lê Như Xuân, Nguyễn
Anh Tuấn, 1992, 1993
25

×