Ngày soạn: 29/03/2018
Tiết 57
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu khái niệm đường pgiác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 ph
giác.
2. Kỹ năng
- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là
đường phân giác.
- Qua gấp hình học sinh đốn được định lí về đường phân giác trong của tam giác.
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.
- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.
4. Tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn
II. CHUẨN BỊ
GV: Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài,Eke com pa, thước, phấn màu
HS: Tam giác bằng giấy, dụng cụ học tập
Ơn định lý tính chất tia phân giác của góc, tam giác cân
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm tịi, vấn đáp
- Tư duy logic
- Luyện tập, củng cố
- Động não
- Hoạt động nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy
Lớp
7A
7B
7C
Sĩ số
35
29
32
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng giấy của học sinh.
HS vắng
- Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.Phát biểu
tính chất tia phân giác của góc.
- Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc  cắt BC tại M. Chứng minh
MB = MC.
GV: Chứng minh MA = MB cho ta AM là đường gì của tam giác ABC.
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1
- Mục đích: HS nắm được khái niệm đường phân giác của một tam giác. Vẽ đuwọc
ba đường phân giác của tam giác.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Vẽ tam giác ABC.Vẽ tia phân giác của 1. Đường phân giác của tam giác
góc A cắt BC tại M
A
GV: có thể vẽ tia phân giác của góc Â
bằng cách nào ?
HS: Dùng thước hai lề, thước đo độ hoặc
com pa và thước thẳng.
GV: giới thiệu đường phân giác của tam
B
giác
M
C
GV: tương tự ta có đường phân giác nào ?
HS: đường phân giác xuất phát từ B; từ C . AM là đường phân giác (xuất phát
GV: Vậy mỗi tam giác có mấy đường từ đỉnh A) của tam giác ABC
phân giác.
. Tam giác có 3 đường phân giác
HS: có 3 đường phân giác của tam giác.
* Định lí: (tính chất đường phân
GV: Trong bài tập của HS2 ( phần kiểm giác của tam giác)
tra bài cũ) trong tam giác cân, đường phân
A
giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy
đồng thời là đường gì ?
HS: nêu tính chất
GV: phân biệt Gt; Kl của định lý
HS: Nêu GT; KL
GV: căn cứ hình vẽ ghi GT; KL
C
B
GV: Khi có ABC cân tại A, AM là
M
đường phân giác thì AM là trung tuyến và
ngược lại.
GT ABC, AB = AC,
Điều chỉnh, bổ sung
.......................................................
^
^
BAM =CAM
KL BM = CM
.......................................................
Hoạt động 2
- Mục đích: HS nắm được tính chất ba đường phân giác của tam giác qua gấp hình
và c/m các quan hệ hình.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
?1
GV: Em có nhận xét gì về ba nết gấp này Ba nếp gấp cùng đi qua một điểm
* Định lí: SGK
Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. ?2
A
GV: nêu định lí.
Học sinh phát biểu lại.
K
F
GV: Vẽ tam giácABC 2 đường phân giác
BE; CF cắt nhau tại I ta sẽ chứng minh
AI là tia phân giác của góc A và I cách
đều 3 cạnh của tam giác ABC.
L
B
GT
KL
E
I
H M
C
ABC, I là giao của 2 phân
giác BE, CF
^
. AI là phân giác BAC
. IK = IH = IL
GV: để chứng minh AI là phân giác của
CM:
 ta cần chứng minh gì ?
Kẻ HI BC ; IL AB ; IK AC
HS:
AI là phân giác
+ Vì I nằm trên tia phân giác BE của
B
IL = IK
IL = IH , IK = IH
HI BC ; IL AB
nên HI = HL (1) ( định lý1 về tính
chất tia phân giác của góc)
+ Vì I tia phân giác CF của C
IH HI BC ; IK AC
nên IH = HK(2)
GT
GT
Từ (1) và (2)=> IL = IK ( = IH) hay I
Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 cách đều 2 cạnh AB ; AC của Â.
Do đó I nằm trên tia phân giác của Â
BE là phân giác
CF là phân giác
đường đồng quy:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường cịn lại ln qua I
Điều chỉnh, bổ sung
.......................................................
.......................................................
4. Củng cố: (5phút)
GV: yêu cầu HS giải bài tập 36/ sgk
GV: dựa hình vẽ lên bảng phụ
GT DEF ; I nằm trong tam giác
IP DE ; IK DF ; IH EF
IP = IK = IH
KL I là điểm chung của 3 đường
phân giác của tam giác
HS: trình bày miệng chứng minh ( theo
định lý 2)
GV: HS giải bài 38/ sgk
GV: hướng dẫn HS chứng minh:
( định lý 2)
Hay AI là đường phân giác xuất phát
từ đỉnh A của ABC
KL: 3 đphân giác của cùng đi qua 1
điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của
đó.
D
I
E
F
KOL
=?
OKL
OLK
=?
ILK
IKL
=?
L
IKL có: I K
= 1800( Đlý tổng 3 góc trong tam giác); I = 620
b. Vì O là giao điểm của 2 đường phân giác xuất phát từ K và L
Nên IO là phân giác của I ( t/c 3 đường phân giác của tam giác )
I 620
=> KIO = 2 2 = 310
c. Có O là điểm chung của 3 đường phân giác của tam giác nên O cách đều 3 cạnh
của tam giác
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Làm bài tập 37, 38 (72 - SGK) .Học tuộc tính chất tam giác cân ; định lý
HD38: Kẻ tia IO
180° −62°
KOL=180 °−
=180 °−59 °=121°
a) ^
2
(
)
KIO=31 °
b) ^
c) Có vì I thuộc phân giác góc I
Ngày soạn: 29/03/2018
Tiết 58
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố định lý về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chấ tia phân
giác của một góc, tính chất tia phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài tốn, chứng minh thêm
một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất 3 đường phân giác của tam giác của
1 góc.
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.
- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.
4. Tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn
II. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ, thước thanửg, com pa, eke
HS: Ơn các định lý tính chất 3 đường phân giác của tam gíac. tính chất tam giác
cân, tam giác đều. Thước, com pa, eke.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm tòi, vấn đáp
- Tư duy logic
- Luyện tập, củng cố
- Động não
- Hoạt động nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
HS vắng
7A
35
7B
29
7C
32
2. Kiểm tra bài cũ : (10 phút)
HS1: Chữa bài tập 37/ sgk – 72
HS vẽ 2 đường phân giác của 2 góc, giao điểm của 2 đường phân giác này là K
GV: tại sao K cách đều ba cạnh của tam giác.Trong 1 tam giác 3 đường phân giác
cùng đi qua một điểm nên MK là phân giác của M
điểm K cách đều 3 cạnh của tam giác( t/c 3 đường phân giác của tam giác ).
HS2 : Chữa bài tập 39/ sgk – 73
GV: Điểm D có cách đều 3 cạnh của tam giác ABC hay không ?
( D chỉ nằm trên tia phân giác của Â, không nằm trên tia phân giác B
và C nên
không cách đều 3 cạnh của tam giác) .
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1
- Mục đích: HS chứng minh được dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A
GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 42/
Bài 42/
sgk
sgk – 73
HS: đọc yêu cầu của bài.
B
HS: Đọc định lý .Vẽ hình ghi GT; Kl
định lý.
GV: gợi ý vẽ hình: Trên tia đối của tia
DA lấy A’. DA’ = DA.
GV: chứng minh ABC cân
AB = AC
AC = A’B ; A’B = AB
ADC = A’DB
BAA’cân
(c.g.c)
A A '
1
C
D
A'
GT
ABC AD là phân giác
AD là trung tuyến
KL ABC cân
Chứng minh:
Trên tia đốicủa tia DA lấy điểm A’ sao cho
AD = DA’
Xét ADC và A’DB có:
DA = DA’ ( cách dựng)
ADC A ' DC
( đối đỉnh )
BD = DC ( GT)
ADC = A’DB( c.g.c)
( do ADC = A’DB )
AC = A’B ( 2 cạnh tương ứng ) (1)
Mặt khác : ADC = A’DB( chứng minh
A A A '
1
2
HS: 1 HS lên bảng trình bày.
Qua bài tập này cho ta một pp c/m tam
giác cân. Điều này được công nhận tại
nhận xét trong bài ba đường cao của
tam giác.
Điều chỉnh, bổ sung
.......................................................
.......................................................
trên) =>
A A '
2
( 2 góc t/ ứng)
Mà
A A
1
2
(vì AD là phân giác A
(gt))Nên A1 A '
=> BA’A cân tại B
=> A’B = AB ( 2)
Từ (1) và (2) suy ra: AB =AC
=> ABC cân tại A.
Hoạt động 2
- Mục đích: HS vận dụng tính chất về dường trung tuyến và đường phân giác cảu
tam gaics cân để làm bài tập.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A
GV: yêu cầu HS giải bài tập 40/sgk
Bài 40/
GV: Đưa bảng phụ đề bài 40/ sgk
SGK – 73
HS: Đọc đề bài.
I
GV: Trọng tâm của tam giác là gì?
Làm thế nào để xác định được trọng tâm
G.
HS: Vẽ 2 trung tuyến, giao điểm G.
GV: Còn I xác định như thế nào ?
HS” Vẽ 2 phân giác của tam giác ( trong
đó có phân giác của Â) giao của chúng là
I.
HS: Cả lớp vẽ hình.
GV: tam giác ABC cân tại A. Vậy phân
giác AM của tam giác đồng thời là
đường gì ?
HS: AM vừa là phân giác vừa là trung
tuyến.
GV: Tại sao A; G; I thẳng hàng.
G
B
C
M
GT
ABC ; AB = AC
G; trọng tâm tam giác
I gđiểm 3 phân giác của tam
giác
KL A; G; I thẳng hang
Chứng minh: Gọi AI cắt BC tại M.
AM là đường phân giác của ∆ABC.
Vì ABC cân tại A nên phân giác
AM của đồng thời cũng là đường
trung tuyến (t/c cân)
G: trọng tâm của nên G AM ( vì
AM là trung tuyến)
Điều chỉnh, bổ sung
.......................................................
.......................................................
=> A; G; I thẳng hàng ( cùng thuộc
AM)
Hoạt động 3
- Mục đích: HS vận dụng t/c ba đường phâm giác cảu tam giác giải quyết bài tốn
có nội dung thực tế.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: yêu cầu HS giải bài tập 41/ sgk Bài 41/ sgk
HS: đọc yêu cầu của bài.
Tam giác đều là tam giác cân tại cả 3
đỉnh do đó theo tính chất tam giác cân cả
GV: trọng tâm của tam giác đều có
3 đường trung tuyến của nó đồng thời
cách đều 3 cạnh của nó khơng.
cũng là 3 phân giác của tam giác. Vậy
trọng tâm của tam giác đều đồng thời là
GV: yêu cầu HS giải bài tập 52/sbt
điểm chung của 3 đường phân giác nên
HS: Đọc đề bài
trọng tâm của tam giác đều cách đều 3
HS: hoạt động nhóm
cạnh của đó.
-Tia phân giác của A và C cắt nhau
Bài 52/ SBT
tại I nên tia BI là phân giác của B
P
( tính chất 3 đường phân giác )
-Hai phân giác của các góc ngồi tại
K
A và C cắt nhau tại K nên K nằm
A
trên tia phân giác của B ( bài tập 32)
Do đó B; K ; I thẳng hàng vì cùng
I
H
thuộc phân giác của B
GV: Điểm I có tính chất: cách đều 3 B
C
Q
cạnh của ABC, cịn điểm K có tính
Điểm K có tính chất cách đều 3 đường
chất gì.
thẳng cạnh của tam giác: KP = KQ = KH
HS: liên hệ tới bài tập 52 để trả lời
Bài 40/ SBT – 73
GV: lưu ý: khoảng cách từ I đến 3 -Giao điểm các đường phân giác cuả tam
đường thẳng chứa 3 cạnh tam giác do 2 con đường và con sông tạo nên
giác nhỏ hơn khoảng cách từ K ( điểm I)
-giao điểm 2 phân giác ngồi của tam
đến 3 đường thẳng đó
giác do 2 con đường và con sông tạo nên
Điều chỉnh, bổ sung
( điểm K)
.......................................................
.......................................................
4. Củng cố: (5phút)
- HS nhắc lại tính chất tia phân giác của một góc.
- Tính chất 3 đường phân giác của tam giác.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà -Bài tập 49; 50; 51/ SBT – 29
Bài tập trắc nghiệm: các câu sau đúng hay sai
a. Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường
phân giác của tam giác.
b. Trong tam giác đều, trọng tâm tam giác cách đều 3 cạnh của nó.
c. Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
2
d. Trong một tam giác giao điểm của 3 đường phân giác cách mỗi đỉnh 3
độ
dài đường phân giác đi qua đỉnh ấy.
e. Nếu một tam giác có 1 đường phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là
tam giác cân.
Chuẩn bị tiết sau: mỗi HS 1 mảnh giấy có mép thẳng.
Ngày soạn: 29/03/2018
Tiết 59
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu và chứng minh được hai định lý đặc trưng của đường trung trực một đoạn
thẳng.
2. Kỹ năng
- HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm
của một đoạn thẳng bằng thước và com pa.
- Bước đầu biết dùng các định lý này để làm các bài tập đơn giản.
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.
- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.
4. Tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, 1 tờ giấp có mép thẳng ( vẽ đoạn thẳng bằng mực). Thước, com pa,
eke.
HS: Mỗi HS 1 tờ giấy mỏng,Thước com pa eke.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm tòi, vấn đáp
- Tư duy logic
- Luyện tập, củng cố
- Động não
- Hoạt động nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp
Ngày dạy
Lớp
7A
7B
7C
Sĩ số
35
29
32
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ : (10 phút)
HS1: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ( đường thẳng vng góc với
đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó)
Cho đoạn thẳng AB. Dùng thước có chia khoảng và
d
eke để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
M
- Lấy một điểm M bất kỳ thuộc d. Nối MA ; MB
? Có nhận xét gì về độ dài MA và MB
A
I
* Nếu M trùng với I thì sao ?
B
MA = IA ; MB = IB mà IA = IB => MB = MA
GV:(ĐVĐ) dùng thước thẳng và com pa để dựng đường trung trực của đoạn thẳng
như thế nào?
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1
- Mục đích: HS nắm được tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng
thơng qua c/m hình, gấp giấy.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV:- HS thực hành theo hướng dẫn
SGK.
a.Thực hành
HS: đọc yêu cầu thực hành 1; 2; 3
GV: tại sao nếp gấp 1 chính là đường
trung trực của đoạn thẳng AB
HS: Nếp gấp vng góc với AB tại trung
điểm của nó.
HS: Thực hành tiếp H41.c
GV: Độ dài nếp gấp 2 là gì ?
HS: là khoảng cách từ M đến A; B
GV: Khi gấp hình 2 khoảng cách này
b.Định lý 1 ( định lý thuận)
trùng nhau .Vậy MA = MB
d
GV: Trên bài kiểm tra của HS .Khi lấy
M
điểm M bất kỳ trên đường trung trực của
AB, ta đã chứng minh được MA = MB
A
I
hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng
B
AB.
(GV lấy 1 số điểm khác thuộc đường
trung thực )
GT
đoạn thẳng AB ; d là đường
GV: ? vậy điểm nằm trên trung trực của
trung trực của AB.
một đoạn thẳng có tính chất gì ?
Md
HS: điểm thuộc tia phân giác cách đều
KL
MA = MB
hai mút của đoạn thẳng.
GV: nhấn mạnh định lý1
GV :Yêu cầu hãy lập mệnh đề đảo của
định lý trên
Điều chỉnh, bổ sung
.......................................................
.......................................................
C/minh:
Nếu M I thì hiển nhiên MA
= MB.
Nếu M khơng trùng I.
Xét ∆MIA và ∆MIB
Có: MI chung.
MIA
MIB
90 (Vì d AB tại I
(gt))
IA = IB (Vì d là trung trực của
AB)
Nên: ∆MIA = ∆MIB (c.g.c)
MA = MB. (Cạnh tương ứng)
Hoạt động 2
- Mục đích: HS nắm và c/m được định lí đảo cảu định lí trên.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
GV: vẽ hình
HS: thực hiện ?1
GV: có thể xảy ra những vị trí nào đối
với điểm M
HS: M thuộc AB ; hoặc M khơng
thuộc AB
Hoạt động của trị
GT
KL
đoạn thẳng AB ; MA = MB
M đường trung trực của AB.
Chứng minh:
B
A
GV: Để chứng minh M thuộc đường
trung trực của đường thẳng AB ta cần
chứng minh gì ?
M
I
a. Trường hợp M AB
Vì MA = MB nên M là trung điểm của
HS: chứng minh
= 900
AB. Do đó M thuộc đường trung trực
AI = IB
của đường thẳng AB.
GV: cho AB ta có thể xác định được
b. Trường hợp M AB
trung điểm I của AB hoặc có thể hạ
MI AB sau đó chứng minh I là trung -Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
Nối MI
điểm AB.
Ta có: MIA = MIB ( c.c.c)
Cách2: từ M vẽ MI AB
I 1 I 2
chứng minh IA =IB
GV; yêu cầu nhắc lại 2 định lý thuận
I 1 I 2 = 1800
Mặt
khác
và đảo về tính chất đường trung trực
Nên I1 I 2 = 900.
của một đoạn thẳng.
MI AB tại I, I là trung điểm của
HS: đọc lại nhận xét.
AB
Điều chỉnh, bổ sung
Vậy MI là đường trung trực của đoạn
.......................................................
thẳng AB.
.......................................................
*Nhận xét / SGK – 75
M d là trung trực của đoạn thẳng AB
MA = MB
Hoạt động 3
- Mục đích: HS vận dụng t/c điểm thuôc trung trực của đoạn thẳng, kế hợp cùng t/c
điểm thuộc đường tròn đi đến cách vẽ trung trực của đoạn thẳng bằng thước và com
pa (Dựng hình)
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, compa
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
I 1 I 2
Hoạt động của thầy
GV: Dựa trên tính chất các điểm cách
đều 2 mút của đoạn thẳng, ta có thể
vẽ được đường trung trực của 1 đoạn
thẳng bằng thước và com pa.
GV: hướng dẫn HS vẽ như SGK.
Hoạt động của trò
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
MN.
Vẽ 2 cung tròn tâm M tâmN cùng bán
1
kính ( R > 2 MN) .Hai cung trịn có 2
điểm chung P và Q.
Vẽ đường thẳng PQ đó là đường trung
trực của đoạn thẳng AB.
Chứng minh đường thẳng PQ là
đường trung trực của đoạn thẳng AB.
GV gợi ý Nối PM ; PN ; QM ; QN
Điều chỉnh, bổ sung
.......................................................
.......................................................
*Chú ý/ sgk – 76
P
R
M
N
I
Q
-Theo cách vẽ có
PM = PN (= R) => P thuộc trung trực
của MN ( định lý 2)
- QM = QN (= R) => Q thuộc trung trực
của MN ( định lý 2)
=> đường thẳngPQ là đường trung trực
của đoạn thẳng MN.
4. Củng cố: (5phút)
- Dùng thước và com pa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Làm bài tập 44/ sgk – 76
* M thuộc trung trực của AB => MB = MA = 5cm ( tính chất các điểm nằm trên
đường trung trực.
Bài tập 46. sgk -76
Chứng minh A; D; E cùng thuộc đường trung trực của BC.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (5 phút)
- Thuộc các định lý.
- Ôn khi nào A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy ( SGK lớp 7 tập 1 –
trang 86)
- Làm bài tập :47; 48; 51/ sgk 56; 59/ sbt