Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 5-8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.99 KB, 17 trang )

Ngày soạn: 22/8/2019
Tiết 5
VĂN BẢN: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( TIẾT 1)
- Khánh Hoài I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS hiểu được
1.Kiến thức
- Hiểu được hồn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
2. Kĩ năng
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản. Có kỹ năng đọc, kể chuyện
theo ngơi kể 1 số ít. Cảm thụ nghệ thuật kể chuyện tự nhiên.
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài
- Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
- Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức
nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hồn cảnh và văn hóa...
3. Thái độ
- Cảm thương, chia sẻ với những người không may mắn rơi vào hoàn cảnh đáng
thương. Đề cao quyền trẻ em, trách nhiệm của bố mẹ với con cái.
- Kể tóm tắt truyện.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ
*Giáo dục mơi trường: mơi trường gia đình và sự ảnh hưởng đến trẻem.
*Giáo dục đạo đức: trân trọng những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm đối với trẻ
em, phụ nữ và hạnh phúc gia đình; xác định được ý thức trách nhiệm của cá nhân đối
với gia đình, xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:Học bài và soạn bài theo nội dung phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP/KT
- Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, bình giảng…
- Kĩ thuật :giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não…


IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
7C
31
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
CÂU HỎI- Kể tên các văn bản đã học trong các tiết học trước?
GỢI Ý TRẢ LỜI- Văn bản: “Cổng trường mở ra”, văn bản “Mẹ tôi”.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài (1’)
Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan
vỡ gia đình. Trong hồn cảnh ấy những đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của chúng


như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản” Cuộc chia tay của những con búp
bê”.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
* Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung văn bản.
I. Tìm hiểu chung
- Thời gian : 5 phút.
- Mục tiêu : HS có những nhận biết bước đầu về
tác giả và văn bản.
- Phương pháp : thuyết trình, đàm thoại
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi.
GV cho HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm SGK
Thể loại? ( HS TB)
1. Tác giả, tác phẩm/SGK

Điều chỉnh, bổ sung giáo án............................
2. Thể loại/ SGK
...........................................................................
…………………………………………………..
*Hoạt động 2: HD HS đọc , tìm hiểu chú thích
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản
- Thời gian : 10 phút.
- Mục tiêu : Hs nhận biết được giọng đọc chung,
bố cục của văn bản. Hs hiểu và phân tích được
cuộc chia tay của 2 anh em Thủy và Thành.
- Phương pháp : thuyết trình, đàm thoại, phân
tích, bình giảng.
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi
GV: HDHS cách đọc
Đọc phân biệt rõ nhân vật, thể hiện diễn tâm lý (có 1. Đọc, tìm hiểu chú thích
thể phân ra giọng kể)
- Đọc
Gv đọc mẫu.
Hs đọc, nhận xét
- Chú thích/ SGK
Gv nhận xét.
Gv đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số
từ khó/ SGK
Hs tìm hiểu theo SGK
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung
chính của từng phần? (HSTB)
Hs: + Có 3 cuộc chia tay:
- Chia búp bê: từ đầu đến “ hiếu thảo như vậy”.
- Chia tay lớp học: tiếp đến “trùm lên cảnh vật”.
- Chia tay hai anh em: đến hết

2. Bố cục: 3 phần
Gv nhận xét, kết luận. Chốt.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án............................
...........................................................................
…………………………………………………..
*Hoạt động 3: HD HS phân tích
- Thời gian : 20 phút.
- Mục tiêu : Hs hiểu và phân tích được cuộc chia


tay của 2 anh em Thủy và Thành.
- Phương pháp:đàm thoại, phân tích, bình
giảng.
- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi
? Búp bê có ý nghĩa ra sao trong cuộc sống của
anh em Thành và Thủy? (HSG)
Hs: Là những thứ đồ chơi gắn liền với tuổi thơ của
hai anh em, là những kỉ niệm không thể quên của
cả hai anh em.
? Vì sao 2 em phải chia búp bê?(HS khá)
HS1: Con Vệ sĩ và con Em nhỏ luôn ở bên nhau.
Con Vệ sĩ thân thiết và bảo vệ Thành trong từng
giấc ngủ.
HS2: Bố mẹ li hôn, anh em phải chia tay nhau, mỗi
đứa một nơi, búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh
của mẹ.
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
? Hình ảnh Thành và Thủy khi ngời mẹ ra lệnh ấy
như thế nào? Tìm các chi tiết cho thấy hình ảnh
ấy?(HSKhá)

Hs: + Thủy:
- Run lên bần bật.
- Cặp mắt tuyệt vọng.
- Hai bờ mi sưng mọng lên vì khóc quá nhiều.
+ Thành:
- Cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc.
- Nước mắt cứ tn ra như suối, ướt đầm cả gối và
hai cánh tay áo.
? Tác giả đã sử dụng biện pháp gì khi miêu tả chi
tiết này?(HSG)
HS:NT miêu tả, biểu cảm, yếu tố so sánh thể hiện
tâm trạng đau xót, buồn khổ và bất lực của hai anh
em.
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
? Nhận xét về tâm trạng của nhân vật?(HSG)
Hs: Tâm trạng đau đớn, buồn khổ xót xa trong nỗi
bất lực
? Cuộc chia búp bê diễn ra như thế nào?(HSKhá)
Hs:
+ Thành: lấy hai con búp bê từ trong tủ đặt ra hai
phía.
+ Thủy: tru tréo lên, giận dữ.
+ Thành: đặt con Vệ sĩ cạnh con Em nhỏ.
+ Thủy: vui vẻ.
? Tâm trạng của Thủy thay đổi nh thế nào? Tìm

3. Phân tích

a, Cuộc chia tay búp bê


- Bố mẹ li hôn, anh em phải chia
tay nhau, mỗi đứa một nơi, búp
bê cũng phải chia đôi theo lệnh
của mẹ.


những từ ngữ cho thấy điều đó?(HSG)
Hs: Tâm trạng của Thủy thay đổi từ "giận dữ" sang
"vui vẻ" vì Thủy không muốn con Vệ sĩ và con Em
nhỏ xa nhau, không chấp nhận chia búp bê. Thủy
trở lại vui vẻ khi hai con búp bê lại ở cạnh nhau.
? Thể hiện sự quan sát, miêu tả tâm lý nhân vật
như thế nào?(HSKhá)
Hs: Ngây thơ và hồn nhiên của trẻ con được tác giả
cảm nhận và miêu tả chân thật. Buồn vui đối với trẻ
cũng chỉ đến trong giây lát.
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
? Hình ảnh hai con búp bê mang ý nghĩa gì?(HSG)
HS1: Hai con búp bê ln ở cạnh nhau và không
bao giờ chấp nhận sự xa cách là biểu tượng cho - Hai con búp bê ln ở cạnh
tình cảm keo sơn, bền chặt khơng có gì chia cắt đ- nhau và khơng bao giờ chấp nhận
ược tình cảm của hai anh em Thành và Thủy. sự xa cách là biểu tượng cho tình
HS2:Chúng cũng hồn nhiên, vơ tư, tình cảm như cảm keo sơn, bền chặt khơng có
gì chia cắt được tình cảm của hai
Thành và Thủy.
anh em Thành và Thủy. Chúng
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
cũng hồn nhiên, vơ tư, tình cảm
? Nhưng vì sao Thành và Thủy khơng thể đem chia như Thành và Thủy.
búp bê được?(HSKhá)

HS1: - Búp bê gắn với hình ảnh gia đình sum họp,
đầm ấm, cho sự gắn bó của hai anh em.
HS2- Búp bê cũng là những kỉ niệm đẹp của hai
anh em, của tuổi thơ.
GV- Búp bê là hình ảnh trung thực của hai anh em
Thành và Thủy.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án............................
...........................................................................
…………………………………………………..
4. Củng cố(2’)
- Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện .
GV cho HS phát biểu cảm nhận của mình về tác phẩm và về nhân vật.
5. Hướng dẫn học bài (3’)
- Kể lại được truyện.
-Chuẩn bị bài: Các câu hỏi còn lại trong bài. Theo phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
? Cuộc chia tay diễn ra ở đâu, trong hoàn cảnh nào?


? Tại sao khi đến trường và gặp lại các bạn trong lớp Thủy lại khóc thút thít?
? Khi ấy cơ giáo và các bạn có hành động gì?
? Khi biết Thủy không được tiếp tục đi học, cô giáo và các bạn đã có những hành
động gì?
? Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào?
? Em có cảm xúc gì về cuộc chia tay của Thủy với cơ giáo và các bạn trong lớp?
? Khi ra khỏi trường Thành cảm nhận được điều gì?
? Tại sao Thành lại có cảm nhận như vậy?
? Nếu là em được chứng kiến cảnh chia tay ấy em có cảm xúc gì?
Học sinh nêu cảm nhận.

? Sự kiện nào diễn ra khi Thành và Thủy về đến nhà?
? Hình ảnh của Thủy hiện ra qua những chi tiết nào khi chứng kiến giờ phút chia
xa?
? Qua những chi tiết ấy em hiểu gì về Thủy?
? Lời nhắn của Thủy cho Thành thể hiện ý gì?
? Em sẽ tán thành ý kiến nào?
? Cảm xúc của hai em khi chứng kiến cảnh chia tay của hai bạn?
? Còn cảm xúc của Thành như thế nào?

Ngày soạn: 22/8/2019
Tiết 6
VĂN BẢN: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( TIẾT 2)


- Khánh Hoài I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT (Như tiết 1)
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
4. Định hướng phát triển năng lực
II. CHUẨN BỊ(Như tiết 1)
1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP/KT (Như tiết 1)
- Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, bình giảng…
- Kĩ thuật :giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não…
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số

HS vắng
7C
31
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
GV kiểm tra vở soạn của học sinh.
3. Bài mới-GV giới thiệu bài (1’)
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
*Hoạt động 1: HD HS phân tích
3. Phân tích
- Thời gian : 25 phút.
- Mục tiêu : Hs hiểu và phân tích được cuộc
chia tay của 2 anh em Thủy và Thành.
- Phương pháp :đàm thoại, gợi mở, bình
giảng.
- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi
? Cuộc chia tay diễn ra ở đâu, trong hoàn
cảnh nào?(HSTB)
Hs: Thành,Thủy đến trường để chia tay các
bạn và cô giáo.
? Tại sao khi đến trường và gặp lại các bạn
trong lớp Thủy lại khóc thút thít?(HSTB)
+ Trường học là nơi ghi khắc những kỉ niệm
đẹp đẽ của thầy cô, bạn bè, niềm vui, nỗi buồn
trong học tập...
Hs: Thủy sắp phải chia xa mãi mãi mái trường
và khơng biết có bao giờ được gặp lại bạn bè,
thầy cơ. Mặt khác Thủy khơng cịn được đi
học nữa vì hồn cảnh.
? Khi ấy cơ giáo và các bạn có hành động gì?

(HSTB)
HS1+ Cơ giáo: ơm chặt lấy Thủy và nói “cơ
biết rồi, cơ thương em lắm”.

a, Cuộc chia tay búp bê

b. Cuộc chia tay với lớp học

- Trường học là nơi ghi khắc những
kỉ niệm đẹp đẽ của thầy cô, bạn bè,
niềm vui, nỗi buồn trong học tập...


GV:Các bạn trong lớp sững sờ và khóc thút
thít.
? Chi tiết ấy có ý nghĩa như thế nào?(HSKhá)
Hs: Diễn tả sự đồng cảm, xót thương cho
Thủy của cơ giáo và các bạn.
GV:Thể hiện tình cảm bạn bè, tình cảm cơ trị
đầm ấm, trong sáng.
? Khi biết Thủy khơng được tiếp tục đi học, cơ
giáo và các bạn đã có những hành động gì?
(HSTB)
Hs: Cơ giáo tái mặt, nước mắt giàn dụa cịn
các bạn khóc mỗi lúc một to hơn.
? Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào?
(HSTB)
Hs: Diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ, đau xót
cho hồn cảnh của Thủy và trong đó cịn ẩn
chứa nỗi ốn ghét, sự li tán gia đình.

? Em có cảm xúc gì về cuộc chia tay của Thủy
với cô giáo và các bạn trong lớp?(Tất cả các
đối tượng HS)
Học sinh cảm nhận.
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
? Khi ra khỏi trường Thành cảm nhận được
điều gì?(HSKhá)
Hs: Kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình
thường, nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật
? Tại sao Thành lại có cảm nhận như vậy?
(HSKhá)
Hs: Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai
anh em, cảm nhận được sự cơ đơn của mình
trong dịng chảy cuộc sống, sự vô tâm của
người lớn .
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
? Nếu là em được chứng kiến cảnh chia tay ấy
em có cảm xúc gì? (HSTB)
Học sinh nêu cảm nhận
? Sự kiện nào diễn ra khi Thành và Thủy về
đến nhà?(HSTB)
Hs: Xe tải, chuẩn bị cho sự ra đi của Thủy và
hai anh em sắp phải chia tay.
? Hình ảnh của Thủy hiện ra qua những chi
tiết nào khi chứng kiến giờ phút chia xa?
(HSKhá)
+ Mặt tái xanh như tàu lá
- Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê
- Khóc nức lên cầm tay anh dặn dò


- Thủy sắp phải chia xa mãi mãi mái
trường và khơng biết có bao giờ
được gặp lại bạn bè, thầy cơ. Mặt
khác Thủy khơng cịn được đi học
nữa vì hồn cảnh.

c. Cuộc chia tay của hai anh em


- Đặt con Em nhỏ quàng tay con Vệ sĩ
? Qua những chi tiết ấy em hiểu gì về Thủy?
(HSG)
-> Thủy là một em bé có tấm lịng trong sáng,
nhạy cảm, thắm thiết tình nghĩa giữa hai anh
em. Thủy phải gánh chịu nỗi đau đớn chia xa nỗi đau đáng ra không bao giờ xảy đến
? Lời nhắn của Thủy cho Thành thể hiện ý gì?
(HSTB)
HS1+ Lời nhắn nhủ khơng được chia rẽ hai
anh em.
HS 2+ Lời nhắn nhủ mỗi gia đình và tồn xã
hội hãy hiểu và háy vì hạnh phúc của tuổi thơ.
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
? Em sẽ tán thành ý kiến nào? (HSTB)
? Cảm xúc của hai em khi chứng kiến cảnh
chia tay của hai bạn? (HSTB)
? Còn cảm xúc của Thành như thế nào?
(HSTB)
- Bất ngờ: đứng như chơn chân xuống đất
khơng nói được gì trơng theo bóng nhỏ liêu
xiêu của em.

Điều chỉnh, bổ sung giáo án..........................
..........................................................................
………………………………………………
* Hoạt động 2: HDHS tổng kết.
- Thời gian : 5 phút.
- Mục tiêu : Hs tự tổng kết nội dung, nghệ
thuật. Vận dụng, phân tích rút ra ý nghĩa
của văn bản
- Phương pháp :vấn đáp, thuyết trình
- Kĩ thuật : động não
? Em hãy nêu nội dung ý nghĩa của truyện?
(HSTB)
Hs đọc phần ghi nhớ SGK
Gv nhấn mạnh, chốt lại nội dung chính
Điều chỉnh, bổ sung giáo án..........................
..........................................................................
………………………………………………
Hoạt động 3: HDHS luyện tập
- Thời gian : 5 phút.
- Mục tiêu : HDHS luyện tập đọc thêm
- Phương pháp :thuyết trình
- Kĩ thuật : trình bày miệng
GV hướng dẫn HS làm bài tập

- Thủy là một em bé có tấm lịng
trong sáng, nhạy cảm, thắm thiết tình
nghĩa giữa hai anh em. Thủy phải
gánh chịu nỗi đau đớn chia xa - nỗi
đau đáng ra không bao giờ xảy đến.


4. Tổng kết

a. Nội dung/ SGK
b. Nghệ thuật/ SGK
c. Ghi nhớ (SGK)

III. Luyện tập
Đọc thêm.


Hs đọc bài đọc thêm.
Gv nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án..........................
..........................................................................
………………………………………………
4. Củng cố (2’)
- Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện
- Gv cho HS phát biểu cảm nhận của mình về tác phẩm và về nhân vật.
5. Hướng dẫn học bài(3’)
- Kể lại được truyện.
-Chuẩn bị bài: Các câu hỏi trong bài “ Bố cục trong văn bản” theo nội dung phiếu
học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu.
? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào Đội thiếu niên Tiền phong HCM, em sẽ viết
theo trình tự nào?
- Niên hiệu nước
- Tên đơn
- Nơi nhận
- Người viết đơn, địa chỉ

- Lí do viết đơn
- Nguyện vọng
- Lời hứa hẹn
? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn khơng theo trình tự trên có được khơng? Vì sao?
? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục?
Đọc hai câu chuyện SGK 29
Hai truyện trên có bố cục chưa?
? Cách kể chuyện như trên bất hợp lý ở chỗ nào?
? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu chuyện trên như thế nào?
? Muốn bố cục rành mạch, hợp lí phải đảm bảo những u cầu gì?
? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và miêu tả? Nhiệm vụ của từng phần?
? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là văn bản trở nên rành mạch, hợp lí khơng?

Ngày soạn : 22/8/2019
Tiết 7
TLV: BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức


- Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó, có ý thức
xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
-Bước đầu xây dựng được bố cục rành mạch, hợp lý cho các bài làm.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng xây dựng bố cục trong văn bản.
- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho
một văn bản nói (viết) cụ thể.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

* Các kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài
- Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
- Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức
nói, viết hoặc sử dụng ngơn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa...
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Bảng phụ, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng.
Học sinh:Học bài và chuẩn bị bài ở nhà theo nội dung phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp:Đàm thoại, phân tích, quy nạp…
- Kĩ thuật :giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não…
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
7C
31
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
CÂU HỎI- Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm
gì?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu
- Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết.
3. Bài mới-GV giới thiệu bài (1’)

Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp
xếp bố trí các phần, các đoạn sao cho hợp lí. Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm
hiểu.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu bố cục và I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục
những yêu cầu về bố cục trong văn bản . trong văn bản
Thời gian: 18’
Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế
nào là bố cục và những yêu cầu về bố


cục trong văn bản.
KT: Động não, trình bày 1 phút
PP: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo
luận
HS đọc phần 1a (SGK 28)
? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội
thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết
theo trình tự nào? (HSTB)
- Niên hiệu nước
- Tên đơn
- Nơi nhận
- Người viết đơn, địa chỉ
- Lí do viết đơn
- Nguyện vọng
- Lời hứa hẹn
? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn khơng
theo trình tự trên có được khơng? Vì sao?
(HSkhá- giỏi)

Hs: Đảo lộn như vậy khơng được vì như
vậy làm cho bố cục văn bản không mạch
lạc, rõ ràng, khó hiểu.
? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm
tới bố cục? (HS khá- giỏi)
Hs: Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản
mới dễ hiểu, mạch lạc.
Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29)
Đọc hai câu chuyện SGK 29
Hai truyện trên có bố cục chưa?
Hs: Chưa có bố cục.
? Cách kể chuyện như trên bất hợp lý ở
chỗ nào? (HSTB)
Hs: Các câu, các ý trong văn bản khơng có
sự thống nhất về nội dung, khơng có sự
liên kết chặt chẽ về hình thức.
-> Khó hiểu, lộn xộn.
? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu
chuyện trên như thế nào? (HSTB)
HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút, nêu
cách giải quyết.
GV kết luận

1. Khảo sát,phân tích ngữ liệu
* Nhận xét
a. Bố cục văn bản
* Bài tập

* Nhận xét
- Văn bản phải có sự sắp đặt các phần

theo trình tự -> bố cục

-> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các ý,
các phần, các đoạn theo một trình tự
b Những yêu cầu về bố cục trong văn
bản
* Bài tập

* Nhận xét
- Muốn bố cục rành mạch, hợp lí các
phần, các đoạn thống nhất, phân biệt
rạch rịi. Trình tự sắp xếp phải dễ dàng
đạt mục đích giao tiếp.


? Muốn bố cục rành mạch, hợp lí phải
đảm bảo những yêu cầu gì? (HSTB)
HS đọc ý 2 ghi nhớ/SGK
? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và
miêu tả? Nhiệm vụ của từng phần?
(HSTB)
HS trình bày 1 phút
- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả
- Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất định
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề, hứa hẹn,
cảm tưởng.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là
văn bản trở nên rành mạch, hợp lí khơng?

(HSTB)
- Khơng. Giữa mở bài, thân bài, kết bài
cũng phải có sự thống nhất.
Hs đọc phần ghi nhớ- SGK
Gv nhận xét kết luận
Điều
chỉnh,
bổ
sung
giáo
án......................
....................................................................
.
…………………………………………..
* Hoạt động 2: HDHS luyện tập
- Thời gian : 16 phút.
- Mục tiêu : HDHS luyện tập
- Kĩ thuật : động não, trình bày miệng
-PP: vấn đáp, động não, thực hành.

c. Các phần của bố cục
- Bố cục: ba phần
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài

2. Ghi nhớ ( SGK 30)

II. Luyện tập


1.Bài 1- SGK
Tìm ví dụ thực tế để chứng tỏ rằng nếu
Hs đọc bài tập
chúng ta không chú ý đến việc sắp xếp ý
Hs làm bài, nhận xét.
cho rành mạch thì bài văn khơng có hiệu
Gv nhận xét kết luận.
quả cao
VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu
chúng ta khơng sắp xếp theo trình tự.
Chẳng hạn:
- Lớ do viết đơn
- Lời hứa
- Tên , lớp
Hs đọc bài tập
-> hiệu quả không cao
Hs làm bài, nhận xét.
2. Bài 2-SGK
Gv nhận xét, bổ sung, đánh giá, kết luận.
* Bố cục. Cuộc chia tay của những con
búp bê: 3 đoạn
Điều
chỉnh,
bổ
sung
giáo - Hai anh em chia đồ chơi.


án......................
....................................................................

.
…………………………………………..

- Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và
các bạn.
- Hai anh em phải chia tay.

4. Củng cố(2’) ? Bố cục văn bản là gì?
? Văn bản có bố cục mấy phần?
5. Hướng dẫn học bài(3’)
- Học bài, làm BT3 T 30
- Soạn bài : “Mạch lạc trong văn bản”. Theo nội dung câu hỏi trong phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
? Giải thích nghĩa của từ “mạch lạc”?
- Mạch là vốn là mạch máu trong cơ thể
? Mạch lạc trong văn bản có được dùng theo nghĩa trên không?
- Không nhưng cũng không xa rời nghĩa đen, nó có điểm giống với nghĩa đen của nó.
? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định mạch lạc trong văn bản có tính chất gì
trong các tính chất sau:
a. Trơi chảy thành dịng thành mạch.
b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn trong văn bản.
c. Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn (đáp án c).
? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo
một trình tự hợp lí? Em có tán thành ý kiến trên khơng? Vì sao?
? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bờ”? (Các
sự việc được sắp xếp như thế nào?
? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung các sự việc này đều xoay quanh nội dung,
sự kiện chính là gì?
? Những con búp bê và hai anh em Thành có vai trị gì trong truyện?

- Là nhân vật chính.
? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự việc nêu trên thành một thể thống
nhất khơng? Đó có xem là mạch lạc trong văn bản khơng?
- Tất cảc TN trên đều xoay quanh chủ đề: sự chia li và tâm trạng không muốn chia li
của hai anh em Thành- Thuỷ.
+ Liên hệ thời gian.
+ Liên hệ không gian.
+ Liên hệ tâm lí (nhớ lại).
+ Liên hệ ý nghĩa (tương đồng tương phản).
Ngày soạn: 22/8/2019
Tiết 8
TLV- MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT-giúp HS hiểu được
1. Kiến thức


- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc văn bản và sự cần thiết phải làm cho
văn bản có mạch lạc.
- Vận dụng kiến thức đã học về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và
thực tiễn tạo lập văn bản viết, nói.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng viết văn bản mạch lạc.
3. Thái độ
- Có ý thức viết văn đúng quy cách.
* Các kỹ năng sống được GD trong bài
Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói,
viết hoặc sử dụng ngơn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa..
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác..

II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Học sinh:Học bài và chuẩn bị bài ở nhà theo nội dung phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp:Đàm thoại, phân tích, quy nạp…
- Kĩ thuật :giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não…
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
7C
31
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
CÂU HỎI- Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự
hợp lí.
- Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần, các đoạn phải thống nhất rạch rịi.
- Trình tự sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp.
3. Bài mới-GV giới thiệu bài (1’)
Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhưng văn bản lại không thể liên
kết. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của văn bản vẫn được phân cắt rạch rịi
mà khơng mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Mạch
lạc trong văn bản”.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
Thời gian: 15’

Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là mạch lạc và những yêu cầu về
mạch lạc trong văn bản
KT: Động não, đặt câu hỏi.


PP: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở
I. Mạch lạc và những yêu cầu
?Giải thích nghĩa của từ “mạch lạc”?(HSTB)
về mạch lạc trong văn bản
- Mạch là vốn là mạch máu trong cơ thể
1. Khảo sát, phân tích ngữ
? Mạch lạc trong văn bản có được dùng theo nghĩa liệu
trên khơng?(HSKhá)
a. Mạch lạc trong văn bản
- Không, nhưng cũng không xa rời nghĩa đen, nó có * Bài tập
điểm giống với nghĩa đen của nó.
? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định mạch
lạc trong văn bản có tính chất gì trong các tính
chất sau:
* Nhận xét
a. Trơi chảy thành dòng, thành mạch.
b. Tuần tự đi khắp các phần, các đoạn trong văn
bản.
- Mạch lạc văn bản: làm cho
c. Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn (đáp án c). các phần trong văn bản thống
? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch lạc là sự nhất lại.
tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự hợp lí?
Em có tán thành ý kiến trên khơng? Vì sao?(HSG) Tính chất:
- ý kiến trên là đúng
- Thơng suốt, liên tục, khơng

HS giải thích.
đứt đoạn.
HS khác nhận xét, bổ sung
- Tiếp nối các câu, các ý theo
GV nhận xét, đánh giá.
một trình tự hợp lí.
? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “Cuộc chia
tay của những con búp bê”? (Các sự việc được sắp
xếp như thế nào?(HSG)
- Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi.
- Hai anh em rất thương nhau.
- Thành đưa em đến trường chào cô và các bạn.
- Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con búp bê lại
cho anh.
? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung các sự
việc này đều xoay quanh nội dung, sự kiện chính là
gì?(HSG)
- Sự chia tay và những con búp bê -> hai anh em
chia tay nhưng tình cảm khơng chia lìa.
? Những con búp bê và hai anh em Thành có vai
trị gì trong truyện?(HSTB)
HS- Là nhân vật chính.
* GV: Vậy trong văn bản muốn có tính mạch lạc
người viết phải để cho các sự việc xoay quanh một
sự việc chính, sự việc chính xảy ra với các nhân vật
chính.
HS đọc BT 2b
? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự việc
nêu trên thành một thể thống nhất khơng? Đó có



xem là mạch lạc trong văn bản không? (HSG)
- Tất cảc TN trên đều xoay quanh chủ đề: sự chia li
và tâm trạng không muốn chia li của hai anh em
Thành- Thuỷ
Đọc BT 2c (SGK). HS thảo luận nhóm lớn
Đại diện trình bày
+ Liên hệ thời gian
+ Liên hệ khơng gian
+ Liên hệ tâm lí (nhớ lại)
+ Liên hệ ý nghĩa (tương đồng tương phản)

b. Các điều kiện để văn bản
có tính mạch lạc
* Bài tập
* Nhận xét
- Các sự việc trong văn bản
phải xoay quanh chủ đề chính
- Các sự việc phải có mối liên
hệ nào đó với nhau: thời gian,
khơng gian, tâm lí…

HS đọc ghi nhớ/ SGK.
GV chốt
Điều chỉnh, bổ sung giáo án......................
2. Ghi nhớ (SGK-32)
.....................................................................
………………………………………………
HĐ 3. Luyện tập
Thời gian: 18’

Mục tiêu: Vận dụng được những kiến thức đã học để giải quyết được các yêu
cầu của bài tập.
KT: Động não, đặt câu hỏi.
PP: vấn đáp, gợi mở
II. Luyện tập
Bài 1. (SGK-32):
Tìm mạch lạc văn bản
Hs đọc bài tập
a. Văn bản “Mẹ tôi”
Hs làm bài, nhận xét.
- Văn bản xoay quanh chủ đề: Thái độ
Gv nhận xé kết luận.
của người cha trước sự vô lễ của En-ricô với mẹ -> giáo dục -> răn dạy con
biết kính yêu cha mẹ.
- Các ý, các đoạn trong văn bản đều
hướng về chủ đề đó.
+ Thái độ của người cha về hành động
của con.
+ Người cha nhắc lại công lao và tình
cảm của người mẹ đối với En-ri-cơ.
b. Văn bản“Lão nơng dân và các con”
- Chủ đề: lao động là vàng
- Chủ đề xuyên suốt toàn bài
+ Hai câu mở bài nêu chủ đề
+ Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất và
sức lao động của con người làm nên lúa
tốt “vàng”
+ Đoạn kết: 4 câu kết: nhấn mạnh chủ



Điều chỉnh, bổ sung giáo án....................
....................................................................
.
…………………………………………..

đề thêm một lần nữa để khắc sâu
c. Đoạn văn (bổ sung) của Tơ Hồi
- Ý chủ đạo xuyên suốt đoạn văn: sắc
vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào
mùa đông giữa ngày mùa.
+ Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc
vàng trong thời gian (mùa đông, giữa
ngày mùa) trong không gian (làng quê).
+ Miêu tả những biểu hiện phong phú
của sắc vàng.
+ Nhận xét, cảm nhận của tác giả về sắc
vàng đó.
-> Trình tự ba phần nhất quán, rõ ràng->
làm cho bố cục mạch lạc.

4. Củng cố (2’)?Mạch lạc trong văn bản là gì?
? Các tính chất của văn bản mạch lạc?
5. Hướng dẫn học bài(3’)
- Học ghi nhớ/ SGK + làm bài tập 2 T34.
- Soạn “Quá trình tạo lập văn bản”, trả lời câu hỏi SGKtheo nội dung phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
HS: đọc chú thích * (SGK – 35)
? Hiểu biết của em về ca dao – dân ca?
? Nội dung, phương thức biểu đạt, cấu trúc. Chia được bố của các bài ca dao?

? Nêu, liệt kê được các hình ảnh tiêu tiểu trong văn bản ?
- Phân tích được những giá trị đặc trưng nội dung, nghệ thuật theo đặc điểm thể
loại ca dao, dân ca.
Khái quát nội dung, ý nghĩa của toàn văn bản
- Hiểu, cắt nghĩa được các hình ảnh sử dụng trong văn bản…
- Đánh giá ý nghĩa của các hình ảnh trong việc khắc họa tư tưởng, tình cảm và
thể hiện chủ đề tư tưởng của văn bản.
- Cảm nhận riêng về các bài ca dao, dân ca …
- Đánh giá nét đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng ngơn ngữ, hình ảnh….
- Đọc diễn cảm, hát dân ca.
- Sưu tầm những bài ca dao, dân ca cùng chủ đề ở địa phương.



×