Ngày soạn: 02/11/2018
Tiết 32
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số
nguyên tố cùng nhau, cách tìm ƯC thơng qua ƯCLN
2. Kĩ năng
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra
thừa số ngun tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số .
- Rèn kỹ năng tính tốn và trình bày bài của HS
3. Thái độ
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận
dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài tốn thực tế đơn giản.
4. Tư duy : rèn khả năng suy luận hợp lý, suy luận logic, tư duy linh hoạt, sáng
tạo
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Phấn mầu ,sgk
* Học sinh : cách tìm ƯC, phân tích 1 số ra thứa số nguyên tố, số nguyên tố
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, đàm thoại
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1p)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ (7p)
-M ục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài và làm bài của học sinh
- Phương pháp kiểm tra miệng
-Phương tiện: SGK, SGV
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
-Kĩ thuật dạy học:kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
HS1: - ƯCLN của hai hay nhiều số là số như
2 HS lên bảng làm bài
thế nào?
HS1: Bài 141(SGK)
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau?
* Có ví dụ 8 và 9.
Cho ví dụ?
15 = 3.5; 30 = 2.3.5; 90 = 2.32.5
Bài 141 (SGK)
ƯCLN (15;30;90) =3.5 = 15
- Tìm ƯCLN(15;30;90).
HS 2:
: Bài tập 176 (SBT)
- Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số b) 36 = 22.32; 60 = 22.3.5; 72 =
lớn hơn 1
24.32
- Làm bài tập 176 (SBT)
ƯCLN(36;60;72) = 22.3 = 12
*Điều chỉnh, bổ sung:
..................................................................................................
…………………………………………………………………………………
3. Bài mới
HĐ1: Chữa bài tập về nhà (10p)
- Mục tiêu :biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra
thừa số ngun tố, biết tìm ƯC thơng qua ƯCLN
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK, luyện tập
- Phương tiện : SGK, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học :kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 141 (SGK)
- Tìm ƯCLN(15;30;90).
2 HS lên bảng làm bài
HS1: Bài 141(SGK)
15 = 3.5; 30 = 2.3.5; 90 = 2.32.5
ƯCLN (15;30;90) =3.5 = 15
- Làm bài tập 176 (SBT)
: Bài tập 176 (SBT)
b) 36 = 22.32; 60 = 22.3.5; 72 =
24.32
ƯCLN(36;60;72) = 22.3 = 12
*Điều chỉnh, bổ sung:
..................................................................................................
………………………………………………………………………………………
…
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (25p)
- Mục tiêu :biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra
thừa số ngun tố, biết tìm ƯC thơng qua ƯCLN
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK
- Phương tiện : SGK, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 142 Tr 56 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
BT142b,c.
BT142/56.
b) 180 = 22.32.5
234 = 2.32.13
ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18
ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
BT143/56.
Bài tập 143 Tr 56 SGK
420 = 22.3.5.7
GV: Gọi HS đọc đề BT143.
700 = 22.52.7
GV: Bài tốn cho gì? u cầu tìm gì?
ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140
GV: Số tự nhiên a lớn nhất phải tìm
Vậy: a = 140
là gì?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
GV: Gọi HS nhận xét .
BT144/56.
144 = 24.32
Bài tập 144 Tr 56 SGK
192 = 26.3
GV: Mứơn tìm các ƯC lớn hơn 20
ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48
ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12;
của 144 và 192 ta làm như thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
16; 24; 48}
GV: Chữa bài.
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192
là 24 và 48.
BT145/56.
75 = 3.52
Bài tập 145 Tr 56 SGK
105 = 3.5.7
GV: Gọi HS đọc đề bài.
ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
GV: Bài tốn cho gì? u cầu tìm gì?
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình
GV: Độ dài lớn nhất của cạnh hình
vng là 15cm.
vng phải tìm là gì?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài
giải.
*Điều chỉnh, bổ
sung:..................................................................................................
………………………………………………………………………………………
…
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Ơn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài tập
đã làm.
- BTVN: 177 đến 180 /24 SBT.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp.
Ngày soạn: 02/11/2018
Tiết 33
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là
hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số
gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng
-HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường
hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
3. Thái độ
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận
dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
4. Tư duy : rèn khả năng suy luận hợp lý, suy luận logic, tư duy linh hoạt, sáng
tạo
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Phấn mầu ,sgk
* Học sinh : cách tìm ƯC, phân tích 1 số ra thứa số nguyên tố, số nguyên tố
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, đàm thoại
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1p)
Lớp
Ngày giảng
6A
6B
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ ( xen kẽ vào luyện tập)
3. Bài mới
HĐ1: Kiểm tra vàchữa bài tập về nhà (10p)
- Mục tiêu :cñng cè kh¸i niƯm ước chung lín nhÊt cđa hai hay nhiều số, thế nào là
hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa
số ngyên tố, từ đó biết cách tìm c¸c íc chung cđa hai hay nhiỊu sè.
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK
- Phương tiện : SGK
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Câu 1:
+Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích
các số ra TSNT.
+Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng:
480 M a và 600 M a
- Câu 2:
+Nêu cách tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN.
+Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
-Cho HS nhận xét cách làm của từng em.
-ĐVĐ: ở hai tiết lý thuyết trước đã biết tìm
ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Tiết này
ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập
2.
-HS1:Nửa lớp làm bài của HS1.
a UCLN (480, 600)
480 25.3.5
600 23.3.5
UCLN (480, 600) 23.3.5 120
a 120
-HS2: Nửa lớp làm bài của HS
2.
126 2.32.7
210 2.3.5.7
90 2.32.5
UCLN (126, 210, 90) 2.3 6
UC (126, 210, 90) 1; 2;3;6
-HS cả lớp: Theo dõi và nhận xét.
*Điều chỉnh, bổ
sung:..................................................................................................
………………………………………………………………………………………
…
HĐ2: luyện tp (20p)
- Mc tiờu : đợc củng cố khái niệm íc chung lín nhÊt cđa hai hay nhiỊu sè, thÕ nào
là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tè cïng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số
ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ớc chung của hai hay nhiÒu sè.
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK, luyện tập
- Phương tiện : SGK
- Định hướng năng lực: Năng lực tự học, năng lực tính tốn
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật động não , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Bài tập 146 Tr 57 SGK
GV: Gọi HS đọc bài 146.
GV: 112 M x và 140 M x chứng tỏ x quan
hệ như thế nào với 112 và 140?
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm
như thế nào?
GV: Kết quả bài tốn x phải thõa mãn
điều kiện gì?
HS: 10 < x < 20.
GV: Cho HS trình bày bài giải.
Bài tập 147 Tr 57 SGK
GV: Gọi HS đọc BT147.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm trả
lời các câu hỏi.
GV: Gọi các nhóm trả lời.
Bài tập 147 Tr 57 SGK
HS: Đọc đề và làm BT148.
GV: Gọi HS khác nhận xét và chốt lại.
Hoạt động của HS
BT146(SGK-57). Tìm x N, biết:
112 M x ; 140 M x và 10
Giải.
112Mx
140Mx x ƯC(112;140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28
ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10
Nên x = 14.
BT147(SGK-57).
Giải.
a) Vì Mai và Lan mua cho tổ một số
hộp bút chì màu.
Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a ƯC(28;36)
28 = 22.7 , 36 = 22.32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua: 28:4 = 7(hộp)
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9(hộp)
BT148 (SGK-57).
Gọi số tổ chia được là a.
Ta có: 48 M a , 72 M a
a ƯC(48;72)
Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)
ƯCLN(48;72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48:24 = 2(nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
72:24 = 3(nữ)
Bài tập nâng cao: Tìm a N, biết rằng
264 : a dư 24, cịn 363:a dư 43.
Giải.
Vì 264:a dư 24 nên a là ước của
264-24 = 240 và a>24.
Vì 363:a dư 43 nên a là ước của
363-43 = 320 và a>43.
a là ƯC(240;320) và a>43.
ƯCLN(240;320) = 80.
ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80}
Vì a>43 nên a = 80.
Bài tập nâng cao:
GV: Đưa ra bài toán và hướng dẫn HS
giải.
? 264:a dư 24 suy ra được điều gì?
HS: a là ước của 264 – 24 và a lớn hơn
24.
GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được
điều gì?
HS: a là ước của 363 – 43 và a lớn hơn
43.
GV: Từ đó suy ra số a như thế nào?
HS: a là ƯCLN(240,320) và a > 43
*Điều chỉnh, bổ
sung:..................................................................................................
………………………………………………………………………………………
…
HĐ 3: Giới thiệu thuật tốn Ơclít tìm ƯCLN của hai số(10p)
- Mục tiêu :GV giới thiệu thuật tốn Ơclit thơng qua phép chia
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGV
- Phương tiện : SGK, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phân tích raTSNT như sau:
-Chia số lớn cho số nhỏ
-Nếu phép chia có dư, lấy số chia
đem chia cho số dư.
-Nếu phép chia này còn dư lại lấy số
chia mới chia cho số dư mới.
-Tiếp tục như vậy cho đến khi được
số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là
ƯCLN phải tìm.
1)Tìm ƯCLN(135;105)
135 105
105 30 1
30 15 3
0 2
ƯCLN(135; 105) = 15
2)Tìm ƯCLN(48; 72)
72 48
48 24 1
0
2
ƯCLN(48; 72) = 24
*Điều chỉnh, bổ sung:
..................................................................................................
………………………………………………………………………………………
…
4. Củng cố ( 5p)
- tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số có mấy bước?
- có mấy cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số?
- thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau?
-thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số?
- ƯCLN của 2 hay nhiều số quan hệ ntn với các số ban đầu?
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Ôn lại bài.
- BTVN: 180 đến 185 / 24 SBT.
- Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất”.